Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề bình yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.74 KB, 21 trang )

Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Mục Lục
Lời Cảm Ơn ........................................................................3
Lời Mở Đầu ........................................................................4
Phần I : Giới thiệu về đơn vị thực tập ..............................5
1.
2.
3.
4.

Chức năng và nhiệm vụ .
Hệ thống tổ chức .
Lĩnh vực hoạt động chính .
Nhiệm vụ trọng tâm đang thực hiên .

Phần II : Nội dung thực tập ..............................................8
A.Chuyên đề: Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề
Bình
Yên ! ................................................................................................8
Chương 1 : Cơ sở lý luận và tình hình phát triển làng nghề tại
Nam Định .......................................................................................8
Chương 2 Các thông tin chung về làng nghề Bình
Yên........................................................................................
Chương 3 : Nguồn thải và hiện trạng môi trường làng
nghề . ....................................................................................................................
...

Chương 4 : Các giải pháp giảm thiểu và cải thiện chất lượng
môi trường làng nghề Bình Yên ................................................
B. KẾT LUẬN và KIẾN NGHỊ............................................


1. Kết luận..........................................................................
2. Kiến nghị .......................................................................

1
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

1
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 :Kết quả phân tích nước mặt làng nghề Bình Yên mẫu
LMN1-LMN3.
Bảng 2 :Kết quả phân tích nước mặt làng nghề Bình Yên mẫu
LMN4-LMN7.
Bảng 3 :Kết quả phân tích thành phần ô nhiễm trong nước thải
làng nghề Bình Yên mẫu LMT1-LMT4.
Bảng 4 : Kết quả phân tích thành phần ô nhiễm trong nước thải
làng nghề Bình Yên mẫu LMT5-LMT8.
Bảng 5: Kết quả phân tích các thành phần môi trường không khí
làng nghền Bình Yên mẫu LNK1-LNK4.
Bảng 6 :Kết quả phân tích các thành phần môi trường không khí
làng nghền Bình Yên mẫu LNK5-LNK8 .

2
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

2

Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Lời Cảm Ơn
Thực tập tốt nghiệp là một trong những nội dung không thể thiếu trong quá
trình học tập . Nó có vai trò vô cùng quan trọng giúp cho sinh viên nâng cao tay
nghề công việc của mình sau này . Đây là lúc để tôi có cơ hội vận dụng những
gì học được ở trường để áp dụng vào thực tế , không chỉ là cơ hội để tôi học
hỏi và nâng cao tay nghề , kỹ năng làm việc mà còn giúp cho tôi được tìm hiểu
nhiều điều bổ ích cho công việc sau này , khả năng làm việc bên ngoài xã hội
và mong muốn giúp cho xã hội ta ngày càng phát triển bền vững hơn .
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy , cô giáo trong khoa Môi
Trường đã dạy dỗ , chỉ bảo , giúp đỡ tôi trong suốt quá trình theo học tập tại
trường , cũng qua đây , tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở tài nguyên
môi trường và Trung tâm quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường Tỉnh
Nam Định nói riêng . Đặc biệt là Tổ quan trắc môi trường đã tận tình hướng
dẫn , khích lệ , động viên giúp đỡ tôi , cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập này .
Do thời gian thực tập và năng lực có hạn , bên cạnh những gì đã đạt được ,
trong quá trình thực tập và làm báo cáo tôi còn nhiều thiếu sót . Vì vậy rất
mong các bác , chú , anh chị và thầy cô giáo bảo ban thêm để đợt thực tập sau
đạt được kết quả tốt hơn .
Tôi xin chân thành cảm ơn !!!
Nam Định , ngày 05 tháng 03 năm 2013
( sinh viên )
Nguyên Tùng Linh

