Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.89 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG

Họ và tên: Nguyễn Thanh Hương Giang
Lớp:

D17TC01

Khóa:

2017 - 2021

Ngành:

Tài chính ngân hàng

GVHD:

TS. Nguyễn Ngọc Mai

Bình Dương, tháng 12/2020


LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi
tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam
Bình Dương” là một công trình nghiên cứu độc lập, cá nhân không có sự sao
chép của người khác. Trong quá trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu
có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nổ lực tìm hiểu,
nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như thực tập tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương PGD Dĩ An.
Em xin cam đoan nếu có phát sinh vấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
Bình Dương, Ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Hương Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được
bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Kinh Tế Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời
hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cơ nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể
hồn thiện tớt đẹp.
Mợt lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô – người đã trực tiếp giúp
đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hồn thành tớt bài báo cáo này trong thời gian

qua.
Bài báo cáo tốt nghiệp được thực hiện trong khoảng thời gian 2 tháng.
Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hồn
thiện hơn đờng thời có điều kiện bở sung, nâng cao ý thức của mình. Em xin
chân thành cảm ơn quý Thầy Cô.
Bình Dương, Ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Hương Giang

ii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thanh Hương Giang

Ngày sinh: 02/11/1999

MSSV: 1723402010037


Lớp: D17TC01

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Điện thoại: 0921149404

Email:

2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Ngọc Mai
4. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Nam Bình Dương.
Tuần thứ

1

Ngày

12/10/2020

Kế hoạch thực hiện

-

Viết phần mở đầu

iii

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)



Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện

2

19/10/2020

-

Viết chương 1

3

26/10/2020

-

Viết tiếp chương 1

Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức đợ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: 

Không tiếp tục: 


4

02/11/2020

-

Viết chương 2

5

09/11/2020

-

Sửa chương 1, viết tiếp chương 2

6

16/11/2020

-

Viết chương 3

Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Khơng tiếp tục: 


7

23/11/2020

-

Viết tiếp chương 3

8

30/11/2020

-

Sửa chương 2 và 3, Viết phần kết luận.

iv

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)


Tuần thứ

9

Ngày

07/12/2020


Nhận xét của CBHD

Kế hoạch thực hiện

-

(Ký tên)

Sửa lại các lỗi và hoàn thiện bài.

Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bợ hướng dẫn

Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thanh Hương Giang

v


TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KHOA: KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang
MSSV: 1723402010037

Lớp: D17TC01

2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Đồng ý cho bảo vệ


 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi


TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA: KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang
MSSV: 1723402010037

Lớp: D17TC01

2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét

1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bợ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vii


TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA: KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang
MSSV: 1723402010037

Lớp: D17TC01

2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Cán bợ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

viii


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG.................. 3
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NAM BÌNH DƯƠNG ....................................................................................... 3
1.1.1.Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại ...... 3
1.1.1.1. Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng
Thương mại ....................................................................................................... 3
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại ....................................................................................................... 4
1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân hàng ............................................. 5
1.1.3.1. Tiền gửi ................................................................................................ 5
1.1.3.2. Phát hành chứng từ có giá .................................................................... 6
1.1.3.3. Đi vay và các nguồn khác .................................................................... 7
1.1.4. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng ................ 7
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng thương mại .............................................................................................. 10
1.1.5.1. Yếu tố môi trường .............................................................................. 10
1.1.5.2. Yếu tố Chính sách Nhà nước ............................................................. 11

1.1.5.3. Yếu tố công nghệ ............................................................................... 11
1.1.5.4. Yếu tố thông tin.................................................................................. 12
1.1.5.5. Yếu tố khách hàng.............................................................................. 12
1.1.5.6. Yếu tố thuộc ngân hàng ..................................................................... 12
1.1.6. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại.................. 13
1.1.6.1. Khái niệm ........................................................................................... 13
1.1.6.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn .................................... 13
ix


1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................... 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG
VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG................ 17
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........... 17
2.1.1.1. Vietcombank Việt Nam ..................................................................... 17
2.1.1.2. Vietcombank Nam Bình Dương ........................................................ 18
2.1.1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu .............................................................. 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch khách hàng tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương ........................................... 21
2.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – CN Nam Bình Dương .................................................................. 23
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ..................................... 25
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG ..................................................................... 26
2.2.1. Quy trình huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm tại VCB chi nhánh Nam

