Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KE HOACH TONG HOP ATLD (sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 75 trang )

KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

TÊN DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI VÀ NHÀ Ở SHOPHOUSE SÔNG CƠNG
GĨI THẦU: CUNG CẤP VÀ THI CƠNG ÉP CỌC THÍ NGHIỆM, THÍ NGHIỆM CỌC,
THI CƠNG ĐẠI TRÀ CỌC BTLT D350
ĐỊA ĐIỂM: PHƢỜNG MỎ CHÈ, THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

Ngƣời lập: …………………
Chỉ huy trƣởng: ..............

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƢ

ĐẠI DIỆN TVQLDA

ĐƠN VỊ THI CÔNG

TƢ VẤN GIÁM SÁT

Thái Nguyên- Năm 2022


MỤC LỤC
I.

CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG.........................................................

1.

Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động ...............................................................

2.


II.

Các quy định của pháp luật.......................................................................................................
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG; TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN .............................................................................

1.

Sơ đồ tổ chức của bộ phận quản lý an toàn lao động..............................................................

2.

Trách nhiệm của các bên có liên quan .....................................................................................

III. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ...........................
1.

Bồi dƣỡng và huấn luyện về an toàn cho tất cả các chủ thể trong dự án bao gồm cả
ngƣời lao động mới vào làm việc. ..............................................................................................

2.

Bồi dƣỡng và huấn luyện về an toàn cho ngƣời lao động .......................................................

3.

Bồi dƣỡng và huấn luyện an tồn cho ngƣời lao động làm cơng việc có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn ............................................................................................................................

4.


Bồi dƣỡng và huấn luyện về an toàn cho ngƣời lao động ứng phó với các tình huống
khẩn cấp ......................................................................................................................................

5.

Hƣớng dẫn khách tham quan ...................................................................................................

6.

Kế hoạch huấn luyện an toàn hàng tháng................................................................................

IV.
1.

QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHU TRÌNH LÀM VIỆC BẢO ĐẢM AN TỒN LAO ĐỘNG ......
Chu trình làm việc an tồn hàng ngày .....................................................................................

2.

Chu trình làm việc an tồn hàng tuần ......................................................................................

3.

Chu trình làm việc an tồn hàng tháng ....................................................................................

V.

CÁC U CẦU VỀ ĐẢM BẢO TRONG TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƢỜNG .....


1.

Các yêu cầu chung ......................................................................................................................

2.
3.

Đƣờng đi lại và vận chuyển; ......................................................................................................
Xếp đặt nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện thi công............................................................

4.

Các yêu cầu tổ chức mặt bằng công trƣờng khác có liên quan ..............................................

VI.

QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ATLĐ CỤ THỂ TRÊN CÔNG TRƢỜNG ..............

1.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến rơi, ngã .......................................................

2.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến vật hay, vật rơi ..........................................

3.
4.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến sập, đổ kết cấu ...........................................

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến máy, thiết bị vật tƣ sử dụng trong thi
cơng xây dựng cơng trình; .........................................................................................................

5.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến điện, hàn ....................................................

6.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến thi công trên mặt nƣớc, dƣới mặt nƣớc;

7.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến thi công công trình ngầm. ........................

8.
9.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến cháy, ...........................................................
Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn cho cộng đồng, cơng trình lân cận ...................................

10.

Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn giao thông và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao
động khác có liên quan ..............................................................................................................

VII. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, PHƢƠNG
TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN.........................................................................................................



1.

Quy định chung ..........................................................................................................................

2.

Mũ bảo hộ ...................................................................................................................................

3.

Dây an toàn .................................................................................................................................

4.

Phƣơng tiện bảo hộ cho mắt và mặt .........................................................................................

5.

Phƣơng tiện bảo hộ cho tai ........................................................................................................

6.

Phƣơng tiện bảo hộ cho tay .......................................................................................................

7.

Phƣơng tiện bảo hộ cho chân ....................................................................................................

8.
9.


Mặt nạ thở ...................................................................................................................................
Khẩu trang phòng bụi và mặt nạ phòng độc ...........................................................................

10.

Tủ thuốc sơ cứu thƣơng tại chỗ ................................................................................................

VIII. QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƢỜNG LAO ĐỘNG ....................................................
1.

Hệ thống quản lý sức khỏe ........................................................................................................

2.

Vệ sinh lao động .........................................................................................................................

3.
IX.

Biện pháp đảm bảo vệ sinh lao động cho ngƣời lao động tại công trƣờng xây dựng. .........
ỨNG PHĨ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP .........................................................................

1.

Ứng phó với các tình huống khẩn cấp ......................................................................................

2.

Ứng phó với các tình huống khơng lƣờng trƣớc .....................................................................


3.

Mạng thơng tin liên lạc khẩn cấp..............................................................................................

4.
5.

Quy trình ứng phó với các tình huống khẩn cấp.....................................................................
Quy trình sơ tán. ........................................................................................................................

X.

HỆ THỐNG THEO DÕI, BÁO CÁO CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG
ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT..............................................................................................................

1.

Theo dõi và Báo cáo việc triển khai thực tế Kế hoạch Quản lý An tồn...............................

2.

Báo cáo về tình hình tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động trong thi cơng xây
dựng cơng trình ..........................................................................................................................

3.

Chia sẻ thông tin và nâng cao nhận thức .................................................................................

XI. CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH KÈM THEO ĐỂ THỰC HIỆN ........................

Phụ lục 3 ...............................................................................................................................................
Phụ lục 4 ...............................................................................................................................................


KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VỀ AN TỒN LAO ĐỘNG
I.

CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động
1.1. Nguyên tắc cơ bản 1: An toàn là ƣu tiên hàng đầu
1.2. Nguyên tắc cơ bản 2: Tuân thủ triệt để pháp luật và các quy định liên quan
1.3. Nguyên tắc cơ bản 3: Loại trừ nguyên nhân
1.4. Nguyên tắc cơ bản 4: Phòng ngừa triệt để
1.5. Nguyên tắc cơ bản 5: Phòng ngừa triệt để tai nạn đối với cộng đồng

1.6. Nguyên tắc cơ bản 6: Thực hiện triệt để chu trình PDCA cho cơng tác quản lý
an tồn.
2. Các quy định của pháp luật
2.1. Quy định về vệ sinh, an toàn lao động
- Luật số 84/2015/QH13 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trƣờng lao động;
- Thông tƣ số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động - Thƣơng
binh và Xã hội hƣớng dẫn việc thu thập, lƣu trữ, tổng hợp, cung cấp, cơng bố, đánh giá về
tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật mất an tồn, vệ sinh lao động;
- Thơng tƣ số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động - Thƣơng
binh và Xã hội ban hành Danh mục cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh

lao động;
- Thơng tƣ số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 của Bộ Lao động – Thƣơng
binh và Xã hội quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
máy, thiết bị, vật tƣ và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động;
- Thơng tƣ số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động – Thƣơng
Binh và Xã hội ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tƣ, chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an tồn, vệ sinh lao động;
- Thơng tƣ số 02/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thƣơng
binh và Xã hội hƣớng dẫn tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động.
2.2. Các quy định về xây dựng
- Luật số 50/2014/QH13 Luật Xây dựng ngày 18/6/2015: Điều 112, Điều 113, Điều
115 và Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.


- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 21/1/2021 về quản lý chất lƣợng thi cơng xây
dựng và bảo trì cơng trình xây dựng: Điều 15, Điều 16;
- Thông tƣ số 29/2016/TT-BXD ngày 29/12/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy trình
kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo nâng ngƣời sử
dụng trong thi công xây dựng;
- Thông tƣ số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý
an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
2.3. Lập kế hoạch, phổ biến và tổ chức thực hiện
- Nhà thầu phải tổ chức huấn luyện về an toàn hàng tháng nhằm nâng cao nhận thức về
an toàn và vệ sinh lao động tại công trƣờng nhƣ thể hiện tại Bảng 1 (chỉ nêu thí dụ, cịn các
nhà thầu thi công tự lập theo các công tác thi công phù hợp với cơng trình).
- Nhà thầu phải bổ nhiệm cán bộ phù hợp phụ trách công tác huấn luyện an tồn ví dụ
nhƣ Trƣởng bộ phận an tồn/giám sát viên an tồn tại cơng trƣờng xây dựng. Kết quả huấn
luyện phải đƣợc ghi chép, tổng hợp lại trong phiếu theo dõi bồi dƣỡng huấn luyện có chữ ký
của tất cả các học viên tham gia và đƣợc Nhà thầu lƣu giữ.