Lời Mở Đầu

3
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

3
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường đang là mối
quan tâm chung của toàn xã hội . Và trong đó thực trạng ô nhiễm môi trường
làng nghề ở nước ta cần thiết phải nhắc đến . Theo thống kê của JICA phối hợp
với Bộ phát triển nông nghiệp và nông thôn thì cả nước có 1450 làng nghề phân
bố ở 58 tỉnh thành phố và cả nước . Hiện nay các chất thải phát sinh từ nhiều
làng nghề đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tác động trực tiếp tới sức
khỏe của người dân , và ngày càng trở thành vấn đề bức xúc , và 1 thực tế đáng
buồn nữa là do sự thiếu hiểu biết của những người dân về tác hại của hoạt động
sản xuất đã ảnh hưởng đến sức khỏe của chính bản thân và những người xung
quanh . Qua khảo sát 52 làng nghề điển hình hiện nay trong cả nước đã có tới
46% số làng nghề bị ô nhiễm nặng , 27% ô nhiễm vừa và 27% o nhiễm nhẹ .
Đáng báo động là tình trạng ô nhiễm ở các là nghề không giảm mà còn có xu
hướng tăng theo thời gian.
Thực hiện chủ trương về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn nhất
là từ sau khi có Nghị định số 34/2004/NĐ-CP ngày 09/06/2004 của Chính phủ
về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, các làng nghề của tỉnh Nam
Định phát triển mạnh cả về số lượng, quy mô và tốc độ tăng trưởng; ngoài các
làng nghề truyền thống được phục hồi và phát triển, còn có những làng nghề
mới được xây dựng .Tuy nhiên ý thức bảo vệ môi trường của nhân dân khu vực
làng nghề còn hạn chế nên tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng
nhanh chóng , nhiều làng nghề tình trạng ô nhiễm đã trở nên hết sức nghiêm

trọng , ô nhiễm môi trường các làng nghề không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến
môi trường sống của cư dân các địa phương có làng nghề mà còn ảnh hưởng
đến môi trường chung của tỉnh nhất là môi trường nước . Do đó trong báo cáo
thực tập tốt nghiệp lần này em lựa chọn là điểm mô hình quản lí môi trường,
kiểm soát ô nhiễm môi trường làng nghề Bình Yên , thuộc xã Nam Thanh –
huyện Nam Trực – Tỉnh Nam Định .

I.

GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

4
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

4
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NAM ĐỊNH – TRUNG TÂM
QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Tên giao dịch quốc tế :
NAM DINH DEPARMENT OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
CENTRE FOR NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT MONITORING AND
ANALYSIS

Đ/C:

Số 192 - Đường Cù Chính Lan – Tp. Nam Định – Tỉnh Nam Định.

192 Cu Chinh Lan Street – Nam Dinh city – Nam Dinh.

Điện thoại: (0350) 3 645718
Fax:

(0350) 3 648596

Email:



-

-

Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định.
Thành lập theo Quyết định số 1700/2004/QĐ-UB ngày 28/07/2004 của
UBND tỉnh Nam Định.
Trung tâm có đội ngũ cán bộ trẻ, năng lực và có chuyên môn đào tạo phù
hợp với lĩnh vực môi trường. Từ khi thành lập đến nay Trung tâm đã
triển khai nhiều hoạt động thuộc lĩnh vực được giao như: quan trắc, phân
tích đánh giá hiện trạng môi trường hàng năm, thanh kiểm tra, giám sát
môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường, tổ chức điều tra tình hình
ô nhiễm môi trường ở các lĩnh vực, đánh giá tác động môi trường cho
các dự án đầu tư và tư vấn xử lý ô nhiễm môi trường…
Kết quả quan trắc và phân tích môi trường của Trung tâm đạt độ chính
xác cao và được thừa nhận ở các nước là thành viên của tổ chức
ILAC/APLAC MRA. Năm 2010 Trung tâm được Văn phòng công nhận
chất lượng thuộc Bộ Khoa học & Công nghệ công nhận đạt tiêu chuẩn

ISO/IEC 17025:2005, phòng thí nghiệm mang số hiệu VILAS 438.

1.

Chức năng và nhiệm vụ:

-

Thực hiện quan trắc, phân tích các thành phần môi trường theo nhiệm vụ
của Tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường giao
Tổng hợp, xử lý số liệu, phân tích hiện trạng môi trường, đề xuất, kiến
nghị các phương án, giải pháp xử lý, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.
Tham gia giám định môi trường trong các cuộc thanh kiểm tra về môi
trường, trong hoạt động thu phí nước thải…

-

-

5
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

5
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi
-


2.

Thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường,
tư vấn, chuyển giao công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường, đánh giá hiện
trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi
trường và các dịch vụ khoa học kỹ thuật khác về bảo vệ môi trường cho
các dự án đầu tư, các tổ chức, cá nhân, các đợn vị sản xuất kinh doanh
trong và ngoài tỉnh.
Nghiên cứu, ứng dụng triển khai các công nghệ trong xử lý ô nhiễm môi
trường
Tham gia công tác đào tạo bồi dưỡng chuyện môn, nghiệp vụ môi
trường; Truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi
trường giao .

Hệ thống tổ chức:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NAM ĐỊNH

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
TỔNG
HỢP
3.

-




PHÒNG
KẾ
HOẠCH
NGHIỆP
VỤ

PHÒNG
PHÂN
TÍCH

TỔ QUAN
TRẮC
MÔI
TRƯỜNG

TỔ TƯ VẤN &
CHUYỂN
GIAO CÔNG
NGHỆ MÔI
TRƯỜNG

TỔ
THU
PHÍ
BVMT

Lĩnh vực hoạt động chính:

Quan trắc môi trường:
Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường, tổ chức thực hiện các chương
trình, kế hoạch quan trắc hàng năm, xây dựng báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh; thực hiện quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật,
tham gia giám định môi trường trong các cuộc thanh tra, kiểm tra và thu
phí nước thải. Thực hiện giám sát ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ.
Sử dụng thiết bị, kỹ thuật tiên tiến vào quan trắc lấy mẫu, khảo sát, đánh
giá chất lượng các thành phần môi trường trong tỉnh.
Phân tích môi trường:

6
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

6
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

-

Phòng Thì nghiệm được trang bị các thiết bị hiện đại, chính xác, phân
tích các thông số trong tất cả các thành phần môi trường.
Phân tích chất lượng môi trường: không khí, nước, đất/trầm tích, tuân thủ
hướng dẫn kỹ thuật đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong
hoạt động quan trắc phân tích.
Hoạt động Phân tích của Trung tâm đã được Văn phòng công nhận chất
lượng (BoA) cấp chứng chỉ công nhận đạt chuẩn quốc tế theo ISO/IEC
17025:2005.

Hoạt động tư vấn, dịch vụ môi trường:
Tư vấn và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường cho các dự án đầu tư. Xây dựng đề án bảo vệ môi trường cho các
cơ sở đang hoạt động.
Quan trắc giám sát môi trường định kỳ cho các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất trong và ngoài tỉnh.
Tư vấn và xử lý ô nhiễm môi trường; chuyển giao công nghệ xử lý ô
nhiễm môi trường cho các cơ sở sản xuất
Thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

4.

Nhiệm vụ trọng tâm đang thực hiện :

-

-


-

-

Để có cơ sở , căn cứ đề xuất chương trình , kế hoạch kiểm soát và khắc
phục được ô nhiễm môi trường làng nghề . Thực hiện đề án điều tra đánh
giá tình hình ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Nam Định
do UBND Tỉnh Nam Định phê duyệt tại Quyết định số 2074A/QĐUBND ngày 13 tháng 09 năm 2012 Trung tâm Quan trắc và Phân tích
Tài nguyên môi trường Nam Định tổ chức tiến hành điều tra quan trắc ,
đánh giá được thực trạng tình hình môi trường mức độ ô nhiễm môi
trường của các làng nghề toàn tỉnh .


II . NỘI DUNG THỰC TẬP
A.Chuyên đề: Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề Bình
Yên !
7
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

7
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Chương 1 : Cơ sở lý luận và tình hình phát triển làng nghề tại
Nam Định .
1.1.