Bình Dương ..................................................................................................... 26
2.2.1.1. Quy trình gửi tiết kiệm ....................................................................... 26
2.2.1.2. Cơ sở tính và trả lãi tiết kiệm ............................................................. 29
2.2.1.3. Quản lý và bảo quản sổ tiết kiệm ....................................................... 29
2.3.1.4. Thủ tục rút, chi trả tiền tiết kiệm........................................................ 30
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết
kiệm tại VCB chi nhánh Nam Bình Dương .................................................... 32
2.2.2.1. Phân tích nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng............... 32
2.2.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ....................................... 33
2.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Nam Bình Dương ..................................................... 34
x


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CHI
NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG ..................................................................... 38
2.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 38
2.3.2. Điểm yếu ............................................................................................... 39
2.3.3. Cơ hội .................................................................................................... 39
2.3.4. Thách thức ............................................................................................. 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 42
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .................................................. 43
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG TRONG 5
NĂM TỚI ........................................................................................................ 43
3.2. ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ ........................................................................ 44
3.2.1. Đề xuất .................................................................................................. 44
3.2.2. Kiến nghị ............................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 46

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48

xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BCH TƯ

Ban chỉ huy Trung Ương

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CMND

Chứng minh nhân dân

CP

Dịch vụ Tài chính

DVTC


Chi phí

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNT

Ngân hàng Ngoại thương

NHTM

Ngân hàng Thương mại

PGD

Phòng giao dịch

STK

Sổ tiết kiệm

TMCP

Thương mại cổ phần


TNCS

Thanh niên Cộng sản

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VCB

Vietcombank

xii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - CN Nam Bình Dương (2017 – 2019)........................................... 23
Bảng 2.2: Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Bình Dương (2017 – 2019) ....... 24
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 .......................... 25
Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 .......................... 32
Bảng 2.5: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Ngân hàng Vietcombank CN
Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................... 33
Bảng 2.6: Tổng dư nợ/vốn huy động tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam
Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................ 35
Bảng 2.7: Vốn huy động/tổng nguồn vốn tại Ngân hàng Vietcombank CN
Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................... 36

Bảng 2.8: Vốn huy động không kỳ hạn/vốn huy động tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 .......................... 37
Bảng 2.9: Vốn huy động có kỳ hạn/vốn huy động tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 .......................... 38

xiii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PGD Dĩ An Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương ........................................... 21
Hình 2.2: Quy trình gửi tiền tiết kiệm ............................................................ 28
Hình 2.3: Quy trình chi trả tiền gửi tiết kiệm................................................. 31

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Với nền kinh tế luôn luôn phát triển như hiện nay không khó để nhận
thấy rằng, với bất kì một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào để phát
triển hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn luôn đóng vai trò rất quan trọng.
Đối với các ngân hàng thương mại với chức năng là các trung gian hoạt động
trong lĩnh vực tiền tệ thì nguồn vốn càng khẳng định vị trí hết sức quan trọng
không thể thiếu. Do đó, hoạt động huy động vốn cũng là một trong các nghiệp
vụ cơ bản nhất của các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại huy động vốn
thông qua nhiều kênh khác nhau với nhiều hình thức đa dạng phong phú.
Trong đó, huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng là một hoạt động
huy động vốn truyền thống, phổ biến và ngày càng phát triển.
Vấn đề cần quan tâm đối với việc huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm

không chỉ là quy mô huy động vốn hay các phương thức, cách thức huy động
mà hiệu quả của hoạt động đó ra sao cũng là một vấn đề quan trọng cần quan
tâm chú ý và nghiên cứu, nhằm đưa ra các chiến lược thích hợp giúp phát
triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, nhận thức được tầm quan trọng của vốn
tiền gửi trong hoạt động của ngân hàng. Qua quá trình thực tập tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương em quyết định
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương” để
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu về các hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của VCB
chi nhánh Nam Bình Dương.
Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt
động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của chi nhánh.
Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
tiền gửi tiết kiệm cho chi nhánh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
1


Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Phòng giao dịch Dĩ An của ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
Thời gian nghiên cứu: số liệu lấy từ các báo cáo tài chính của chi nhánh ngân
hàng trong 3 năm 2017, năm 2018, năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu từ các tài liệu liên quan tại ngân hàng

thực tập: bảng cân đối chi tiết các năm.
Phương pháp so sánh: xem xét sự biến động của các chỉ tiêu.
Phương pháp tỷ số: xem xét kết quả hoạt động của ngân hàng.
Tham khảo tài liệu, tạp chí ngân hàng.
5. Ý nghĩa của đề tài:
Hoạt động huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hoạt
động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại nói riêng và của nền kinh tế
nói chung. Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, nhu cầu về vốn cho đầu tư phát
triển đang là đòi hỏi cấp bách, các Ngân hàng thương mại cần phấn đấu, tìm
tòi đởi mới phương thức huy đợng vớn, trọng tâm hơn cần đổi mới công tác
huy động vốn.
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần lời mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu,
sơ đồ, tài liệu thanh khảo và kết luận, mục lục nội dung chính của khóa luận
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam
Bình Dương
Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp – kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– chi nhánh Nam Bình Dương.

2


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG

1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG
1.1.1.Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại:
1.1.1.1. Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng
Thương mại:
Khái niệm Ngân hàng Thương mại:
NHTM là một loại hình quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế thị
trường hiện nay với vai trò chủ yếu là dẫn vốn từ nơi dư thừa đến nơi thiếu
hụt thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp lượng vốn ấy đến các
chủ đang có nhu cầu về vốn, NHTM là một tổ chức tài chính điều hòa lượng
vốn cho nền kinh tế tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả
ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất và thu được lợi nhuận cho Ngân
hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại:
Hoạt động huy động vốn: là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất và
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ảnh hưởng lớn
đến chất lượng hoạt động của NHTM được thực hiện thông qua các hình thức
khác nhau như nhận tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá,…
Hoạt động sử dụng vốn: Có 2 hoạt động chính là tín dụng và đầu tư.
Trong đó, ở hoạt động tín dụng NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân
dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính. Hình
thức cho vay là hình thức chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tín dụng ngân hàng.
Về hoạt động đầu tư ngân hàng bỏ ra một lượng vốn để mua cổ phiếu, trái
phiếu của các công ty hoặc trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương và
kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
Ngoài hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn thì NHTM
cũng thực hiện các dịch vụ khác như dịch vụ thu hộ chi hộ, dịch vụ chuyển
khoản, dịch vụ tư vấn các vấn đề tài chính, dịch vụ giữ hộ các chứng từ, vật

quý giá, dịch vụ chi lương cho các doanh nghiệp, dịch vụ bảo hiểm,…
3


1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại:
Khái niệm:
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ
các tở chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau như: huy động vốn từ
lợi nhuận không chia, huy động vốn từ phát hành cổ phiếu,trái phiếu và huy
động vớn từ tiền gửi tiết kiệm,… để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
Đặc điểm:
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó là
những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và
các cá nhân trong xã hợi thơng qua q trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác,
các nghiệp vụ khác và được dùng làm vốn để kinh doanh.
Là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có qùn sử
dụng mà khơng có qùn sở hữu và có trách nhiệm hồn trả đúng hạn cả gớc
lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi khách hàng có nhu
cầu rút vớn (nếu là tiền gửi khơng kỳ hạn).
Nhìn chung ng̀n vớn của ngân hàng được hình thành từ nhiều ng̀n
khác nhau nhưng trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn
nhất, chiếm khoảng từ 70% - 80% và nó có tính biến đợng. Nhất là đới với
loại tiền gửi không kỳ hạn và vốn ngắn hạn, hơn nữa vốn huy động chịu tác
động lớn của thị trường và mơi trường kinh doanh trên địa bàn hoạt đợng. Vì
vậy Ngân hàng thương mại cần phải đi sâu tìm hiểu, phân tích ng̀n hình
thành vớn này, dự đoán trước tình hình cung cầu vớn để có đới sách phù hợp.
1.1.2. Vai trò của vốn huy động tại ngân hàng:
Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh trong nền

kinh tế
Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường
thì hoạt động của ngân hàng có những đặc trưng riêng. Vớn khơng chỉ là
phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của
ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị
trường tiền tệ và thị trường chứng khoán.
Quá trình kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được mã hố bằng cơng
thức T-T’, trong đó T là nguồn vốn bỏ ra ban đầu, T’ là nguồn vốn thu về sau
4