II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG;
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CĨ LIÊN QUAN
1. Sơ đồ tổ chức của bộ phận quản lý an toàn lao động
- Dựa trên quy định nêu tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP nhà thầu
phải lập một Sơ đồ tổ chức công tác quản lý an tồn của cơng trình bao gồm cả nhà thầu phụ
để quản lý an toàn và ngăn ngừa các tai nạn trên công trƣờng thi công, bao gồm:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BAN AN TOÀN NHÀ THẦU TẠI DỰ ÁN

TRƯỞNG BAN
AN TOÀN-AN NINH

AN TOÀN VIÊN

AN TOÀN VIÊN


- Nhà thầu: Trƣởng bộ phận an toàn – an ninh; nhân viên an tồn làm chun trách
cơng tác ATLĐ tại cơng trình. Chỉ huy trƣởng cơng trình; thợ điện nƣớc làm bán chun
trách ATLĐ tại cơng trình.
2. Trách nhiệm của các bên có liên quan
2.1. Nhà thầu
- Vai trị và trách nhiệm đối với công tác quản lý an tồn tại cơng trƣờng xây dựng của
Nhà thầu nhƣ sau:
- Nhà thầu chịu trách nhiệm về các hoạt động và quản lý an tồn tại cơng trƣờng xây
dựng, bao gồm cả các công việc của các nhà thầu phụ; tổ chức bộ phận quản lý an toàn lao
động theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 39/2016/NĐ-CP và tổ chức thực hiện kế
hoạch tổng hợp về an toàn lao động đối với phần việc do mình thực hiện.
- Trƣớc khi khởi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu tổ chức lập, trình chủ đầu tƣ chấp
thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động (KHTHATLĐ). Kế hoạch này đƣợc xem xét
định kỳ hoặc đột xuất để điều chỉnh phù hợp với thực tế thi công trên công trƣờng.

- Căn cứ KHTHATLĐ, nhà thầu phải lập thuyết minh biện pháp an tồn (TMBPAT)
thích hợp trong đó làm rõ và chi tiết các phƣơng pháp an toàn để triển khai các biện pháp an
toàn trƣớc khi bắt đầu bất kỳ cơng việc tƣơng ứng nào và trình tài liệu đó lên
CĐT/BQLDA/TVGS để rà sốt và xem xét.
- Tổ chức lập biện pháp thi công riêng, chi tiết đối với những cơng việc đặc thù, có
nguy cơ mất an tồn lao động cao đƣợc quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
tồn trong xây dựng cơng trình.
- Nhà thầu phải thực hiện các sửa đổi hoặc điều chỉnh phù hợp dựa trên ý kiến góp ý
của CĐT/BQLDA/TVGS nhằm hoàn thiện KHQLAT và TMBPAT.
- Nhà thầu phải triển khai công việc theo KHQLAT và TMBPAT đã lập. Bất cứ khi
nào KHQLAT hoặc TMBPAT cần đƣợc sửa đổi đáp ứng các điều kiện mới nhất tại công
trƣờng, các điều kiện liên quan đến xã hội và môi trƣờng và/hoặc các điều kiện cụ thể có
liên quan khác, Nhà thầu phải ngay lập tức cập nhật và lƣu trữ các tài liệu này.
- Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểm tra cơng tác quản lý an tồn lao
động trong thi cơng xây dựng cơng trình đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Nhà thầu phụ có trách nhiệm thực hiện các quy định nêu tại Điều này đối với phần việc do
mình thực hiện.
- Nhà thầu phải tính đến sự an tồn của các cƣ dân sinh sống và cơng trình gần cơng
trƣờng xây dựng, của các bên khác cũng nhƣ của tất cả các chủ thể trong Dự án.
- Nhà thầu tiến hành thi cơng xây dựng phải đảm bảo an tồn cho các cƣ dân sinh sống
và cơng trình gần cơng trƣờng xây dựng, của các bên khác cũng nhƣ của tất cả các Chủ thể
trong Dự án.
- Dừng thi công xây dựng khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất
an toàn lao động và có biện pháp khắc phục để đảm bảo an tồn trƣớc khi tiếp tục thi công.
- Khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động xảy ra trong q
trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo chủ đầu tƣ về kết quả thực hiện công tác quản lý an
tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định của hợp đồng xây dựng.
- Thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao



động.
2.1.1. Chỉ huy trưởng công trường
Trách nhiệm về quản lý an tồn của Chỉ huy trƣởng cơng trƣờng nhƣ sau:
- Đảm bảo tất cả các hoạt động dƣới sự kiểm sốt của mình đều an tồn;
- Cung cấp các phƣơng tiện, công cụ và trang thiết bị để thực hiện cơng việc an tồn;
- Đảm bảo các ngƣời lao động đƣợc cung cấp đúng và đủ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân
cá nhân và sử dụng các phƣơng tiện đó để tránh bị thƣơng và bảo vệ sức khoẻ;
- Đảm bảo năng lực của thầu phụ và ngƣời lao động của thầu phụ trong q trình thực
hiện các cơng việc liên quan;
- Đảm bảo giám sát viên và ngƣời lao động của nhà thầu phụ tham gia các khoá đào
tạo về an toàn liên quan;
- Đảm bảo các vụ tai nạn đƣợc điều tra đầy đủ và thực hiện các biện pháp hữu hiệu để
ngăn ngừa tái diễn tai nạn;
- Đảm bảo các biện pháp phòng ngừa tai nạn đƣợc đề ra trong KHQLAT và TMBPAT
đƣợc tuân thủ;
- Đảm bảo các biện pháp đúng đắn hiệu quả đƣợc thực hiện nhằm loại trừ các thói
quen và tình huống tiềm tàng nguy hiểm.
- Tổ chức bảo vệ hiện trƣờng khi xảy ra sự cố cơng trình xây dựng, sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động, để khắc phục và phục vụ cho việc điều tra sự cố, tai nạn lao
động.
- Phối hợp tốt các lực lƣợng thi công để công việc tiến triển tốt không chồng chéo.
Đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng xây lắp.
- Giải quyết các kiến nghị về an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng.
- Báo cáo Chủ đầu tƣ về An tồn lao động và vệ sinh mơi trƣờng theo quy định.
2.1.2. Trưởng bộ phận an toàn
Trƣởng bộ phận an tồn phải khuyến khích tất cả các chủ thể trong dự án thực hiện
công việc của họ theo cách an toàn, bao gồm:
- Chỉ đạo, lập kế hoạch và khuyến khích thực hiện các biện pháp quản lý an toàn;
- Triển khai thực hiện kế hoạch tổng hợp về an tồn lao động trong thi cơng xây dựng

cơng trình đã đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận.
- Hƣớng dẫn ngƣời lao động nhận diện các yếu tố nguy hiểm có nguy cơ xảy ra tai nạn
và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn trên công trƣờng;
- Yêu cầu ngƣời lao động sử dụng đúng và đủ dụng cụ, phƣơng tiện bảo vệ cá nhân
trong quá trình làm việc;
- Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động đối với ngƣời lao
động; quản lý số lƣợng ngƣời lao động làm việc trên công trƣờng.
- Cùng với Chỉ huy trƣởng cơng trƣờng thƣờng xun rà sốt các quy trình làm việc an
tồn;
- Trực tiếp báo cáo Chỉ huy trƣởng cơng trƣờng tình hình thực hiện kế hoạch quản lý
an toàn kể các vụ tai nạn và các sự cố;


- Quản lý, sắp xếp, và hƣớng dẫn các giám sát viên an toàn và cán bộ an toàn;
- Làm việc với các cơ quan quản lý nhà nƣớc;
- Chuẩn bị báo cáo hàng tháng về tình hình thực hiện cơng tác quản lý an tồn của Dự
án;
- Đề xuất các chƣơng trình huấn luyện về an tồn.
- Phải có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, xử lý theo quy định nội bộ của nhà thầu khi
phát hiện vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động hoặc các nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động, sự cố gây mất an tồn lao động thì quyết định việc tạm dừng thi công xây dựng
đối với công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an tồn lao động;
- Đình chỉ tham gia lao động đối với ngƣời lao động không tuân thủ biện pháp kỹ thuật
an toàn hoặc vi phạm các quy định về sử dụng dụng cụ, phƣơng tiện bảo vệ cá nhân trong
thi công xây dựng và báo cáo cho chỉ huy trƣởng công trƣờng.
- Chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao
động; tham gia ứng cứu khẩn cấp khi có yêu cầu của chủ đầu tƣ, ngƣời sử dụng lao động
hoặc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
2.1.3. Cán bộ chuyên trách làm công tác ATLĐ
* Trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn của cán bộ chuyên trách làm công tác

