Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.09 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
ŠŠŠŠŠŠŠŠŠŠ

DƯƠNG THỊ PHÚC THỊNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
ŠŠŠŠŠŠŠŠŠŠ

DƯƠNG THỊ PHÚC THỊNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: NGUYỄN VIẾT SẢN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt Động
Huy Động Vốn Và Cho Vay Tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi
Nhánh Đồng Nai” do Dương Thị Phúc Thịnh, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh
Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ______________________ .
.

NGUYỄN VIẾT SẢN
Người hướng dẫn,

______________________
Ngày

tháng

năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_________________________

__________________________


Ngày

tháng

năm 2011

Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin cảm ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, tạo điều kiện
cho con được học tập.
Em xin cám ơn các thầy cô Khoa Kinh Tế, đại học Nông Lâm đã dạy dỗ, truyền
đạt kiến thức cho em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Viết Sản người đã tận tình hướng dẫn, động viên để em có thể hồn thành khóa luận này.
Em xin cám ơn Cơ Trần Thị Mộng Thủy - Trưởng phòng giao dịch Chợ Sặt đã
cho em cơ hội được thực tập và giúp đỡ em rất nhiều. Em xin gửi lời cảm ơn đến các
anh chị làm việc tại Vietcombank Đồng Nai đã giúp đỡ em trong suốt thời gian em
thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn đến bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt
4 năm học.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2011
Sinh viên
Dương Thị Phúc Thịnh



NỘI DUNG TÓM TẮT
DƯƠNG THỊ PHÚC THỊNH. Tháng 06 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động
Huy Động Vốn Và Cho Vay Tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam VCB, Chi Nhánh Đồng Nai”
DƯƠNG THỊ PHÚC THỊNH. June 2011. “Analyzing The Activities Of
Raising and Landing Capital Of Vietnam Commercial Bank - VCB, Dong Nai
Branch”.
Khóa luận tìm hiểu về tình hình chung, kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt
động huy động vốn, hoạt động tín dụng tại Vietcombank Đồng Nai. Số liệu được thu
thập từ các nguồn khác nhau, cùng với việc hỏi ý kiến 60 khách hàng vay vốn tại
Vietcombank, sau đó sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, so sánh và phân tích sự
biến động chênh lệch qua các năm từ 2008 đến 2010 nhằm làm rõ các chỉ tiêu về
doanh số huy động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, doanh số dư nợ, nợ quá hạn…
Trên cơ sở đó đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đề xuất một số ý
kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn cũng như hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
Qua ba năm phân tích cho thấy lợi nhuận hoạt động kinh doanh của ngân hàng
đạt được kết quả tốt, lợi nhuận tăng qua các năm, bên cạnh đó DSCV, DSTN, dư nợ
tín dụng cũng tăng. Bên cạnh sự tăng trưởng đó thì một điều khơng thể khơng tránh
khỏi đó là tình trạng nợ quá hạn, là nguyên ngân gây ra rủi ro tín dụng, ngân hàng cần
có những biện pháp khắc phục để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cũng như
giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất, tăng cường tính ổn định và tạo uy tín cho ngân
hàng.



MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

vii


Danh mục các bảng

viii

Danh mục các hình

ix

Danh mục phụ lục

x

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể


2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của đề tài

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan tài liệu tham khảo

4

2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu

4

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Đồng Nai

4

2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Đồng Nai

6


2.2.3. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đồng Nai

8

2.2.4. Quy trình tín dụng tại Vietcombank Đồng Nai

9

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

14
14

3.1.1. Ngân hàng và vai trò của ngân hàng

14

3.1.2. Hoạt động huy động vốn

14

3.1.3. Hoạt động cho vay

15

3.1.4. Các chỉ tiêu sử dụng

18


3.2. Phương pháp nghiên cứu

19

3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

19

3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

19

v


CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Phân tích kết quả kinh doanh VCB Đồng Nai