một quá trình đầu tư, tiến hành hoạt động kinh doanh: T’>T. Từ cơng thức
này, có thể khẳng định ngân hàng nào có nguồn vốn thu về sau một quá trình
đầu tư lớn hơn nguồn vốn mà ngân hàng đã bỏ ra ban đầu thì ngân hàng đó có
nhiều thế mạnh trong cạnh tranh.
Vì vậy, ngồi ng̀n vớn điều lệ theo quy định thì ngân hàng ln phải
chăm lo tới việc tăng trưởng ng̀n vớn trong śt q trình hoạt đợng của
mình bằng cách huy đợng vớn trên thị trường.
Vớn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
Ngân hàng hoạt đợng dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau, nếu khơng có uy
tín thì ngân hàng không thể tồn tại và ngày càng phát triển mở rộng hoạt động
của mình. Uy tín được thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng
của ngân hàng. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vớn khả dụng
của ngân hàng càng lớn.
Do đó, loại trừ các nhân tố khác thì khả năng thanh toán của ngân hàng
tỷ lệ thuận với vốn của ngân hàng nói chung và vớn khả dụng của ngân hàng
nói riêng. Với khả năng huy động vốn cao , ngân hàng có thể hoạt đợng kinh
doanh với quy mơ ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có
hiệu quả, góp phần vừa giữ được chữ tín, vừa nâng cao uy tín của ngân hàng
trên thương trường.

Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp có khả năng tự hồn thiện mình hơn. Với
ngân hàng vớn chính là ́u tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Thực tế đã chứng minh: quy mơ vớn, trình đợ nghiệp vụ, phương tiện
kỹ thuật hiện đại là điều kiện tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn, và nguồn
vốn lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rợng quan hệ
tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mơ, khới lượng tín dụng,
chủ động về thời hạn, lãi suất. Kết quả của sự gia tăng trên giúp ngân hàng
kinh doanh đa năng trên thị trường, phân tán rủi ro, tạo thêm vốn cho ngân
hàng và sức cạnh tranh của ngân hàng sẽ tăng lên trên thương trường.
1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân hàng:
Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thường chủ yếu từ 4 nguồn chính
là: tiền gửi, phát hành chứng từ có giá, đi vay và các nguồn khác.
1.1.3.1. Tiền gửi:
5


Tiền gửi hay còn gọi là ký thác là tiền mà ngân hàng nhận được từ
khách hàng với cam kết thực hiện việc hoàn trả vào thời điểm mà người gửi
yêu cầu và trong thời hạn gửi tiền ngân hàng được quyền sử dụng việc đó cho
hoạt động kinh doanh của mình. Ngày nay, người gửi có nhiều hình thức ký
thác và có thể làm cho tài sản bằng tiền sản sinh ra lãi theo các dự đoán của
mình.
Với xã hội ngày càng phát triển kéo theo đó là các nguồn ký thác ngày
càng phong phú, phức tạp. Vì vậy, không thể nhận định một các chính xác
từng nhóm ký thác riêng biệt. Song về mặt kỹ thuật ngân hàng thì các khoản
tiền ký thác có thể phân loại theo các tiêu chuẩn sau:
Tiền gửi không kỳ hạn là khoảng tiền không xác định được thời gian
gửi tiền nghĩa là khách hàng (Cá nhân, tổ chức) có quyền rút tiền vào bất cứ

