Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Bai tap KTC 2021 đã mở khóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.89 KB, 60 trang )

Khoa Kế tốn - UEH

Bộ mơn Kế tốn cơng

PGS.TS. Phạm Quang Huy (CPAVN)

KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

CÁC TÌNH HUỐNG MINH HỌA

1


Chi tạm ứng 10.000.000đ cho Chị Hoa đi công tác.

Khách hàng trả nợ cho đơn vị bằng tiền mặt là 16.000.000đ.

Nhận đặt cọc của một đơn vị về việc thuê phòng họp là 500.000đ.

Dùng tiền mặt 1.200.000đ để nộp thuế cho nhà nước theo quy định.

Kiểm kê quỹ phát hiện thừa 800.000đ tiền mặt và chờ xử lý.

Nhận góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt 20.000.000đ.

Ký quỹ cho một đơn vị hành chính để thuê hội trường là 1.000.000đ.

Chị Hoa báo cáo phí lưu trú 4.000.000đ, họp hành 5.000.000đ, cịn lại nộp TM .

2.


3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Định khoản các nghiệp vụ và lập Sổ cái TK 111 của đơn vị này.

10. Nộp tiền điện sử dụng cho đơn vị bằng tiền mặt 600.000đ.

Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt đơn vị 37.000.000đ.

Trong tháng có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau:

Số dư đầu tháng của TK 111 là 48.000.000đ.

1.




Tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có các tài liệu sau:


Bài tập Kế toán tiền mặt A

2


Thu hồi khoản phải thu nội bộ bằng tiền mặt là 8.000.000đ

Rút dự toán chi hoạt động 40.000.000đ về nhập quỹ đơn vị.

Mua một số nguyên liệu trả bằng tiền mặt là 700.000đ.

Nhận ký quỹ của một đơn vị về việc thuê thiết bị là 900.000đ tiền mặt.

Rút dự toán ứng trước về nhập quỹ của đơn vị là 15.000.000đ.

Thu tiền bán hàng 3.000.000đ bằng tiền mặt.

Phát hiện thiếu quỹ khi kiểm kê là 1.600.000đ.

Một đơn vị bạn góp vốn hoạt động bằng tiền mặt 20.000.000đ.

2.

3.

4.

5.


6.

7.

8.

9.

Định khoản các nghiệp vụ và lập Sổ cái TK 111 của đơn vị này.

Xuất quỹ tiền mặt gửi vào kho bạc là 50.000.000đ.

1.

• Số dư đầu tháng của TK 111 là 116.000.000đ.
• Trong tháng có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau:

Tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có các tài liệu sau:

Bài tập Kế toán tiền mặt B

3


Yêu cầu: Định khoản và lập Sổ Cái tài khoản 111.

1.Ngân sách cấp kinh phí hoạt động trực tiếp bằng LCT với số tiền là 90.000.000đ.
2.Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ là 20.000.000đ.
3.Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho là 34.000.000đ.
4.Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên cơ quan là 18.000.000đ.

5.Thu lệ phí theo sự nghiệp là 26.000.000đ bằng tiền mặt.
6.Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt là 34.000.000đ.
7.Chi tiền mặt 20.000.000đ để trả nợ cho người bán.
8.Thu lãi tín phiếu bằng tiền mặt 10.000.000đ.
9.Thu hồi khoản tạm ứng thừa bằng tiền mặt là 8.000.000đ.
10.Chi tiền mặt mua một TSCĐ 50.000.000đ, đưa ngay sử dụng ở bộ phận văn phòng.
11.Trả hộ cho cấp dưới một khoản phí bằng tiền mặt là 30.000.000đ.

+ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

+ Số dư đầu kỳ quỹ tiền mặt là 30.000.000đ

Tại một tỉnh BT, trích được tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN như sau:

Bài tập Kế toán tiền mặt C

4


11

10

9

8

7

6


5

4

3

2

1

Ngày
tháng

Số dư cuối kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số dư đầu kỳ

D iễn giải
Trang số

STT dòng

N hật ký chung

SỔ CÁI
Tài khoản : Tiền mặt
Số hiệu tài khoản : 111

SH T K
đối ứng

Bài tập Kế tốn tiền mặt C

30.000

Nợ

Số tiền


Đ VT: 1.000đ

5


Dùng tiền gửi thanh toán lãi tiền vay cho đơn vị là 600.000đ.

