Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp 2012 - Chương 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.24 KB, 30 trang )

1ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
Chương 8
Chương 8


Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
8.1 Tổng quan về nguồn tài trợ của DN
8.1 Tổng quan về nguồn tài trợ của DN
8.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn của DN
8.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn của DN
8.3 Nguồn tài trợ dài hạn của DN
8.3 Nguồn tài trợ dài hạn của DN
8.4 Mô hình nguồn tài trợ của DN
8.4 Mô hình nguồn tài trợ của DN
2ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.1 Tổng quan về nguồn tài trợ của DN
8.1 Tổng quan về nguồn tài trợ của DN
8.1.1 Khái niệm nguồn tài trợ
8.1.1 Khái niệm nguồn tài trợ
8.1.2 Phân loại nguồn tài trợ
8.1.2 Phân loại nguồn tài trợ
3ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.1.1. Khái niệm
8.1.1. Khái niệm
:
:
Nguồn tài trợ của DN là các nguồn tài chính mà doanh nghiệp có


Nguồn tài trợ của DN là các nguồn tài chính mà doanh nghiệp có
thể khai thác, huy động để đáp ứng nhu cầu vốn tài trợ cho các
thể khai thác, huy động để đáp ứng nhu cầu vốn tài trợ cho các
hoạt động kinh doanh của DN.
hoạt động kinh doanh của DN.
8.1.2. Phân loại nguồn tài trợ của DN
8.1.2. Phân loại nguồn tài trợ của DN
*
*
Căn cứ vào quyền s+ hữu vốn
Căn cứ vào quyền s+ hữu vốn

Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả
Nợ phải trả
*
*


Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn
Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn

Nguồn tài trợ dài hạn
Nguồn tài trợ dài hạn

Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn
Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn
* Căn cứ vào ph

* Căn cứ vào ph
ạm vi huy động vốn
ạm vi huy động vốn

Nguồn tài trợ bên trong
Nguồn tài trợ bên trong

Nguồn tài trợ bên ngoài
Nguồn tài trợ bên ngoài
4ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn của DN
8.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn của DN
8.2.1 Tín dụng thương mại
8.2.1 Tín dụng thương mại
8.2.2 Vay ngắn hạn
8.2.2 Vay ngắn hạn
8.2.3 Nguồn tài trợ ngắn hạn khác
8.2.3 Nguồn tài trợ ngắn hạn khác
5ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.2.1 Tín dụng thương mại
8.2.1 Tín dụng thương mại
* Khái niệm:
* Khái niệm:
Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng do các cơ sở
Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng do các cơ sở
kinh doanh cung cấp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu
kinh doanh cung cấp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu
hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hóa

hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hóa
* Lợi ích và bất lợi của hình thức tín dụng ngân hàng
* Lợi ích và bất lợi của hình thức tín dụng ngân hàng
- Lợi ích:
- Lợi ích:
+ Đối với DN mua chịu: được nhận vật tư, tài sản, dịch vụ để hoạt
+ Đối với DN mua chịu: được nhận vật tư, tài sản, dịch vụ để hoạt
động sản xuất - kinh doanh nhưng chưa phải thanh toán, trả tiền ngay.
động sản xuất - kinh doanh nhưng chưa phải thanh toán, trả tiền ngay.
+ Đối với DN bán chịu: Mở rộng quy mô tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ,
+ Đối với DN bán chịu: Mở rộng quy mô tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ,
tăng doanh thu
tăng doanh thu
- Bất lợi:
- Bất lợi:
+ Đối với DN mua chịu: hưởng tín dụng phải chịu chi phí khá cao, rủi
+ Đối với DN mua chịu: hưởng tín dụng phải chịu chi phí khá cao, rủi
ro tài chính lớn nếu không đảm bảo khả năng thanh toán.
ro tài chính lớn nếu không đảm bảo khả năng thanh toán.
+ Đối với DN bán chịu: bị chiếm dụng vốn và gặp phải rủi ro về thu
+ Đối với DN bán chịu: bị chiếm dụng vốn và gặp phải rủi ro về thu
hồi nợ
hồi nợ
6ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n