Cơ sở lý luận về làng nghề :

I.1.1

Khái niệm về làng nghề :

-

Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn , ấp , bản làng , buôn
...hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã , có các hoạt động
ngành nghề phi nông nghiệp , kinh doanh độc lập và đạt tới một tỷ lệ
nhất định về lao động làm nghề cũng như mức thu nhập từ nghề so với
tổng số lao động và thu nhập của làng .


I.1.2

Tiêu chí công nhận làng nghề :

a, Nghề truyền thống :
+ Là nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề
nghị công nhận .
+ Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của
làng nghề.
b, Làng nghề : Làng nghề được công nhận phải đạt 3 chỉ tiêu sau :
+ Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành
nghề nông thôn.
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm
đề nghị công nhận.
+ Chấp hành tốt chính sách , pháp luật của Nhà nước.
c, Phân loại làng nghề :
+ Phân loại theo phương thức sản xuất và loại hình sản phẩm.
+ Phân loại theo số lượng làng nghề .
+ Phân loại theo thời gian làm nghề.
+ Phân loại làng nghề theo nguồn thải và mức độ ô nhiễm .

2.1 Tình hình phát triển làng nghề tại Nam Định
8
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

8
Líp: CD9KM3



Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Theo số liệu trước đây , trên địa bàn tỉnh có 87 làng nghề , chia thành các
nhóm ngành nghề sản xuất chính bao gồm : sản xuất cơ khí , mạ , sản xuất
chế biến lương thực , thực phẩm , thủ công mỹ nghệ , vv...cụ thể như sau :
- Dệt , tơ tằm , thêu ren : 09 làng ( chiếm 10,34%)
- Mây tre đan , băng giang , chiếu cói : 23 làng ( chiếm 26,44% )
- Cơ khí

: 13 làng ( chiếm 14,94 % )

- Đồ mỹ nghệ , dân dụng , sơn mài : 8 làng ( chiếm 9,2 % )
- Chế biến thực phẩm : 4 làng ( chiếm 4,6 % )
- Sản xuất muối : 18 làng ( chiếm 20,69 % )
- Nghề khác

: 12 làng ( chiếm 13,79% ) .

Tuy nhiên , trước sự phát triển mạnh mẽ của ngành nghề nông thôn thì số
lượng quy mô các làng nghề cũng thay đổi , một số làng nghề , ngành nghề
không còn , nhiều ngành nghề không phải truyền thống nay được du nhập
tạo thành ngành nghề mới tạo ra sự đa dạng về nghề cho một số làng nghề .

Chương 2 : Các thông tin chung về làng nghề Bình Yên :
-

Tên làng nghề: Làng nghề Bình Yên
Địa chỉ: Xã Nam Thanh – Huyện Nam Trực – Tỉnh Nam Định.
Loại hình sản xuất: Cơ khí, đúc nhôm, hoàn thiện sản phẩm nhôm.

Hoạt động sản xuất của các hộ gia đình, cơ sở: có 127 hộ gia đình sản
xuất và 01 cơ sở sản xuất.
Sản phẩm và công suất hoạt động: Xoong, ấm, nồi, tấm dát, nhôm thỏi
và các sản phẩm khác.
Diện tích sản xuất: diện tích làng nghề khoảng 7,0 ha.
Số lượng lao động: Số hộ sản xuất trong làng nghề 130 hộ với lao động
khoảng 850 lao động (450 lao động của làng, 400 lao động thuê ngoài).
Làng nghề có được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW công nhận: Có
Làng nghề có hương ước/ quy chế BVMT: Không
Thu nhập bình quân khoảng 800.000 đ/tháng.
Các thông tin khác: + Dự án/ nhiệm vụ/ Đề tài về BVMT: Có
+ Đầu tư kinh phí từ ngân sách nhà nước năm 2009.
Cơ sở hạ tầng làng nghề còn thiếu thốn, chưa được đầu tư về hệ thống
cấp nước sạch vệ sinh môi trường cũng như bãi chứa chất thải rắn, hệ
thống thoát nước phần lớn là tạm thời. Trong quá trình sản xuất chất thải
thải ra ngoài môi trường không qua xử lý và không có biện pháp giảm