Tạm ứng Anh Khanh đi tập huấn chế độ kế toán bằng tiền gửi 2.000.000đ.

Chuyển khoản thanh toán nợ nhà cung cấp là 9.000.000đ.

Nhận vốn góp kinh doanh bằng tiền gửi 40.000.000đ.

Thu chuyển khoản tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng 300.000đ.

Mua công cụ trị giá 770.000đ và thanh toán bằng tiền gửi.

Chi thanh lý tài sản cố định trả bằng chuyển khoản là 1.900.000đ.


2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Định khoản các nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và lập Sổ cái TK 112.

Ngân sách cấp kinh phí 60.000.000đ bằng TGNH qua Lệnh chi tiền.

1.

• Số dư đầu tháng của TK 112 là 88.000.000đ.
• Trong tháng có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau:

Tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có các tài liệu sau:

Bài tập Kế toán tiền gửi ngân hàng

6



Yêu cầu: Định khoản và lập Sổ Cái tài khoản 111 và 112.

1.Xuất quỹ tiền mặt cấp cho đơn vị cấp dưới là 5.000
2.Thu sự nghiệp nhập quỹ tiền mặt 3.000
3.Rút tiền gửi kho bạc chuyển trả tiền điện thoại 1.000 (đã nhận được giấy báo Nợ).
4.Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm nhập kho 2.000
5.Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ là 4.000
6.Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cơng tác phí cho Anh Phong là 2.000
7.Xuất quỹ tiền mặt nộp ngân sách tiền thu về thanh lý TSCĐ là 2.000
8.Xuất quỹ tiền mặt chi họp mặt công chức số tiền 1.000
9.Trả nợ cho người bán là 1.000 bằng tiền mặt.
10.Thu hồi bằng tiền mặt số tiền bồi thường vật chất của công chức là 1.000

+ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (đvt: 1.000đ)

+ Số dư đầu kỳ tiền gửi ngân hàng, kho bạc là 5.000.000đ

+ Số dư đầu kỳ quỹ tiền mặt là 15.000.000đ

Tại một tỉnh X, trích được tài liệu kế tốn ở một đơn vị HCSN như sau:

Bài tập Kế toán TGNH

7


Chuyển tiền gửi kho bạc để trả nợ cho nhà cung cấp 4.000.000đ nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ của ngân hàng.


KH trả tiền mua hàng bằng séc 7.000.000đ nhưng chưa nhận được GBC của NH.

Thu tiền bán hàng bằng TGNH 10.000.000đ nhưng chưa nhận được GBC của NH.

Rút TGNH để chuyển nộp cho cấp trên 6.000.000đ nhưng nhận được GBN của NH.

Đã nhận được giấy báo của ngân hàng cho nghiệp vụ (1).

Đã nhận được giấy báo của ngân hàng cho nghiệp vụ (2).

Đã nhận được giấy báo của ngân hàng cho nghiệp vụ (3).

Đã nhận được giấy báo của ngân hàng cho nghiệp vụ (4).

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.


Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vẽ sơ đồ chữ T phản ánh TK 113.

10. Đã nhận được giấy báo của ngân hàng cho nghiệp vụ (5).

Xuất quỹ TM 5.000.000đ gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được GBC của NH.

1.

Đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:

Bài tập Kế toán tiền đang chuyển A

8


Rút tiền gửi Kho bạc để chuyển tiền trả cho Công ty A đã bán hàng cho đơn vị
với số tiền là 14.000.000đ như ng chưa nhận đư ợc Giấy báo Nợ của Kho bạc.

Đơn vị B m ua hàng của mình trả bằng tấm séc số tiền là 22.000.000đ nhưng
chưa nhận được giấy báo Có của Kho bạc.

Rút tiền gửi Kho bạc để cấp quỹ cho cấp dưới với số tiền 18.000.000đ nhưng
chưa nhận được Giấy báo Nợ.

Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (1).

Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (2).

Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (3).


Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (4).

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vẽ sơ đồ chữ T phản ánh TK 113.