Chi phí của các khoản tín dụng thương mại
Chi phí của các khoản tín dụng thương mại
Ví dụ: Một giao dịch giữ nhà cung cấp với DN, nhà cung cấp đồng ý bán chịu cho DN
Ví dụ: Một giao dịch giữ nhà cung cấp với DN, nhà cung cấp đồng ý bán chịu cho DN

một lô hàng với quy định hình thức thanh toán là “2/10 net 30”; điều đó có nghĩa là
một lô hàng với quy định hình thức thanh toán là “2/10 net 30”; điều đó có nghĩa là
nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị lô hàng nếu DN đồng ý trả tiền trong thời
nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị lô hàng nếu DN đồng ý trả tiền trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Ngoài thời gian 10 ngày đến ngày thứ 30 thì DN
gian 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Ngoài thời gian 10 ngày đến ngày thứ 30 thì DN
phải trả đủ 100% giá trị lô hàng mà không được hưởng chiết khấu nữa.
phải trả đủ 100% giá trị lô hàng mà không được hưởng chiết khấu nữa.






= 0.3673 (hay 36.73%)
= 0.3673 (hay 36.73%)
Chi phí
Chi phí
c a TDủ
c a TDủ
TM
TM
=
=
Tỷ lệ chiết khấu (%)
Tỷ lệ chiết khấu (%)
x
x
360
360

1- Tỷ lệ chiết khấu
1- Tỷ lệ chiết khấu
(%)
(%)
Số ngày mua chịu
Số ngày mua chịu
(Thời gian hưởng chiết khấu)
(Thời gian hưởng chiết khấu)
CP TD
CP TD
TM
TM
=
=
0.02
0.02
x
x
360
360
1- 0.02
1- 0.02
30 - 10
30 - 10
7ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.2.2 Vay ngắn hạn
8.2.2 Vay ngắn hạn
* Khái niệm:
* Khái niệm:

Là quan hệ tín dụng giữa một bên là các tổ chức tín dụng và bên kia là
Là quan hệ tín dụng giữa một bên là các tổ chức tín dụng và bên kia là
các chủ thể khác trong nền kinh tế với thời gian tối đa là 12 tháng (
các chủ thể khác trong nền kinh tế với thời gian tối đa là 12 tháng (


12 tháng
12 tháng
)
)
* Lợi ích và bất lợi
* Lợi ích và bất lợi
- Lợi ích:
- Lợi ích:
+ Thủ tục, qui trình vay ngắn hạn thường đơn giản và dễ thực hiện
+ Thủ tục, qui trình vay ngắn hạn thường đơn giản và dễ thực hiện
hơn so vay dài hạn.
hơn so vay dài hạn.
+ Chi phí sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn so với
+ Chi phí sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn so với
nguồn vốn dài hạn.
nguồn vốn dài hạn.
- Bất lợi:
- Bất lợi:




Thời hạn hoàn trả chỉ trong vòng 1 năm nên nếu sử dụng không hiệu
Thời hạn hoàn trả chỉ trong vòng 1 năm nên nếu sử dụng không hiệu

quả và điều hành kế hoạch trả nợ không hợp lý có thể đưa đến những
quả và điều hành kế hoạch trả nợ không hợp lý có thể đưa đến những
rủi ro yếu kém về khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
rủi ro yếu kém về khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
8ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.2.3 Nguồn tài trợ ngắn hạn khác
8.2.3 Nguồn tài trợ ngắn hạn khác
a. Nợ phải trả có tính chất chu kỳ (Các khoản nợ tích lũy) là
a. Nợ phải trả có tính chất chu kỳ (Các khoản nợ tích lũy) là
các khoản phải trả cho người lao động và các khoản phải
các khoản phải trả cho người lao động và các khoản phải
nộp khác, những khoản này phát sinh thường xuyên trong
nộp khác, những khoản này phát sinh thường xuyên trong
hoạt động kinh doanh, tuy nhiên chúng chưa đến kỳ thanh
hoạt động kinh doanh, tuy nhiên chúng chưa đến kỳ thanh
toán.
toán.
b. Chiết khấu chứng từ có giá là hình thức tín dụng ngắn hạn
b. Chiết khấu chứng từ có giá là hình thức tín dụng ngắn hạn
mà ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại
mà ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại
bộ chứng từ chưa đến hạn thanh toán.
bộ chứng từ chưa đến hạn thanh toán.
c. Các nguồn tài trợ ngắn hạn khác: Bán nợ; tiền đặt cọc,
c. Các nguồn tài trợ ngắn hạn khác: Bán nợ; tiền đặt cọc,
tiền ứng trước của khách hàng.
tiền ứng trước của khách hàng.
9ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n