20
20

4.1.1. Tình hình ngành ngân hàng Việt Nam từ 2008 - 2010

20

4.1.2. Kết quả kinh doanh

21


4.1.3. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu

22

4.1.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn

23

4.2. Phân tích hoạt động huy động vốn

24

4.2.1. Nguồn vốn hoạt động

24

4.2.2. Tình hình huy động vốn

25

4.3. Phân tích hoạt động cho vay

30

4.3.1. Doanh số cho vay

30

4.3.2. Doanh số thu nợ


33

4.3.3. Tình hình dư nợ

35

4.3.4. Tình hình nợ quá hạn

36

4.3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

37

4.3.6. Phân tích rủi ro tín dụng tại Vietcombank Đồng Nai

39

4.3.7. Biện pháp hạn chế rủi ro của ngân hàng

42

4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng

44

4.4.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn

44


4.4.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng

45

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

48

5.1. Kết luận

48

5.2. Kiến nghị

48

5.2.1. Đối với khách hàng

49

5.2.2. Đối với các cơ quan hữu quan

50

5.2.3. Đối với ngân hàng

51

TÀI LIỆU THAM KHẢO


53

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A/O

Nhân viên thẩm định khách hàng - Account Officer

BGĐ

Ban giám đốc

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

D/O

Nhân viên pháp lý chứng từ - Documentation Officer

HĐHĐV


Hoạt động huy động vốn

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

HTĐB

Hình thức đảm bảo

HTLS

Hỗ trợ lãi suất

KCN

Khu công nghiệp

KƯNN

Khế ước nhận nợ

Loan CSR

Nhân viên dịch vụ khách hàng phụ trách tín dụng Personal Financical Consultant.


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

TDH

Trung, dài hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh từ 2008 - 2010