ATLĐ nhƣ sau:
- Giám sát công tác thi công xây dựng của Nhà thầu và các nhà thầu phụ;
- Phối hợp với các cán bộ quản lý cơng trƣờng theo các chu trình làm việc an tồn;
- Hàng tháng tổng hợp thơng tin số liệu thống kê về an toàn và nộp lên Trƣởng bộ phận
an tồn;
- Giới thiệu về cơng trƣờng với ngƣời lao động mới và khách thăm quan công trƣờng;
- Điều tra về các vụ tai nạn và báo cáo kết quả lên Trƣởng bộ phận an toàn;
- Tham dự tất cả các buổi họp về an tồn cơng trƣờng;
- Duy trì việc ghi chép, lƣu hồ sơ về các hoạt động chính hàng ngày;
- Kiểm tra cơng trƣờng xây dựng.
- Tham gia điều tra tai nạn lao động.
- Tham gia bảo vệ hiện trƣờng khi xảy ra sự cố.
* Đốc công/đội trƣởng
Trách nhiệm về cơng tác quản lý an tồn của đốc cơng/đội trƣởng nhƣ sau:
- Chỉ dẫn bằng ví dụ về thực hiện đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động;
- Cẩn thận lắng nghe các vấn đề về an tồn và nhanh chóng đƣa ra phản hồi;
- Tham gia lập kế hoạch về an toàn;
- Đƣa vào các u cầu về an tồn khi lập kế hoạch cơng việc;
- Đảm bảo tuân thủ các biện pháp an toàn đƣợc quy định trong TMBPAT.
Trưởng bộ phận an toàn, Cán bộ an tồn theo từng quy mơ cơng việc có chứng chỉ hành
nghề an toàn lao động trong xây dựng như được quy định tại Khoản 3,4 Điều 36 của
Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật An


tồn và vệ sinh lao động là những người có bằng cấp hoặc chứng chỉ thuộc nhóm I và
nhóm II.
2.2. Nhà thầu phụ
Vai trị và trách nhiệm đối với cơng tác quản lý an tồn tại cơng trƣờng xây dựng
của các nhà thầu phụ nhƣ sau:
- Mỗi nhà thầu phụ phải có trách nhiệm thực hiện KHQLAT, TMBPAT và các cam kết

với Nhà thầu chính về quản lý an tồn.
- Nhà thầu phụ phải tuân thủ pháp luật và các quy định của Việt Nam có liên quan
đƣợc áp dụng với cơng trình xây dựng khi tiến hành thi cơng.
- Nhà thầu phụ phải xây dựng và duy trì các điều kiện an tồn và vệ sinh cơng trƣờng
theo hƣớng dẫn của Nhà thầu chính.
- Nhà thầu phụ phải hợp tác với các nhà thầu phụ khác tham gia thi công tại công
trƣờng xây dựng theo hƣớng dẫn của Nhà thầu chính.
- Nhà thầu phụ phải tiếp nhận hƣớng dẫn về KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu
chính lập; sau đó phổ biến những thơng tin đó tới ngƣời lao động của mình và đảm bảo tất
cả ngƣời lao động tuân thủ các hƣớng dẫn đó nhằm đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng
xây dựng.
- Nhà thầu phụ phải kiểm tra và bảo dƣỡng máy, thiết bị xây dựng của mình trƣớc khi
bắt đầu cơng việc và tại các thời điểm đƣợc ấn định trƣớc.
2.3. Người lao động
Vai trò và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn của mỗi ngƣời lao động làm
việc tại công trƣờng xây dựng nhƣ sau:
- Thực hiện các quy định tại Điều 17 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
- Mỗi ngƣời lao động phải có trách nhiệm báo cáo nhanh nhất (trực tiếp hoặc bằng điện
thoại) cho ngƣời có trách nhiệm xử lý khi phát hiện có nguy cơ hoặc khi tai nạn lao động
xảy ra.
- Từ chối thực hiện các công việc đƣợc giao khi thấy không đảm bảo an toàn lao động
sau khi đã báo cáo với ngƣời phụ trách trực tiếp nhƣng không đƣợc khắc phục, xử lý hoặc
nhà thầu không cấp đầy đủ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định.
- Mỗi ngƣời lao động phải tuân thủ các hƣớng dẫn của Nhà thầu và các cấp quản lý của
mình.
- Mỗi ngƣời lao động phải hợp tác với Nhà thầu và các cấp quản lý nhằm duy trì an
tồn tại cơng trƣờng xây dựng.
- Mỗi ngƣời lao động phải chú ý đến sự an toàn của bản thân, của đồng nghiệp, của tất
cả các Chủ thể trong Dự án cũng nhƣ của ngƣời dân địa phƣơng và của các bên thứ ba khác
bị ảnh hƣởng bởi việc thi công xây dựng.

- Mỗi ngƣời lao động phải tuân thủ KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu lập và các
quy định áp dụng cho tất cả các công tác thi công tại công trƣờng xây dựng.
- Khi thực hiện công việc, mỗi ngƣời lao động phải sử dụng phƣơng tiện bảo vệ cá
nhân để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động, dù là đƣợc chỉ định hay đƣợc cung cấp, đúng
cách, đúng thời gian và đúng chỗ.
- Chỉ nhận thực hiện những cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao


động sau khi đã đƣợc huấn luyện và cấp thẻ an toàn, vệ sinh lao động.
2.4. Chủ đầu tư ( BQLDA/TVGS)
Vai trị và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn tại cơng trƣờng xây dựng của
Chủ đầu tƣ (BQLDA/TVGS đƣợc chủ đầu tƣ giao) nhƣ sau:
- Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng
trình do nhà thầu lập và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch của nhà thầu.
- Phân công và thông báo nhiệm vụ, quyền hạn của ngƣời quản lý an toàn lao động
theo quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Xây dựng tới các nhà thầu thi cơng xây dựng cơng
trình.
- Tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản lý an toàn lao động và giải
quyết các vấn đề phát sinh về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thơng báo cho Nhà thầu về các điều kiện tự nhiên, xã hội và các yếu tố khác có thể
ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý an tồn thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng trƣờng.
- Đình chỉ thi cơng khi phát hiện nhà thầu vi phạm các quy định về quản lý an tồn lao
động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động.
Yêu cầu nhà thầu khắc phục để đảm bảo an toàn lao động trƣớc khi cho phép tiếp tục thi
công.
- Chỉ đạo, phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy
ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động; khai báo sự cố gây mất an tồn lao
động; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết, điều tra sự cố về máy, thiết bị, vật tƣ
theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tƣ số 04/2017/TT-BXD; tổ chức lập hồ sơ xử lý
sự cố về máy, thiết bị, vật tƣ theo quy định tại Điều 20 Thông tƣ này.

- Trƣờng hợp chủ đầu tƣ thuê nhà thầu tƣ vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình, chủ đầu tƣ đƣợc quyền giao cho nhà thầu này thực hiện một hoặc
một số trách nhiệm của chủ đầu tƣ theo quy định tại Điều này thông qua hợp đồng tƣ vấn
xây dựng. Chủ đầu tƣ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tƣ vấn xây dựng, xử
lý các vấn đề liên quan giữa nhà thầu tƣ vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình với các nhà thầu khác và với chính quyền địa phƣơng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
- Trƣờng hợp áp dụng loại hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung cấp thiết bị cơng nghệ thi cơng xây dựng cơng trình (EPC) hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, trách nhiệm quản lý
an toàn lao động đƣợc quy định nhƣ sau:
- Chủ đầu tƣ đƣợc quyền giao cho tổng thầu thực hiện một hoặc một số trách nhiệm
của chủ đầu tƣ theo quy định tại Điều này thông qua hợp đồng xây dựng. Chủ đầu tƣ có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng xây dựng và việc tuân thủ các
quy định về quản lý an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình của tổng thầu;
- Tổng thầu thực hiện các trách nhiệm do chủ đầu tƣ giao đối với phần việc do mình
thực hiện.
- TVGS phải hiểu rõ và đầy đủ về vai trò và trách nhiệm của chủ đầu tƣ và BQLDA
trong công tác quản lý an tồn thi cơng xây dựng cơng trình tại công trƣờng; cùng với Chủ
đầu tƣ và BQLDA, triển khai các hoạt động thích hợp để quản lý an tồn, bao gồm cả những
nghĩa vụ đƣợc chỉ rõ trong tài liệu hợp đồng.
- Cộng tác của Chủ đầu tƣ và BQLDA đảm bảo công việc đƣợc tiến hành theo đúng
KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu lập.


III.

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Nhà thầu tổ chức bồi dƣỡng và huấn luyện về an tồn nhằm duy trì an tồn trong
q trình thi cơng xây dựng cơng trình và đảm bảo tốt sức khoẻ của ngƣời lao động theo
pháp luật và các quy định của Việt Nam.