8.3 Nguồn tài trợ dài hạn của DN
8.3 Nguồn tài trợ dài hạn của DN
8.3.1 Vốn cổ phần
8.3.1 Vốn cổ phần
8.3.2 Vay dài hạn
8.3.2 Vay dài hạn
8.3.3 Thuê tài chính
8.3.3 Thuê tài chính
8.3.4 Nguồn tài trợ dài hạn khác
8.3.4 Nguồn tài trợ dài hạn khác
10ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.3.1 Vốn cố phần
8.3.1 Vốn cố phần
* Phát hành cổ phiếu phổ thông
* Phát hành cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu phổ thông là chứng chỉ xác nhận quyền s+ hữu phần vốn cổ
Cổ phiếu phổ thông là chứng chỉ xác nhận quyền s+ hữu phần vốn cổ
phần trong công ty và theo đó người s+ hữu cổ phiếu phổ thông được
phần trong công ty và theo đó người s+ hữu cổ phiếu phổ thông được
hư+ng những quyền và lợi ích nảy sinh theo quy định của pháp luật.
hư+ng những quyền và lợi ích nảy sinh theo quy định của pháp luật.
Cổ đông phổ thông - Người sở hữu cổ phiếu thường của công ty cổ phần
Cổ đông phổ thông - Người sở hữu cổ phiếu thường của công ty cổ phần
- được hưởng các quyền sau:
- được hưởng các quyền sau:




Quyền quản lý và kiểm soát công ty
Quyền quản lý và kiểm soát công ty



Quyền đối với tài sản của công ty
Quyền đối với tài sản của công ty



Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần,….
Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần,….
Bên cạnh đó, các cổ đông thường cũng phải gánh chịu những rủi ro mà
Bên cạnh đó, các cổ đông thường cũng phải gánh chịu những rủi ro mà
công ty gặp phải trong HĐKD của mình.
công ty gặp phải trong HĐKD của mình.



Các hình thức phát hành cổ phiếu thường:
Các hình thức phát hành cổ phiếu thường:



Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền ưu tiên mua cho các cổ
Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền ưu tiên mua cho các cổ
đông hiện hành.
đông hiện hành.




Phát hành rộng rãi cổ phiếu mới ra công chúng.
Phát hành rộng rãi cổ phiếu mới ra công chúng.



Phát hành cổ phiếu mới bằng việc chào bán cho người thứ ba
Phát hành cổ phiếu mới bằng việc chào bán cho người thứ ba
11ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
Lợi thế và bất lợi khi phát hành cổ phiếu mới
Lợi thế và bất lợi khi phát hành cổ phiếu mới
dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành
dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành

Lợi thế:
Lợi thế:

Công ty có thể mở rộng được HĐKD nhưng vẫn bảo vệ được quyền
Công ty có thể mở rộng được HĐKD nhưng vẫn bảo vệ được quyền
lợi cho các cổ đông hiện hành.
lợi cho các cổ đông hiện hành.

Việc huy động tăng vốn kinh doanh được thực hiện khá dễ dàng.
Việc huy động tăng vốn kinh doanh được thực hiện khá dễ dàng.

Tiết kiệm được chi phí phát hành cổ phiếu thường so với việc phát
Tiết kiệm được chi phí phát hành cổ phiếu thường so với việc phát
hành rộng rãi ra công chúng.
hành rộng rãi ra công chúng.


Giúp công ty tránh được áp lực của cổ đông do sự sụt giảm thị giá cổ
Giúp công ty tránh được áp lực của cổ đông do sự sụt giảm thị giá cổ
phiếu khi phát hành thêm cổ phiếu mới.
phiếu khi phát hành thêm cổ phiếu mới.



