Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tiểu luận nhóm 2 NLPTNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.23 KB, 43 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----------------------------------------------

TIỂU LUẬN
NGUYÊN LÝ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên đề tài:

“THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ
YẾN DƯƠNG, HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN GIAI
ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025’’
GVHD:TS.Trần Mạnh Hải
Nhóm thực hiện : 02
Tên thành viên

MSV

Phạm Hữu Hưng

646373

Phạm Thu Hường

643018

Nguyễn Vũ Khánh Linh

645186

Lê Văn Thái



642432

HÀNỘI,2022


MỤC LỤC

i


DANH SÁCH BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ

ii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết
Xây dựng nơng thơn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước với quan điểm chỉ đạo: ‘ Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lược
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững, gìn giữ ổn định chính trị, đảm bảo
ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phịng, gìn giữ và phát huy bản sắc văn hố dân
tộc và bảo vệ mơi trường sinh thái của đất nước. Nơng dân là chủ thể của q trình phát
triển; xây dựng nông thôn mới là căn bản, phát triển tồn diện, hiện đại hố cơng nghiệp
là khâu chen chốt’.
Cùng với cả nước trong thời gian qua, việc triển khai thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Yến Dương, huyện Ba Bể,
tỉnh Bắc Kạn đã diễn ra một cách sâu rộng và đã đạt được 14/19 tiêu chí trong xây dựng
nông thôn mới. Tuy nhiên, hiện nay việc triển khai xây dựng nơng thơn mới tại xã của

huyện vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, thử thách như: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ
cấu lao động còn chậm; các hình thức sản xuất chậm đổi mới; nhiều sản phẩm nơng
nghiệp chất lượng chưa cao, năng lực cạnh tranh cịn thấp; chất lượng lao động nơng
nghiệp cịn thấp; chuyển giao khoa học – công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn
chế; còn lúng túng trong việc xây dựng quy hoạch, định hướng phát triển sản xuất,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở địa phương; một số chính sách xã hội ở nơng
thơn triển khai thực hiện cịn chậm và chưa đồng bộ. Trình độ năng lực của một số cán
bộ cơ sở còn yếu, chưa đủ sức giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc của dân. Đời
sống vật chất, tinh thần của người dân còn chưa cao, tỉ lệ hộ nghèo giảm nhưng chưa
bền vững, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị vẫn lớn; tình trạng ơ
nhiễm mơi trường ngày càng tăng…
Xây dựng Nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp
hàng đầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá quên hương, đất nước. Đồng thời, góp phần
cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn
nông thơn.
Xuất phát từ vấn đề trên nhóm em lựa chọn đề tài : “Thực trạng xây dựng nông
thôn mới của xã Yên Dương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020, định
hướng xây dựng nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”
1.2
Mục tiêu tìm hiểu, nghiên cứu
• Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại địa bàn xã Yến Dương, huyện Ba
Bể tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 , từ đó đưa ra giải pháp hồn thiện chương trình
xây dựng nơng thơn mới và NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025
• Mục tiêu cụ thể
(1) Thực trạng về xây dựng NTM và bộ chỉ tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020
(2) Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Yến Dương giai đoạn 2016-2020
(3) Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã Yến Dương
huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn

(4) Đề xuất một số giải pháp thực hiện hồn thành nơng thơn mới và NTM nâng
cao giai đoạn 2021-2025.
1.3
Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi khơng gian: xã Yến Dương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
• Phạm vi thời gian:
- số liệu điều thứ cấp giai đoạn 2016-2020
1.1

4


Số liệu sơ cấp điều tra năm 2022
1.4
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp
+ Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như ngân sách, Internet, báo
cáo tổng kết của xã, các nghị định, thông tư, quyết định của Nhà nước có liên quan đến
vai trị, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã.
- Phương pháp xử lý, phân tích thơng tin
+ Số liệu được điều tra sau khi thu nhập đầy đủ, rà soát và chuẩn hoá lại thơng tin
khơng chính xác, sai lệch điều tra và chuẩn hố lại các thơng tin.
-

Phương pháp phân tích SWOT
Sử dụng để tìm ra, nhìn nhận một cách logic những thuận lợi, khó
khăn, cơ hội, thách thức trong q trình phát triển nông nghiệp và nông
thôn bền vững trên địa bàn xã.
-


Điểm mạnh (S)

Điểm yếu (W)

Cơ hội(O)

Thách thức(T)

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1.
Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1.
Vị trí địa lý