21

Bảng 4.2. Doanh Số Thanh Toán Xuất Nhập Khẩu từ 2008 - 2010


22

Bảng 4.3. Cơ Cấu Nguồn Vốn Hoạt Động từ 2008 - 2010

24

Bảng 4.4. Lãi Suất Tiền Gửi Tiết Kiệm Theo Kỳ Hạn

26

Bảng 4.5. Vốn Huy Động Theo Thời Hạn từ 2008 - 2010

27

Bảng 4.6. Vốn Huy Động Theo Loại Tiền từ 2008 - 2010

28

Bảng 4.7. Vốn Huy Động Theo Đối Tượng Khách Hàng từ 2008 - 2010

29

Bảng 4.8. Lãi Suất Cho Vay từ 2009 - 2010

30

Bảng 4.9. Doanh Số Cho Vay từ 2008 - 2010

31


Bảng 4.10. Doanh Số Thu Nợ Vay từ 2008 - 2010

33

Bảng 4.11. Dư Nợ Theo Thời Hạn từ 2008 - 2010

35

Bảng 4.12. Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Tín Dụng

37

Bảng 4.13. Tình Hình Sử Dụng Vốn Theo Mục Đích Đã Cam Kết

40

Bảng 4.14. Tình Hình Nợ Quá Hạn từ 2008 - 2010

41

Bảng 4.15. Mức Độ Kiểm Tra Tình Hình Sử Dụng Vốn Vay

42

Bảng 4.16. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Thủ Tục Vay Vốn

45

Bảng 4.17. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Lãi Suất Cho Vay


46

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Vietcombank Đồng Nai

7

Hình 2.2. Sơ Đồ Quy Trình Tín Dụng tại Vietcombank Đồng Nai

10

Hình 4.1. Lợi Nhuận Kinh Doanh từ 2008 - 2010

21

Hình 4.2. Tăng Trưởng Thanh Tốn Xuất Nhập Khẩu từ 2008 - 2010

23

Hình 4.3. Cơ Cấu Nguồn Vốn Hoạt Động từ 2008 - 2010

25

Hình 4.4. Vốn Huy Động Theo Thời Hạn từ 2008 - 2010


27

Hình 4.5. Vốn Huy Động Theo Loại Tiền từ 2008 - 2010

28

Hình 4.6. Vốn Huy Động Theo Đối Tượng Khách Hàng từ 2008 - 2010

29

Hình 4.7. Doanh Số Cho Vay từ 2008 - 2010

31

Hình 4.8. Doanh Số Thu Nợ từ 2008 - 2010

34

Hình 4.9. Doanh Số Thu Nợ Theo Thời Hạn Vay từ 2008 - 2010

34

Hình 4.10. Dư Nợ Theo Thời Hạn từ 2008 - 2010

36

Hình 4.11. Nợ Quá Hạn từ 2008 - 2010

36


Hình 4.12. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn Trên Tổng Dư Nợ

37

Hình 4.13. Tỷ Lệ Dư Nợ Trên Tổng Nguồn Vốn

38

Hình 4.14. Hệ Số Thu Hồi Nợ

38

Hình 4.15. Nợ Quá Hạn Theo Nguyên Nhân

41

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu Thăm Dò Khách Hàng
Phụ lục 2. Kết Quả Thăm Dò Khách Hàng

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1. Đặt vấn đề
Trong sản xuất kinh doanh cũng như trong cuộc sống, đôi khi người ta gặp phải
sự cố là nguồn thu và chi không khớp nhau. Ngân hàng đóng vai trị như một “trạm
bơm” của nền kinh tế, vừa phân bổ tín dụng nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế, vừa thu hút tiền thừa từ nền kinh tế giúp cho lưu thông tiền tệ được điều hòa.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007) “Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời
hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng là một trong những quan hệ
xã hội hình thành từ rất sớm gắn liền với sự ra đời và phát triển của sản xuất hàng
hóa”. Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các thành phần kinh tế hoạt động sôi nổi,
các tổ chức tài chính và tín dụng ngày càng ra đời và phát triển mạnh, vai trò của ngân
hàng lại càng quan trọng hơn, đặc biệt là quá trình tạo và phân phối vốn cho nền kinh
tế. Hoạt động huy động vốn ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nó
mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện hoạt động các dịch vụ khác của
mình. Bên cạnh đó hoạt động cung cấp tín dụng cũng đóng vai trị quan trọng góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nó là một trong những hoạt động chủ yếu và
quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Trong đó cho vay là hoạt động quan trọng
và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Từ nguồn vốn vay ngân hàng mọi người sẽ có vốn để đầu
tư, xây dựng mới, phát triển sản xuất hàng hóa - dịch vụ để tạo ra của cải, vật chất và
tạo ra công ăn việc làm cho xã hội.
Tín dụng là khoản mục sử dụng vốn lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại thu
nhập lớn nhất cho ngân hàng. Vì vậy sự thành cơng hay thất bại của ngân hàng phụ
thuộc rất lớn vào hoạt động tín dụng. Phân tích hoạt động tín dụng là một công việc
quan trọng giúp ngân hàng nhận định, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, nhận


diện các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu của đơn vị, từ đó có thể tìm các biện pháp làm
cho các hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng đạt hiệu
quả cao hơn, đồng thời hạn chế những yếu kém, rủi ro trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài “Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn

và Cho Vay tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - VCB, chi nhánh Đồng
Nai” với mong muốn tìm hiểu học tập những kiến thức trong lĩnh vực này.
Do trình độ và thời gian nghiên cứu giới hạn, nên đề tài khơng tránh khỏi nhiều
thiếu sót, kính mong Q Thầy Cô chỉ dẫn để bản thân em được học hỏi và hoàn thiện
hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay, đồng thời đề ra một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietcombank Đồng Nai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả kinh doanh
- Phân tích hoạt động huy động vốn
- Phân tích hoạt động cho vay, tìm hiểu rủi ro của hoạt động tín dụng và biện
pháp hạn chế rủi ro của ngân hàng.
- Đề xuất ý kiến nhằm nâng cao chất lượng hoạt động huy động vốn và hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.
- Thời gian nghiên cứu: từ 25/02/2011 đến 25/05/2011
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Vietcombank Đồng Nai.
1.4. Cấu trúc của đề tài
Khoá luận gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu. Chương 1 bao gồm lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.