Xuất quỹ tiền mặt gửi vào KBNN số tiền 50.000.000đ nhưng chưa nhận được
Giấy báo Có của Kho bạc.

1.

Đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:

Bài tập Kế toán tiền đang chuyển B

9



Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

6.Xuất quỹ để chi hội thảo, trong đó gồm: chi báo cáo viên 2.000.000đ, nước uống
600.000đ, tài liệu 2.500.000đ, lễ khai mạc và bế mạc 1.000.000đ, thông tin báo đài
1.000.000đ, xe đưa đón 400.000đ và chi phí phục vụ 1.500.000đ.

5.Rút TGKB bằng đúng số tiền được cấp ở nghiệp vụ (4) về quỹ tiền m ặt.

4.Đơn vị được cơ quan tài chính cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi hội thảo với số
tiền là 10.000.000đ. Đơn vị đã nhận được giấy báo Có của KBNN.

3.Xuất quỹ tiền mặt là 5.860.000đ để chi các khoản sau: cơng tác phí 2.000.000đ,
thanh tốn tiền tàu xe 360.000đ, mua sắm vật dụng dùng cho hành chính
2.000.000đ, thuê vận chuyển 500.000đ và sửa chữa dụng cụ là 1.000.000đ.

2.Rút dự tốn kinh phí nhập quỹ tiền m ặt số tiền là 36.000.000đ.

1.Nhận quyết định giao dự toán KPHĐ thường xuyên với số tiền 90.000.000đ.

Đơn vị HCSN An Quốc trong kỳ hoạt động có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Bài tập Kế toán tiền

10


Anh Nam báo cáo mua tài liệu chuyên m ôn là 2,9 triệu; cịn lại hồn ứng.

Xuất quỹ thanh tốn lương cho công nhân viên là 24 triệu.


Chi vệ sinh hàng tháng đơn vị bằng tiền mặt 0,9 triệu.

Nhận lãi định kỳ từ Trái phiếu Chính phủ là 3,8 triệu bằng tiền mặt.

M ua bảo hiểm tài sản 2 triệu trả bằng tiền gửi ngân hàng.

Thu lệ phí từ hoạt động chuyên m ôn của đơn vị là 32 triệu.

Tạm ứng cơng tác phí cho cơng chức Hàn Nam là 4 triệu.

Rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt để trả lương cho CN V là 35 triệu.

Xuất VPP để sử dụng cho hoạt động tại đơn vị 2,3 triệu.

M ua VPP nhập kho có hóa đơn bán hàng là 3 triệu, đã trả bằng tiền mặt.

Thủ quỹ đến kho bạc tạm ứng KPHĐ để chi tiêu đơn vị 20 triệu.

Thơng báo dự tốn KPHĐ được duyệt Q 1 là 200 triệu.

Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.
10.
11.
12.

Tại đơn vị sự nghiệp A có các NVKTPS Tháng 8/2022 như sau:

Bài tập Kế toán thu chi tiền

11


2. Nhận được giấy báo Có của
ngân hàng về tiền lãi tháng này
của kì phiếu trên.

1. Rút TGNH mua một kì phiếu 6
tháng, lãi suất 2%/tháng, trị giá
20.000.000đ.

4. Chi 100 triệu TM gửi vào NH Y kì
hạn 6 tháng, lãi suất 0.6%, lãi nhận
định kì hàng tháng.

3. Bán tờ kì phiếu trên cho công ty H,
giá bán 20,5 triệu, đã thu về TM .

Bài tập Kế toán đầu tư tài chính

12



Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, biết rằng khoản lãi của hoạt động đầu tư
tài chính được xác định và ghi nhận hàng tháng.

6. Bán ra 200 cổ phiếu của công ty B thu bằng tiền mặt, giá bán 20.000 đ/cp.

5. Mua trái phiếu của công ty R, mệnh giá 50.000.000 đ, kỳ hạn 2 năm, lãi suất
1% /tháng, lãi nhận định kỳ hàng tháng bằng tiền mặt. Giá mua trái phiếu là
52.000.000 đ trả bằng tiền mặt.

4. Bán ra 300 cổ phiếu của công ty A thu bằng TGNH, giá bán 25.000 đ/cp.

3. Chuyển khoản mua 600 cổ phiếu công ty B, mệnh giá 30.000đ/cp, giá mua
24.000đ/cp. Chi tiền hoa hồng môi giới là 1.200.000đ bằng tiền mặt.

