26/08/2022
PHƯƠNG PHÁP
CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU
Ths.Bs. Huỳnh Nguyễn Phương Quang
Tham số quần thể và tham số mẫu
1
26/08/2022
Các loại sai lầm trong nghiên cứu
2
26/08/2022
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Dân Số Mục Tiêu
Dân Số và Mẫu
Ước lượng cỡ mẫu
Phương pháp chọn mẫu
Dân Số Chọn Mẫu
Tham số
(Parameter)
Suy diễn
Ước lượng
Mẫu
Số thống kê
(Statistic)
9
3
26/08/2022
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Dân Số và Mẫu
Tại Sao Phải Ước Lượng Cỡ Mẫu
Giới hạn thời gian, kinh phí, nhân lực
Tăng tính chính xác
Tại Sao Phải Chọn Mẫu
Tính đại diện
Tăng khả năng suy diễn
(Giá trị bên ngoài)
16
4
26/08/2022
Khái niệm
Ví dụ
?
?
Quần thể
đích
Quần thể
NC
Chọn
Dân số
ĐBSCL
Mẫu
DS
Chọn
CT và KG
17
Đơn vị lấy mẫu, khung mẫu
➢Khung mẫu: Danh sách các đơn vị mẫu hoặc
bản đồ phân bố mẫu.
➢Ví dụ:
- Danh sách người cao tuổi quản lý tại
TYT
- Danh sách học sinh tại trường học
- Danh sách tên các hộ gia đình tại ấp/kv
➢Danhsách sẵn có hoặc được lập ra trong q
19
trình chọn mẫu
600
18
Đơn vị lấy mẫu, khung mẫu
➢Đơn vị lấy mẫu: là đơn vị của quần
thể được chọn vào mẫu
➢Đơn vị nghiên cứu: là một chủ thể
mà sự quan sát hoặc đo lường sẽ
được thực hiện trên chủ thể
20
5
26/08/2022
Nghiên cứu về sử dụng nước sạch tại xã A
Danh sách Chọn
Các hộ
gia đình
trong xã
Khung
mẫu
200 hộ
Chủ hộ
Đại diện
hgđ
Đơn vị
lấy mẫu
Đơn vị
NC
PV
21
Các phương pháp chọn mẫu
➢Chọn mẫu có xác suất
Ngẫu nhiên đơn
Ngẫu nhiên hệ thống
Phân tầng
Mẫu cụm
Mẫu PPS
Nhiều giai đoạn
➢Chọn mẫu khơng xác suất
Thuận tiện Chỉ tiêu
Mục đích
➢Chọn mẫu trong thử nghiệm lâm sàng
22
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
24
6
26/08/2022
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Chọn Mẫu Ngẫu Nhiên Đơn
TT
1
2
3
Khung mẫu
Tên
Nguyễn V. A.
Lê T. B.
Trần T. C.
#
Mẫu
TT Tên
1 1 Nguyễn V. A.
3
2 Trần T. C.
-- -------- -- -- -------N-1 Trương T. L. N-1 n Trương T. L
N Buøi V. M
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
➢Là mẫu mà tất cả các thể trong quần thể có
cùng cơ hội để chọn vào mẫu.
➢Cách chọn:
- Lập danh sách toàn bộ những đơn vị mẫu
trong quần thể
- Sử dụng phương pháp “bốc thăm” hoặc sử
dụng bảng số ngẫu nhiên, sử dụng phần
27
mềm để chọn đơn vị mẫu
26
Bảng số ngẫu nhiên
10347
62345
57668
67015
36283
81242
80164
07422
68827
79784
54237
13387
79716
98912
33025
47830
63042
92342
83977
81697
14309
04736
39648
29847
33254
03811
81875
54201
93797
33383
02339
09086
12307
34722
50361
15824
84918
20120
28708
75978
55866
69534
97409
00905
10731
32817
38515
87760
91777
38217
36969
74323
27354
94373
00252
38994
62723
52549
48733
84837
42853
42768
61977
79688
86644
32317
45728
17976
05266
60575
92865
25454
87474
30331
08220
33540
24516
77875
96540
30842
83219
85563
04928
43105
52262
96115
08858
68671
80571
35954
87128
91872
70215
31869
60560
88134
82309
16585
56940
84199
56039
44923
87309
34376
05865
04789
53422
60063
31135
81436
77119
54141
24182
83453
62723
45069
46367
56908
19234
73125
28
7
26/08/2022
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Chọn mẫu ngẫu nghiên hệ thống
➢Ưu điểm:
Cách làm đơn giản, tính đại diện cao
Có thể lịng vào các kỹ thuật chọn mẫu
khác
➢Hạn chế:
Cần phải có khung mẫu
Các cá thể được chọn vào mẫu có thể
phân bố tản mạn.