2



Chương 2: Tổng quan. Chương 2 giới thiệu khái quát về ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai, tình hình tổ chức nhân sự và tình hình hoạt
động của ngân hàng.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Chương 3 trình bày
những vấn đề lý luận liên quan đến ngân hàng, hoạt động huy động vốn, hoạt động tín
dụng, rủi ro tín dụng và giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đạt
được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Đây là phần quan trọng là nội
dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các kết quả đạt được trong quá trình
nghiên cứu: phân tích kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động huy động vốn, hoạt
động cho vay, tìm hiểu rủi ro và đề xuất các giải pháp góp phần giảm thiểu những rủi
ro trong hoạt động tín dụng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Trên cơ sở phân tích ở chương 4 rút ra những
kết luận chính và đề ra những kiến nghị giúp cho hoạt động huy động vốn, hoạt động
tín dụng của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan tài liệu tham khảo
Khóa luận có tìm hiểu những tài liệu sau:
- Nguyễn Minh Kiều, 2008. Tài chính tiền tệ. NXB Thống kê. Cuốn sách gồm
những kiến thức và lý luận về tiền tệ và ngân hàng. Trong đó, có các chương: đại
cương về tín dụng, tổ chức và hoạt động của NHTM, hoạt động huy động vốn, hoạt
động cung cấp tín dụng… là những chương làm rõ về chức năng của ngân hàng, hoạt
động huy động vốn và cung cấp tín dụng.
- Bài giảng mơn Tài chính tiền tệ, thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn trình bày về thị

trường tín dụng ngân hàng, cách phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của hệ
thống ngân hàng Việt Nam.
- Chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên Trần Bích Phượng, 2009, đại học Kinh Tế,
khoa ngân hàng. Tác giả trình bày các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay hỗ trợ lãi suất của NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai
thông qua việc phân tích hoạt động tín dụng và phân tích ý nghĩa thực tiễn của Thơng
tư số 02/2009TT - NHNN về việc quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các
tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh theo quyết định 131/Qđ
- TTg.
- Và một số tài liệu khác.
2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Đồng Nai
NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam - VCB, chi nhánh Đồng Nai tọa lạc tại số
77C Hưng Đạo Vương, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Thành phố Biên Hịa là
đơ thị loại II - nơi tập trung nhiều KCN quy mô lớn như KCN Amata, Biên Hòa 1,


Biên Hịa 2, Loteco và Hố Nai, nơi có mật độ dân cư sinh sống đông đúc và buôn bán
sầm uất, phong phú về loại hình kinh doanh.
Chi nhánh VCB Đồng Nai được thành lập vào năm 01/04/1991 theo Quyết định
số 106/NHQĐ ngày 18/7/1989 của Thống đốc NHNN Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi
từ phòng Ngoại hối trực thuộc NHNN chi nhánh Đồng Nai, là đơn vị thành viên của
ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Ngồi trụ sở chính đặt tại trung tâm thành phố
Biên Hòa, chi nhánh lần lượt mở thêm PGD số 1 tại thành phố Biên Hòa (1994), PGD
số 2 tại KCN Biên Hòa (2001) và chi nhánh cấp 2 tại KCN Nhơn Trạch (2003), đồng
thời chuyển hình thức hoạt động của PGD số 2 thành chi nhánh cấp 2. Từ năm 2007,
hai chi nhánh cấp 2 trên trở thành chi nhánh cơ sở trực thuộc VCB. Hệ thống VCB
khơng cịn phân biệt chi nhánh cấp 1, cấp 2 mà phân biệt theo chi nhánh có phịng
quản lý rủi ro hay khơng. Trong 2 năm 2006 - 2007 VCB Đồng Nai đã mở rộng các
phòng giao dịch tại các huyện như PGD Trảng Bom, Long Khánh, Long Thành, Chợ

