Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng môi trường lao động tại Công ty TNHH Camoplast Solideal Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.11 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH CAMOPLAST SOLIDEAL
VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Cổ Minh Quang

Lớp:

D17MTSK

Khóa:

2017- 2021

Ngành:

An tồn sức khỏe mơi trường

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Lê Thị Đào



Bình Dương, tháng 11 năm 2020
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH CAMOPLAST SOLIDEAL
VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Lê Thị Đào

Cổ Minh Quang

Bình Dương, tháng 11 năm 2020
2


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá
hiện trạng môi trường lao động tại Công ty TNHH Camoplast Solideal
Việt Nam” là quá trình tìm hiểu và nghiên cứu từ thực tế và kiến thức
của cá nhân tôi.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về bài báo cáo của tơi!

Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Người cam đoan

Cổ Minh Quang

3


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý Thầy, Cô ngành Khoa học
Môi trường, xin cảm ơn khoa Khoa học Quản Lý. Những người đã tận tình truyền dạy
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học tập tại.
Cảm ơn Thạc Sĩ Lê Thị Đào, người đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá
trình làm tiểu luận tốt nghiệp.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô về bài tiểu luận này của em.

Em xin chân thành cảm ơn!

4


TĨM TẮT
Mục đích của bài báo cáo này là để đánh giá về hiện trạng môi trường xung quanh,

môi trường làm việc và vấn đề an toàn lao động của của công nhân viên trong Nhà máy
sản xuất lốp xe Công ty TNHH Camoplast Solideal Việt Nam.
Môi trường lao động ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe của công nhân viên làm
việc trong đó, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của công nhân viên, chất lượng và
số lượng sản phẩm của Cơng ty.
Yếu tố an tồn lao động là yếu tố song hành cùng hoạt động lao động sản xuất
của con người, dù họ là ai, ở địa vị xã hội như thế nào và khoa học kỹ thuật bảo hộ lao
động với mục tiêu bảo đảm an toàn cho người tham gia lao động, tránh khỏi yếu tố có
hại phát sinh trong q trình sản xuất, đảm bảo sức khỏe cho người lao động, tạo môi
trường làm việc thuận lợi, góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm, thúc đẩy phát triển kinh tế gia đình, doanh nghiệp, xã hội.
Đánh giá mơi trường lao động tại Nhà máy sản xuất của Công ty Camoplast
Solideal là đưa ra những nhận xét và khuyến nghị giải pháp về công tác vệ sinh môi
trường làm việc và quản lý an tồn lao động của Cơng ty sản xuất lốp xe Camoplast
Solideal Việt Nam.

5


ABSTRACT
The purpose of this article is to assess the actual situation of the surrounding
environment, working environment and occupational safety issues of workers in the tire
factory Camoplast Solideal Vietnam Co., Ltd.
The working environment greatly affects the health of the employees working,
which affects the quality of life of the employees, the quality and quantity of the
company's products.
Labor safety factor is the factor parallel to human production activities, no matter
who they are, in any social position and science and technology of labor protection in
order to ensure safety. safety for workers, avoid harmful factors arising in the production
process, ensure employees' health, create a favorable working environment, contribute

to improving labor productivity, improving quality product quality, promoting economic
development in families, businesses and society.
Evaluating the working environment of the Company to give comments and
recommend solutions on the management of occupational environment hygiene and
occupational safety of Camoplast Solideal Vietnam Tire Manufacturing Company.

6


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU .......................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................2
1.5.1. Lý luận .................................................................................................2
1.5.2. Thực tiễn ..............................................................................................3
1.6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................3
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN...............................................................................4
2.1. TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT .................................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về an toàn lao động và tai nạn lao động .................................4
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI MÔI TRƯỜNG LAO
ĐỘNG .................................................................................................................4
2.2.1. Yếu tố vi khí hậu ....................................................................................4
2.2.2. Yếu tố vật lý ...........................................................................................6
2.2.3. Các yếu tố về khơng khí .......................................................................10