29
30
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Chọn mẫu ngẫu nghiên hệ thống
Chọn Mẫu Ngẫu Nhiên Hệ Thống
Daân số = N
Mẫu = n
n nhóm k đối tượng
k = N / n = Khoảng Cách Mẫu
Một số ngẫu nhiên (1≤ i ≤ k)
Maãu : i , i + k , i + 2k , … , i + (n – 1)k
1
2
3
4
5
6
7
8
➢ Những cá thể được chọn theo một khoảng cách
đều đặn
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 … 50
.
Mẫu hệ thống 1:5
31
➢ Cách chọn
1. Ghi một danh sách đơn vị mẫu
2. Xác định khoảng cách mẫu k=N/n
3. Chọn một số ngẫu nhiên (i) giữa 1 và k.
4. Các cá thể có số thứ tự i+1k, i+2k, i+3k...
sẽ được chọn vào mẫu
32
8
26/08/2022
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Chọn mẫu phân tầng
Chọn Mẫu Ngẫu Nhiên Phân Tầng
N = 2.000
n = 200
< 5 tuoåi
6-9 tuoåi
10-15 tuoåi
N1 = 200
N2 = 800
N3 = 1000
n1 = 20
n2 = 80
n3 = 100
N = N1 + N2 + N3 ; n = n1 + n2 + n3
Ni / N = ni / n ni = n Ni / N
33
34
Chọn mẫu phân tầng
➢Lý do phân tầng: Có sự khác biệt về đặc tính
nghiên cứu của các cá thể ở các tầng
➢Tầng có thể phân chia theo: Khu vực địa lý, giới,
tuổi, nghề nghiệp
➢Nên biết dân số của mỗi tầng (tỷ lệ dân số của
tầng)
35
36
9
26/08/2022
Chọn mẫu phân tầng
Chọn mẫu phân tầng
➢Ví dụ: Để khảo sát tỷ lệ hiện mắc
bệnh và các yếu tố nguy cơ gây
bệnh Đái tháo đường tại thành
phố Cần Thơ, nhà nghiên cứu có
thể phân chia tầng theo thành thị
và nơng thơn
38
Cách chọn mẫu tầng
Chọn mẫu phân tầng
➢Có 2 loại mẫu tầng:
Thành phố CT
➢Mẫu tầng tỷ lệ
Thành thị
Nông thôn
Xã
Phường
39
Mô tả đặc tính của tồn bộ dân số
➢Mẫu tầng khơng tỷ lệ
So sánh các tầng với nhau.
Để mô
tả đặc tính quần thể, cần
40
phải hiệu chỉnh lại (trọng số)
10
26/08/2022
Mẫu tầng không tỷ lệ
Mẫu tầng tỷ lệ
N = 4.000
N = 2.000
< 5 tuổi
5-9 tuổi
10-15 tuổi
Thành thị
Nông thôn
N1 = 200
N2 = 800
N3 = 1000
N1 = 1000
N2 = 3000
n1 = 20
n2 = 80
n3 = 100
n1 = 100
n2 = 100
N = N1 + N2 + N3
Ni / N
n = n1 + n2 + n3
ni / n
Ni / N = ni / n
⇒
n = 200
Xác suất
n1/N1=1/10
Trọng số W 1
ni = n Ni / N
n = 200
Xác suất
n2 / N2 = 1/30
Trọng số W 2
41
42
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Chọn Mẫu Cụm
Chọn mẫu chùm (cụm)
Dân số
nghiên cứu
43
Mẫu cụm
bậc 1
Mẫu cụm
bậc 2
44
11
26/08/2022
Chọn mẫu chụm (cụm)
Chọn mẫu chùm (cụm)
➢Do khơng có khung mẫu hoặc nghiên cứu trên
địa bàn rộng
➢Có được các nhóm của các đơn vị nghiên cứu
có sẵn (các làng, các trường học)
➢Việc chọn những nhóm các đơn vị nghiên cứu
(các cụm) thay cho việc chọn cá nhân những
đơn vị nghiên cứu.