Xã Yến Dương nằm ở phía Nam của huyện Ba Bể cách trung tâm huyện Ba Bể
khoảng 14km. Ranh giới hành chính của xã được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Địa Linh và Bành Trạch.
+ Phía Đơng giáp xã Hà Hiệu và Phúc Lộc.
+ Phía Nam giáp xã Đồng Phúc và Chu Hương.
+ Phía Tây giáp xã Quảng Khê.
Xã bao gồm 9 thôn: Thôn Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Viến, Nà Giảo, Loong
Lứng, Khuổi Luồm, Nè Nghè, Nà Pài, Phiêng Phàng.
2.1.1.2.
Khí hậu
Xã Yến Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có hai mùa rõ
rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 20℃. Chênh lệch nhiệt độ các tháng trong
năm tương đối cao. Nóng nhất tháng 7 nhiệt độ trung bình là 26℃, thấp nhất tháng 1
nhiệt độ trung bình là 12℃.
Lượng mưa trung bình năm 1.248 mm, phân bổ không đều giữa các tháng trong
năm, lượng mưa tập trung vào các tháng 5,6,7,8, thường sẩy ra tình trạng lũ lụt, lũ quét,
sạt lở đất cục bộ ở một số vùng.
Độ ẩm khơng khí khá cao 83% và khơng có sự chênh lệch nhiều giữa các tháng
trong năm.
2.1.1.3.
Thuỷ văn
Xã Yến Dương có suối Nà Nghè là nguồn cung cấp nước chính, ngồi ra trên địa bàn xã
cịn có nhiều khe nước nhỏ phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt của nhân dân của xã.
Nguồn nước phục vụ sản xuất: Là xã vùng núi địa hình bị chia cắt do vậy nguồn nước
phục vụ sản xuất cịn khó khăn, hiện nay tồn xã có 03 con suối chảy qua, lượng nước
tăng giảm theo mùa, chưa được khai thác một cách hiệu quả để đưa vào sản xuất nông
nghiệp.
Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: Toàn xã hiện nay 80% dùng nước khe mỏ. Mực nước
ngầm trung bình có độ sâu từ 15-35m, còn lại 2% dùng nước giếng khoan và giếng
khơi đây là nguồn nước sạch đảm bảo chất lượng phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân.
2.1.1.4.
Nguồn nước thuỷ văn
Nguồn nước mặt phục vụ sản xuất: Là xã vùng địa hình bị chia cắt do vậy nguồn
nước phụ vục sản xuất cịn khó khăn, hiện nay tồn xã có 03 con suối chảy qua, lượng
nước tăng giảm theo mùa, chưa được khai thác một cách hiệu quả để đưa vào sản xuất
nơng nghiệp.
Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: Tồn xã hiện nay 80% dùng nước khe mỏ. Mực
nước ngầm trung bình có độ sâu từ 15-35m, cịn lại 20% dùng nước giếng khoan và
giếng khơi đây là nguồn nước sạch đảm bảo chất lượng phục vụ cho sinh hoạt của nhân
dân.
2.1.1.5.

Điều kiện mơi trường
Tình hình mơi trường nước trên địa bàn xã:
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải trực
tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh hưởng
đến nguồn nước mặt.
+Nguồn nước chủ yếu là nước từ khe mỏ nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất
và sinh hoạt của con người.
6


Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc sử
dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt,
chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến mơi trường đất.
Yến Dương là xã có cảnh quan mơi trường ít bị ơ nhiễm. Tuy nhiên, với số lượng
chất thải ngày càng nhiều đã tác động xấu đến mơi trường. Vì vậy, xã cần có khu xử lý,
chơn lấp rác thải tập trung để tránh tình trạng ơ nhiễm mơi trường, ảnh hưởng đến sức
khoẻ người dân.
2.1.1.6.
Tình hình sử dụng đất
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2017 xã Yến Dương có tổng diện tích đất tự
nhiên là 3979,83ha trong đó chủ yếu là đất sản xuất nơng nghiệp. Xã Yến Dương có địa
hình đồi núi cao, diện tích đất bằng phẳng ít chủ yếu là đồi núi. Đất đai của xã Yến
Dương được hình thành do hai nguồn gốc: đất hình thành tại chỗ do phong hố đá mẹ
và đất hình thành do phù sa bồi tụ.
Nhóm đất phù sa: chiếm tỷ lệ ít, là nhóm đất ở địa hình bằng, được bồi đắp bởi
sản phẩm phù sa của dòng chảy của các suối và do thời tiết, thời gian được chia thành.
Đất phù sa ít được bồi hàng năm trung bình ít chua, thành phần cơ giới cát pha
thịt nhẹ, hơi nghèo mùn, đạm tổng số trung bình, lân và kali. Phân bố ở địa hình vàn cao
nên khá tơi xốp, thốt nước tốt, thích hợp với cây khoai tây, rau, ngô, đậu.
Bảng 2. 1: Thực trạng sử dụng đất đai của xã Yến Dương giai

đoạn 2017-2019

Chỉ tiêu

Năm 2017

Diện
tích
cấu
(ha)
(%)

Năm 2018

Diện
tích
cấu
(ha)
(%)

Năm 2019
Diện

tích
cấu
(ha)
(%)

Tốc độ phát triển
(%)

2018 2019
/2017 /2018

BQC

Tổng diện tích đất tự
nhiên
1. Đất nơng nghiệp
1.1.Đất sản xuất nn

3979,8
3979,8
3979,8
100
100
100
100
100
100
3
3
3
3776,0
3775,8
3775,0
94,88
94,87
94,86 100,01 100,01 100,01
7
5

7
373,13 9,37 372,88 9,38 372,10 9,35 100,07 100,2 100.14

- Đất trồng cây lâu năm 182,04 4,57 181,75 4,79 183,15 4,60 100,12 99,26 99,69
- Đất trồng cây hằng
năm

191,19 4,80 191,13 4,59 188,95 4,75 100.03 101.1 100.57

1.2.Đất lâm nghiệp

3395,2
3395,1
3394,4
85,31
85,31
85,30
9
7
5

100

100.02 100.01

1.3.Đất nuôi
trồng thủy sản
2. Đất phi NN
3.