2.2.4. Yếu tố con người (Ecgonomi)...............................................................13
1


2.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CAMOPLAST SOLIDEAL ............14
2.3.1. Giới thiệu về Cơng ty............................................................................14
2.3.2. Tóm tắt xuất xứ của nhà máy sản xuất lốp xe Camoplast Solideal ........16
2.3.3. Nguyên liệu và nhiên liệu dùng trong sản xuất .....................................16
2.3.4. Sản phẩm và công suất sản xuất của nhà máy .......................................17
CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................18
3.1. TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH
CAMOPLAST SOLIDEAL VIỆT NAM ...........................................................18
3.1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất lốp xe đàn hồi (Solid Resilient tires) ............18
3.1.2. Sơ đồ công nghệ xuất lốp xe chịu lực (Solid Pressed on tires) và lốp đúc
(Solid Cured on tires) .....................................................................................23
3.2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở NHÀ MÁY CỦA
CÔNG TY TNHH CAMOPLAST SOLIDEAL VIỆT NAM .............................26
3.2.1. Hiện trạng hoạt động của công ty..........................................................26
3.2.2. Thu thập số liệu quan trắc chất lượng môi trường .................................27
3.2.3. Xác định các mối nguy hại trong quá trình sản xuất..............................27
3.2.4. Đánh giá rũi ro an tồn lao động và sức khỏe cơng nhân ......................27
3.3. ĐÁNH GIÁ GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA KẾT QUẢ
KHẢO SÁT TẠI NHÀ MÁY............................................................................28
3.3.1.Hiện trạng mơi trường khơng khí...........................................................28
3.3.2. Hiện trạng nguồn nước tại nhà máy....................................................29
3.3.3. Hiện trạng môi trường đất ..................................................................29
3.3.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học ...........................................................30
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHI NHÀ
MÁY HOẠT ĐỘNG .........................................................................................30
2



3.4.1. Đánh giá tác động của bụi, hơi và khí thải khi nhà máy hoạt động........32
3.4.2. Đánh giá tác động của nước thải ........................................................42
3.4.3. Đánh giá tác động của chất thải rắn ....................................................44
3.4.4. Đánh giá các nguồn tác động khác ngoài chất thải của nhà máy .........45
3.4.5. Đối tượng, quy mô, mức độ bị tác động .............................................50
3.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG RŨI RO VỀ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI
LAO ĐỘNG ......................................................................................................52
3.6. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, KỸ THUẬT NHẰM GIẢM THIỂU
CÁC SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY ............55
3.6.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải..........................55
3.6.2. Biện pháp giảm thiểu các rũi ro, sự cố gây mất an toàn lao động .......64
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................70
4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................70
4.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................70

3


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Bản đồ tương quan vị trí thực hiện dự án với các đối tượng xung quanh
..........................................................................................................................15
Hình 3. 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất lốp xe đàn hồi .......................... 18
Hình 3. 2. Vành thép được chuẩn bị sẵn ............................................................19
Hình 3. 3. Làm nóng tạo hình sơ bộ cho nguyên liệu .........................................19
Hình 3. 4. Các công đoạn cán lần lượt các lớp cao su ........................................20
Hình 3. 5. Hấp lốp cao su ..................................................................................22
Hình 3. 6. Thành phẩm lốp đàn hồi....................................................................22
Hình 3. 7. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất lốp xe chịu lực và lốp đúc .........23

Hình 3. 8. Vành thép .........................................................................................24
Hình 3. 9. Thành phẩm lốp xe chịu lực ..............................................................26
Hình 3. 10. Thành phẩm lốp đúc........................................................................26
Hình 3. 11. Quy trình thu gom, thơng thốt khí nóng từ q trình hấp lốp .........57
Hình 3. 12. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi sơn và hơi dung mơi từ q trình
phun sơn ............................................................................................................57
Hình 3. 13. Hệ thống xử lý hơi dung môi và bụi sơn .........................................58
Hình 3. 14. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải bằng bể tự hoại .............59
Hình 3. 15. Cấu tạo bể tự hoại ...........................................................................59
Hình 3. 16. Tóm tắt quy trình thu gom chất thải rắn ..........................................62

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Danh sách nguyên liệu và nhiên liệu của nhà máy sản xuất lốp xe
Camoplast Solideal ............................................................................................16
Bảng 2. 2. Danh sách sản phẩm và công suất sản xuất của Công ty Camoplast
Solideal .............................................................................................................17
Bảng 3. 1. Bảng kết quả phân tích mơi trường khơng khí xung quanh tại nhà máy.
........................ ................................................................................................ 28
Bảng 3. 2. Bảng chú thích vị trí đo mẫu khơng khí ............................................28
Bảng 3. 3. Bảng chú thích vị trí lấy mẫu đất ......................................................29
Bảng 3. 4. Bảng kết quả phân tích mẫu đất ........................................................29
Bảng 3. 5. Bảng tóm tắt các nguồn ơ nhiễm phát sinh trong quá trình nhà máy hoạt
động ..................................................................................................................30
Bảng 3. 6. Tải lượng các chất ô nhiễm do các phương tiện vận tải phát thải ......33
Bảng 3. 7. Hệ số ô nhiễm từ q trình vận hành lị hơi đốt dầu DO ...................39
Bảng 3. 8. Bảng tải lượng ơ nhiễm từ lị hơi phát ra...........................................39
Bảng 3. 9. Bảng nồng độ chất ô nhiễm của lị hơi ..............................................40