Sặt, Trảng Dài .
Những thành tựu vượt bậc mà VCB ĐN đạt được trong nhiều năm qua:
- VCB ĐN là chi nhánh đi đầu trên địa bàn trong việc ứng dụng công nghệ mới,
với nhiều sản phẩm dịch vụ hiện đại, chất lương cao; thực hiện thành công định hướng
huy động vốn tập trung từ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và thu hút vốn nhàn rỗi từ cá nhân để phát triển kinh tế trên địa bàn.
- VCB ĐN là ngân hàng chủ lực trên địa bàn trong việc đầu tư nâng cao hiệu
quả các hoạt động sản xuất và chế biến hàng xuất khẩu, tài trợ thương mại, cung ứng
dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu, ngoại tệ cho các doanh nghiệp trên địa bàn Đồng
Nai.
- Là đơn vị tiên phong đổi mới mơ hình quản trị của ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam trong việc chuyển từ mô hình “quản trị theo sản phẩm” sang mơ hình “quản
trị theo định hướng khách hàng kết hợp sản phẩm”.
- Thực hiện mục tiêu phát triển ngân hàng đa năng, đa sản phẩm trên nền tảng
công nghệ hiện đại, hệ thống thanh tốn điện tử tồn cầu SWIFT, VCB online…; VCB
ĐN đã triển khai mạnh mẽ và phát triển nhanh chóng các sản phẩm dịch vụ chuyển
tiền điện tử, các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế và thẻ connect 24/24 (thẻ ATM), các

5


dịch vụ Phonebanking, E-banking thu hút hàng chục nghìn khách hàng thuộc mọi
thành phần kinh tế.
Với chặng đường 20 năm họat động, VCB ĐN đã từng bước phát triển trở
thành một ngân hàng thương mại lớn trong địa bàn tỉnh, đạt hiệu quả cao trong kinh
doanh, đóng góp khơng nhỏ vào sự tăng trưởng, phát triển của họat động ngân hàng,
sự tăng trưởng của thị trường vốn và các dịch vụ liên quan phục vụ doanh nghiệp tại
địa phương, khơi dậy và thúc đẩy sự phát triển tiềm năng kinh tế của tỉnh Đồng Nai,
đóng góp nhiều cho ngân sách nhà nước, cho xã hội và góp phần nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của người lao động.

2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Đồng Nai
Quá trình cơ cấu lại mơ hình tổ chức, quản lý điều hành của VCB nhằm đạt
được các mục tiêu sau:
- Hướng hoạt động ngân hàng tới khách hàng bằng cách thay đổi lại tiêu thức
phân định các phòng ban, sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng
và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
- Cơ cấu lại mơ hình tổ chức theo hướng nâng cao kỹ năng quản lý rủi ro.
- Nâng cấp các khâu quản lý cho khoa học và rõ ràng hơn để nâng cao hiệu quả
hoạt động của các bộ phận và tăng cường hiệu lực của công tác quản trị điều hành.
VCB Đồng Nai có 12 phịng ban, mỗi phịng thực hiện chức năng riêng, đảm
nhận những công việc riêng và luôn luôn có sự cộng tác phối hợp hoạt động đồng bộ
giữa các phòng ban dưới sự điều hành của một Giám đốc và hai Phó giám đốc.

6


Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Vietcombank Đồng Nai

Nguồn: VCB Đồng Nai
Ban giám đốc :
- Giám đốc: chỉ có một giám đốc duy nhất điều hành mọi hoạt động của chi
nhánh. Đây là nhân tố quyết định nhất ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi
nhánh (thực hiện, ra quyết định, thiết lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt động,
phát triển kinh doanh cũng như xét duyệt mọi hoạt động của chi nhánh).
- Phó giám đốc: các phó giám đốc nhận ủy quyền của giám đốc khi giám đốc
vắng mặt, trực tiếp quản lý các phòng được giao, tham mưu cho giám đốc trong họat
động ngân hàng.
 Phịng thanh tốn quốc tế: thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn xuất nhập
khẩu bằng các phương thức tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh, phát
hành bảo lãnh, các tài khoản tiền gửi của các tổ chức kinh tế 100% vốn đầu tư nước

ngoài, chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu.
 Phòng kinh doanh dịch vụ: phát hành thẻ ATM, thanh tốn thẻ tín dụng, dịch
vụ thanh tốn liên ngân hàng, nhận mở tài khỏan tiền gửi VND, ngoại tệ cho cá nhân,
tổ chức kinh tế, huy động tiết kiệm, kỳ phiếu.
 Phịng kế tốn: thực hiện các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, quản lý thu nhập,
chi tiêu, tài sản, các tài khoản tiền vay, tiền gửi của các tổ chức kinh tế Việt Nam và
nước ngoài.
7