Bất lợi:
Bất lợi:

Việc bán cổ phần cho các cổ đông hiện hành với giá thấp hơn giá thị
Việc bán cổ phần cho các cổ đông hiện hành với giá thấp hơn giá thị
trường đã làm cho quy mô nguồn vốn có thể huy động được là thấp
trường đã làm cho quy mô nguồn vốn có thể huy động được là thấp
hơn so với việc chào bán công khai trên thị trường.
hơn so với việc chào bán công khai trên thị trường.

Ít làm tăng tính hoán tệ của cổ phiếu công ty.
Ít làm tăng tính hoán tệ của cổ phiếu công ty.
12ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
Lợi thế và bất lợi khi phát hành cổ phiếu ra công chúng
Lợi thế và bất lợi khi phát hành cổ phiếu ra công chúng

Lợi thế:
Lợi thế:

Công ty tăng được vốn đầu tư dài hạn nhưng không có
Công ty tăng được vốn đầu tư dài hạn nhưng không có

nghĩa vụ bắt buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng
nghĩa vụ bắt buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng
vốn vay
vốn vay

Tăng thêm vốn chủ sở hữu, giảm hệ số nợ và tăng mức
Tăng thêm vốn chủ sở hữu, giảm hệ số nợ và tăng mức
độ vững chắc về tài chính của công ty, tăng mức độ tín
độ vững chắc về tài chính của công ty, tăng mức độ tín
nhiệm cho công ty.
nhiệm cho công ty.

Trong một số trường hợp cổ phiếu thường được bán ra
Trong một số trường hợp cổ phiếu thường được bán ra
dễ dàng hơn so với cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu dài hạn
dễ dàng hơn so với cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu dài hạn


13ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n

Bất lợi:
Bất lợi:

Tăng thêm cổ đông mới, phải phân chia quyền biểu quyết,
Tăng thêm cổ đông mới, phải phân chia quyền biểu quyết,
quyền kiểm soát công ty, quyền phân phối thu nhập cao cho
quyền kiểm soát công ty, quyền phân phối thu nhập cao cho
các cổ đông mới, điều này gây bất lợi cho các cổ đông hiện
các cổ đông mới, điều này gây bất lợi cho các cổ đông hiện

hành.
hành.

Chi phí phát hành cổ phiếu thường thường cao hơn so với các
Chi phí phát hành cổ phiếu thường thường cao hơn so với các
hình thức phát hành chứng khoán khác.
hình thức phát hành chứng khoán khác.

Lợi tức cổ phần không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế
Lợi tức cổ phần không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế
như lợi tức trái phiếu hay lãi vay. Do đó, chi phí sử dụng cổ
như lợi tức trái phiếu hay lãi vay. Do đó, chi phí sử dụng cổ
phiếu thường cao hơn chi phí sử dụng trái phiếu.
phiếu thường cao hơn chi phí sử dụng trái phiếu.

Việc phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng sẽ làm tăng số cổ
Việc phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng sẽ làm tăng số cổ
phiếu đang lưu hành do vậy, nếu việc sử dụng vốn đầu tư kém
phiếu đang lưu hành do vậy, nếu việc sử dụng vốn đầu tư kém
hiệu quả, hoặc khi hoạt động KD của cty bị sa sút… sẽ có nguy
hiệu quả, hoặc khi hoạt động KD của cty bị sa sút… sẽ có nguy
cơ làm sụt giảm thu nhập trên một cổ phần.
cơ làm sụt giảm thu nhập trên một cổ phần.
14ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
* Phát hành cổ phiếu ưu đãi
* Phát hành cổ phiếu ưu đãi




Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền s+ hữu trong công ty cổ phần,
Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền s+ hữu trong công ty cổ phần,
đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hư+ng một số
đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hư+ng một số
quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông phổ thông.
quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông phổ thông.
Cổ đông ưu đãi - người sở hữu cổ phiếu ưu đãi được hưởng các quyền sau:
Cổ đông ưu đãi - người sở hữu cổ phiếu ưu đãi được hưởng các quyền sau:



Quyền
Quyền
ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý công ty
ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý công ty