Bảng 3. 10. Hệ số ơ nhiễm từ máy phát điện .....................................................41
Bảng 3. 11. Tải lượng chất ô nhiễm do máy phát điện thải ra ............................41
Bảng 3. 12. Nồng độ chất ô nhiễm của máy phát điện .......................................42
Bảng 3. 13. Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh .........................................43
Bảng 3. 14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................43
Bảng 3. 15. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh .........................................45
Bảng 3. 16. Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi nhà
máy hoạt động ...................................................................................................50

5


DANH MỤC VIẾT TẮT
BOD

:

Nhu cầu oxi sinh hóa

BTNMT

:

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

:

Bảo vệ Môi trường


BYT

:

Bộ Y tế

COD

:

Nhu cầu oxi hóa học

CTNH

:

Chất thải nguy hại

CTSH

:

Chất thải sinh hoạt

CTR

:

Chất thải rắn


ĐKC

:

Điều kiện chuẩn

ĐTM

:

Đánh giá Tác động Mơi trường

KCN

:

Khu cơng nghiệp

PCCC

:

Phịng cháy chữa cháy

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam


SS

:

Chất rắn lơ lững

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVSLĐ

:

Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

WHO

:

Tổ chức Y tế Thế giới


XLNT

:

Xử lý nước thải

6


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thời gian qua ở nước ta, cùng với sự phát triển đa dạng của nền kinh tế thị

trường. Hoạt động sản xuất có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế
đất nước, đặc biệt là hoạt động sản xuất công nghiệp quy mô lớn với số lượng
nhân công lên đến hàng ngàn người trong những Nhà máy lớn. Và kéo theo lợi
ích to lớn đó là những vấn đề về an tồn vệ sinh mơi trường lao động cần được
chú tâm giải quyết.
Với sự phát triển kinh tế, quá trình sản xuất tạo ra nhiều chất thải hơn và
với trách nhiệm xã hội doanh nghiệp cịn khiêm tốn nên ơ nhiễm của môi trường
lao động là tất yếu xảy ra tại các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam, gây ảnh
hưởng tiêu cực đến phúc lợi của cộng đồng và sức khỏe của người lao động.
Trong đó, an tồn lao động là một trong những nội dung nhận được sự quan tâm
đặc biệt từ các cơ quan quản lý nhà nước, các cấp lãnh đạo cũng như từ cộng đồng
doanh nghiệp và chính bản thân người lao động.
Tại Cơng ty sản xuất lốp xe Camoplast Solideal Việt Nam với dây chuyền
sản xuất rộng, sử dụng nhiều hóa chất, sản lượng sản xuất nhiều rất dễ sảy ra các

vấn đề về môi trường xung quanh, môi trường lao động và vấn đề về an toàn lao
động.
Trên cơ sở này, đề tài “ Đánh giá hiện trạng môi trường lao động tại Công
ty TNHH Camoplast Solideal Việt Nam” được chọn làm báo cáo tốt nghiệp
chun ngành An tồn sức khỏe mơi trường. Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ đánh
giá về hiện trạng an tồn vệ sinh mơi trường lao động và đề xuất các phương pháp,
giải pháp ứng phó và cải thiện các tác động đến hoạt động sản xuất và sức khỏe
của cơng nhân góp phần nâng cao hiệu suất lao động và giảm thiểu chi phí phát
sinh cho khắc phục hậu quả.

1


1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng quản lý an tồn vệ sinh mơi trường lao động tại Nhà
máy sản xuất của Công ty TNHH Camoplast Solideal Việt Nam và đề xuất các
giải pháp cải tiến và nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh môi trường lao
động tại Nhà máy.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về quy trình hoạt động của hệ thống sản xuất lốp xe
- Hiện trạng môi trường nội vi, ngoại vi của Nhà máy
- Hiện trạng quản lý an toàn vệ sinh lao động
- Xác định các mối nguy hại có thể gây tác động đến chất lượng môi trường
xung quanh và người lao động trong Nhà máy.
- Đề xuất các biện pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả quản lý an tồn vệ
sinh mơi trường lao động.