 Phịng hành chính nhân sự: quản lý và tuyển dụng nhân viên, tổ chức đào tạo
nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên, mua sắm và sữa chữa tài sản, đảm bảo an ninh cơ
quan, cung ứng các công cụ làm việc.
 Phòng ngân quỹ: thực hiện thu, chi, kiểm đếm tiền mặt, ngoại tệ, séc du lịch,
quản lý các ấn chỉ quan trọng, các giấy tờ có giá, thực hiện các dịch vụ ngân quỹ.
 Phịng vi tính: tiếp nhận và triển khai các chương trình vi tính của VCB, sửa
chữa các phần mềm, nâng cấp máy vi tính, phối hợp với các phịng cơng tác cuối ngày.
 Phịng kiểm soát nội bộ: giúp ban giám đốc kiểm tra, nhắc nhở, sửa sai về
các mặt nghiệp vụ của chi nhánh, kiến nghị với VCB Trung Ương và NHNN về các
bất hợp lý trong nghiệp vụ.
 Phòng quan hệ khách hàng: thu thập thông tin, tiếp xúc và đàm phán với
khách hàng để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, đề xuất việc thiết lập mối quan hệ tín
dụng đối với khách hàng, thẩm định để đưa ra quyết định cho vay hay không, đôn đốc
khách hàng trả nợ…
2.2.3. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đồng Nai
Là chi nhánh thuộc hệ thống NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, VCB Đồng
Nai cung cấp một số dịch vụ ngân hàng gồm:
- Nhận tiền gửi thanh tốn khơng kỳ hạn bằng đồng VND, ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, phát sinh kỳ phiếu và trái
phiếu bằng VND, ngoại tệ với lãi suất ưu đãi.

- Thực hiện các ngiệp vụ thanh toán trong nước, thanh tốn quốc tế về mậu dịch
và phi mậu dịch thơng qua mạng SWIFT thanh toán với 1250 ngân hàng đại lý, với
hơn 90 quốc gia và vũng lãnh thổ trên thế giới. Tham gia thẻ tín dụng quốc tế: VISA,
MASTERCARD, DINER CLUB, AMERICAN EXPRESS, JCB, AMEX...
- Thực hiện chuyển đổi, mua bán ngoại tệ, Séc lữ hành và chi trả kiều hối.
- Thực hiện chiết khấu các loại tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu, hối phiếu có
giá trị bằng VND và ngoại tệ.
- Đầu tư vốn lưu động, vốn cố định, bảo lãnh vay vốn trong nước và nước ngoài
bằng VND và ngoại tệ.
- Dịch vụ trả lương cho công nhân viên qua thẻ ATM.

8


- Kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu, dịch
vụ bao thanh toán, thanh toán nhanh Money Gram.
- VCB Đồng Nai xác định chiến lược phát triển là tập trung vào bán buôn các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp thuộc các KCN trên địa bàn (tín
dụng, tiền gửi,… ). Đồng thời, đối với mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tập trung phát
triển dịch vụ ATM để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Về cho vay bán lẻ, tập
trung vào các đối tượng dân cư bậc trung và các sản phẩm chuẩn như cho vay mua xe
ôtô, cho vay mua nhà, đất dự án, cho vay du học…Phấn đấu đạt tỷ lệ hoạt động giữa
bán buôn và bán lẻ là 75%/25%. VCB Đồng Nai cũng cung cấp nhiều dịch vụ khác
đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
2.2.4. Quy trình tín dụng tại Vietcombank Đồng Nai
Việc xây dựng quy trình tín dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động
quản trị ngân hàng, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi.
Quy trình cho vay là cơ sở cho việc tổ chức khoa học, cơng tác quản lý tín dụng
phù hợp với thực tiễn và tính chất hoạt động của từng ngân hàng.
Dưới đây là quy trình tín dụng của Vietcombank Đồng Nai, ngân hàng đã xây

dựng quy trình tín dụng gồm 11 bước chính. Các bước được thực hiện theo trình tự
trên nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của từng nhân viên. Đây cũng là
quy định bắt buộc và cũng là văn bản hướng dẫn nhân viên thực hiện tốt công việc
được giao.

