Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ngu phap tieng anh lop 10 chuong trinh moi unit 8 new ways to learn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.83 KB, 5 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 THEO TỪNG UNIT
UNIT 8: NEW WAYS TO LEARN
I. Phân loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Non-defining and defining relative clause. (Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ
khơng xác định)
- Mệnh đề quan hệ (relative clause) cịn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) được
dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative
pronoun) như who, whom, whose, which, that.
- Có hai loại mộnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ hạn định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ xác
định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ khơng hạn định cịn gọi là mệnh đề quan hệ
không xác định (non-defining relative clause).
* Trong mệnh đề quan hệ thì
- who thay cho chủ ngữ chỉ người;
Ex: Do you know the people who live over the road?
Bạn có biết những người sống bẽn đường kia không?
- whom thay cho tân ngữ chỉ người;
Ex: The woman whom my brother is talking to is my English teacher.
Người phụ nữ mà anh trai tơi đang nói chuyện là cô giáo tiếng Anh của tôi.
- whose thay cho tỉnh từ sở hữu;
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Ex: The woman whose daughter is studying in my class is my English teacher.
Người phụ nữ có cô con gái đang học ở lớp tôi Là cô giáo tiếng Anh của tôi.
- which thay cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật;
Ex: Did you see tho letter which came today?
Bạn có thấy bức thư đến hơm nay không?


Now they were driving by the houses which Andy had described.
Bây giờ họ đang chạy xe qua những ngôi nhà mà Andy miêu tả.
- that có thể thay thế cho who, whom, which trong mênh đề quan hệ hạn định; ngoài ra chỉ dừng
riêng that, trong các trường hợp trước that có các từ all, first, second,... last, most, best, only.
Ex: It’s the most interesting book that I’ve ever read.
Đó là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc.
II. Mệnh đề quan hệ xác định - Defining clause
a) Defining clause (Mệnh đề quan hệ xác định)
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để xác định danh từ (người hoặc vật) mà câu đang đề cập
tới.
❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ xác định:
+ Cần thiết cho nghĩa cả câu nên khơng thể lược bỏ được.
+ Có chức năng như tính từ - bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đó.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

+ Cung cấp thêm thơng tin có liên quan đến người nào đó hoặc điều gì đó có liên hệ đến mệnh
đề chính.
Ex: The boy that is playing football over there is my son.
Cậu bé đang chơi đá bóng đằng kia là con trai tơi.
+ Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để dịnh rõ người nào hoặc vật nào mà chúng ta muốn đề
cập đến.
Ex: The book which I lent you is interesting.
Quyển sách mà tơi cho bạn mượn thì rất là thú vị.
■ Khi chúng ta dùng mệnh đề quan hệ xác định, đại từ liên hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
của mệnh đề.
* Đại từ liên hệ làm chủ ngữ của mệnh đề.
Ex: The girl who lives next door is very friendly.

Cơ gái mà sống cạnh nhà tơi thì rất là thân thiện.
* Đại từ liên hệ làm tân ngữ của mệnh đề.
Ex: That’s the lovely girl whom I met at Loan’s party last night.
Đó là cơ gái dễ thương mà tôi gặp ở buổi tiệc của Loan vào tối hôm qua.
III. Mệnh đề quan hệ không xác định - Non-defining relative clause
❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

+ Khơng cần thiết cho ý nghĩa của cả câu.
+ Có thể loại bỏ mệnh đề quan hệ khơng xác định mà câu vẫn có đầy đủ ý nghĩa.
+ Mệnh đề quan hộ không xác dịnh thường ở giữa hai dấu phẩy.
+ Không được lược bỏ đại từ quan hệ trong loại mệnh đề quan hệ này.
+ Không được dùng đại từ quan hệ that.
Ex: Lan, who is wearing a white skirt, is my friend.
Lan người mà đang mặc chiếc váy màu trắng là bạn tôi.
Tom, whose father is English, speaks both French and English.
Tom người mà cha của anh ta là người Anh thì nói được cả hai thứ tiếng Pháp và Anh.
❖ Các trường hợp mệnh để quan hệ không xác định bổ nghĩa:
- Là các đại từ chỉ dịnh (this, that, these, those) + Noun
Ex: This man, who sat next to me, sang well.
Người đàn ơng ngồi gần tơi hát hay.
- Tính từ sở hữu (My, your, his, her,...) + Noun
Ex: His daughter, who sat next to mé, sang well.
Con gái anh ta, người ngồi gần tôi, hát hay.
- Thường là các danh từ riêng (tên riêng, địa danh,...)


Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Ex: Nam, who sat next to me, sang well.
Nam, người ngồi gần tôi, hát hay.
- Noun + prepositions + Noun2: Ngữ danh từ
Ex: The lady in red, who sat next to me, sang well.
Người phụ nữ áo đỏ, người ngồi gần tôi, hát hay.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×