1.3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

- Thực trạng về môi trường tại Nhà máy sản xuất lốp xe của Công ty TNHH
Camoplast Solideal Việt Nam.
- Hệ thống sản xuất lốp xe tại Nhà máy.
- Thực trạng về các mối nguy hại tiềm tàng tại Nhà máy và tai nạn lao động
có thể xảy ra.
- Phân tích các mối nguy hại và đề xuất các biện pháp đề phòng.
1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong phạm vi nhà máy sản xuất lốp xe của Công ty TNHH Camoplast

Solideal Việt Nam tại địa chỉ Số 5, VSIP II - A đường số 23, KCN Việt Nam –
Singapore II - A, TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
1.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5.1. Lý luận
2


- Nghiên cứu các yêu cầu của văn bản pháp luật liên quan đến quản lý an tồn
vệ sinh mơi trường lao động
- Nghiên cứu các tài liệu về mô hình quản lý an tồn vệ sinh mơi trường lao
động
- Những quan điểm nâng cao trong công tác quản lý an toàn lao động

1.5.2. Thực tiễn
Sử dụng các phương pháp dùng để đánh giá tác động đến môi trường:
- Phương pháp thống kê: thu thập số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã
hội tại khu vực nhà máy
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ thống ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế
giới WHO thiết lập: ước tính tải lượng chất ơ nhiễm của nhà máy
- Phương pháp so sánh: đánh giá tác động và so sánh với các tiêu chuẩn quy
chuẩn của Việt Nam
- Phương pháp liệt kê: lập bảng liệt kê các tác động tới môi trường.
1.6.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài đánh giá được hiện trạng quản lý an
tồn vệ sinh mơi trường lao động tại Nhà máy sản xuất lốp xe của Công ty
TNHH Camoplast Solideal Việt Nam và nâng cao hiệu quả quản lý, đề xuất
được các biện pháp phòng ngừa rũi ro, tai nạn có thể xảy ra giúp nâng cao
chất lượng mơi trường làm việc của người lao động, nâng cao hiệu quả sản
xuất của Nhà máy.
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài thực hiện dựa trên phương pháp phân tích khoa
học đã được công nhận cho đối tượng môi trường và vệ sinh an tồn lao
động. Vì thế, kết quả đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các đề tài có
liên quan.

3


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN
2.1. TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT

2.1.1. Khái niệm về an toàn lao động và tai nạn lao động
An toàn lao động chỉ việc ngăn ngừa sự cố, tai nạn xảy ra trong q trình
lao động gây thương tích hoặc gây tử vong cho người lao động
Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra do tác động của các yếu tố nguy hiểm,
độc hại gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử
vong cho người lao động, xãy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực
hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
Để một tai nạn được coi là tai nạn lao động thì phải có đủ 3 điều kiện sau:
- Có yếu tố nguy hiểm, độc hại tác động lên người lao động
- Bị tổn thương hoặc tử vong
- Xãy ra trong q trình lao động, gắn liền với cơng việc, nhiệm vụ lao động.
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI MÔI TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
2.2.1. Yếu tố vi khí hậu
 Nhiệt độ:
- Nhiệt độ cao:
Ở nhiệt độ cao cơ thể người tăng tiết mồ hơi để duy trì cân bằng nhiệt, từ đó
gây sụt cân do mất nước và mất cân bằng điện giải do mất ion K, Na, Ca, I và
vitamin các nhóm C, B, PP. Do mất nước làm khối lượng, tỷ trọng, độ nhớt của
máu thay đổi, tim phải làm việc nhiều hơn để thải nhiệt. Chức phận hoạt động của
hệ thần kinh trung ương bị ảnh hưởng: giảm chú ý, phối hợp động tác, giảm q
trình kích thích và tốc độ phản xạ.
Rối loạn bệnh lý thường là chứng say nóng và chứng co giật với các triệu
chứng mất cân bằng nhiệt: chóng mặt, nhức đầu, đau thắt ngực, buồn nôn thân
4


nhiệt tăng nhanh, nhịp thở nhanh, trạng thái suy nhược. Mức nặng hơn là choáng
nhiệt, thân nhiệt cao 40 – 41oC, mạch nhanh nhỏ, thở nhanh nơng, tím tái, mất tri
giác, hôn mê. Chứng co giật gây nên do mất cân bằng nước và điện giải.