45
Chọn mẫu chùm (cụm)
Chọn mẫu chùm (cụm)
➢Các cụm thường là những đơn vị địa lý (xã,
ấp/khu vực) hoặc những đơn vị tổ chức (các
phòng khám, trường học…).
➢Số lượng cụm: nên chọn ≥30 cụm
Dân số
chọn mẫu
➢Ví dụ: Chọn mẫu cụm trong xác định tỷ lệ
Mẫu cụm
bậc 1
Mẫu cụm
bậc 2
bao phủ tiêm chủng trẻ dưới 5 tuổi của tỉnh X
47
48
12
26/08/2022
Chọn mẫu PPS – Xác suất tỷ lệ với kích cỡ
của quần thể
➢ Sử dụng khi nghiên cứu trên cộng đồng
lớn, kích thước các cộng đồng khơng đều
nhau
➢ Các bước thực hiện
1.
2.
3.
4.
5.
Liệt kê các cụm và dân số
Xếp các cụm theo một trình tự và cộng dồn
Chọn khoảng cách mẫu k = Dscd/số cụm
Chọn ngẫu nhiên con số i nào đó, chọn
cụm đầu tiên có dân số cộng dồn lớn hơn
hoặc bằng i
Các cụm kế tiếp tính bằng cách lấy i + k 31
Ví dụ
➢Một nghiên cứu về tình trạng sâu răng
của học sinh tiểu học tại quận Ninh kiều
TPCT.
➢Cỡ mẫu: 300 học
➢Số lượng trường tiểu học là 10
➢Số lượng trường tiểu học cần chọn là 4
➢Các bước chọn theo PPS?
50
Tên trường và số lượng học sinh
51
52
13
26/08/2022
Tính khoảng cách k
Chọn số ngẫu nhiên i <= k
53
Tính tổng học sinh của các trường được chọn
Chọn các cụm còn lại
Tên
Trường
Tổng
54
Khoảng
Chọn
Số lượng Cộng dồn cách
cụm
1
400
400
225
0
2
700
1100
679
3
800
1900
4
1200
3100
2929
5
1800
4900
6
300
5200
5179
7
800
6000
8
900
6900
9
1100
8000
7429
10
1000
9000
9000
55
56
14
26/08/2022
Tính cỡ mẫu cho các trường ni= (n x Ni)/N
Chọn mẫu nhiều giai đoạn
➢Trong những quần thể rất lớn và rải
khắp.
Chọn tỉnh
Chọn huyện
Chọn xã
Chọn ấp
Chọn đối tượng PV
57
58
Chọn mẫu không xác suất
Ví dụ: ĐBSCL có 13 tỉnh, mỗi tỉnh có nhiều huyện,
mỗi huyện có nhiều xã...
➢Giai đọan 1: Chọn ngẫu nhiên 3 tỉnh;
➢Hay gặp trong nghiên cứu lâm sàng
➢Giai đọan 2: Chọn ngẫu nhiên 2 huyện từ các tỉnh đã
được chọn ở giai đoạn 1
➢Trong nghiên cứu định tính
➢Giai đọan 3: Chọn ngẫu nhiên 2 xã từ các huyện đã
được chọn ở giai đoạn 2,...
➢Giai đoạn 4: Chọn ngẫu nhiên 2 ấp từ xã
➢Chọn mẫu theo tiêu chí nhất định
➢Giai đoạn 5: Chọn ngẫu nhiên 30
cá thể từ mỗi59ấp
60
15
26/08/2022
Chọn mẫu không xác suất
Chọn mẫu thuận tiện
➢Chọn mẫu thuận tiện
➢Đạt được trên cơ sở các cá thể có sẵn khi thu thập số
liệu.
➢Chọn mẫu chỉ tiêu
➢Ví dụ: Tất cả các bệnh nhân đến khám tại phòng
khám hằng ngày.
➢Chọn mẫu mục đích
➢Phương pháp này khơng quan tâm đến việc sự lựa
chọn có ngẫu nhiên hay khơng.