2. Chuyển TGNH mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 48.000.000đ, kỳ hạn 5 năm,
lãi suất 9,5% /năm, lãi nhận định kỳ vào cuối mỗi năm. Giá mua 60.000.000đ.

1. Dùng tiền mặt mua 700 cổ phiếu công ty A, mệnh giá 10.000 đ/cp, giá mua
18.000 đ/cp.

Tại một đơn vị HCSN tự bảo đảm chi hoạt động thường xuyên có các nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính như sau:

Bài tập Kế tốn đầu tư tài chính

13



Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

5. Khách hàng D trả lại 20 sản phẩm và đơn vị đã nhập kho đủ. Đơn vị giảm số
nợ của khách hàng này. Sau đó, tiến hành thanh tốn đơn vị Y phần còn nợ
bằng tiền mặt.

4. Xuất bán 180 sản phẩm A bán cho khách hàng D, giá bán 42.000đ/sp, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền của người mua.

3. Trả lại cho người bán 50 sản phẩm không đúng quy cách đã đặt và tiến hành
giảm cả thuế cho người mua.

2. Mua 600 sản phẩm A, giá mua 30.000đsp, thuế GTGT 10% khấu trừ, chưa
trả tiền cho người bán.

1. Khách hàng D ứng trước cho đơn vị 5.000.000đ bằng tiền mặt.

Tại đơn vị sự nghiệp Y có hoạt động thương mại như sau:

Bài tập Kế toán phải thu khách hàng

14


Đơn vị HCSN thu tiền dịch vụ có giá thanh tốn là 35.200 (trong đó thuế GTGT
khấu trừ là 10%), chưa thu được tiền của Khách hàng A. Sau đó, khách hàng
yêu cầu giảm giá dịch vụ là 10% do chưa đạt yêu cầu (giảm cả thuế VAT), biết
rằng dịch vụ này nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sau đó, đơn vị
có mua một số nguyên liệu của A với giá mua chưa thuế là 50.000 (thuế GTGT
là 10%) chưa thanh toán. Cuối tháng, tiến hành bù trừ công nợ của A và đơn vị

đã chuyển TGNH thanh toán phần chênh lệch.

Bài tập Kế toán phải thu và phải trả

15


2. Chi TM mua NVL, dùng cho SXKD
50.000, thuế VAT 10%, cho hoạt động
HCSN 10.000.

1.Bán hàng hóa chưa thu tiền, giá bán
5.000.000đ, thuế GTGT 10%.

4.Cuối tháng kiểm kê phát hiện thiếu
1000. NVL vẫn chưa xác định được
nguyên nhân.

3.Xuất kho trả lại cho người bán
100.000 NVL mua tháng trước chưa
trả tiền người bán, thuế GTGT 10%.

Tại 1 đơn vị HCSN (đơn vị này chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
có tổ chức sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Bài tập Kế toán phải thu khách hàng

16



A. Tại cơ quan hành chính C có tình hình vật liệu tồn kho như sau: vật liệu A tồn 50kg với đơn giá
là 40.000đ/kg và vật liệu B tồn 50kg với đơn giá là 30.000đ/kg
B. Trong tháng, đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 4: đơn vị mua vật liệu A theo giá hóa đơn bán hàng là 8.610.000đ, số lượng 205kg,
chưa thanh toán tiền cho người bán Y. Theo biên bản kiểm nghiệm vật tư thì số vật liệu thực
nhận là 200kg. Số vật liệu này đã được nhập kho.
2. Ngày 5: đơn vị xuất vật liệu A cho bộ phận sản xuất kinh doanh là 180kg với giá xuất kho
theo bình quân gia quyền.
3. Ngày 8: xuất vật liệu B cho bộ phận hành chính để sửa chữa máy móc văn phịng 20kg.
4. Ngày 10: mua 150kg vật liệu B theo đơn giá 50.000đ. Trong ngày đã nhận được hóa đơn của
người bán Y nhưng chưa thanh tốn tiền. Chi phí bốc xếp trả bằng tiền mặt 500đ/kg.
5. Ngày 16: xuất kho sản phẩm bán cho đơn vị Y với số lượng 500 sản phẩm, giá xuất kho là
20.000đ/sp và giá bán là 30.000đ/sp. Đơn vị Y đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền.
6. Ngày 20: theo bộ phận kiểm tra, lượng vật liệu A bị thiếulà do người mua hàng chịu trách
nhiệm. Đơn vị quyết định anh phải bồi thường số đó bằng cách trừ vào lương tháng này.
7. Ngày 25: thanh quyết toán số vật liệu và sản phẩm mua bán giữa đơn vị C với đơn vị Y bằng
phương thức bù trừ. Số chênh lệch cuối cùng sẽ được thanh toán bằng TGNH.
8. Ngày 28: đơn vị C đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền thanh toán chênh lệch
mua bán vật liệu – sản phẩm cho đơn vị Y.
Yêu cầu: Định khoản và tính tốn tình hình nêu trên.