- Nhiệt độ thấp:
Do ảnh hưởng của nhiệt độ thấp, da trở nên xanh, nhiệt độ da <330C. Nhịp
tim. nhịp thở giảm, nhưng mức tiêu thụ oxi lại tăng nhiều do cơ và gan phải làm
việc nhiều. Khi bị lạnh nhiều cơ vân, cơ trơn đều co lại, rét run, nổi da gà nhằm
sinh nhiệt.
Lạnh cục bộ làm co thắt mạch gây cảm giác tê cóng, lâm râm ngứa ở các
đầu chi, làm giảm khả năng vận động, mất cảm giác sau đó sinh chứng đau cơ,
viêm cơ, viêm thần kinh ngoại biên...lạnh còn gây dị ứng kiểu hen phế quản, giảm
sức đề kháng, giảm miễn dịch, gây viêm đường hô hấp trên, thấp khớp.
- Bức xạ nhiệt:
Làm việc dưới ánh nắng trực tiếp của mặt trời, hoặc với kim loại nung nóng,
nóng chảy, người lao động bị ảnh hưởng bởi các tia bức xạ nhiệt hồng ngoại và tử
ngoại. Tia hồng ngoại có khả năng gây bỏng, phồng rộp da, đâm xuyên qua hộp
sọ, hun nóng tổ chức não, màng não gây các biến đổi làm say nắng. Tia hồng ngoại
còn gây bệnh đục nhân mắt, sau nhiều năm tiếp xúc làm thị lực giảm dần và có thể
bị mù hẳn.
Tia tử ngoại (trong quá trình hàn, đúc...) gây bỏng da độ 1-2, với liều cao
gây thoái hoá và loét tổ chức. Tia tử ngoại gây viêm màng tiếp hợp cấp tính, làm
giảm thị lực, thu hẹp thị trường đó là bệnh đau mắt của thợ hàn, thợ nấu thép. Nếu
bị tác dụng nhẹ, lâu ngày gây mệt mỏi, suy nhược, mắt khô, nhiều rử, thị lực giảm,
đau đầu, chóng mặt, kém ăn.
 Độ ẩm:

5


Độ ẩm là yếu tố quan trọng, nhưng ít được chú ý đúng mức. Ở nơi cư trú độ
ẩm cao có thể gây khó chịu cho con người, gây ẩm mốc, làm bong tróc giấy dán
tường,… Con người cảm thấy thoải mái nhất, khi độ ẩm tương đối khoảng 50%.
Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng quyết định tới khả năng thốt mồ hơi vào trong

mơi trường khơng khí xung quanh. Độ ẩ càng thấp thì khả năng thốt mồ hôi càng
cao, độ ẩm quá thấp thay quá cao đều không tốt với môi trường.
- Độ ẩm cao: Khi độ ẩm tăng lên khả năng thốt mồ hơi kém, cơ thể cảm thấy
rất nặng nề, mệt mỏi và thân người dễ bị lạnh, gây cảm cúm,…Người ta
nhận thấy ở nhiệt độ và tốc độ gió khơng đổi khi độ ẩm lớn khả năng bốc
mồ hôi chậm hoặc không thể bay hơi được, điều đó làm cho bề mặt da có
lớp mồ hôi nhớp nháp.
- Độ ẩm thấp: Khi độ ẩm thấp mồ hôi sẽ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt
nẻ chân tay, môi,… Như vậy độ ẩm quá thấp cũng không tốt cho cơ thể. Độ
ẩm đươc cho là tương đối thích hợp với cơ thể con người nằm trong khoảng
tương đối rộng từ 35 - 70%.
2.2.2. Yếu tố vật lý
 Ánh sáng
Ánh sáng là một dạng năng lượng bức xạ điện từ, có bước sóng từ 380-760
nanơmet mà mắt ta khơng nhìn thấy, lan truyền trong khơng gian dưới dạng sóng
điện từ (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). Nhu cầu ánh sáng phụ thuộc vào
thị lực mỗi người và mỗi công việc. Đơn vị đo độ chiếu sáng là Lux.
- Nguồn ánh sáng:
+ Ánh sáng tự nhiên (mặt trời) có quang phổ phù hợp với sinh lý của mắt nhất,
ít gây mệt mỏi, đau đầu,... thao tác chính xác hơn.
+ Ánh sáng nhân tạo (đèn điện, đèn dầu ...)
- Tác hại của ánh sáng không phù hợp:

6


Ánh sáng thấp làm cho người lao động căng thẳng thần kinh, người mệt
mỏi, đau đầu, căng mắt, giảm thị lực. Làm việc lâu dài có thể gây cận thị, loạn thị.
Ánh sáng quá cao gây chói mắt, tổn thương giác mạc, võng mạc, màng tiếp
hợp, có thể gây đục nhân mắt, cịn làm mơi trường nóng lên, tiêu hao nhiều năng

lượng gây thiệt hại đến kinh tế của doanh nghiệp.
Ánh sáng không phù hợp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, đến năng
suất lao động và có thể gây tai nạn lao động.
Nếu làm việc trong môi trường thiếu sáng (chiếu sáng yếu) thì người lao
động sẽ dễ bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị), chất lượng sản phẩm khơng đảm bảo.
Thiếu ánh sáng sẽ tạo bóng đen bán dạ khiến cho người lao động có hiện tượng
hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ thường xun… khơng thể làm việc tập trung được.
Nếu tình trạng này kéo dài nhiều năm sẽ dẫn đến mắt người lao động giảm thị lực.
Nếu làm việc trong môi trường thừa sáng (chiếu sáng quá cao) sẽ gây hiện
tượng chói lóa khiến người lao động khơng nhìn rõ vật dẫn đến chất lượng cơng
việc khơng đảm bảo, ảnh hưởng đến thị giác. Thậm chí nguy hiểm hơn có thể dẫn
tới tai nạn lao động.
 Tiếng ồn
Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi
đến hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thính giác.
Tác động của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của
tiếng ồn.
- Cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh
hưởng đến q trình làm việc và an tồn.
- Hệ thần kinh trung ương: tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương,
ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vơ cớ.
- Hệ tim mạch: tiếng ồn làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động
bình thường của tuần hồn máu, làm tăng huyết áp.
7