9


Hình 2.2. Sơ Đồ Quy Trình Tín Dụng tại Vietcombank Đồng Nai

Nguồn: VCB Đồng Nai
 Bước 1: Hướng dẫn thủ tục vay vốn và tiếp nhận hồ sơ
Khách hàng khi phát sinh nhu cầu vay vốn sẽ liên hệ trực tiếp với VCB ĐN để
được hướng dẫn. Nhân viên tín dụng (A/O), nhân viên dịch vụ khách hàng phụ trách
tín dụng (Loan CSR) có trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ, chi tiết các thủ tục, giấy tờ cho
khách hàng và nhận bộ hồ sơ đề nghị vay vốn hoàn chỉnh.

10


 Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình thẩm định khách hàng
Sau đó, Loan CSR hay A/O thực hiện việc thẩm định khách hàng và TSĐB.
Việc thẩm định khách hàng nhằm xác định khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ của
khách hàng. Cơng việc thẩm định TSĐB do A/O đảm trách. TSĐB phải được xem xét
kỹ về quyền sở hữu, tính hợp pháp của giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, tình trạng
thực tế so với trên giấy tờ... TSĐB được định giá theo đơn giá Nhà nước và đơn giá thị
trường theo tỉ lệ thế chấp an toàn cho ngân hàng và khách hàng. Sau đó nhân viên
thẩm định lập tờ trình thẩm định TSĐB và ký duyệt. Kết thúc, A/O ra tờ trình thẩm
định khách hàng trong đó nêu rõ đề xuất cho vay hay từ chối và lý do.
 Bước 3: Quyết định cho vay và thông báo kết quả cho khách hàng

Sau khi hoàn chỉnh bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định khách hàng, A/O trình lên
Trưởng phịng tín dụng xem xét đánh giá lại. Nếu đồng ý cho vay, hồ sơ được trình lên
BGĐ. Nếu khơng cho vay, A/O thông báo và trả hồ sơ cho khách hàng. Căn cứ vào tờ
trình thẩm định khách hàng và thẩm định TSĐB, BGĐ xem xét đánh giá một lần nữa
và đưa ra quyết định về việc chấp nhận cho vay hay không. A/O sẽ thông báo cho
khách hàng, tối đa hai ngày từ ngày có kết quả duyệt của BGĐ.
 Bước 4: Hoàn tất thủ tục pháp lý về TSĐB
Căn cứ vào kết quả phê duyệt của BGĐ, A/O chuyển hồ sơ cho nhân viên pháp
lý chứng từ (D/O) thực hiện hoàn tất các thủ tục pháp lý về TSĐB, công chứng TSĐB
với khách hàng và đăng ký giao dịch bảo đảm.
 Bước 5: Tiếp nhận và quản lý TSĐB
Sau khi hoàn tất mọi thủ tục pháp lý về TSĐB, Loan CSR tiếp nhận và tiến
hành nhập kho, quản lý tài sản cầm cố, thế chấp.
 Bước 6: Lập hợp đồng tín dụng (HĐTD) / Khế ước nhận nợ (KƯNN)
Khi khách hàng muốn rút tiền vay, Loan CSR tiến hành soạn HĐTD/KƯNN và
chuyển cho A/O, căn cứ vào nhu cầu thực tế phát sinh về vốn vay của khách hàng và
kết quả phê duyệt của BGĐ. Sau khi nhận được, A/O chuyển cho khách hàng và bên
liên quan ký, sau đó trình cấp có thẩm quyền của VCB ký. Trường hợp có sự thay đổi
nội dung của HĐTD đã ký, A/O lập thêm ba bản phụ lục HĐTD.