Quyền được tíc
Quyền được tíc
h
h
lũy cổ tức
lũy cổ tức

Lợi thế và bất lợi của việc huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi
Lợi thế và bất lợi của việc huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi

Lợi thế:
Lợi thế:




Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn
Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn



Có khả năng làm tăng lợi tức cổ phần thường
Có khả năng làm tăng lợi tức cổ phần thường



T
T
ránh
ránh


việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát cho các cổ đông mới
việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát cho các cổ đông mới



Không phải cầm cố thế chấp tài sản, lập quỹ thanh toán vốn gốc
Không phải cầm cố thế chấp tài sản, lập quỹ thanh toán vốn gốc

Bất lợi
Bất lợi




Lợi tức cổ phiếu ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu
Lợi tức cổ phiếu ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu



Lợi tức cổ phiếu ưu đãi không được trừ vào thu nhập chịu thuế
Lợi tức cổ phiếu ưu đãi không được trừ vào thu nhập chịu thuế
của cty
của cty
15ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.3.2 Vay dài hạn
8.3.2 Vay dài hạn


* Vay dài hạn ngân hàng
* Vay dài hạn ngân hàng
và các tổ chức tài chính - tín dụng khác
và các tổ chức tài chính - tín dụng khác
* Khái niệm
* Khái niệm
Vay dài hạn là một thỏa ước tín dụng dưới dạng hợp đồng
Vay dài hạn là một thỏa ước tín dụng dưới dạng hợp đồng
giữa người vay và người cho vay (thường là các NHTM,
giữa người vay và người cho vay (thường là các NHTM,
công ty tài chính ) theo đó người vay có nghĩa vụ hoàn trả
công ty tài chính ) theo đó người vay có nghĩa vụ hoàn trả
khoản tiền vay theo lịch trình đã định

khoản tiền vay theo lịch trình đã định


* Đặc điểm:
* Đặc điểm:
+ Vay dài hạn thường được hoàn trả vào những thời hạn
+ Vay dài hạn thường được hoàn trả vào những thời hạn
định kỳ với những khoản tiền bằng nhau.
định kỳ với những khoản tiền bằng nhau.
+ Lãi suất của các khoản vay dài hạn có thể là lãi suất cố
+ Lãi suất của các khoản vay dài hạn có thể là lãi suất cố
định hoặc lãi suất thả nổi tùy theo sự thương lượng của hai
định hoặc lãi suất thả nổi tùy theo sự thương lượng của hai
bên.
bên.
16ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
* Vay dài hạn ngân hàng
* Vay dài hạn ngân hàng
và các tổ chức tài chính - tín dụng khác (tiếp)
và các tổ chức tài chính - tín dụng khác (tiếp)


* Lợi thế
* Lợi thế
: Chi phí tài trợ thấp, tính linh hoạt cao; khi vay
: Chi phí tài trợ thấp, tính linh hoạt cao; khi vay
tiền người vay thường thương lượng trực tiếp với nhà tài
tiền người vay thường thương lượng trực tiếp với nhà tài
trợ, do đó chỉ phải chịu một khoản chi phí nhỏ cho các

trợ, do đó chỉ phải chịu một khoản chi phí nhỏ cho các
thủ tục tài trợ.
thủ tục tài trợ.
* Bất lợi:
* Bất lợi:
Bị hạn chế về điều kiện tín dụng, sự kiểm soát của
Bị hạn chế về điều kiện tín dụng, sự kiểm soát của
NH đối với việc huy động và sử dụng tiền vay và CP sử
NH đối với việc huy động và sử dụng tiền vay và CP sử
dụng vốn; các NHTM thường tập trung cho vay ngắn hạn
dụng vốn; các NHTM thường tập trung cho vay ngắn hạn
nên việc huy động vốn dài hạn của các DN từ NH chỉ có
nên việc huy động vốn dài hạn của các DN từ NH chỉ có
giới hạn nhất định.
giới hạn nhất định.
17ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
* Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
* Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
*
*
Khái niệm
Khái niệm
Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do doanh nghiệp
Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do doanh nghiệp
phát hành thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của doanh nghiệp thanh
phát hành thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của doanh nghiệp thanh
toán số lợi tức và tiền vay vào những thời hạn xác định cho người
toán số lợi tức và tiền vay vào những thời hạn xác định cho người
nắm giữ trái phiếu.