- Dạ dày: tiếng ồn làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm
rối loạn sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.
 Độ rung
Khi cường độ nhỏ và tác động ngắn thì sự rung động này có ảnh hưởng tốt

như tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi,…
Khi cường độ lớn và tác dụng lâu gây khó chịu cho cơ thể. Những rung
động có tần số thấp nhưng biên độ lớn thường gây ra sự lắc xóc, nếu biên độ càng
lớn thì gây ra lắc xóc càng mạnh. Tác hại cụ thể:
- Làm thay đổi hoạt động của tim, gây ra di lệch các nội tạng trong ổ bụng,
làm rối loạn sự hoạt động của tuyến sinh dục nam và nữ.
- Nếu bị lắc xóc và rung động kéo dài có thể làm thay đổi hoạt động chức
năng của tuyến giáp trạng, gây chấn động cơ quan tiền đình và làm rối loạn
chức năng giữ thăng bằng của cơ quan này.
- Rung động kết hợp với tiếng ồn làm cơ quan thính giác bị mệt mỏi quá mức
dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp.
- Rung động lâu ngày gây nên các bệnh đâu xương khớp, làm viêm các hệ
thống xương khớp. Đặc biệt trong điều kiện nhất định có thể phát triển gây
thành bệnh rung động nghề nghiệp.
- Đối với phụ nữ, nếu làm việc trong điều kiện bị rung động nhiều sẽ gây di
lệch tử cung dẫn đến tình trạng vơ sinh. Trong những ngày hành kinh, nếu
bị rung động và lắc xóc nhiều sẽ gây ứ máu ở tử cung.
 Phóng xạ
Khi con người bị tác động bởi các bức xạ ion ở mức thấp thì việc gây tác
hại khơng thể nhận biết ngay được, nên phải sau một thời gian chứng bệnh mới
biểu hiện. Tuy nhiên nếu chiếu lên cơ thể một liều lượng quá lớn so với giới hạn
tối đa cho phép thì chỉ sau 7 đến 10 ngày, bệnh trạng đã xuất hiện rõ.
Chia làm 2 nhóm: nhiễm xạ cấp tính và nhiễm xạ mãn tính:
8


- Nhiễm xạ cấp tính: Tiếp xúc với liều lượng cao trong khoảng thời gian ngắn
gây ra những tác động tức thời như: nhứt đầu, buồn nôn, mệt mỏi chỗ da bị
phóng xạ chiếu qua bị bỏng
- Nhiễm xạ mãn tính: Tiếp xúc với liều lượng phóng xa thấp trong khoảng

thời gian dài. Các triệu chứng đến khá muộn sau vài năm hoặc vài chục năm.
 Điện từ trường
Con người khơng thể nhìn thấy và khơng thể cảm nhận ngay được sự hiện
diện của trường điện từ, chính vì vậy khơng phải bao giờ cũng có thể lường trước
được sự nguy hiểm của sự tác động của chúng. Sự phát xạ điện từ tác động có hại
đến cơ thể người. Kết quả của sự tác động của trường điện từ làm thay đổi các
hoạt động của hệ thống thần kinh, tuần hoàn, nội tiết và nhiều hệ thống khác của
cơ thể người.
Sự tác động thường xuyên của bức xạ điện từ nhân tạo thực sự làm sa sút
sức khỏe của mỗi cá thể người và sinh vật. Trẻ con và đặc biệt là thai nhi, rất nhạy
cảm đối với sự tác động khó chịu của trường điện từ. Cơ chế hấp thụ năng lượng
của cơ thể người khá phức tạp. Cơ quan nhạy cảm nhất đối với sự tác động của
trường điện từ là hệ thống thần kinh trung ương (cảm nhận chủ quan là mệt mỏi,
đau đầu, chóng mặt. . .) và hệ thống nội tiết.
Việc làm suy giảm chức năng nội tiết sẽ gây hiệu ứng từ phía hệ thống tim
mạch, tuần hoàn, miễn dịch và trao đổi chất v.v… Sự ảnh hưởng đến hệ thống
miễn dịch gây ra sự suy giảm hoạt động của các cơ quan trao đổi chất, thay đổi
mạch đập và nhịp tim.
Biểu hiện tác động đầu tiên của năng lượng điện từ là sự đốt nóng, mà có
thể dẫn đến sự biến đổi, thậm chí sự tổn thương cho các tế bào và mô của cơ thể
sống. Cơ chế hấp thụ năng lượng, thực sự hết sức phức tạp. Hiện tượng quá nhiệt
của cơ thể khi hấp thụ năng lượng điện từ dẫn đến sự thay đổi tần số của mạch
đập, nhịp tim và phản ứng mao mạch. Máu được coi là một chất điện phân, dưới
9