11


 Bước 7: Giải ngân
Căn cứ vào HĐTD/KƯNN, Loan CSR tạo tài khoản vay thích hợp cho khách
hàng và hiệu lực hố tài khoản vay đó. Nhân viên giao dịch tài khoản (Teller) tiến
hành việc giải ngân cho khách hàng vay, dựa vào HĐTD/KƯNN do Loan CSR chuyển
xuống. Trường hợp khoản vay được giải ngân làm nhiều lần, tất cả các lần giải ngân
sau phải được sự đồng ý của trưởng phịng tín dụng trên phiếu đề nghị giải ngân do
A/O lập.

 Bước 8: Lưu trữ hồ sơ
Trong quá trình khách hàng vay vốn (trước và sau khi giải ngân), A/O lưu trữ
hồ sơ tín dụng và các hồ sơ khác có liên quan.
 Bước 9: Kiểm tra, kiểm sốt khoản vay - thu nợ gốc và lãi vay.
Sau khi giải ngân, A/O thường xuyên theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng
thông qua bảng kê các khoản nợ gốc và lãi vay đến hạn. A/O có trách nhiệm đôn đốc
khách hàng trả nợ đúng hạn và đề xuất ý kiến xử lý khi xuất hiện các dấu hiệu bất ổn
trong thanh tốn. Mục đích sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của khách hàng cũng phải được A/O thường xuyên kiểm tra. Nếu tình hình hoạt
động của khách hàng ảnh hưởng xấu đến việc chi trả nợ vay thì A/O phải lập tờ trình
báo cáo với các cấp lãnh đạo. Ngồi ra, A/O phải đánh giá lại hiện trạng và giá trị
TSĐB. Việc kiểm tra phải được thực hiện hàng quý, nếu giá trị TSĐB khơng cịn đảm
bảo đủ cho khoản vay thì A/O đề nghị khách hàng bổ sung thêm TSĐB.
 Bước 10: Xử lý nợ có vấn đề
- Miễn, giảm lãi đối với khách hàng gặp khó khăn trong việc trả lãi: khách hàng
phải nộp đơn xin miễn, giảm cho ngân hàng, A/O kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, lãnh
đạo bộ phận xem xét, sau khi nhận biên bản chấp thuận BGĐ, A/O thông báo cho
Loan CSR tiến hành miễn, giảm lãi vay cho khách hàng.
- Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ cho khách hàng chưa có khả năng trả được
nợ vì lý do khách quan: khách hàng phải gởi giấy đề nghị gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn
nợ cho ngân hàng, A/O tiếp nhận và tiến hành khảo sát, đánh giá tình hình tài chính
của khách hàng, lập tờ trình thẩm định khách hàng về việc gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ
hạn nợ cho cấp lãnh đạo xem xét phê duyệt.

12


- Chuyển sang nợ xấu đối với các khoản vay không được VCB chấp nhận gia
hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn nợ: A/O phát hiện khách hàng có các dấu hiệu vi phạm
HĐTD thì lập tờ trình thẩm định khách hàng về việc chuyển khoản vay sang nợ xấu và

trình cấp lãnh đạo. Sau khi BGĐ ký duyệt, A/O lập thư báo chuyển nợ xấu cho khách
hàng. Loan CSR chuyển nợ xấu cho tài khoản vay được chỉ định, căn cứ vào quyết
định chuyển nợ xấu của BGĐ do A/O chuyển sang.
 Bước 11: Thanh lý, tất toán khoản vay
- Thanh lý đúng hạn: sau khi khách hàng thanh toán hết khoản vay, hồ sơ vay
được tất toán.
- Thanh lý trước hạn: A/O tiếp nhận giấy đề nghị thanh lý trước hạn của khách
hàng, trình lãnh đạo phê duyệt rồi chuyển cho Teller thực hiện các thủ tục thanh lý
khoản vay.

13


×