1. Bồi dƣỡng và huấn luyện về an toàn cho tất cả các chủ thể trong dự án bao
gồm cả ngƣời lao động mới vào làm việc.
Khi mới làm việc tại công trƣờng xây dựng lần đầu tiên, tất cả mọi ngƣời bao gồm
cả ngƣời lao động của các nhà thầu phụ đều phải tham gia một khố bồi dƣỡng và
huấn luyện về an tồn do các cán bộ an toàn của Nhà thầu tổ chức.
Mục đích của khố bồi dƣỡng và huấn luyện này là nhằm trang bị đầy đủ các kiến
thức và kỹ năng cần thiết cho ngƣời lao động mới, giúp họ hiểu và thực hiện tốt
cơng việc, đảm bảo an tồn và sức khoẻ.
Nội dung của công tác bồi dƣỡng và huấn luyện dành cho tất cả các Chủ thể trong
Dự án, ngƣời lao động mới vào làm việc bao gồm các mục sau:
- Tổng quan về công trƣờng xây dựng và tiến độ xây dựng của Dự án;
- Các quy định về quản lý an toàn và vệ sinh lao động dựa trên KHQLAT;
- Việc sử dụng các phƣơng tiện bảo vệ cá nhân nhƣ mũ bảo hộ, dây an toàn và giày
bảo hộ;
- Điều kiện nơi làm việc khi có nhiều công việc đƣợc tiến hành đồng thời;
- Công tác quản lý và mối liên hệ giữa các quy trình thực hiện của các công việc cùng
diễn ra ở công trƣờng;
- Những khu vực nguy hiểm đối với ngƣời lao động (bao gồm cả những khu vực cấm
vào);
- Các biển báo an toàn và biển cảnh báo;
- Chuỗi lệnh và chỉ dẫn;
- Phƣơng pháp sơ tán.
Khi kết thúc, kết quả của khoá bồi dƣỡng và huấn luyện sẽ đƣợc ghi chép, tổng hợp
lại trong phiếu theo dõi bồi dƣỡng huấn luyện có chữ ký của tất cả các học viên
tham gia và đƣợc Nhà thầu lƣu giữ. Chỉ những ngƣời đáp ứng đƣợc các yêu cầu đề
ra trong khoá bồi dƣỡng huấn luyện mới đƣợc công nhận và đƣợc phép làm việc tại
công trƣờng xây dựng.
2. Bồi dƣỡng và huấn luyện về an toàn cho ngƣời lao động
- Nhà thầu cung cấp cho ngƣời lao động nội dung của công việc mà họ sẽ thực hiện
cũng nhƣ các phƣơng pháp ngăn ngừa tai nạn khi thực hiện cơng việc đó dựa trên

TMBPAT.
- Nhà thầu cũng sẽ phải bồi dƣỡng và huấn luyện thêm cho ngƣời lao động khi có thay
đổi trong công việc của họ.
3. Bồi dƣỡng và huấn luyện an tồn cho ngƣời lao động làm cơng việc có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn
Nhà thầu tổ chức bồi dƣỡng và huấn luyện về an toàn cho các ngƣời lao động làm
các công việc sau:


- Vận hành thiết bị, máy móc thi cơng an toàn trong lao động (vd: máy uốn, máy cắt
thép, máy đào, máy cẩu, dụng cụ cầm tay…);
- Làm việc tại các khu vực khép kín (bể ngầm, hố móng sâu…);
- Làm công tác lắp đặt và vận hành thiết bị điện; hàn;
- Làm công tác cốt thép, đổ bê tông, hoặc cốp pha.
- Làm việc trên cao (lắp giáo, lắp đặt mái, kính, sơn bả …)
Nhà thầu tổ chức bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn theo “Phụ lục 1 – Danh sách các
cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an toàn và vệ sinh lao động” của Thông tư
06/2020/TT-BLĐTBXH ngày 20/08/2020”.
4. Bồi dƣỡng và huấn luyện về an tồn cho ngƣời lao động ứng phó với các tình
huống khẩn cấp
- Nhà thầu phân cơng giám sát viên hiện trƣờng để ứng phó với các tình huống khẩn
cấp và khơng lƣờng trƣớc. Giám sát viên này có trách nhiệm huấn luyện cho ngƣời lao
động về quy trình ứng phó với các tình huống khẩn cấp và khơng lƣờng trƣớc.
5. Hƣớng dẫn khách tham quan
- Nhà thầu hƣớng dẫn về an tồn cho khách tham quan (khơng phải là các Chủ thể
trong Dự án) khi họ đến thăm công trình.
6. Kế hoạch huấn luyện an tồn hàng tháng
- Nhà thầu tổ chức huấn luyện về an toàn hàng tháng nhằm nâng cao nhận thức về
an toàn và vệ sinh lao động tại công trƣờng nhƣ thể hiện tại Bảng 1.
- Nhà thầu bổ nhiệm cán bộ phù hợp phụ trách cơng tác huấn luyện an tồn ví dụ

nhƣ Trƣởng bộ phận an toàn - an ninh/nhân viên an toàn tại công trƣờng xây dựng. Kết
quả huấn luyện đƣợc ghi chép, tổng hợp lại trong phiếu theo dõi bồi dƣỡng huấn luyện có
chữ ký của tất cả các học viên tham gia và đƣợc Nhà thầu lƣu giữ.
Nhà thầu có kế hoạch huấn luyện hàng tháng dựa trên bảng kế hoạch, phân tích
và đánh giá rủi ro các cơng việc và môi trường làm việc phù hợp với tiến độ xây dựng.
Bảng 1. Kế hoạch huấn luyện an toàn hàng tháng


Stt Ngày

Cơng việc chính Dự đốn tai nạn/sự cố


1

2

 Tai nạn do điện giật
 Công tác chuẩn  Bỏng do sửa chữa sự cố

bị
máy móc
Tháng  Thi cơng ép cọc  Đứt cáp

11/2022 và nén tĩnh cọc  Tai nạn do vật rơi
thí nghiệm
 Say nóng, say nắng

 Cháy, nổ
 Tai nạn đứt chân, tay do


sử dụng máy ép cọc
 Máy ép cọc bị lật do mất
cân bằng

 Tải có thê’ bị rơi, lăn,...
gây ra tai nạn cho ngƣời 
lao động

 Công tác chuẩn 
bị

Thi
công ép cọc 
Tháng
đại
trà

12/2022






3

Tháng
01/2023



 Vệ sinh CN
 Bàn giao CT để
chuyển tiếp giai 
đoạn thi công 






Chƣơng trình huấn luyện
an tồn
Thơng báo cụ thể về kế hoạch
làm việc (Thuyết minh biện
pháp an toàn)
Các biện pháp ngăn ngừa vật
rơi, ngã cao
Các biện pháp ngăn ngừa điện
giật
Hiệu lệnh, tín hiệu vận hành
cần trục bánh lốp
Sức nâng và biện pháp ngăn
ngừa đổ của cần trục bánh lốp
Phƣơng pháp kiểm tra dây an
tồn, dây cáp, ma ní
Đối tƣợng huấn luyện thuộc
nhóm III

 Thơng báo cụ thể về kế hoạch

làm việc (Thuyết minh biện
Tai nạn do điện giật
Bỏng do sửa chữa sự cố pháp an toàn)
 Các biện pháp ngăn ngừa vật
máy móc
rơi, ngã cao
Đứt cáp
 Các biện pháp ngăn ngừa điện
Tai nạn do vật rơi
giật
Say nóng, say nắng

Hiệu lệnh, tín hiệu vận hành
Cháy, nổ
Tai nạn đứt chân, tay do cần trục bánh lốp
 Sức nâng và biện pháp ngăn
sử dụng máy ép cọc
Máy ép cọc bị lật do mất ngừa đổ của cần trục bánh lốp
cân bằng
 Phƣơng pháp kiểm tra dây an
Tải có thê’ bị rơi, lăn,... tồn, dây cáp, ma ní
gây ra tai nạn cho ngƣời  Đối tƣợng huấn luyện thuộc
lao động
nhóm III
 Thơng báo đầy đủ về kế hoạch
Tai nạn đứt chân, tay do làm việc (Thuyết minh biện
pháp an toàn)
sử dụng máy cầm tay
 Các biện pháp ngăn ngừa vật
Tai nạn do điện giật

Té ngã khi leo cao
rơi, ngã cao
Tai nạn do điện giật
 Các biện pháp ngăn ngừa liên
Say nóng, say nắng
quan đến máy, thiết bị thi công
Cháy, nổ
 Biện pháp ngăn ngừa đổ giàn
Hóa chất bắn vào mắt gây giáo
 Các biện pháp ngăn ngừa điện
tai nạn
Tai nạn về mắt do vật thể giật
 Các hoạt động 5S
bắn vào
 Quy trình sơ cứu và quản lý sức
khỏe
 Đối tƣợng huấn luyện thuộc
nhóm III


Ghi chú:
Các hoạt động 5S bao gồm:
Seiri (Sàng lọc): sàng lọc những vật dụng không cần thiết tại nơi làm việc và loại
bỏ chúng.
Seiton (Sắp xếp): Sắp xếp mọi thứ ngăn nắp, theo một trật tự nhất định, tiện lợi khi
sử dụng.
Seiso (Sạch sẽ): vệ sinh tại nơi làm việc sao cho khơng cịn rác hay bụi bẩn tại nơi
làm việc (kể cả trên nền nhà, máy móc và thiết bị)
Seiketsu (Săn sóc): là ln săn sóc, giữ gìn nơi làm việc ln sạch sẽ, thuận tiện và
có năng suất bằng cách liên tục thực hiện Seiri, Seiton, Seiso.