Đất đồi núi chưa
sử dụng

7,65

0,19

7,80

0,21

8,52

0,21

114,74 2,88 115,85 2,91 116,44 2,93
89,02

2,23

88,13

7

2,21

88,32

2,21


98

91.6

94.8

99.04

99.5

99,27

101

99.78 100.39


( Nguồn: thống kê xã năm 2017-2019)

8


Qua bảng số liệu trên ta biết tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 3979,83 ha, trong
đó diện tìch đất sản xuất nơng nghiệp chiếm (năm 2017) là 3776,07ha nhưng có xu hướng
giảm dần qua các năm, đất lâm nghiệp chiếm diện tích lớn nhất khoảng 3395,29ha (năm
2017) có xu hướng giảm dần xuống cịn 3395,17ha (năm 2018) giảm xuống khoảng 0.12
ha, đất nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ lệ thấp chỉ 0,19% (năm 2017) nhưng cũng đang có xu
hướng tăng dần lên 0,21% (năm 2019), diện tìch đất phi nông nghiệp chiếm 114,74 ha (năm
2017) đất phi nông nghiệp tăng đều qua các năm là 115,85 ha (năm 2018) đến (năm 2019)
tăng lên là 116,44 ha. Do địa hình đồi núi cao và dân cư phân bố còn thưa thớt mật độ dân

cư còn thấp nên xã vẫn còn khoảng 89ha đất chưa được sử dụng. Từ đó ta thấy được rằng
xã Yến Dương là xã có diện tích đất chủ yếu là đất nơng nghiệp, cịn lại các loại đất khác
chiếm tỷ lệ nhỏ.
Đất chủ yếu là đất nơng nghiệp, cịn lại các loại đất khác chiếm tỷ lệ nhỏ.
Từ kết quả số liệu theo dõi qua ba năm ta thấy rằng có sự thay đổi về số lượng các
loại đất qua từng năm tức là cơ cấu các loại đất có sự thay đổi, cụ thể:
+ Diện tích đất nơng nghiệp giảm nhưng khơng đáng kể, trong đó đất trồng cây hàng
năm qua 3 năm giảm 1 ha. Trong khi bình quân đất trồng cây lâu năm tăng 0,03% (năm
2017 - 2019). Nguyên nhân vì cây lúa, ngô không đem lại hiệu quả kinh tế cao nên người
dân chỉ trồng để phục vụ nhu cầu cho gia đình, cây lâu năm ở đây chủ yếu là cây ăn quả,
nó đem lại hiệu quả kinh tế cao nên người dân đang có xu hướng trồng ngày càng nhiều.
+ Diện tích đất lâm nghiệp qua 3 năm giảm 0,84 ha. Vì diện tìch đất lâm nghiệp của
xã nhiều và xã có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
Do đất lâm nghiệp nhiều nên người dân khai thác chuyển thành đất nông nghiệp hoặc phi
nông nghiệp để tăng năng xuất.
+ Diện tìch đất ni trồng thủy sản cũng đang có xu hướng tăng dần theo từng năm
nhưng quá trình tăng vẫn còn chậm, năm 2017 là 0,19ha đến năm 2019 là 0,21ha.
+ Diện tích đất phi nơng nghiệp tăng 1,7 ha từ năm 2017 - 2019, tỷ lệ đất phi nông
nghiệp tăng vì xã hội phát triển nên các ngành nghề phi nông nghiệp cũng ngày càng phát
triển và đem lại thu nhập cao hơn một số ngành khác nên người dân có xu hướng chuyển
đổi đất khác sang đất phi nông nghiệp cao.
Như vậy ta thấy được sự thay đổi và chuyển dịch cơ cấu các loại đất của xã Yến
Dương qua ba năm từ 2017 đến 2019. Đất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm), đất phi
nông nghiệp tăng dần qua các năm, đất lâm nghiệp giảm xuống. Từ đó biết được tình hình
và xu hướng sử dụng đất của xã qua từng năm.
2.1.2.
Thực trạng phát triển kinh tế
Xã có nguồn nhân lực lao động khá dồi dào song chất lượng nguồn nhân lực
chiếm tỉ lệ chưa cao, số lao động phổ thơng chưa qua đào tạo cịn lớn. Lao động nông
nghiệp tại xã Yến Dương vẫn chiếm tỷ trọng cao. Cần có định hướng phát triển các

ngành kinh tế phi nông nghiệp, thu hút lao động lĩnh vực nông nghiệp chuyển đổi sang.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần
tỷ trọng thương mại dịch vụ, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp là mục tiêu chủ yếu
của xã. Thu nhập bình qn tại xã cịn rất thấp.


Về Trồng trọt:

Yến Dương là xã có điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi cho việc phát triển sản
xuất nông nghiệp, cùng với sự quan tâm của UBND xã trong việc chỉ đạo nhân dân các
xóm gieo cấy các loại cây trồng kịp thời vụ, đúng quy trình kỹ thuật, sử dụng giống có
năng suất cao, cấy hết diện tích để đảm bảo chỉ tiêu trên giao. Theo dõi tình hình sâu
bệnh hại, phát hiện và dự báo sâu bệnh, khuyến cáo cho bà con phịng trừ có hiệu quả
và kịp thời nhờ đó đã thu được những kết quả như mong đợi. Các loại cây trồng chủ yếu
9


của người dân trên địa bàn xã thường là Lúa, ngơ, dong riềng. Trong đó lúa là loại cây
trồng mang lại năng xuất và hiệu quả kinh tế cao nhất với tổng sản lượng tăng đều hàng
năm.


Về chăn ni:

Với mục tiêu phát triển kinh tế địa phương thì ngồi việc phát triển trong lĩnh vực
trồng trọt thì Xã Yến Dương cũng chú trọng đến việc phát triển lĩnh vực chăn nuôi. Các
loại vật nuôi chủ yếu của xã gồm trâu, bị, lợn, dê, gia cầm.


Thương mại, dịch vụ:


Phát triển ngày càng phong phú đa dạng, doanh nghiệp vận tải, các cửa hàng vật
tư phân bón, cửa hàng thức ăn chăn nuôi ngày càng phát triển về số lượng cũng như
chất lượng.


Sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, ngành nghề nơng thơn:

Sản xuất cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp đã có phát triển, trên địa bàn xã
đang phát triển về cơ sở sản xuất kinh doanh, các hợp tác xã, hàng dịch vụ vật tư phân
bón, …
Tiêu chí xây dựng xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020
Tiêu chí quốc gia về xây dựng xã nông thôn mới GĐ 2016-2020

2.1.3.
2.1.3.1.

a, Đánh giá chung
Chương trình nơng thơn mới quốc gia là một q trình lâu dài, nó
bao hàm của nhiều yếu tố. Trong quá trình thực hiện các chỉ tiêu cơ
bản đã gắp với thực tế về bộ mặt nơng thơn có sự thay đổi rõ rệt cả
về chất và lượng. Nông thôn mới hình thành nên một thói quen sinh
hoạt mới của người dân, ở đây chúng ta sẽ thấy được tình làng nghĩa
xóm, thấy được bản sắc truyền thống của người dân địa phương, nếm
sống đồn kết tình làng nghĩa xóm được phát huy chung tay xây dựng
và giữ gìn bản sắc nông thôn. Đặc biệt, người dân được coi là chủ thể
nông thôn đã dần dần nắm bắt cơ hội và phát huy năng lực của bản
thân trong quá trình cùng nhau xây dựng kinh tế, văn hóa- xã hội tại
địa phương, thúc đẩy đời sống nông thôn đi lên và thay đổi diện mạo
nông thôn văn minh hiện đại và vẫn giữ nét văn hóa truyền thống đặc

trựng vùng miền.
Bộ tiêu chí quốc gia được xây dựng đã bao hàm hâu hết các góc
độ của nơng thơn thơng qua 5 nhóm tiêu chí và 19 chỉ tiêu cụ thể chia
theo từng nhóm: (1) Quy hoạch; (2) Hạ tầng Kinh tế - xã hội;(3) Kinh
tế và tổ chức sản xuất; (4) Văn hóa – Xã hội – Mơi trường; (5) Hệ
thống chính trị.
Hệ thống tiêu chí về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 đã có
nhiều đổi mới và hoạn thiện hơn so với giai đoạn được. Thay vì những
chỉ tiêu có phần cứng nhắc bắt buộc cho các khu vực thì hệ thống chỉ
tiêu đã thay đổi điều kiện để phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế
- xã hội mỗi vùng. Điều này đã giúp cho quá trình hồn thành xây
dựng nơng thơn mới sẽ có tình phù hợp và lấy chủ thể nông thôn là
người dân làm trọng tâm phát triển, gắp sự phát trienr nông thôn với
10


người dân vừa là trách nhiệm cũng vừa là thành quả nỗ lực để mọi
người cùng chung tay giữ gìn.
b, Nội dung bộ chỉ tiêu xây dựng NTM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê
duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn

11



Bảng 2. 2 Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới quốc gia giai đoạn 2016-2020

1

Tên tiêu
chí

Nội dung tiêu chí

Quy
hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được
phê duyệt và được công bố công khai đúng thời
hạn
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Chỉ tiêu theo vùng
Dun
Bắc
hải
Tây
Trung
Nam
Ngun
Bộ
Trung
Bộ


Trung
du miền
núi phía
Bắc

Đồng
bằng
sơng
Hồng

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Chỉ tiêu
chung

Đông
Nam Bộ

Đồng
bằng
sông
Cửu
Long

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến
đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa,
đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

2


Giao
thông

2.2. Đường trục thơn, bản, ấp và đường liên thơn,
bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại
thuận tiện quanh năm

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào
mùa mưa
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng đảm bảo mục tiêu tái cơ cấu ngành nơng
nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu và hình thành các vùng sản xuất nơng sản hàng
hóa phát triển bền vững

13


4


5

6

7

8

Điện

3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại
chỗ

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

≥98%

≥95%

≥99%

≥98%

≥98%

≥98%


≥99%

≥98%

≥80%

≥70%

100% ≥80%

≥80%

≥70%

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
Cơ sở vật thao của tồn xã
chất văn 6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho
trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2]
hóa
6.3. Tỷ lệ thơn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
Cơ sở hạ

tầng
Xã có chợ nơng thơn hoặc nơi mua bán, trao đổi
thương
hàng hóa
mại nơng
thơn
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
8.2. Xã có dịch vụ viễn thơng, internet
Thơng
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
tin và
Truyền các thơn
thơng
8.4. Xã có ứng dụng cơng nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
Trường
học

100% ≥70%

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng
đồng và đặc điểm văn hóa từng dân tộc

100%

100%

100%

100%


100%

100%

100%

100%

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và đặc điểm văn hóa từng dân tộc

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của các tổ
chức và cộng đồng từng xã

15


9

10
11
12

13

14

15


Nhà ở
dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Không

≥80%

≥75%

≥90%

≥80%

≥80%


≥75%

≥90%

≥70%

≥45

≥36

≥50

≥36

≥41

≥41

≥59

≥50

≤6%

≤12%

≤2%

≤5%


≤5%

≤7%

≤1%

≤4%

≥90%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

≥85%

≥70%

≥90%

≥85%

≥85%

≥70%

≥90%

≥80%

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo


≥40%

≥25%

≥45%

≥40%

≥40%

≥25%

≥45%

≥25%

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

≥85%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

≤21,8%

≤26,7%

≤13,9%

≤24,2%

≤24,2%


≤31,4%

≤14,3%

≤20,5%

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy
định
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn
Thu nhập
đến năm 2020 (triệu đồng/người)
Hộ
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
nghèo
Lao động
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
có việc
lao động có khả năng tham gia lao động
làm
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy
Tổ chức định của Luật Hợp tác xã năm 2012
sản xuất 13.2. Xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Giáo dục 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ
và Đào sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
tạo

trung cấp)