nắm giữ trái phiếu.
* Lợi thế và bất lợi của việc phát hành trái phiếu để huy đông vốn:
* Lợi thế và bất lợi của việc phát hành trái phiếu để huy đông vốn:

Lợi ích:
Lợi ích:



Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế
Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế
TNDN
TNDN

Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định
Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định

Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thường và
Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thường và
cổ phiếu ưu đãi
cổ phiếu ưu đãi

Chủ sở hữu doanh nghiệp không bị chia sẻ quyền quản lý và
Chủ sở hữu doanh nghiệp không bị chia sẻ quyền quản lý và
kiểm soát doanh nghiệp cho các trái chủ
kiểm soát doanh nghiệp cho các trái chủ

Giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh cơ cấu vốn một cách
Giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh cơ cấu vốn một cách
linh hoạt

linh hoạt
18ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
* Phát hành trái phiếu doanh nghiệp (tiếp)
* Phát hành trái phiếu doanh nghiệp (tiếp)



Bất lợi:
Bất lợi:

Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn
Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn

Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp

Phải trả nợ gốc đúng thời hạn
Phải trả nợ gốc đúng thời hạn

Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong
Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong
thời gian dài
thời gian dài

Sử dụng trái phiếu để tài trợ nhu cầu tăng vốn cũng có
Sử dụng trái phiếu để tài trợ nhu cầu tăng vốn cũng có
giới hạn nhất định
giới hạn nhất định
19ThS. Nguyễn Thanh Huyề

n
8.3.3 Thuê tài chính
8.3.3 Thuê tài chính



Khái niệm:
Khái niệm:


Thuê tài chính là một phương thức tài trợ tín dụng
Thuê tài chính là một phương thức tài trợ tín dụng
trung và dài hạn không thể hủy ngang. Theo đó, người cho thuê
trung và dài hạn không thể hủy ngang. Theo đó, người cho thuê
thường mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của của người thuê và
thường mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của của người thuê và
nắm giữ quyền s+ hữu đối với tài sản cho thuê.
nắm giữ quyền s+ hữu đối với tài sản cho thuê.

Đặc điểm của thuê tài chính
Đặc điểm của thuê tài chính
-
-
Thời hạn thuê dài.
Thời hạn thuê dài.
- Người thuê chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành tài sản
- Người thuê chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành tài sản
thuê trong thời gian thuê.
thuê trong thời gian thuê.
- Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn.

- Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn.
- Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển giao quyền sở hữu,
- Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển giao quyền sở hữu,
mua lại, hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thỏa thuận trong hợp
mua lại, hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thỏa thuận trong hợp
đồng thuê.
đồng thuê.
- Tổng số tiền thuê mà người thuê phải trả cho người cho thuê thường
- Tổng số tiền thuê mà người thuê phải trả cho người cho thuê thường
đủ bù đắp giá gốc của tài sản.
đủ bù đắp giá gốc của tài sản.
20ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
*
*
Lợi thế và bất lợi của việc sử dụng hình thức thuê tài chính
Lợi thế và bất lợi của việc sử dụng hình thức thuê tài chính

Lợi ích:
Lợi ích:

Giúp DN tăng thêm vốn trung hạn và dài hạn để mở rộng HĐKD
Giúp DN tăng thêm vốn trung hạn và dài hạn để mở rộng HĐKD

Giúp DN (đặc biệt là các DN vừa và nhỏ) có thể dễ dàng trong
Giúp DN (đặc biệt là các DN vừa và nhỏ) có thể dễ dàng trong
việc huy động và sử dụng vốn vay.
việc huy động và sử dụng vốn vay.

Giúp DN thực hiện dự án đầu tư, nắm bắt các thời cơ trong kinh

Giúp DN thực hiện dự án đầu tư, nắm bắt các thời cơ trong kinh
doanh.
doanh.

Giúp DN đi thuê nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ.
Giúp DN đi thuê nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ.