lúc nào họ muốn. Giống như khách hàng có thể vừa mới gửi tiền vào sáng nay
nếu cần thì họ có thể rút ra ngay vào buổi chiều cùng ngày, còn nếu khách
hàng chưa có nhu cầu sử dụng thì có thể để đến 1 tháng, 1 năm hoặc 2 năm
mới rút ra tùy theo nhu cầu sử dụng của bản thân. Đối với loại tiền gửi này
khách hàng thường không có ý định để dành và cũng không chú trọng nhiều
đến tiền lãi. Mục đích gửi tiền của khách hàng có thể là để an toàn tài sản, khi
cần khách hàng có thể đến bất cứ chi nhánh, PGD nào của ngân hàng đã gửi
rút tiền để chi tiêu. Vì vậy nên mức lãi suất của loại tiền gửi không kỳ hạn này
cũng rất thấp.
Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền gửi vào ngân hàng có sự thỏa thuận về
thời gian rút tiền và các khoản lãi suất tương ứng giữa khách hàng và ngân
hàng. Như vậy, về nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra khi đến
hạn đã thỏa thuận. Trường hợp rút trước hạn khách hàng sẽ không được tính
lãi theo mức lãi suất ban đầu đã thỏa thuận với ngân hàng mà chỉ được tính
với một mức lãi suất rất thấp như lãi suất không kỳ hạn.
Hiện nay, các ngân hàng Thương mại ở Việt Nam đang áp dụng hai
loại tiền gửi định kỳ là tiền gửi định kỳ theo tài khoản và tiền gửi định kỳ
dưới hình thức phát hành kỳ phiếu ngân hàng.
1.1.3.2. Phát hành chứng từ có giá:
Đặc điểm của nguồn vốn này là lãi suất rất cao nhưng tính chất ổn định
cũng khá cao, khách hàng không được rút trước hạn với bất kỳ lý do nào,
muốn rút vốn khách hàng chỉ có thể bán lại chứng từ có giá trên thị trường
6


thông qua nghiệp vụ chiết khấu. Nguồn vốn này chủ yếu là để khách hàng đầu
tư vào trung và dài hạn.
Thể khai thác tốt nguồn này thì trước khi thu hút ngân hàng cần tính
được hiệu quả như phát hành để làm gì, cho vay ở đâu, lãi suất ra sao, có đảm
bảo hòa vốn và có lãi không, phải hạch toán đầy đủ trước khi phát hành (kỳ

hạn huy động, điều kiện phát hành, lãi suất, mối quan hệ loại tiền gửi này và
tiền gửi tiết kiệm, khả năng chuyển nhượng,…)
Các loại trái phiếu ngân hàng:
Tính chất định danh: vô danh, dễ chuyển nhượng nhưng khó quản lý;
ký danh thì ngược lại
Tính chất đảm bảo: Trái phiếu có đảm bảo hoặc trái phiếu không có
đảm bảo
Theo đồng tiền ghi trên trái phiếu: Trái phiếu ngân hàng bằng VNĐ,
Trái phiếu ngân hàng bằng ngoại tệ USD,…
Theo việc bảo toàn giá trị của đồng vốn
Theo lãi suất
Theo phương thức trả lãi: trái phiếu trả lãi trước, trả lãi sau.
1.1.3.3. Đi vay và các nguồn khác:
Vay Ngân hàng Nhà nước: Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ Ngân
hàng Thương mại thường vay Ngân hàng Nhà nước nhằm giải quyết nhu cầu
cấp bách trong các hoạt động chi trả của ngân hàng. Hình thức cho vay chủ
yếu của Ngân hàng Nhà nước là tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn.
Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn
lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng.
Các ngân hàng đang có lượng dự trữ vượt quá yêu cầu sẽ có thể sẵn lòng cho
các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại, các ngân
hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh
khoản.
Từ nguồn khác: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán và tiền
tạm giữ, tiền đang chuyển.
1.1.4. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng:
Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm bao gồm: Gói sản phẩm “tích lũy và
đầu tư”, tiết kiệm AUD ưu đãi, tích lũy cho con, tiền gửi cán bộ công nhân
7