Bài tập Kế tốn các khoản phải thu

17


Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

5. Kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ và số đã tạm chi trong năm.


4. Phần thặng dư trong năm 90.000.000đ được chuyển sang Quỹ BSTN.

3. Tạm chi từ số kinh phí tiết kiệm của đơn vị 60.000.000đ bằng tiền mặt.

2. Chi bổ sung thu nhập 80.000.000đ cho công chức bằng chuyển khoản.

1. Tạm chi thu nhập tăng thêm trong năm là 50.000.000đ.

Trong đơn vị hành chính sự nghiệp X có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Bài tập Kế toán Tạm chi A

18


Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

6. Cơng trình xây dựng hoàn thành bàn giao sử dụng là 170.000.000đ.

5. Cấp trên chính thức giao dự tốn trong năm là 250.000.000đ.

4. Chi trực tiếp kinh phí từ kho bạc từ dự toán ứ ng trước là 40.000.000đ.

3. Dùng tiền mặt vừa rút về tại quỹ để chi cho hoạt động đơn vị là 30.000.000đ.

2. Rút kinh phí từ dự tốn ứng trước về quỹ tiền mặt là 150.000.000đ.

1. Đơn vị được giao dự toán ứng trước trong năm là 200.000.000đ.

Trong đơn vị hành chính sự nghiệp X có các nghiệp vụ phát sinh như sau:


Bài tập kế toán tạm chi B

19


3. Mua một công cụ dùng cho hoạt động chuyên môn trị giá 2.000.000đ, thuế
GTGT 10% , đã nhập kho và chưa thanh tốn cho bên bán. Chi phí vận chuyển
công cụ là 100.000đ, thuế GTGT 5%, đã trả bằng tiền tiền mặt. Trong ngày, tiến
hành xuất ra sử dụng, biết rằng công cụ này là loại sử dụng 4 lần.

2. Nhập khẩu một loại vật tư có giá mua là 5.000 USD. Tỷ giá thực tế ngày nhập
khẩu là 23.500VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20% , thuế tiêu thụ đặc
biệt là 15% và thuế GTGT khấu trừ là 10%. Tiền mua chưa thanh toán cho bên
bán. Chi phí vận chuyển hàng về kho là 1.800.000 đ, biết rằng số vật tư này đơn
vị dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

1. Nhận được dự toán giao là 200.000.000đ. Đơn vị tiến hành rút dự toán
140.000.000đ về quỹ. Sử dụng 80% tiền tại quỹ để mua một số vật liệu, thuế
GTGT 10% , chưa trả tiền cho bên bán. Biết rằng số vật liệu này dùng cho hoạt
động chun mơn. Chi phí vận chuyển phát sinh 2.000.000đ, thuế GTGT 5% , trả
bằng tiền chuyển khoản. Kế toán xuất 60% giá trị vật liệu cho hoạt động thường
xuyên. Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển theo quy định.

Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

Bài tập Kế toán vật tư

20



Trong tháng có các nghiệp vụ liên quan đến vật liệu, dụng cụ như sau:

2.