Giúp DN có thể hoãn thuế thu nhập
Giúp DN có thể hoãn thuế thu nhập

Có khả năng thu hút nguồn vốn lớn từ bên ngoài thông qua việc
Có khả năng thu hút nguồn vốn lớn từ bên ngoài thông qua việc
vay vốn và nhập khẩu máy móc thiết bị.
vay vốn và nhập khẩu máy móc thiết bị.

Bất lợi:
Bất lợi:

DN có thể phải gánh chịu rủi ro về tài chính
DN có thể phải gánh chịu rủi ro về tài chính

DN có thể phải gánh chịu rủi ro về tài sản
DN có thể phải gánh chịu rủi ro về tài sản

D
D
N
N
có thể
có thể

gặp
gặp
rủi ro
rủi ro
do
do
sự biến động cơ chế chính sách của Nhà
sự biến động cơ chế chính sách của Nhà
nước.
nước.
21ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.3.4 Nguồn tài trợ dài hạn khác
8.3.4 Nguồn tài trợ dài hạn khác
-
Trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi
-
Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu
Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu
22ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.4 Mô hình nguồn tài trợ của DN
8.4 Mô hình nguồn tài trợ của DN
8
8
.
.
4
4

.1 Cơ cấu tài sản
.1 Cơ cấu tài sản


8.4.2 Một số mô hình nguồn tài trợ phổ biến
8.4.2 Một số mô hình nguồn tài trợ phổ biến
23ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8
8
.
.
4
4
.1 Cơ cấu tài sản
.1 Cơ cấu tài sản


* Cơ cấu tài sản:
* Cơ cấu tài sản:
-
-
Tài sản
Tài sản
dài hạn
dài hạn
- T
- T
ài sản
ài sản

ngắn hạn
ngắn hạn
+ Tài sản ngắn hạn thường xuyên
+ Tài sản ngắn hạn thường xuyên
+ Tài sản ngắn hạn tạm thời
+ Tài sản ngắn hạn tạm thời
* Yêu cầu của việc tài trợ vốn:
* Yêu cầu của việc tài trợ vốn:
- Vốn phải luôn được duy trì vừa đủ ở mức cần thiết cho các
- Vốn phải luôn được duy trì vừa đủ ở mức cần thiết cho các
phương án, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư…
phương án, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư…
- Các doanh nghiệp phải có chính sách huy động vốn thích hợp
- Các doanh nghiệp phải có chính sách huy động vốn thích hợp
trong từng giai đoạn, từng thời kỳ để phục vụ và nâng cao hiệu
trong từng giai đoạn, từng thời kỳ để phục vụ và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Có chính sách sử dụng và trả nợ vốn phù hợp.
- Có chính sách sử dụng và trả nợ vốn phù hợp.
24ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
8.4.2 Một số mô hình nguồn tài trợ phổ biến
8.4.2 Một số mô hình nguồn tài trợ phổ biến
- Mô hình nguồn tài trợ phù hợp với tính chất của tài
- Mô hình nguồn tài trợ phù hợp với tính chất của tài
sản
sản



- Mô hình tài trợ bảo thủ
- Mô hình tài trợ bảo thủ
- Mô hình tài trợ mạo hiểm
- Mô hình tài trợ mạo hiểm


25ThS. Nguyễn Thanh Huyề
n
Mô hình nguồn tài trợ phù hợp với tính chất của tài sản
Mô hình nguồn tài trợ phù hợp với tính chất của tài sản


Định hướng tài trợ:
Định hướng tài trợ:
Toàn bộ TSDH và TSNH thường xuyên được đảm bảo
Toàn bộ TSDH và TSNH thường xuyên được đảm bảo
bằng nguồn tài trợ dài hạn, toàn bộ TSNH tạm thời được đảm bảo bằng
bằng nguồn tài trợ dài hạn, toàn bộ TSNH tạm thời được đảm bảo bằng
nguồn tài trợ ngắn hạn.
nguồn tài trợ ngắn hạn.
T
S
N
H

t
h
ư

n

g

x
u
y
ê
n
TSDH
Nguồn tài trợ
ngắn hạn
Nguồn tài trợ
dài hạn
TSNH tạm thời
Thời gian
Tiền

×