➢Chọn mẫu trong thử nghiệm lâm sang
➢Đây là cách chọn mẫu hay gặp trong nghiên cứu lâm
sàng.
hoặc thực nghiệm
61
Chọn mẫu chỉ tiêu
62
Chọn mẫu mục đích
➢Là phương pháp đảm bảo rằng một số nhất định
các đơn vị mẫu từ các loại khác nhau của quần
thể nghiên cứu với các tính đặc trưng sẽ có mặt
trong mẫu.
➢Nó giống như chọn mẫu tầng nhưng không
ngẫu nhiên.
63
➢Nhà nghiên cứu đã xác định trước
các nhóm quan trọng để tiến hành
thu thập hỏng số liệu.
➢Các nhóm khác nhau sẽ có tỷ lệ
mẫu khác nhau.
➢Đây là cách hay dùng trong lai các
điều tra thăm dò, phỏng vấn sâu.
64
16
26/08/2022
Chọn mẫu thử nghiệm lâm
sàng/thực nghiệm
Chọn mẫu thử nghiệm lâm
sàng/thực nghiệm
➢Thường được áp dụng khi tác giả muốn so sánh tác
dụng của các phương pháp điều trị khác nhau, hiệu
quả của thuốc mới hai nhóm nghiên cứu để so
sánh.
➢Khi nghiên cứu này được tiến hành trên người, sẽ có
rất nhiều vấn đề đạo đực và chọn mẫu. Người nghiên
cứu phải đảm bảo tính an tồn của can thiệp.
➢Mục đích và lợi ích của nghiên cứu cần phải giải
thích rõ ràng cho đối tượng được chọn vào nghiên
cứu và việc tham gia vào nghiên cứu phải hồn 65tồn
tự nguyện.
➢Do đặc tính này nên mẫu được chọn trong nghiên
cứu loại này thường thiếu tính đại diện cho quần thể
chung, tuy nhiên nó có thể phần nào đại diện cho
nhóm cá thể có cùng mọi tính chất như cá thể được
chọn vào nghiên cứu.
➢Một điều cần lưu ý rằng: mục đích ngoại suy khơng
quan trọng bằng mục đích thử nghiệm, do vậy điều
quan trọng hơn là phân bố đối tượng vào các nhóm
nghiên cứu sau cho ngẫu nhiên.
66
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Sai số chọn mẫu
Tiêu Chí Chọn Mẫu
➢Sự khơng đáp ứng: Đối tượng từ chối tham gia
➢Nghiên cứu tình nguyện viên: Người tình nguyện có
mối quan tâm nhiều hơn.
➢Sai số do mùa: Vấn đề sức khỏe theo mùa
➢Sai số đối tượng: Chỉ chọn BN hay người có vấn đề SK
➢Sai số Tarmac: Lựa chọn khu vực nghiên cứu (khu nhà
giàu, khu ổ chuột, ….)
67
Tiêu Chí Đưa Vào
Những thuộc tính của dân số mục
tiêu
Tiêu Chí Loại Ra
Những thuộc tính không phù hợp
Không là phần phụ của tiêu chí
đưa vào
68
17
26/08/2022
Ví dụ
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Kiểm Sốt Sai Lệch Chọn Lựa
Tiêu chí chọn mẫu không phù hợp
Khắc phục = Tiêu chí chọn mẫu phù
hợp
Mất mẫu
Khắc phục = Đã chọn , phải khảo sát
Once randomized, always analyzed
69
Nghiên cứu thực trạng bệnh đái tháo đường
và các yếu tố nguy cơ ở người từ 25 – 64 tuổi
tại thành phố Cần Thơ năm 2022
1. Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh ĐTĐ của người dân trong
độ tuổi từ 25 – 64 tại thành phố Cần Thơ năm 2022.
2. Xác định một số yếu tố nguy cơ gây bệnh ĐTĐ ở người
dân trong độ tuổi từ 25 – 64 tại thành phố Cần Thơ năm
2022.
CỠ MẪU
Đối tượng nghiên cứu?
➢Tiêu chí lựa chọn: Người dân trong độ
tuổi từ 25 – 64 tuổi, có hộ khẩu thường
trú tại thành phố Cần Thơ.
➢Các trường hợp loại trừ: Các đối tượng
nằm bệnh viện, bỏ địa bàn, bị giam
giữ, dị tật, có vấn đề tâm thần,….