Shitsuke (Sẵn sàng): Tạo thành một nề nếp, thói quen tự giác làm việc tốt, duy trì
mơi trường làm việc thuận tiện.
IV. QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHU TRÌNH LÀM VIỆC BẢO ĐẢM AN TỒN LAO
ĐỘNG
1. Chu trình làm việc an tồn hàng ngày
1.1 Họp an toàn buổi sáng thứ 2 đầu tuần.
1.1.1. Cuộc họp an toàn buổi sáng là bước đầu tiên trong chu trình làm việc an tồn
hàng ngày, bao gồm:
- Thơng báo các vấn đề quan trọng (nhƣ là tình hình tiến triển của dự án/ các hoạt
động đặc biệt, các thơng tin đặc biệt về an tồn, v.v.);
- Tập thể dục buổi sáng nhƣ tập giãn cơ
- Kiểm tra các phƣơng tiện bảo vệ cá nhân và quần áo bảo hộ.
1.1.2. Phương pháp:
- Chỉ huy trƣởng công trƣờng nêu vắn tắt các vấn đề quan trọng nhƣ tiến độ cơng
trình, các hoạt động đặc biệt (các hoạt động kiểm tra hoặc tham quan) cũng nhƣ giới thiệu
ngƣời lao động mới và thơng báo các ghi chép về an tồn của những ngày trƣớc.
- Chỉ huy trƣởng công trƣờng báo cho ngƣời lao động biết về các hoạt động nguy
hiểm và dễ xảy ra tai nạn cũng nhƣ các biện pháp đề phịng và ngăn ngừa.
- Chỉ huy trƣởng cơng trƣờng hay đốc công hƣớng dẫn ngƣời lao động trong bài tập
thể dục buổi sáng tại địa điểm họp.
- Giám sát viên an tồn hoặc đốc cơng nhắc ngƣời lao động kiểm tra chéo các
phƣơng tiện bảo vệ cá nhân của ngƣời khác.
1.2 Hoạt động nhận diện nguy hiểm – họp đầu ca
1.2.1. Hoạt động nhận diện nguy hiểm là bƣớc thứ hai trong chu trình làm việc an
tồn hàng ngày. Trƣởng nhóm hoặc đốc cơng hƣớng dẫn ngƣời lao động nhận biết các
nguy hiểm của công việc trong ngày, và làm cho họ nhận biết đƣợc mức độ rủi ro và các
biện pháp đề phòng.
1.2.2. Phƣơng pháp:
- Mỗi buổi sáng trƣớc khi bắt đầu làm việc và sau cuộc họp an toàn buổi sáng, bài
tập nên kéo dài từ 5 đến 10 phút.

- Đốc công nêu vắn tắt với ngƣời lao động tóm tắt về cuộc thảo luận quy trình an
tồn trong ngày trƣớc, và bố trí cơng việc trong ngày.


- Giải thích rõ ràng và vắn tắt quy trình làm việc trong ngày.
- Yêu cầu ngƣời lao động nêu ra các nguy hiểm tiềm tàng trong công việc của họ, và
đƣa ra các biện pháp ngăn ngừa đối với hai hoặc ba nguy hiểm chính.
- Đảm bảo từng ngƣời lao động hiểu đƣợc các biện pháp an toàn đƣợc áp dụng.
- Điền vào “Biểu mẫu hoạt động nhận diện nguy hiểm và theo dõi đánh giá” (xem
Phụ lục 5) cùng với các kết luận của cuộc họp.
- Đảm bảo rằng ngƣời lao động thuộc các đơn vị khác sẽ cùng phối hợp để tránh các
xung đột có thể xảy ra.
- Kiểm tra đồng phục làm việc và nhận biết về tình trạng thể chất của ngƣời lao
động.
1.3. Kiểm tra trƣớc khi làm việc
1.3.1. Kiểm tra trƣớc khi làm việc là công việc cần thiết và nên đƣợc tiến hành ngay
sau hoạt động nhận diện nguy hiểm. Trƣớc khi bắt đầu công việc và sử dụng các thiết bị,
tất cả các dụng cụ, thiết bị, máy và vật liệu phải đang trong điều kiện an tồn và thích
hợp.
1.3.2. Phƣơng pháp:
- Công tác kiểm tra nên tiến hành trƣớc khi bắt đầu làm việc vào mỗi sáng và chiều,
đặc biệt sau khi có mƣa to hoặc bão; khi nhà thầu phụ đƣa máy thiết bị vào công trƣờng
xây dựng và khi Nhà thầu cung cấp máy và thiết bị.
- Các máy và thiết bị sẽ đƣợc kiểm tra trƣớc khi bắt đầu làm việc gồm:
 Cần trục di động;
 Các máy thi công di động;
 Cổng trục, cầu trục, các thiết bị di chuyển trên ray;
 Các máy và thiết bị điện.
- Các thiết bị và kết cấu sau cũng nên đƣợc kiểm tra trƣớc khi bắt đầu làm việc
ngoài các dụng cụ, vật liệu và máy:

 Lắp đặt điện;
 Giàn giáo/ máy đào;
 Dụng cụ hàn/ cắt;
 Lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Những nơi sẽ đƣợc kiểm tra gồm:
 Trong phạm vi công trƣờng, đặc biệt là những khu vực nguy hiểm;
 Những khu vực nơi máy và thiết bị đƣợc lắp đặt;
 Xung quanh công trƣờng.
- Nhà thầu phải soạn quy trình kiểm tra an tồn cho từng công việc, máy, thiết bị
phục vụ thi công.
1.4. Hƣớng dẫn và giám sát tại nơi làm việc
1.4.1. Hƣớng dẫn và giám sát tại nơi làm việc là một mặt khác của công tác theo dõi


đánh giá về an toàn. Chủ yếu thuộc về trách nhiệm của
có nhiều cơng nhân cùng thực hiện một loại công việc
trƣởng. Bao gồm việc theo dõi việc thực hiện các biện
diện nguy hiểm, kiểm tra sự tuân thủ và xử lý các vấn
thực hiện công việc.

các đội trƣởng trong trƣờng hợp
và đốc công quản lý một số đội
pháp an tồn từ hoạt động nhận
đề có thể xẩy ra trong q trình

1.4.2. Phƣơng pháp:
- Đốc cơng hoặc kíp trƣởng liên tục đƣa ra các chỉ đạo cần thiết và giám sát ngƣời
lao động trong suốt quá trình làm việc.
- Theo dõi kiểm tra liệu các biện pháp kiểm soát đƣợc nhận biết trong hoạt động
nhận diện nguy hiểm đã đƣợc thực hiện chƣa.

- Đảm bảo rằng ngƣời lao động thực hiện cơng việc theo nhƣ hƣớng dẫn trong
TMBPAT.
- Tìm ra các thay đổi đang diễn ra trong điều kiện làm việc, nhƣ là vƣợt quá về tiếng
ồn, khói và bụi.
- Điều chỉnh lại các hành vi có tính rủi ro của ngƣời lao động và cung cấp hƣớng
- dẫn.
- Làm theo các nhận xét đƣợc giám đốc dự án hay chỉ huy trƣởng công trƣờng đƣa
- ra trong lúc họ kiểm tra an toàn.
- Giải quyết các vấn đề do các bên khác gây ra tại công trƣờng. Nếu cần thiết, nêu ra
các vấn đề đó tại buổi thảo luận quy trình an tồn (mục 4.1.6) để tìm ra giải pháp thỏa
đáng.
1.5. Kiểm tra an toàn – Tuần tra an tồn
1.5.1. Cơng tác kiểm tra an tồn đƣợc Chỉ huy trƣởng công trƣờng và các cấp quản
lý khác thực hiện tại cơng trƣờng xây dựng có lợi cho cả cơng tác giám sát lẫn đảm bảo
hoạt động an toàn của cơng việc hàng ngày. Quản lý cấp cao có thể nhanh chóng giải
quyết mọi vấn đề về an tồn có thể làm ảnh hƣởng đến tiến độ cơng trình.
1.5.2. Phƣơng pháp:
- Cơng tác kiểm tra an tồn sẽ đƣợc thực hiện tối thiểu mỗi ngày một lần, trƣớc khi
tiến hành thảo luận quy trình an tồn. Nếu điều kiện cho phép, có thể tiến hành kiểm tra
cả buổi sáng lẫn buổi chiều.
- Phạm vi kiểm tra an toàn nên bao gồm tồn bộ cơng trƣờng và khu vực xung
quanh bị ảnh hƣởng bởi việc xây dựng.
- Công tác kiểm tra an tồn chủ yếu tập trung vào:
 Quy trình thi cơng xây dựng có phù hợp với kế hoạch thực hiện khơng ví dụ nhƣ
TMBPAT;
 Q trình lắp đặt có làm phát sinh điều kiện rủi ro không;
 Các loại cơng việc khác nhau diễn ra đồng thời có tạo ra các rủi ro quá mức
không;
 Vận hành các máy thiết bị hạng nặng có gây nguy hiểm khơng.
- Chú trọng vào các hoạt động đặc biệt và có rủi ro cao .