Y tế

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

17


16

Văn hóa

Tỷ lệ thơn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định

17

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi
trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về
bảo vệ môi trường
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh Môi
sạch - đẹp, an toàn
trường 17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy
và an
hoạch

toàn thực
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
phẩm
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh
được thu gom, xử lý theo quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
17.7. Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm

18

Hệ thống
chính trị 18.1. Cán bộ, cơng chức xã đạt chuẩn
và tiếp
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cận pháp
cơ sở theo quy định

≥70%

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

≥95%

≥90%

≥98%

≥98%

≥95%

≥95%

≥98%

≥95%

(≥60%
nước
sạch)

(≥50%
nước

sạch)

(≥65%
nước
sạch)

(≥60%
nước
sạch)

(≥60%
nước
sạch)

(≥50%
nước
sạch)

(≥65%
nước
sạch)

(≥65%
nước
sạch)

100%

100%


100%

100%

100%

100%

100%

100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm văn hóa
từng dân tộc

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

≥85%

≥70%

≥90%

≥85%

≥85%

≥70%

≥90%


≥70%

≥70%

≥60%

≥80%

≥70%

≥75%

≥60%

≥80%

≥70%

100%

100%

100%

100%

100%

100%


100%

100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

19


luật

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch, vững mạnh"

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại
khá trở lên

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống
bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ
bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và
đời sống xã hội
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh,
rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phịng

19

Quốc
19.2. Xã đạt chuẩn an tồn về an ninh, trật tự xã
phịng và hội và đảm bảo bình n: khơng có khiếu kiện
An ninh đơng người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,
nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với
các năm trước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

21


2.1.3.2. Tiêu chí xã nơng thơn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về sửa đổi
một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
Căn cứ Quyết định số 1980/QQĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia xã nơng
thơn mới giai đoạn 2016-2020
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm






Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
Nhóm IV: Văn hóa – xã hội – mơi trường (có 04 tiêu chí)
Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
Bảng 2. 3. Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2016-2020


TT
1

2

3

4
5
6

7

Tên tiêu Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
chí
Quy
1.1 Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt
Đạt
hoạch
và được công bố công khai đúng thời hạn
1.2 Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng
Đạt
xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
Giao
2.1 Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện
thơng
được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại thuận
50%

tiện quanh năm
2.2 Đường trục thơn và đường liên thơn ít nhất được cứng
100%
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
2.3 Đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa
100%
2.4 Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng
100%
hóa thuận tiện quanh năm
Thủy lợi
3.1 Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và
Đạt
tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
3.2 Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và
Đạt
theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
Điện
4.1 Hệ thống điện đạt chuẩn
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các
≥95%
nguồn
Trường
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
học
trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
50%
chuẩn quốc gia
Cơ sở vật 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể
Đạt

chất văn thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của tồn xã
hóa
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và
Đạt
người cao tuổi theo quy định[2]
6.3. Tỷ lệ thơn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
100%
văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
CSHTXã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
TM nơng
Đạt
thơn
23


8

9
10
11
12
13

14

15

16
17


18

Thơng tin 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
và truyền 8.2. Xã có dịch vụ viễn thơng, internet
thơng
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thơn
8.4. Xã có ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong công tác
quản lý, điều hành
Nhà ở dân 9.1. Nhà tạm, dột nát

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến
năm 2020 (triệu đồng/người)
Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
Lao động Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động

việc có khả năng tham gia lao động
làm
Tổ chức 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của
sản xuất
Luật Hợp tác xã năm 2012
13.2. Xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
Giao dục 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù

Đào chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo
tạo
dục trung học cơ sở
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
cịi (chiều cao theo tuổi)
Văn hóa
Tỷ lệ thơn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
Môi
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước
trường và sạch theo quy định
an
toàn 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy
thực
sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
phẩm
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp,
an toàn
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư
tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý
theo quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]
17.7. Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn nuôi đảm
bảo vệ sinh môi trường
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an tồn thực
phẩm
Hệ thống 18.1. Cán bộ, cơng chức xã đạt chuẩn

chính trị 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo

tiếp quy định
cận pháp 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch,
luật
vững mạnh”
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
25

Đạt
Đạt
Đạt
Khơng có
75%
≥36
≤12%
≥90%
Đạt
Đạt
Đạt
≥70%
≥25%
≥85%
Đạt
≤26,7%
≥70%
≥90% (≥50%
nước sạch)
100%
Chưa đạt

Chưa đạt
Chưa đạt
≥70%
≥60%
100%
Đạt
Đạt
Đạt
100%


18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực gia
đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong
các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
Quốc
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
phịng và khắp” và hồn thành các chỉ tiêu quốc phịng
An ninh
19.2. Xã đạt chuẩn an tồn về an ninh, trật tự xã hội và
đảm bảo bình yên: khơng có khiếu kiện đơng người kéo
dài; khơng để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế,
giảm liên tục so với các năm trước

19

Đạt
Đạt
Đạt


Đạt

(Ban hành kèm theo Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)

2.1.3.3.