Xuất VPP để sử dụng cho hoạt động tại đơn vị gồm 50gr giấy A4, 15 bó bút bi Thiên
Long và 50 cuốn sổ tay Vibook. Biết rằng xuất kho theo FIFO.

f)

Kiểm kê định kỳ ở kho vật liệu, phát hiện thiếu 20kg vật liệu X, trị giá 1,1 triệu và
chưa xác định được nguyên nhân.

e) Xuất kho 1.800m vật liệu Y sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

cho hoạt động kinh doanh) đem nhập kho. Số vật liệu này chưa thanh toán cho nhà
cung cấp. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt là 0,4 triệu.

d) Mua 2.000m vật liệu Y với giá trên hóa đơn bán hàng là 65.000đ/m (vật liệu sử dụng

c)

kho có hóa đơn bán hàng là 8,1 triệu ; đã thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí
vận chuyển bằng tiền mặt là 0,2 triệu. Danh mục văn phòng phẩm đã mua được cho
ở Bảng 2.

b) Mua văn phòng phẩm để phục vụ cho hoạt động chuyên môn ở đơn vị, đem về nhập

a) Thủ quỹ đến kho bạc tạm ứng KPHĐ để chi tiêu cho đơn vị là 50 triệu.


Vật liệu tồn kho đầu tháng được cho ở Bảng 1.

1.

Trích tài liệu kế toán ở đơn vị sự nghiệp P tháng 10/2018 như sau:

Bài tập Kế toán nhập xuất vật tư

21


40kg
500m
25 cái
20gr

Vật liệu X

Vật liệu Y

Dụng cụ Z

Giấy A4 (Double A)

Số lượng
100gr
30 bó
150 cuốn

Chủng loại


Giấy A4 (Double A)

Bút bi Thiên Long

Sổ tay Vibook

Bảng 2

Số lượng

Chủng loại

Bảng 1

20.000đ/cuốn

30.000đ/bó

42.000đ/gr

Đơn giá

3.000.000đ

900.000đ

4.200.000đ

Thành tiền


45.000đ/gr

800.000đ/cái

60.000đ/m

55.000đ/kg

Giá nhập kho

Tài liệu kế toán ở đơn vị sự nghiệp P tháng 10/2018 như sau (tt):

Bài tập Kế toán nhập xuất vật tư

22


Y êu c ầu : Đ ịnh kho ả n các nghiệ p vụ trên, biết rằ ng đơ n vị H CS N này áp dụ ng ph ư ơ ng pháp tính giá xuấ t hàng tồn kho theo F IFO .

14.Đ ơ n vị đã nh ận đư ợc giấ y báo C ó c ủa cơng ty H à N hân tr ả tiề n vớ i số tiề n là 750.00 0

13.X uấ t kho 60 cái hàng hóa A và 70 cái hàng hóa B để phụ c vụ cho ho ạt độ ng d ự án.

23

12.X uấ t kho háng hóa bán cho công ty D ạ H ư ơ ng g ồ m 180 cái hàng hóa A và 130 cái hàng h óa B . Đ ơ n vị đã nh ậ n đư ợ c giấy báo C ó
của cơng ty D ạ H ư ơng trả số tiền m ua hàng là 1.200.000

11.X uấ t kho bán ch ịu cho H à N hân 1.400 s ản phẩ m A (giá bán 400.000) và 300 s ả n ph ẩm B (giá bán 350.000).


10.X uấ t kho 300 cái hàng hóa A và 100 cái hàng hóa B bán cho công ty B á Linh.C ông ty n ày chấ p nh ậ n trả tiền vào tháng sau v ớ i giá
bán c ả thu ế là 940.000, trong đó tính cho A là 350.000 và cho B là 590.000

9.X uấ t kho 100 cái s ả n phẩ m A và 10 cái sản ph ẩm B ph ục vụ cho ho ạt động s ự nghiệ p.

8.N hậ n giấ y báo C ó c ủa công ty Long Q u ố c trả tiề n hàng, số tiề n 300.000 (g ồ m cả thuế G T G T ).

7.X uấ t kho sả n ph ẩm bán cho công ty Long Q u ố c sả n phẩ m A là 250 cái và sả n phẩ m B là 60 cái.