71
18
26/08/2022
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Ứơc Lượng Cỡ Mẫu
Ứơc Lượng Cỡ Mẫu
Nguyên Tắc
• BA Tham Số Bắt Buộc Phải Biết
Độ lớn của trị số ước lượng
Độ lớn của kết quả mong đợi
Độ chính xác mong muốn
Sai số cho phép
Mức ý nghóa
Nguyên Tắc
Xem mục tiêu nghiên cứu
Thống kê
BIẾN SỐ
Liên tục
Khơng liên tục
Trung bình
Tỉ lệ
73
Phương pháp nghiên cứu khoa hoïc trong y khoa
74
Yếu tố ảnh hưởng cỡ mẫu
Ứơc Lượng Cỡ Mẫu
Những Chi Tiết Cần Biết Thêm
Giả thuyết nghiên cứu
Một chiều, hai chiều
Sức mạnh kiểm định
Thiết kế nghiên cứu
Dân số chọn mẫu vô hạn, hữu hạn
Kỹ thuật chọn mẫu
75
➢ Loại thiết kế nghiên cứu
➢ Phương pháp chọn mẫu
➢ Độ lớn/ Biến thiên của tham số: Bệnh hiếm? Tiếp
xúc hiếm?
➢ Mức sai lệch mẫu và quần thể
➢ Phân tích số liệu: Phân tích đa biến, phân tầng cần
mẫu lớn hơn.
➢ Biến số nghiên cứu
76
➢ Tính khả thi
19
26/08/2022
CƠNG THỨC TÍNH CỠ MẪU
77
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Ứơc Lượng Cỡ Mẫu
VẤN ĐỀ Một cán bộ y tế huyện muốn
biết tỉ lệ phụ nữ có chăm sóc tiền sản
đầy đủ trong huyện. Nếu chọn mẫu ngẫu
nhiên đơn, cỡ mẫu phải khảo sát là bao
nhiêu, nếu muốn có 95% tin tưởng rằng
thực tế sẽ có 80% phụ nữ được CSTS
đầy đủ, với sai số cho phép là 5%?
80
20
26/08/2022
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Ước Lượng Một Tỉ Lệ
n=
Z
2
d
Z
Ứơc Lượng Một Tỉ Lệ
Trị
P (1 - P)
1-/2
= 0,05
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa
Ứơc Lượng Cỡ Mẫu
2
0,975
= 1,96
số của P
Tài liệu tham khảo
Gần 0,50 nhất
Không có Nghiên cứu thử
Giả định 0,50
Mẫu cụm
P = 0,80
d = 0,05
n = 245,8 # 246 thai phuï
N = 1,5 n – 2 n
Hiệu Quả Thiết Kế
81
82
Tỷ lệ ước đốn p
Giá trị Z
➢Từ các nghiên cứu khác (hồi cứu y văn)
➢Giá trị Z thu được từ bằng cách tra bảng Z
➢Qua điều tra thử (n=30)
➢Trong trường hợp khơng có p; chọn p =
0,5 vì n sẽ là cỡ mẫu lớn nhất. (Không
quá lạm dụng)
Với = 0,1 ; Z = 1,645
Với = 0,05; Z = 1,96
Với = 0,01; Z= 2,58
83
84
21
26/08/2022
Ước lượng tỷ lệ với sai số tương đối
Sai số tuyệt đối d
➢Khả
năng sai số khi ước tính p
so với kết quả thật của quần thể
➢d càng nhỏ càng có nghiên cứu càng có
giá trị (cỡ mẫu càng lớn)
➢Chọn d: 0,01 – 0,1; thường 0,05
n Z12 / 2
p (1 p)
(p. )2
➢ε là một tỷ lệ sai số so với p (0,1 –
0,4)
n Z12 / 2
1 p
p. 2
85
86
Ví dụ
Trưởng phịng y tế huyện muốn xác định
tỷ lệ SDD của trẻ dưới 5 tuổi trong huyện
hiện tại là bao nhiêu. Giả sử rằng bạn sử
dụng kỷ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên, hãy
tính cỡ mẫu cần thiết cho cuộc điều tra
này. Biết rằng tỷ lệ SDD chung của quốc
gia là 30%, độ tin cậy là 95%, sai số
tuơng đối là 20% so với p.