tác động của trường điện từ, trong máu sinh ra các dịng điện ion, gây sự phát nóng
các mơ và tế bào. Với một cường độ xác định trường điện từ gây ra một ngưỡng
đốt nóng mà cơ thể người khơng chịu nổi. Sự đốt nóng đặc biệt nguy hiểm đối với
các cơ quan có hệ thống mao mạch kém với sự lưu thơng máu ít (như mắt, não, dạ

dày…). Đặc biệt nhạy cảm đối với hiệu ứng nhiệt là thủy tinh thể của mắt, túi mật,
bọng đái và một số cơ quan khác.
2.2.3. Các yếu tố về khơng khí
 Bụi
Bụi gây tác hại đến da, mắt, cơ quan hô hấp, tiêu hóa.
Tổn thương đường hơ hấp. Các bệnh đường hô hấp như viêm mũi, viêm
họng, viêm phế quản, viêm teo mũi do bụi crom, asen,…
Các hạt bụi bay lơ lửng trong khơng khí bị hít vào phổi gây tổn thương
đường hơ hấp. Khi ta thở, nhờ có lơng mũi và màng niêm dịch của đường hô hấp
mà những hạt bụi có kích thước lớn hơn 5 bị giữ lại ở hốc mũi tới 90%. Các hạt
bụi có kích thước (2-5)[micromet] dễ dàng vào tới phế quản, phế nang, ở đây bụi
được các lớp thực bào vây quanh và tiêu diệt khoảng 90% nữa, số còn lại đọng ở
phổi gây nên bệnh bụi phổi và các bệnh khác (bệnh silicose, asbestose,
siderose,…)
Bệnh phổi nhiễm bụi. Thường gặp ở các ngành khai thác chế biến vận
chuyển quặng đá, kim loại, than,…
Bệnh ngoài da. Bụi có thể dính bám vào da làm viêm da, bịt kín các lỗ chân
lơng và ảnh hưởng đến bài tiết mồ hơi, có thể bịt các lỗ của tuyến nhờn, gây ra
mụn, lở loét ở da, viêm mắt, giảm thị lực, mộng thịt.
Bụi gây chấn thương mắt, Bụi kiềm, bụi axit có thể gây ra bỏng giác mạc
làm giảm thị lực.

10


Bụi hoạt tính dễ cháy nếu nồng độ cao, khi tiếp xúc với tia lửa dễ gây cháy
nổ, rất nguy hiểm.
 NO2
NO2 là loại khí rất đốc ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, độc hơn cả
NO. Ở nhiệt độ bình thường, khí NO2 thường hay đi kèm với Na2SO4 để tạo nên

một hỗn hợp khí màu mầu đỏ, khó ngửi và cự kì độc.
Cũng giống như CO và NO, NO2 được tạo liên kết với hemoglobin để làm
giảm hiệu suất vận chuyển oxi của máu động vật. Đối với con người, theo thống
kê thì hậu quả bị nhiễm độc khí NO2 như sau:
- Nồng độ NO2 ở vào khoảng 5 –100 ppm dưới 1h rất có thể gây viêm phổi
trong 6-8 tuần.
- Nồng độ NO2 ở vào khoảng 150-200 ppm dưới 1h cũng gây phá hủy dây
khí quản và gây tử vong nếu thời gian nhiễm độc kéo dài 3-5 tuần.
- Nồng độ NO2 là 500 ppm hay lớn hơn trong 2-10 ngày thì sẽ tử vong.
 SO2
Khí SO2 bị xem là một mối nguy hại đáng kể đối với mơi trường. Loại khí
này gây khó thở, nóng rát trong mũi và cổ họng… là nguyên nhân của bệnh viêm
phổi, viêm đường hơ hấp, viêm mắt.
SO2 có thể kết hợp với các hạt nước nhỏ để tạo thành các hạt axít H2SO4
nhỏ li ti, xâm nhập qua phổi vào hệ thống bạch huyết. Trong máu, SO2 tham gia
nhiều phản ứng hoá học để làm giảm dự trữ kiềm trong máu gây rối loạn chuyển
hoá đường và protêin, gây thiếu vitamin B và C, tạo ra methemoglobine để chuyển
Fe2+ (hoà tan) thành Fe3+ (kết tủa) gây tắc nghẽn mạch máu cũng như làm giảm
khả năng vận chuyển ôxy của hồng cầu.
Khí SO2 là khí đọc khơng chỉ đối với sức khỏe con người, động thực vật mà
còn tác động lên các vật liệu xây dựng, các cơng trình kiến trúc, làm thiệt hại mùa
màng, nhiễm độc cây trồng. SO2 có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua các
11