6.N hậ p kho hàng hóa B m ua b ằ ng tiề n tạ m ứ ng v ớ i số lư ợng 140, đơ n giá g ồ m cả thu ế G TG T 5.500

5.C huyể n tiề n g ử i kho bạ c m ua hàng hóa A nh ập kho, đ ã nh ận giấy báo, số lư ợ ng 150, đơ n giá cả thuế 1.100

4.M ua ch ịu hàng hóa B c ủ a cơng ty K hánh Linh s ố lư ợ ng 150, đơ n giá g ồ m cả thuế G T G T 6.000

3.N hậ p kho hàng hóa A m ua b ằ ng tiề n m ặt số lư ợ ng 200, đơ n giá g ồ m cả thuế G T G T 1.200

2.N hậ p kho S P do b ộ ph ận sx tạ o ra: S P A số lư ợ ng 1.000 v ới Z đơ n vị 420 và S P B s ố lư ợ ng 200 v ớ i Z đơ n vị 2.250

1.N hậ p kho S P do b ộ ph ận sx tạ o ra: S P A số lư ợ ng 800 v ớ i Z đơn vị 450 và S P B số lư ợ ng 1 50 vớ i Z đơn vị 2.100

 C ác nghiệ p vụ kinh tế phát sinh sau:

- T K 1552: 600.000, gồ m TK 1552A : số lư ợ ng 250 cái, đơ n giá: 1.000/cái và TK 1552B : số lư ợng 70 cái, đơn giá: 5.000/cái.

- T K 1551: 180.000, gồ m TK 1551A : số lư ợ ng 200 cái, đơ n giá: 400/cái và T K 1551B : số lư ợ ng 50 cái, đơ n giá: 2.000/cái.

 S ố d ư đầu tháng củ a T K 155: 780.000, trong đ ó chi tiết như sau:


T ạ i m ột đơ n vị sự nghiệp tự đảm bả o tồn b ộ kinh phí trích đư ợc tài liệ u kế tốn v ề tình hình s ản phẩ m và hàng hóa s ử dụ ng cho ho ạt
độ ng sả n xuấ t kinh doanh thu ộc đố i tư ợ ng ch ịu thu ế G T G T trự c tiế p nh ư sau (đ vt: 1.000 đ )

Bài tập Kế tốn hàng hóa


Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào
cuối năm tài chính.

5. Cuối kỳ, kiểm kê nguyên liệu thừa chư a rõ nguyên nhân là 200.000đ và thiếu một
số công cụ trị giá 100.000đ.

4. Xuất kho 8.000.000đ vật liệu dùng cho hoạt động chuyên môn của đơn vị.

3. Mua 10.000.000đ vật liệu nhập kho, trả bằng chuyển khoản từ nguồn phí được
khấu trừ, để lại.

2. Mua công cụ giá 6.500.000đ nhập kho, thuế GTGT 10% , trả bằng chuyển khoản.

1. Rút dự toán được giao mua nhập kho 14.000.000đ nguyên liệu.

Trong đơn vị hành chính sự nghiệp X có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Bài tập Kế toán nguyên liệu

24


Chi phí phát sinh trong tháng gồm:




Định khoản nghiệp vụ, phản ánh vào sơ đồ tài khoản để tính giá thành của thành phẩm.

9. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 1.400 thành phẩm, chi phí dở dang cuối kỳ là 290.000đ.

8. Tiền điện phải trả sử dụng cho xưởng sản xuất là 500.000đ, thuế GTGT 10%.

7. Trích các khoản theo lương đúng tỷ lệ quy định hiện hành.

6. Tiền lương công nhân sản xuất phải trả 8.000.000đ.

5. Xuất công cụ đã mua ra cho sản xuất và tiến hành phân bổ giá trị lần đầu.

4. Xuất 70% nguyên liệu đã mua từ người bán T dùng cho sản xuất.

3. Trích khấu hao tài sản dùng cho hoạt động kinh doanh là 600.000đ.

2. Mua một số công cụ loại dùng 4 lần, trị giá 4.000.000đ, đã trả bằng tiền mặt.

1. Nhập kho 20.000.000đ nguyên liệu, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán T.

Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 420.000đ



Trong đơn vị hành chính sự nghiệp X có hoạt động sản xuất 1 loại sản phẩm với thông tin
chi tiết các khoản mục như sau:

Bài tập Kế toán giá thành


25


×