87
Cách tính cỡ mẫu
Cỡ mẫu
225
Hệ số tin cậy
1,96
n Z12 /2
Tỷ lệ ước đoán 0,3
p(1 p)
(p)2
Mức ý nghĩa 0,05
thống kê
Sai số
0,2
88
22
26/08/2022
Cỡ mẫu cho việc kiểm định 1 tỷ lệ
Quần thể hữu hạn
p(1p)}2
{Z1/2 p(1p)Z
0
0
1
a
a
n
2
(pa p)
0
N P
N hc
N P
➢P là kích thước của dân số đích và
➢Nhc là cỡ mẫu sau khi đã hiệu chỉnh
➢Với ví dụ trên, dân số trẻ dưới 5 tuổi trong
huyện là 1000 thì số trẻ cần cho nghiên cứu?
➢ Nhc=184 trẻ
➢p0 là tỷ lệ cần kiểm định
➢pa là tỷ lệ thật trong quần thể
➢α: là xác suất của việc phạm phải sai lầm loại I
➢β: Là xác suất của việc phạm phải sai lầm loại II.
➢1- β gọi là lực mẫu
Lực mẫu là 80%; Z=0,86
Lực mẫu là 90%; Z=1,28
Lực mẫu là 95%; Z=1,65
89
90
Cỡ mẫu cho việc kiểm định 1 tỷ lệ
➢Giả sử tỷ lệ thành công trong phẫu thuật của
một loại tim mạch đã được báo cáo trong y
văn là 70%. Một phương pháp mới điều trị
nội khoa đang được đề nghị có hiệu quả
tương đương. Một bệnh viện khơng có
phương tiện phẫu thuật nên muốn áp dụng
phương pháp điều trị mới. Muốn 90% khả
năng để chứng minh tác dụng tương đương
của phác đồ điều trị nội khoa so với phẫu
thuật, với độ chính xác là 10%, ở mức tin cậy
là 95%, cỡ mẫu là bao nhiêu
91
2
{Z p(1p)Z p(1p)}
n 1/2 0 0 12 a a
(pa p)
0
➢p0 = 0,7
➢pa = 0,8 hoặc 0,6
➢α = 0,05; z0,975 =1,96
➢1- β = 90%; Z=1,28
➢thế các số liệu vào công thức:
➢n = 200 và 233. Chọn n = 233
92
23
26/08/2022
24
26/08/2022
Cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng
Cỡ mẫu cho nghiên cu bnh chng
YÔc luÔng ty so chờnh
Z2
n 1 / 2 2
ln(1 )
Trong đó
p1
➢Kiem đ…nhty so chênh
1
1
p1 (1 p1 ) p2 (1 p 2 )
n
2
{Z1 / 2 2p2(1 p2) Z1 p1 (1 p1 ) p2 (1 p2 )}
(p p )2
1
2
OR p2
p1
OR p2 (1 p2 )
OR p2
OR p2 (1 p2 )
97
98
VẤN ĐỀ Vì nghi ngờ hiệu quả cuả BCG trong phòng ngừa lao trẻ
con, một nhà nghiên cứu muốn so sánh tỉ lệ bao phủ cuả tiêm
n=
chủng trong một nhóm bệnh nhân lao vàmột nhóm chứng.
Y văn cho thấy khoảng 30
{ Z(1 -
/2)
[2P2(1-P2)] + Z(1-)
nhóm chứng khơng được
tiêm chủng. Nhà nghiên cứu muốn có 80 cơ hội để chứng
minh OR
= 2 ở mức ý nghiã 5 .
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Khơng chủng ngừa BCG có liên quan đến mắc lao haykhơng?
GIẢ THUYẾT NGHIÊNCỨU
So với
có chủng BCG, người khơng chủng có nguy 74
cơ
mắc
lao người
gấp 2 lần
[P1(1-P1) + P2 (1-P2)] }2
(P1 - P2)2
Y văn cho thấy khoảng 30% nhóm chứng khơng được tiêm chủng. Nhà
nghiên cứu muốn có 80% cơ hội để chứng minh OR = 2 ở mức ý nghiã
5%.
= 0,05
P2 = 0,30
⇒
Z0,975 = 1,96
= 0,20
⇒ Z0,80 = 0,84
P1 = OR.P2 / [ (OR.P2+ (1 – P2 ) ] = 0,46
n = 130 trẻ mỗi nhóm
10
0
25