viên, tiền gửi trực tuyến, tích lũy kiều hối, tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, tiết kiệm
trả lãi trước, tiết kiệm thường.
Gói sản phẩm “tích lũy và đầu tư” là mợt giải pháp tài chính hồn
hảo dành cho khách hàng cá nhân (KH) có nhu cầu tiết kiệm và khớp lệnh đầu
tư vào kênh chứng chỉ quỹ mở hoặc/ và bảo hiểm với số tiền là tiền lãi thu
được định kỳ từ khoản tiền gửi tiết kiệm.Với lợi ích lãi suất ưu đãi với biên
độ thưởng tương ứng theo gói mà KH lựa chọn; một giao dịch thực hiện cả 2
mục đích: tiết kiệm và đầu tư. Đối tượng là khách hàng cá nhân có nhu cầu
thực hiện kế hoạch tài chính đảm bảo vừa tích lũy vừa đầu tư từ nguồn tiền lãi
được tạo ra từ chính khoản tiền tích lũy. Gói sản phẩm có kỳ hạn 12 tháng với
lãi suất bằng lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ kỳ hạn 12 tháng + biên độ ưu
đãi theo từng gói. Chu kỳ trả lãi định kỳ hàng tháng/ hàng quý. Phương thức
nhận lãi chuyển khoản vào tài khoản đầu tư. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao
gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, các hồ sơ tương ứng với sản phẩm bảo
hiểm Bảo an tài trí và Chứng chỉ quỹ mở theo lựa chọn của KH.
Tiết kiệm AUD ưu đãi là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn đồng Đô la Úc
(AUD) với lãi suất trần hấp dẫn, gia tăng lợi ích tài chính. Đối tượng là khách
hàng cá nhân, số tiền gửi tối thiểu 3.000 AUD kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6
tháng, 12 tháng trả lãi cuối kỳ; trần lãi suất ưu đãi cập nhật theo từng tuần. Hồ
sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền
tiết kiệm.
Tích lũy cho con là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn mà bớ mẹ, người thân
có thể tiết kiệm để tích lũy cho con theo định kỳ. Lợi ích tích lũy cho con,
gom yêu thương xây tương lai với tài khoản mang tên trẻ em và hưởng lãi
suất hấp dẫn theo thời gian thực gửi. Đối tượng khách hàng là cha mẹ, người
thân có nhu cầu tích lũy định kỳ tiền gửi cho trẻ em dưới 18 tuổi vào tài
khoảncủa trẻ. Có tài khoản đồng hành là tài khoản của cha me, người thân để
chuyển tiền tích lũy cho trẻ. Số tiền nộp gốc định kỳ tối thiểu 3.000.000 VNĐ
kỳ hạn 12 tháng (kỳ hạn nộp định đình 3 tháng/lần) trả lãi cuối kỳ. Hồ sơ

đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu của cha mẹ hoặc người thân
còn hiệu lực, giấy “Yêu cầu gửi tiền” và giấy đăng ký thông tin nộp gốc định
kỳ tự động.
Tiền gửi cán bộ công nhân viên là sản phẩm dành cho khách hàng là
CBCNV có tài khoản nhận lương mở tại Vietcombank, có ng̀n thu nhập
định kỳ dều, ởn định và có nhu cầu tích lũy, định kỳ gửi tiền có kỳ hạn từ
8


nguồn thu nhập từ lương. Lợi ích lãi suất ưu đãi; gửi tiền đơn giản, thuận tiện
và sinh lời hiệu quả. Đới tượng khách hàng là CBCNV có tài khoản nhận
lương mở tại Vietcombank, có ng̀n thu nhập định kỳ dều, ổn định. Số tiền
gửi tối thiểu tiền gốc 10.000.000 VND (số tiền nộp tại thời điểm mở tài
khoản); tiền nộp định kỳ tối thiểu 1.000.000 VND. Kỳ hạn gốc 12 tháng (nộp
tiền định kỳ hàng tháng) trả lãi cuối kỳ. Lãi suất phần tiền gốc gửi tại ngày
mở/tái tục tài khoản là trần lãi suất huy động VND kỳ hạn 12 tháng dành cho
cá nhân; phần tiền nộp định kỳ là trần lãi suất huy động VND cùng kỳ hạn
(tính từ thời điểm nợp định kỳ đến ngày đáo hạn của tài khoản); được cộng
thêm lãi suất ưu đãi khi tài khoản đến hạn thanh toán và tiếp tục gia hạn gửi
kỳ sau. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực,
giấy gửi tiền tiết kiệm/giấy mở tài khoản tiền gửi.
Tiền gửi trực tuyến là sản phẩm cho phép khách hàng gửi/rút tiền tiết
kiệm thông qua internet. Sử dụng sản phẩm này, khách hàng có thể truy cập
website của NHNT để chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán (lãi suất
thấp) sang tài khoản tiền gửi trực tuyến (để hưởng lãi suất cao hơn). Lợi ích
tiện lợi-nhanh chóng, giao dịch 24/7 được thực hiện kể cả trong ngày nghỉ,
ngày lễ (trừ thời gian ngân hàng xử lý dữ liệu cuối ngày), giao dịch ở bất cứ
nơi nào; an toàn-bảo mật, thao tác đơn giản, tính bảo mật cao, giao dịch được
chứng thực bằng biên lai xác nhận giao dịch gửi tiền có kỳ hạn gửi vào hòm
thư điện tử của khách hàng; sinh lời hiệu quả, hưởng lãi suất cao, miễn phí