- Chỉ dẫn các đốc công khắc phục ngay các các hoạt động/ điều kiện nguy hiểm.
- Điền vào Bản danh mục kiểm tra an toàn.
- Kiểm tra vệ sinh cơng nghiệp, vệ sinh văn phịng làm việc, chỗ ăn, ở, nghỉ của
ngƣời lao động.
1.6. Thảo luận quy trình an tồn
1.6.1. Việc thảo luận quy trình an tồn đƣa đến cơ hội để trao đổi thông tin và hợp
tác trong giải quyết các vấn đề. Tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề đã đƣợc nhận
diện trong ngày trƣớc khi những vấn đề này trở nên xấu hơn và tiếp diễn.
1.6.2. Phƣơng pháp:
- Tổ chức thảo luận quy trình an toàn hàng ngày vào thời gian cố định tại văn phịng
hiện trƣờng để rà sốt việc thực hiện cơng tác an toàn trong ngày, nhƣ là những phát hiện
trong lúc kiểm tra và kết quả từ việc hƣớng dẫn và giám sát.
- Thông báo công việc của ngày hôm sau, đặc biệt là những hoạt động mới và có độ
rủi ro cao và nêu ra những điểm chính về biện pháp kiểm soát cần thiết.
- Từng nhà thầu phụ nêu ra các đề xuất cải thiện an toàn và thông báo cho các nhà
thầu khác về công việc ngày hơm sau và các biện pháp an tồn, đặc biệt các hoạt động có
ảnh hƣởng tới sức khỏe và an tồn của ngƣời khác, nhƣ là q trình vận hành thiết bị
nâng phát sinh ra khí độc, tiếng ồn và tỏa nhiệt.
- Giải quyết những xung đột có thể xẩy ra qua việc sử dụng không gian, dụng cụ,
thiết bị, vật liệu và các nguồn lực khác.
- Đảm bảo rằng tất cả các dụng cụ/ nhân lực cần thiết cho công việc ngày hôm sau
đã sẵn sàng, nhƣ là các bản vẽ, hƣớng dẫn thi công, dụng cụ đo đạc/ kiểm tra, phƣơng
tiện bảo vệ cá nhân, và ngƣời lao động thạo nghề (bao gồm thợ điện, thợ vận hành và
ngƣời làm hiệu lệnh, v.v…).
- Ghi chép, lƣu hồ sơ kết quả thảo luận quy trình an tồn theo các biểu mẫu của
“Thảo luận quy trình an tồn”.
1.7. Sắp xếp, dọn dẹp sau khi làm việc.
1.7.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ phải đảm bảo tất cả các thiết bị, dụng cụ, công

cụ và môi trƣờng nơi làm việc đƣợc dọn dẹp, sắp xếp gọn gàng sau khi kết thúc công
việc trong ngày, và chuẩn bị cho công việc của ngày hôm sau. Dựa trên thứ tự công việc
ƣu tiên, tất cả các vật liệu và dụng cụ cần thiết đƣợc phân loại và xếp gọn gàng sao cho
phù hợp trƣớc khi kết thúc công việc trong ngày.
Thực hiện công tác 5S: Năm bước “Seiri (Sàng lọc)”, “Seiton (Sắp xếp)”, “Seiso
(Sạch sẽ)”, “Seiketsu (Săn sóc)” và “Shitsuke (Sẵn sàng)”.
1.7.1. Phương pháp:
- Mỗi ngƣời lao động phải dọn dẹp, xắp xếp phần việc của mỗi ngƣời sau khi kết
thúc ngày làm việc, có áp dụng kỹ thuật 5S.
- Các nguyên tắc cơ bản:
 Xác định nơi và phƣơng pháp cất trữ vật liệu, thiết bị và dụng cụ;
 Đặt các điểm chứa chất thải dự phòng;
 Cung cấp các thùng chứa cho các loại chất thải khác nhau;


 Đổ bỏ một cách thích hợp những vật liệu không sử dụng;
 Giữ sạch các lối đi.
- Để đáp ứng các tiêu chuẩn về sắp xếp, dọn dẹp, cần chú ý đặc biệt một số vấn đề
 Dầu bị tràn;
 Nguồn nƣớc;
 Thoát nƣớc;
 Rác thải;
 Các lối đi,
 Nguồn lửa,
 Cung cấp năng lƣợng,
 Khóa máy, thiết bị,
 Trả các dụng cụ vào nơi đã chỉ định.
- Nên có hƣớng dẫn tại chỗ về việc sắp xếp, dọn dẹp. Nếu cần thiết, lựa chọn các
chuyên gia của nhà thầu trợ giúp cho công tác này càng sớm càng tốt.
1.8. Kiểm tra lần cuối sau khi làm việc

1.8.1. Chu trình làm việc an tồn hàng ngày kết thúc với việc kiểm tra lần cuối sau
khi làm việc xong. Việc kiểm tra lần cuối này là nhằm đảm bảo rằng sẽ khơng có tai nạn
nào xảy ra tại cơng trƣờng xây dựng sau khi kết thúc công việc, xảy ra cháy, ngập lụt, đổ
giàn giáo, trộm cắp, hoặc xâm phạm, để ngăn ngừa mất mát và ảnh hƣởng đến cộng
đồng.
1.8.2. Phƣơng pháp:
- Mỗi ngƣời lao động kiểm tra khu vực làm việc của mỗi ngƣời. Đốc công sẽ đặc
biệt chú ý tới những hạng mục đã lựa chọn trong bảng danh sách kiểm tra.
- Những hạng mục quan trọng cần kiểm tra:
 Việc sắp xếp, dọn dẹp có đƣợc tổ chức thực hiện đúng cách không;
 Tất cả các nguồn lửa đã đƣợc tắt chƣa;
 Tồn bộ chìa khóa máy, thiết bị đã đƣợc rút ra và cất giữ đúng cách chƣa;
 Các vật liệu khơng sử dụng có đƣợc cất trữ đúng cách không;
 Tất cả ngƣời lao động đã ra về chƣa (ngoại trừ những ngƣời làm việc ngồi giờ);
 Tất cả các cổng đã khóa chƣa;
 Các thiết bị điện đã tắt chƣa.
- Điền vào bản danh sách kiểm tra lần cuối.
- Mỗi đốc công và đại diện của nhà thầu phụ báo báo về công tác sắp xếp, dọn dẹp
với giám đốc dự án/ chỉ huy trƣởng cơng trƣờng.
1.9. Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng ngày
- Việc thực hiện chu trình làm việc an toàn hàng ngày bao gồm ngƣời tham gia,
ngƣời phụ trách, phƣơng pháp, thiết bị, tài liệu và vật tƣ đƣợc chỉ rõ trong Bảng 2.


Bảng 2. Thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng ngày
Stt

1

Sự

kiện

Ngƣời
tham gia

Họp an
toàn buổi Toàn
sáng thứ ngƣời
động
2

Ngƣời
trách

phụ

Thiết bị

Tài liệu, vật tƣ



Loa, hoặc hệ
Chỉ huy trƣởng thống thông báo, Các tấm áp phích, tờ
bộ cơng
trƣờng, thiết bị minh truyền đơn về an 7:00
lao Trƣởng ban AT – hoạ,
(10
bảng trắng, các tồn, ấn phẩm về an
A ninh, CBAT

phút)
tồn,
v.v…
hình ảnh đầy đủ,
v.v…



2

Mọi
thành
viên của mỗi
nhóm,
mọi
Đốc cơng
đốc
cơng từ mỗi
đơn vị

Bảng trắng phục
vụ việc minh
họa.

Văn phòng
hiện
trƣờng
hoặc nơi làm
việc


Sổ tay hƣớng dẫn
vận hành máy và
thiết bị
Bản danh sách
kiểm tra
8:20
Bản danh sách
kiểm tra đƣợc (10
soạn bởi các kỹ phút)
sƣ/ các cán bộ an
toàn
Bản danh sách
kiểm tra thử
nghiệm

Phụ thuộc vào
từng hồn cảnh,
cơng tác kiểm
tra có thể đƣợc
diễn ra cả ở
trong nhà lẫn
ngồi trời.

3

4

Hƣớng
dẫn


giám sát Các
thành Đốc cơng, trƣởng
nhóm hoặc ngƣời Máy ảnh
tại viên của đội phụ trách
nơi làm
việc

5

Các cán
Kiểm tra bộ
an
Chỉ huy trƣởng Máy
an tồn/ giám sát cơng trƣờng
máy
tồn
phim
viên an tồn,
các đốc cơng

6

Thảo
luận
quy
trình
an tồn

Tồn
ngƣời

động

Biểu mẫu hoạt động
nhận diện nguy hiểm
và theo dõi đánh giá Bất cứ
Thuyết minh biện thời gian
nào
pháp an
tồn

Nơi làm việc
thuộc trách
nhiệm của mỗi
đốc cơng



Các cá nhân, thợ

vận hành máy
thiết bị, đốc công,
ngƣời
lao

động
thạo
nghề (thợ điện, Các dụng cụ đo
bộ thợ cơ khí, ngƣời đạc/ kiểm tra và 
lao lao động, thợ lắp dụng cụ sửa
giàn

chữa
giáo), giám sát
viên, các nhóm
bảo

dƣỡng, các kỹ sƣ,
v.v…

Kiểm
tra
trƣớc
khi
làm
việc

Các
đại
diện của
Chỉ huy trƣởng,
nhà thầu
các đốc cơng
phụ, các cán
bộ an tồn



Một khu
vực
mở,
khơng hạn

chế có thể
chứa đƣợc
tất cả ngƣời
lao động
Khơng phụ
thuộc
vào
bên ngồi và
điều
kiện thời tiết