Định hướng tiêu chí xây dựng xã nơng thôn mới nâng cao GĐ 2022-2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới và Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nơng thơn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phịng Điều phối nơng thơn mới tỉnh tại Tờ trình số
170/TTr-VPĐP ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2.2. Thực trạng chương trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Yến Dương
2.2.1.
Ban quản lý chương trình xây dựng nơng thơn mới

Trưởng ban

Phó trưởng ban (Phó chủ tịch
UBND xã)

CB
Nơng

lâm

Văn
phịng
thống


CBVP.
UBND

Phó trưởng ban (Phó chủ tịch
UBND xã)

CB
Địa
chính

CB.
VHXH)
27

CT.
UBMT
TQ

Cán bộ
PTHT

Các
trưởng

thơn


Sơ đồ 1: Ban quản lý chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới năm 2016 xã Yến Dương.
Căn cứ và sơ đồ 1, chúng ta sẽ năm cơ bản về bộ máy quản lý chương
trình xây dựng nơng thơn mới xã Yến Dương trong đó:

- Trưởng Ban có nhiệm vụ:
+ Phụ trách chung, điều hành tồn bộ hoạt động của Ban chỉ đạo, phân công
nhiệm vụ cụ thể đối với các thành viên Ban chỉ đạo.
+ Phối hợp với các cơ quan ở huyện và Văn phịng Điều phối huyện trong việc
chỉ đạo xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện.
+ Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ
đạo.
+ Chủ trí và điều hành các cuộc họp của Ban chỉ đạo, quyết định những nội dung
của các chương trính mục tiêu quốc gia để triển khai thực hiện các đề án, dự án, kế
hoạch đề ra.
- Các phó ban có nhiệm vụ:
+ Các Phó trưởng ban chỉ đạo được phân cơng phụ trách từng chương trính xây
dựng nơng thôn mới chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, điều hành chương trính đó.
+ Phó trưởng ban chỉ đạo thay mặt Trưởng Ban chỉ đạo chủ trì và điều phối hoạt
động chung của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban đi vắng hoặc được Trưởng ban ủy quyền;
chủ trí các cuộc họp của Ban chỉ đạo tỉnh theo sự ủy nhiệm của Trưởng Ban chỉ đạo.
+ Chỉ đạo, điều hành về sự phối hợp giữa các sở, ban ngành, các tổ chức chình
trị - xã hội liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện chương trính xây dựng nơng
thơn mới.

- Các thành viên có nhiệm vụ: tham mưu, giúp ban quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của ban quản lý xây dựng NTM cấp xã trong các lĩnh vực: Văn phòng,

thống kê, tổ chức, nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, theo quy định của pháp luật.
2.2.2.

o
o
o
o
o

Kế hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới

Chương trình xây dựng nơng thơn mới của xã Yến Dương được phê duyệt bảo
huyện Ba Bể với kế hoạch xây dựng cụ thể với từng hạng mục. Tổng mức đầu tư của
chương trình là khoảng 20 tỷ đồng với chủ yếu từ 2 nguồn là ngân sách nhà nước cho
chương trình xây dựng nơng thơn mới và nguồn tính dụng lãi suất thấp với mục tiêu đầu
tư xây dựng và cải tạo các hạng mục để hồn thiện chương trình trong thời gian sớm
nhất.
 Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nơng thơn mới
Mục tiêu: Hồn thiện thơng tin và lập kế hoạch quy hoạch địa phương trong giai đoạn
tiếp theo, từ đó làm cơ sở để triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới của Xã.
Nhiệm vụ: Lập kế hoạch chi tiết về quy hoạch xã bao gồm hệ thống giao thơng chính,
đường liên thơn, hệ thống y tế, nhà văn hóa các thơn và trường học các cấp,..
Tổ chức thực hiện: Cán bộ địa chính kết hợp cán bộ phát triển hạ tầng lên kế hoạch chi
tiết cụ thể để 2 phó chủ tịch và chủ tịch xem xét thông qua
Nguồn vốn dự kiến lấy từ tổng nguồn vốn cho xây dựng NTM
Kinh phí dự kiến 400 triệu đồng
 Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
29



Mục tiêu: Hoàn thành các chỉ tiêu về hạ tầng kinh tế- xã hội đảm bảo tiến độ giải
quyết nhu cầu cơ bản của người dân đảm bảo phát triển kinh tế địa phương
o Nhiệm vụ:
o

+ Hoàn thiện đường giao thông liên thôn, liên xã; hệ thống thủy lợi; điện và trường
học đảm bảo yêu cầu và tiến độ đáp ứng nhu cầu đi lại, sử dụng của người dân và
con em đến trường học tập.
+ Hoàn thiện hệ thống sinh hoạt văn hóa, bn bán kinh doanh, hệ thống mạng
internet để người có thể tiếp cận được các thơng tin và chính sách nhà nước.
o Tổ chức thực hiện: Văn phịng thống kê kết hợp cán bộ nơng lâm UBMT tổ quốc và các
cán bộ địa chính, cán bộ phát triển hạ tầng và các bộ phận thành phần cùng tổng kết các
khoản các mục dự kiến phải chi, phải giải phóng để báo cáo hồn thiện
o Nguồn vốn dự kiến lấy từ tổng nguồn vốn cho xây dựng NTM trong đó các nhà tài trợ
các doanh nghiệp địa phương tài trợ xi măng và vật liệu xây dựng và nguồn vốn người
dân quyên góp vốn đối ứng và ngân sách nhà nước và tín dụng.
o Nguồn kinh phí dự kiến khoảng 10 tỷ đồng
 Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
o Mục tiêu: Lập kế hoạch để hồn thành tiêu chí số 10 và tiêu chí số 12 về
Cơ cấu lao động.
o Nhiệm vụ:
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển hàng hóa trên các lĩnh vực trồng
trọt, chăn ni, lâm nghiệp, thủy sản.( Căn cứ các lợi thế về tài nguyên đất
đai, điều kiện khí hậu, xác định mục tiêu, nhiệm vụ để phát triển diện tích các
loại cây hàng hóa, số lượng trâu bị, đàn gia súc, gia cầm, diện tích trồng rừng
ngun liệu, ni trồng thủy sản ; Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất của
từng lĩnh vực sản xuất theo mỗi giai đoạn và tiêu chí cụ thể của từng thôn)
+ Phát triển nghành nghề nông thôn và dịch vụ.
- Xác định các nghành nghề nông thơn, dịch vụ có khả năng phát triển ở các
thơn, làng trên địa bàn xã và định hướng phát triển.

+ Đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, góp phần
chuyển dịch cơ cấu lao động nơng thơn.
+ Thống kê các hộ có nhu cầu vốn hỗ trợ
+ Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đồn thể ở thơn.
+ Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp
theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
o Tổ chức thực hiện: UBMT tổ quốc kết hợp văn phịng thống kê và các trưởng thơn chịu
trách nhiệm thực hiện
o Nguồn vốn dự kiến lấy từ tổng nguồn vốn cho xây dựng NTM căn cứ nguồn tín dụng hỗ
trợ và nguồn ngân sách nhà nước.
o Kinh phí dự kiến khoảng 1,6 tỷ đồng
 Giảm nghèo và an sinh xã hội.
o Mục tiêu: Lập thống kê hộ nghèo và kế hoạch hỗ trợ người nghèo hồn thành
tiêu chí số 11 về giảm nghèo.
o Nhiệm vụ:
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và giải pháp để thực hiện có hiệu quả Chương
trình giảm nghèo nhanh và bền vững, triển khai các chương trình Mục tiêu
quốc gia vè giảm nghèo.
31


Đưa ra các giải pháp để giúp đỡ, hỗ trợ các đối tượng là hộ nghèo và hộ có
nguy cơ tái nghèo, nguy cơ phát sinh nghèo.
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể.
o Tổ chức thực hiện: UBMTTQ kết hợp văn phòng thống kê và các trưởng thôn
thực hiện theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
o Nguồn vốn dự kiến lấy từ tổng nguồn vốn cho xây dựng NTM căn cứ nguồn
ngân sách nhà nước và các khoản vốn lồng ghép

o Kinh phí dự kiến khoảng 2 tỷ đồng
 Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng
thơn.
o Mục tiêu: Đưa ra chính sách hỗ trợ hồn thành tiêu chí, xã có Hợp tác xã, doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn.
o Nhiệm vụ:
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế Hợp tác xã,
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn xã.
- Tổ chức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ các loại nông sản hàng hóa giữa
Hợp tác xã với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn trong và ngoài tỉnh.
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể.
o Tổ chức thực hiện: Cán bộ địa chính, cán bộ nơng lâm, cán bộ phát triển hạ tầng và cán
bộ UBND lên kế hoạch hỗ trợ cung ứng đất sản xuất, vốn vay cho hợp tác xã
o Nguồn vốn dự kiến lấy từ tổng nguồn vốn cho xây dựng NTM căn cứ nguồn
ngân sách nhà nước và tín dụng lãi xuất thấp
o Dự kiến kinh phí khoảng 1 tỷ đồng
 Phát triển giáo dục – đào tạo ở nông thôn.
o Mục tiêu: Xây dựng phườn án hỗ trợ giáo viên và học sinh trong q trình học
tập và đào tạo nghề hồn thành tiêu chí về giáo dục.
o Nhiệm vụ:
- Về giáo dục:
Xây dựng kế hoạch, các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các chỉ tiêu về
phổ cập giáo dục trung học, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
trung học ( phổ thông, bổ túc, học nghề).
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ sung giáo viên đủ và đạt chuẩn.
- Về đào tạo:
-

Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho nông dân để chuyển lao động nông nghiệp

sang phi nông nghiệp.
Đào tạo kiến thức xây dựng và phát triển nông thôn cho cán bộ đảng, Hội dồng
nhân dân, chính quyền, đồn thể xã thơn.
Đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, thị trường cho nông
dân, cán bộ Hợp tác xã, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo thảo mục tiêu đề ra.
o Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể.
o Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp
theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
o Nguồn vốn dự kiến lấy từ tổng nguồn vốn cho xây dựng NTM căn cứ nguồn tín dụng hỗ
trợ và nguồn ngân sách nhà nước.
o Kinh phí dự kiến khoảng 2 tỷ đồng
 Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn.
o Mục tiêu: Xác định thời gian hồn thành tiêu chí về Y tế.
33


Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện để nâng cao tỷ lệ người dân
tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, y tế xã đạt chuẩn quốc gia theo mục
tiêu đề ra.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đồn thể.
o Tổ chức thực hiện: phân cơng cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi,
hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
o Kinh phí dự kiến khoảng 3 tỷ đồng
o

2.2.3.

Thơng tin tun truyền về chương trình nơng thơn mới của xã Yến


Dương
Chương trình xây dựng nơng thơn mới là một trong những chương trình trọng
điểm mục tiêu quốc gia về nông thôn hiện nay, đây là vấn đề mà ban lãnh đạo cấp trung
ương đã và đang dành nhưng sự ưu tiên cho khu vực nơng thơn, bởi vì nơng thơn là nơi
giữ gìn những nét đặc trưng của truyền thống văn hóa lâu đời của nước ta. Thơng qua
đó, bản thân người dân cần nắm vững tinh thần và mục tiêu của chương trình như sau:
• Đào tạo nâng cao phát triển năng lực cộng đồng
+ Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai thực hiện,
quản lý, điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn thôn, bản.
+ Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về phát triển
nông thôn bền vững.
+ Nâng cao trình độ dân trí của người dân.
• Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân
+ Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu cấp thiết
nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng đường làng, nhà văn hóa,
hệ thống tiêu thốt nước…
+ Cải thiện nhà ở cho các hộ dân: Tăng cường thực hiện xóa nhà tạm, nhà tranh tre
nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, hầm biogas
cho khu chăn ni…
• Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu nhập
+ Căn cứ vào điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh tế hợp lý,
có hiệu quả, trong sản xuất nông nghiệp lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật ni
là lợi thế, có khối lượng hàng hóa lớn và có thị trường.
+ Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành và hoạt động
của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư…tạo mối liên kết
bốn nhà trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
• Xây dựng nơng thơn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm
phi nông nghiệp
+ Đối với những thơn chưa có nghề phi nơng nghiệp: Để phát triển được ngành nghề
nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phương còn “trắng” nghề.