quản lý tài khoản, miễn phí thanh toán trước hạn. Số tiền gửi tối thiếu
3.000.000VND kỳ hạn 14 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,
24 tháng. Chức năng nộp/rút tiền vào ngày đến hạn, chuyển tiền tự động.
Cách thức sử dụng dịch vụ khách hàng có thể lựa chọn các cách thức sau để
gửi tiền, rút tiền và nhận lãi của sản phẩm tiền gửi trực tuyến: gửi tiền vào tài
khoản tiền gửi trực tuyến thông qua website, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi
thanh toán sang tài khoản tiền gửi trực tuyến; thông qua dịch vụ VCB Mobile B@nking, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán sang tài khoản
tiền gửi trực tuyến. Lãi được trả cuối kỳ (lãi nhập gốc hoặc lãi tự động chuyển
sang tài khoản tiền gửi thanh tốnVND). Hờ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm:
CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, mẫu đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử.
Tích lũy kiều hối đối tượng là khách hàng nhận tiền kiều hối tại
NHNT và có nhu cầu gửi lại ng̀n tiền kiều hối này tại NHNT để hưởng lãi

9


suất cao và ưu đãi lớn. Kỳ hạn 1 tháng trả lãi cuối kỳ. Hồ sơ đăng ký sản
phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực.
Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ đới tượng là hách hàng cá nhân có nhu cầu
nhận khoản tiền lãi theo định kỳ để chi trả các nhu cầu tiêu dùng. Số tiền gửi
tối thiếu 30.000.000VND, 2.000 USD, 2.000 EUR. Kỳ hạn: 3, 6, 9, 12, 18,
24, 30, 36, 48, 60 tháng trả lãi hàng tháng/hàng quý. Lãi suất được công bố
từng thời kỳ tại các điểm giao dịch của NHNT. Khách hàng gửi tiền VND,
EUR kì hạn TRÊN 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi bậc thang. Hồ sơ
đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết
kiệm.
Tiết kiệm trả lãi trước đối tượng là khách hàng cá nhân có nhu cầu
lĩnh lãi ngay khi gửi tiền để chi trả các nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Kỳ hạn: 1,
3, 6, 12, 18, 24 tháng (hình thức trả lãi nhận trước tiền lãi của cả kỳ hạn gửi
ngay khi gửi tiền). Lãi suất theo biểu lãi suất hiện hành cho Sản phẩm Tiết

kiệm lĩnh lãi trả trước của Vietcombank (niêm yết tại các điểm giao dịch trên
tồn q́c). Hờ sơ đăng ký sản phẩm bao gờm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu
lực, giấy gửi tiền tiết kiệm.
Tiết kiệm thường với lợi ích lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh, kỳ hạn gửi
đa dạng, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, có thể sử dụng sở tiết kiệm để thế
chấp cầm cố vay vốn. Loại tiền gửi: VND, USD, ngoại tệ khác (theo quy định
của NHNT trong từng thời kỳ). Số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VND, 20 USD
(ngoại tệ khác có giá trị tương đương). Lãi suất theo biểu lãi suất hiện hành.
Kỳ hạn: 7 ngày, 14 ngày, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12
tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng (trả lãi cuối kỳ hoặc trả lãi trước). Được
rút trước hạn khi có nhu cầu rút vớn. Hờ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm:
CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
ngân hàng thương mại:
1.1.5.1. Yếu tố môi trường:
Môi trường là nơi mà mọi hoạt động của ngân hàng đều diễn ra trong
đó. Giống như con người, ngân hàng cũng cần có một môi trường trong sạch,
lành mạnh, ổn định có như thế hoạt động của ngân hàng mới có thể tồn tại và
phát triển. Đây là nhóm nhân tố tiên quyết, không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt
động huy động vốn của ngân hàng nói riêng mà có tác động đến toàn bộ hoạt
10


×