Sổ tay hƣớng dẫn
vận hành của các
dụng cụ và thiết bị
cần thiết
Mẫu vật liệu cần
thiết và bảng dữ
liệu an toàn vật 7:10
liệu (MSDS) hóa
(10
chất.
Biểu mẫu cho phút)
hoạt
động
nhận diện nguy
hiểm và điểm
chú
trọng của giám sát
viên



Hoạt
động
nhận
diện
nguy
hiểm

Địa điểm

Thời gian

Biểu mẫu hoạt động Hai lần
ảnh/ nhận diện nguy hiểm một ngày Khu vực mục
quay và theo dõi đánh giá, (30
tiêu sẽ kiểm tra
bản danh sách kiểm phút mỗi
tra an toàn
lần)

Các thiết bị phụ
trợ nhƣ là bảng
trắng,
máy Bản ghi chép của 13:00
chiếu,
tivi, việc thảo luận quy (30
trình an tồn
phút)
máy
quay

phim, v.v…

Văn phịng hiện
trƣờng


Stt

Sự
kiện

Ngƣời
tham gia

Ngƣời
trách

phụ

Thiết bị

7

Sắp xếp,
dọn dẹp
sau khi Tất cả ngƣời lao động
làm
việc

8


Các
đốc
Kiểm
Đèn
tra
lần công
và Các đốc công, chỉ chiều
cuối sau đại
diện huy trƣởng công các
khi làm của
nhà trƣờng
cửa
việc
thầu phụ

Tài liệu, vật tƣ

Thời gian

Chổi,
xẻng,
16:45
thùng chứa rác, Bảng dữ liệu an toàn (10
xe cút kít và vật vật liệu chất làm sạch
phút)
chứa đựng

pin và
16:55

khóa Bản danh sách kiểm (5
cổng/ tra lần cuối
phút)

Địa điểm
Nơi làm việc
thuộc
trách
nhiệm của mỗi
ngƣời lao động

Khu vực thuộc
trách nhiệm

2. Chu trình làm việc an toàn hàng tuần
2.1. Kiểm tra an toàn hàng tuần
2.1.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ nên cùng thực hiện việc kiểm tra hàng tuần. Qua
đó có thể t ăng cƣờng sự hợp tác của các nhà thầu và loại bỏ những vấn đề về an toàn
đƣợc phát hiện trong quá trình kiểm tra và xác định trách nhiệ m tƣơng ứng tại chỗ. Điều
này có thể cung cấp thông tin cho công tác quản lý trong việc tự đánh giá của các nhà
thầu và nhấn mạnh các cam kết của công tác quản lý.
2.1.2. Phƣơng pháp:
- Kiểm tra những nơi có độ rủi ro cao mà các điều kiện/ hành động mất an tồn có
thể diễn ra.
- Phát hiện và khắc phục các hành động hoặc điều kiện nguy hiểm.
- Ghi chép, lƣu hồ sơ các kết quả cơng tác kiểm tra an tồn
2.2. Kiểm tra toàn bộ hàng tuần.
2.2.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ (ngƣời lao động thạo nghề) cũng cần kiểm tra
chính máy, các thiết bị điện lắp đặt và giàn giáo của họ tại hiện trƣờng trên cơ sở một
tuần một lần để đảm bảo các máy, thiết bị và các phƣơng tiện hoạt động ổn định.

2.2.2. Phƣơng pháp:
- Kiểm tra máy, thiết bị và các phƣơng tiện tại hiện trƣờng và việc vận hành an toàn
của máy thiết bị về hao mịn và hỏng hóc khơng bình thƣờng, lạm dụng và sử dụng sai.
- Tổ chức tiến hành sửa chữa kịp thời khi thích hợp hoặc kiến nghị đình chỉ việc sử
dụng.
- Điền vào bản danh sách kiểm tra.
2.3. Thảo luận quy trình an tồn hàng tuần.
2.3.1. Việc thảo luận quy trình an tồn hàng tuần nh ằm mục đích đẩy mạnh việc
trao đổi thông tin giữa các nhân sự ở các cấp khác nhau với các nhà thầu phụ , tổng kết
việc thực hiện cơng tác an tồn trong tuần qua và lên kế hoạch thi công xây dựng trong
tuần tiếp theo.
2.3.2. Phƣơng pháp:
- Rà sốt cơng việc trong tuần qua và lập kế hoạch công việc cho tuần tới trên cơ sở
mỗi tuần một lần tại văn phòng hiện trƣờng.
- Phối hợp nhiều loại công việc khác nhau phù hợp với tiến độ.


- Vạch ra lịch trình hàng tuần cho các loại công việc khác nhau.
- Đảm bảo tất cả các bên biết về những nơi nguy hiểm trên công trƣờng.
- Thông báo cho tất cả các bên về bất cứ sự thay đổi nào về các lối đi và việc lắp
dựng các kết cấu tạm thời cùng với quy trình làm việc.
- Ghi biên bản cuộc họp.
2.4. Sắp xếp, dọn dẹp hàng tuần
2.4.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ dọn dẹp, sắp xếp gọn gàng tồn bộ cơng trƣờng
để chuẩn bị công việc cho tuần kế tiếp.
2.4.2. Phƣơng pháp:
- Sẽ đƣợc thực hiện hàng tuần vào một ngày trong tuần và tại một thời điểm xác
định trƣớc (thông thƣờng vào ngày cuối cùng của mỗi tuần).
- Đặt các vật liệu thừa vào những chỗ thu gom.
- Đặt các vật liệu không sử dụng vào những nơi đã chỉ định.

- Giao ngƣời chịu trách nhiệm phụ trách việc sắp xếp, dọn dẹp và kiểm tra kết quả.
- Thực hiện một hệ thống kiểm tra đánh giá & và thƣởng cho những ai thực hiện tốt
công việc dọn dẹp, sắp xếp.
2.5. Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng tuần
- Việc thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tuần bao gồm ngƣời tham gia,
ngƣời phụ trách, phƣơng pháp, thiết bị, tài liệu và vật tƣ đƣợc chỉ rõ trong Bảng 3.
Bảng 3. Thực hiện chu trình làm việc an toàn hàng tuần
Stt
1

Ngƣời
Ngƣời phụ
tham gia
trách
Kiểm tra chỉ huy
Giám đốc dự án,
an trƣởng
chỉ huy trƣởng
tồn hàng cơng
cơng trƣờng
tuần
trƣờng,
cán bộ an
tồn,
đại
diện
của
nhà
thầu
phụ

Sự kiện

Tài liệu,
Thời
vật tƣ
gian
Máy ảnh (để ghi lại Bản
danh Thứ
các kết quả kiểm tra sách kiểm hai
và cũng có thể đƣợc tra
hàng
sử dụng cho việc
tuần
huấn luyện trong
15:00
tƣơng lai)
(30
phút)
Thiết bị

2

Kiểm tra
toàn
bộ
hàng tuần

Thợ vận hành máy Kiểm tra hoặc sửa
thiết bị/ ngƣời chữa các dụng cụ khi
lao

cần thiết
động thạo nghề,
nhƣ là thợ điện và
thợ cơ khí,
v.v…

Bản
danh
sách kiểm
tra
máy,
thiết bị

3

Thảo
luận
quy
trình
an
tồn hàng
tuần

Đại
diện Chỉ huy trƣởng Thiết bị phục vụ Hồ sơ ghi
ngƣời
lao công trƣờng và cuộc họp nhƣ là bảng chép công
động và đại cán bộ an tồn
trắng, máy chiếu
tác

diện
kiểm
tra
nhà thầu phụ
tuần
qua

tuần
hiện tại

Thứ
sáu
hàng
tuần
13:30
(30
phút)

Địa
điểm
Cơng trƣờng
xây dựng
và khu vực
xung quanh

Nơi đặt các
máy, thiết bị

phƣơng
tiện

tại
hiện
trƣờng
Văn phòng
hiện
trƣờng


4

Sắp xếp, Tồn
bộ Các đốc cơng từ
dọn dẹp ngƣời
lao Nhà thầu và các
hàng tuần động tại hiện nhà thầu phụ
trƣờng

Các dụng cụ cần thiết Bảng
cho việc sắp xếp, sách
dọn dẹp nhƣ là bàn tra
chải, chổi, khăn,
v.v…

danh Thứ
kiểm sáu
hàng
tuần
13:00
(20
phút)