+ Đối với những thơn đã có nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng tay nghề lao động,
hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý môi trường, hỗ trợ tư vấn
thị trường để phát triển bền vững.
• Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất
+ Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi ruộng đất,
khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với nhiều loại hình thích
hợp.
35


+ Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, chế
biến thu hoạch, giao thơng, thủy lợi nội đồng.
• Xây dựng nơng thơn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông
thôn
+ Cần xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cáo ý thức bảo vệ môi
trường cho người dân, xây dựng hệ thống quản lý môi trường ở khu vực mình một các
chặt chẽ.
• Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc ở nơng thơn
+ Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm nét quê đã
được lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc mang hồn quê Việt
Nam riêng biệt, mộc mạc, chân chất, thắm đượm tính q hương. Xã hội hóa các hoạt
động văn hóa ở nơng thơn, xây dựng làng văn hóa, nhà văn hóa làng và các hoạt động
trong nhà văn hóa làng.
2.2.4.
Nguồn lực xây dựng nông thôn mới
Về tổng thể chương trình xây dựng nơng thơn mới của xã Yến Dương được hình
thành và xây dựng trên cơ sở các nguồn lực sẵn có, thơng qua bảng 2.4 thể hiển được
các nguồn lực trong dự án đã được huy động.


Bảng 2. 4:

Tổng vốn huy động tại địa phương
Chỉ tiêu

Giá trị

cơ cấu

(Tỷ
(%)
đồng)
Ngân sách nhà nước
8.24
41.2
Tín dụng
6.22
31.09
Doanh nghiệp
0.99
4.96
Cộng đồng dân cư
1.18
5.91
Vốn lồng ghép
1.81
9.05
Vốn đối ứng địa phương
1.56
7.79

Tổng:
20
100
(Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện chương trình XDNTM giai đoạn 2016-2020)
Theo đó, tổng vốn dự kiến huy động cho chương trình là khảo 20 tỷ đồng cao hơn
mức trung bình các tỉnh miền núi phía Bắc là khoảng 18 tỷ đồng/ xã. Cụ thể, nguồn vốn
được từ ngân sách chiếm tỷ trọng cao nhất là 41,2 % tương đương 8,24 tỷ đồng; vốn
vay tín dụng chiếm đến hơn 31% tương đương 6,22 tỷ đồng sẽ được tính và chi trả dựa
trên sự thống nhất của hai bên. Cịn lại là phần vốn tự có và một phần huy động được từ
cộng đồng dân cự là khoảng 1 tỷ đồng; đây là con số khá ấn tượng do địa bàn nằm trong
khu vực tương đối hạn chế về thu nhập.
2.2.5.
Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại địa bàn giai đoạn 2016-2020
Căn cứ vào bộ chỉ tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
và cắn cứ vào bộ chỉ tiêu xây dựng nơng thơn mới của tỉnh Bắc Kạn, để có thể đưa ra
37


những kết quả về q trình xây dựng nơng thơn mới tại địa phương, từ đó ta có những
cái nhìn khách quan về q trình xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn xã Yến Dương.
Hệ thống chỉ tiêu quốc gia căn cứ vào 5 nhóm chỉ tiêu:
QUY HOẠCH
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VĂN HĨA - XÃ HỘI - MƠI TRƯỜNG
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Thơng qua 5 nhóm chỉ tiêu kể trên, mỗi địa phương cần hoàn thiện các chỉ tiêu
nhỏ bên trong các chỉ nhóm để đảm bảo yêu cầu về xây dựng nơng thơn mới giai đoạn
2016-2020.
QUY HOẠCH

Tiêu chí 1. Quy hoạch và thực trạng quy hoạch của xã
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết
cho từng vùng, từng khu, từng lô khoảnh để từ đó đưa ra những chương trính, giải pháp
thực hiện nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế ở vùng đó.
Kết quả thực hiện quy hoạch của xã được thể hiện qua bảng 2.3:
Bảng 2. 5: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch so với bộ tiêu
chí của xã Yến Dương giai đoạn 2016-2020
ĐVT: %

TT

Tên
tiêu
chí

1

Quy
hoạch
và thực
hiện
quy
hoạch

Tiêu
chí
NTM

Nội dung tiêu chí


1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã[1] được phê duyệt và được công Đạt
bố công khai đúng thời hạn

Kết quả đạt được
Năm
2016

Năm
2018

Năm
2020

Đã quy
hoạch
đạt
98%

Đã quy
hoạch
đạt
100%

Đã quy
hoạch
đạt
100%

1.2. Ban hành quy định quản lý quy

hoạch chung xây dựng xã và tổ chức Đạt
100%
100%
thực hiện theo quy hoạch
(Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện chương trình XDNTM giai đoạn 2016-2020)

- Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện
- Có quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có quy hoạch chung xây dựng xã được quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi tới
các thôn.

- Đã quy hoạch chi tiết trung tâm xã kèm theo đề án xây dựng nông thôn mới xã Yến
Dương giai đoạn 2010-2020

- Nhìn chung về quy hoạch tại xã Yến Dương thực hiện rất tốt trong giai đoạn 2016 –
2020. Chỉ có duy nhất năm 2016 về chỉ tiêu có quy hoạch chung xây dựng xã được phê
duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn mới hoàn thiện 98 %
39

100%


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×