cơ quan hơ hấp hoặc các cơ quan tiêu hóa sau khi được hòa tan trong nước bọt và
thâm nhập vào hệ tuần hồn.
 Hơi dung mơi
- Xylen:
Tiếp xúc hàng ngày với benzen ở những nồng độ thấp trong thời gian dài

vẫn có nguy cơ nhiễm độc hoặc tổn thương hệ tạo máu.
Khi tiếp xúc nghề nghiệp với xylen có thể gây bệnh nhiễm độc cấp tính và
mạn tính:
+ Nhiễm độc xylen cấp tính: Thường có các biểu hiện lâm sàng như kích ứng
da, mắt và đường hơ hấp với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn
nơn, nơn và thậm chí tử vong. Diễn biến thay đổi theo nồng độ benzen trong
môi trường lao động và thời gian tiếp xúc
+ Nhiễm độc mãn tính: Nồng độ xylen trong môi trường lao động vượt quá
giới hạn tiếp xúc ca làm việc theo tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. Bệnh vẫn có
thể xuất hiện sau khi tiếp xúc 1 tháng và có thể phát bệnh sau khi đã ngừng
tiếp xúc sau 15 năm.
- Tetrachoroethylen (PCE)
Thở khơng khí có chứa hơn 100 ppm PCE có thể gây chóng mặt, nhức đầu,
buồn ngủ, rối loạn, buồn nơn.
Tiếp xúc trực tiếp có thể gây kích ứng da hoặc mắt.
Những ảnh hưởng sức khỏe sau đây có thể xảy ra sau nhiều năm tiếp xúc với nồng
độ thấp của PCE:
+ Ung thư: PCE được chứng minh gây ra ung thư gan, ung thư thận và bệnh
bạch cầu ở động vật thí nghiệm.
+ Tổn thương hệ thống gan và tổn thương thận đã được ghi nhận trong công
nhân tiếp xúc.
12


+ Ảnh hưởng sinh sản: Khi một người mẹ bị bệnh khi tiếp xúc với PCE, sự
phát triển của thai nhi cũng có thể bị ảnh hưởng. Phụ nữ mang thai nên tránh
tiếp xúc với PCE.
2.2.4. Yếu tố con người (Ecgonomi)
 Stress nghề nghiệp
Stress là đáp ứng của tâm thần và thể chất của cơ thể đối với mọi thứ như

là một sự quá tải. Thực ra, stress là một phần tự nhiên của cuộc sống. Khơng có
một vài stress thì bạn sẽ mất năng lực, nghị lực cho cuộc sống. Tất cả chúng ta
trở nên phát triển thịnh vượng nhờ có một số lượng nào đó của stress. Nhưng
quá nhiều hay quá ít stress sẽ làm hạn chế các hiệu quả trong cuộc sống của
chúng ta. Quá nhiều stress sẽ mang lại cho chúng ta tất cả các ảnh hưởng xấu
liên quan tới nó. Q ít stress có thể gây ra cho chúng ta thực hiện các công việc
chỉ ở mức tầm thường, khuyến khích sự lười nhác và các thành tích đạt được ở
dưới mức khả năng tiềm tàng của chúng ta. Lý tưởng nhất là chúng ta nên tìm
mức stress tối ưu của chúng ta - Ðó là sự thăng bằng mà ở mức đó chúng ta được
thúc đẩy tốt nhất.
Stress nghề nghiệp thường có liên quan tới cả người lao động và tổ chức nơi
người lao động làm việc. Stress nghề nghiệp đòi hỏi các giải pháp can thiệp cả
về mặt tổ chức cơ quan lẫn cá nhân người lao động. Việc can thiệp nhằm loại trừ
stress nghề nghiệp địi hỏi phải có can thiệp nào đó cả vào tổ chức thì mới có
hiệu quả và giúp người lao động vượt qua được stress nghề nghiệp.
 Chấn thương khi làm việc
Làm việc sai tư thế trong thời gian ngắn có thể gây đau lưng, mỏi cơ, mệt
mỏi, cổ đau nhức, ảnh hưởng đến đầu gối,…
Năng lượng bị cạn dần các sản phẩm trung gian tăng lên ở các khối cơ, gây
đau mỏi, thậm chí co cứng cơ, mất khả năng hoạt động.

13


×