Những nơi
đƣợc chọn

3. Chu trình làm việc an tồn hàng tháng
3.1. Kiểm tra hàng tháng
3.1.1. Việc kiểm tra hàng tháng nhằm mục đích cải thiện công tác quản lý máy,
thiết bị, các dụng cụ và vật liệu. Công tác này nên đƣợc thực hiện phù hợp với các quy
định có liên quan.
3.1.2. Phương pháp:
- Các phƣơng tiện có liên quan tại hiện trƣờng nên đƣợc kiểm tra tối thiểu mỗi
tháng một lần.
- Tần suất kiểm tra nên theo các quy tắc và quy định nội bộ.
- Sử dụng bản danh sách kiểm tra để trợ giúp cho công tác kiểm tra và làm cho việc
kiểm tra thực hiện có hệ thống.
- Thực hiện sửa chữa trên cơ sở các kết quả kiểm tra và cách ly các phƣơng tiện
không thể sử dụng đƣợc nữa cho đến khi tất cả các vấn đề đƣợc giải quyết.
- Ghi chép, lƣu hồ sơ việc kiểm tra an toàn hàng tháng.
3.2. Huấn luyện an toàn hàng tháng
3.2.1. Thơng qua việc đào tạo an tồn hàng tháng, ngƣời lao động có thể củng cố
thêm khái niệm và nhận thức về an toàn, trau dồi các kỹ năng cần thiết, thu đƣợc các kiến
thức có liên quan và phát triển một thái độ đúng mực. Thông qua việc nghiên cứu các
nguyên nhân gây ra tai nạn, có thể tránh đƣợc những tai nạn giống hoặc tƣơng tự.
3.2.2. Phƣơng pháp:
- Cơng tác huấn luyện an tồn nên đƣợc tổ chức tối thiểu mỗi tháng một lần.
- Thảo luận chỉ rõ các trƣờng hợp tai nạn và đánh giá nguyên nhân và các biện pháp
ngăn ngừa.
- Tổ chức huấn luyện trong các nhóm. Các trƣởng nhóm sẽ trình bày mục tiêu và
các phƣơng pháp. Cuộc thảo luận nên đƣợc tiến hành theo cách sau:
 Làm cho hiểu biết đầy đủ về các trƣờng hợp tai nạn;

 Tìm ra tất cả các vấn đề;
 Xác định nguyên nhân;
 Vạch ra các biện pháp để cải thiện;
 Xem xét những kết quả thảo luận của nhóm;
 Trƣởng nhóm tổng kết lại các kết quả thảo luận.
3.3. Họp an toàn hàng tháng
3.3.1. Cuộc họp an toàn hàng tháng đƣợc thực hiện cùng với cuộc họp an toàn buổi


sáng hàng ngày và nên bao gồm, ngoài các vấn đề nhƣ thƣờng lệ của cuộc họp buổi sáng,
là các hoạt động đẩy mạnh an toàn nhằm cải thiện ý thức, nhận thức của ngƣời lao động
về an toàn và tiến hành trao thƣởng.
3.3.2. Phƣơng pháp:
- Cuộc họp an toàn hàng tháng nên đƣợc tổ chức tại thời điểm đƣợc xác định trƣớc
của mỗi tháng.
- Giải quyết đồng thời các vấn đề của cuộc họp an toàn buổi sáng hàng ngày.
- Rà sốt hồ sơ về an tồn của tháng trƣớc.
- Thơng báo kế hoạch đẩy mạnh an tồn cho tháng tới.
- Trình bày về các biện pháp an tồn đã đƣợc lập (ví dụ nhƣ Thuyết minh biện pháp
an tồn).
- Trao các phần thƣởng về an tồn và thơng báo về thành tích trong an tồn của mỗi
nhóm trong tháng.
3.4. Phiên họp về an toàn và sức khỏe
Phiên họp về an toàn và sức khỏe đƣợc tổ chức nhiều hơn một lần mỗi tháng nhằm
thảo luận và điều phối các vấn đề sau:
- Xây dựng chính sách cơ bản và các mục tiêu cho công tác quản lý an tồn và vệ
sinh lao động tại cơng trƣờng xây dựng;
- Kế hoạch thực hiện công việc hàng tháng hoặc hàng tuần;
- Kế hoạch triển khai và các phƣơng pháp thi công đối với máy và thiết bị;
- Các biện pháp cơ bản nhằm ngăn ngừa tình trạng ngƣời lao động tiếp xúc với

những nguy hiểm và rủi ro có hại cho sức khoẻ;
- Kế hoạch thực hiện công tác bồi dƣỡng và huấn luyện an toàn và vệ sinh lao động;
- Chuẩn hóa các hiệu lệnh, tín hiệu sẽ sử dụng khi vận hành cần trục, máy di động,
v.v…
- Chuẩn hóa các dấu hiệu đƣợc thơng báo tại các hiện trƣờng tai nạn, v.v...
- Chuẩn hóa các tín hiệu cảnh báo và quy trình sơ tán;
- Phân tích ngun nhân các vụ tai nạn và biện pháp ngăn ngừa việc tái diễn;
- Gia cố các nơi cất trữ các hoá chất độc hại nhƣ dung môi hữu cơ, v.v...
- Các vấn đề liên quan đến ngăn ngừa các nguy hiểm hoặc ngăn ngừa các nguy cơ
có hại cho sức khoẻ cho ngƣời lao động dựa trên các hƣớng dẫn của các cơ quan quản lý
Nhà nƣớc;
- Các vấn đề liên quan đến ngăn ngừa các nguy hiểm hoặc ngăn ngừa các nguy cơ
có hại cho sức khoẻ cho ngƣời lao động dựa trên kết quả của công tác kiểm tra hàng
ngày, hàng tuần và hàng tháng;
- Các vấn đề khác liên quan đến ngăn ngừa các nguy hiểm hoặc ngăn ngừa các nguy
cơ có hại cho sức khoẻ cho ngƣời lao động.
3.5. Phổ biến thông tin
- Nhà thầu phải phổ biến thông tin về k ết quả kiểm tra hàng tháng cùng với biện
pháp giải quyết tới tất cả ngƣời lao động bao gồm cả các nhà thầu phụ.


- Nhà thầu đồng thời phải chuẩn bị sẵn các báo cáo gửi đến tất cả các Chủ thể trong
Dự án nhƣ:
 Các báo cáo kiểm tra hàng tuần và hàng tháng;
 Tài liệu các phiên họp của Hội đồng;
 Tài liệu huấn luyện an tồn hàng tháng.
3.6. Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng tháng
- Việc thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tháng bao gồm ngƣời tham gia,
ngƣời phụ trách, phƣơng pháp, thiết bị, tài liệu và vật tƣ đƣợc chỉ rõ trong Bảng 4.



Bảng 4. Thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tháng
Stt
1

2

Ngƣời
Thời Địa điểm
phụ
Thiết bị Tài liệu,tƣvật
gian
trách
Tất
cả
Ngƣời lao động Thợ
Các dụng  Các vật tƣ Ngày
thạo nghề đƣợc điện,
cụ chuyên đƣợc
đầu tiên các nơi
chỉ định bởi Nhà thợ cơ phục
vụ chun phục 9:30
trên cơng
thầu và các nhà khí,
việc kiểm
vụ
(30 phút) trƣờng
xây dựng
thầu phụ
v.v… tra, ví dụ việc

kiểm
đồng hồ đo
tra, ví dụ
có máy
nhƣ chất
và thiết bị
tẩy, chất
bơi trơn,
v.v…
 Sổ
tay
bảo
dƣỡng cho
các
thiết bị cơ
khí
Huấn Tất cả ngƣời lao Cán bộ Tất cả các Các đồ vật cần ngày thứ Phòng
luyện động bao gồm cả an toàn thiết bị cần thiết cho việc 15
hội thảo
an
ngƣời lao động
thiết phục huấn luyện, ví (2 tiếng) của nhà
toàn của các nhà thầu
vụ việc huấn dụ: bảng, đồ
thầu
hàng phụ
luyện, ví dụ minh họa
tháng
nhƣ
Sự

kiện
Kiểm
tra
hàng
tháng

Ngƣời tham gia

3

Họp Tất cả ngƣời lao Chỉ huy
an
động tại hiện trƣởng
tồn trƣờng
cơng
hàng
trƣờng
tháng

4

Phiên
họp
Hội
đồng
an
tồn

Cán bộ an tồn, Chỉ huy
đại diện nhà thầu trƣởng

phụ và những cơng
ngƣời có liên trƣờng
quan(ví dụ, Chủ
đầu tƣ, Ban
QLDA, Tƣ vấn)

máy
chiếu,
tivi,
máy quay
phim, v.v…
Loa
các Các tấm áp Ngày
Các chỗ
hoặc các hệ phích, tờ
đầu tiên thích hợp
thống phát truyền đơn về 10:00
trên cơng
thanh khác, an toàn, ấn (90 phút) trƣờng
thiết
bị phẩm về an
xây dựng
minh họa, tồn

thể
chứa tồn
bảng trắng,
bộ ngƣời
các
hình

lao động
ảnh
minh
họa, v.v…
Tất cả các Tất cả các tài Thứ năm Phòng
thiết bị cần liệu cần thiết tuần thứ hội thảo
thiết
cho cho cuộc họp tƣ
của Nhà
cuộc họp
thầu
10:00
(90 phút)

3.7 Các hoạt động quản lý an toàn của từng sự kiện
Các hoạt động quản lý an toàn của từng sự kiện đƣợc tóm tắt trong Bảng 5


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×