9
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

9
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

thiểu gây ô nhiễm môi trường khí, nước thải, đất. Lượng hóa chất được
dùng trong làng nghề tương đối nhiều như: than 82 tấn/tháng, hóa chất
các loại (xút, axit, Cr, CaC2,…) 18.750 kg/tháng. Người dân làng nghề
thường mắc phải các bệnh về thần kinh, da liễu, hô hấp, ung thư cao,…

Chương 3 : Nguồn thải và hiện trạng môi trường làng nghề .
1.1.
Môi trường nước mặt và nước thải:
- Nguồn nước cấp và lượng nước sử dụng để cung cấp (Nước giếng khoan,
nước mặt, nước máy,…m3/ ngày.đêm
- Lượng nước thải từ làng nghề (m3/ ngày), nguồn tiếp nhận nước thải:
Nước thải sinh hoạt 60 m3/ ngày
Nước thải sản xuất 40 m3/ ngày
- Nước thải từ làng nghề bảo gồm cả nước thải sinh hoạt và nước thải sản
xuất được chảy vào các mương máng thoát nước trong làng và tự ngấm.
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải : là các hệ thống thu gom nước thải
và đổ ra các mương thoát nước của làng nghề.

Bảng 1 : kết quả phân tích thành phần nước mặt làng nghề Bình
Yên ( LNM1 – LNM3 ) .
ST
T

Thống số

Đơn
vị

1
2
3
4
5
6
7

8

pH
COD
Oxy hòa tan
Chất rắn lơ lửng
Pb
Ni
Hg

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

9
10
11

Cr (VI)
NH3-N
Dầu mỡ

mg/l 0,05
mg/l 1
mg/l 0,3


BOD5 (20oC)

10
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

TCVN
5942 -1995
(B)
5,5 đến 9
<25
>35
≥2
80
0,1
1
0,002

Kết quả
LNM1 LNM2 LNM
3
6,8
6,7
6,7
70,2
51
56,3
139
93
120
4,8

5,12
5,6
92
76
90
0,0087 0,004
0,012
0,032
0,021
0,013
Kpht
<0,000 Kpht
1
0,017
0,029
0,016
0,455
0,05
0,143
0,45
0,41
0,32

10
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

12


Chất tẩy rửa

11
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

mg/l 0,5

0,47

0,33

0,25

11
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Bảng 2 : kết quả phân tích thành phần nước mặt làng nghề Bình
Yên ( LNM4 – LNM7 )
STT

Thông số

1
2
3
4


pH
BOD5
COD
Oxy hòa tan
Chất rắn lơ
lửng
Pb
Ni

5
6
7
8
9
10
11
12

Hg
Cr (VI)
NH3-N
Dầu, mỡ
Chất tẩy rửa

mg/l
mg/l
mg/l

TCVN

5942 -1995
(B)
5,5 đến 9
<25
>35
≥2

mg/l

80

100

86

90

82

mg/l
mg/l

0,1
1

0,01
0,011

0,013
0,023


0,006
0,022

mg/l

0,0002

kpht

kpht

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

0,05
1
0,3
0,5

0,01
0,170
0,27
0,16

0,02
0,254
0,43

0,21

0,015
0,02
<0,000
1
0,013
0,03
0,25
0,10

Đơn
vị

Kết quả
LNM4

LNM5

LNM6

LNM7

6,8
53
143
4,9

6,8
72,4

119
6,18

6,7
65,2
115
5,9

6,7
67,8
124
6,24

kpht
0,0052
0,842
0,062
0,42

Ghi chú ( bảng 1 và 2 )
-

TCVN 5942 -1995: Tiêu chuẩn Việt Nam quy định về giới hạn nồng độ
các cho phép các chất ô nhiễm trong nước mặt.
LNM1: Nước sông Ba Cồn phía sau làng nghề
LNM2: nước sông Hàn phía trước bãi rác của xã
LNM3: nước sông Hàn phía trước hộ gia đình ông Nguyễn Văn Hiển
LNM4: nước sông dưới cầu ông Đáo
LNM5: nước sông Trục dưới cầu Bình Yên
LNM6: nước sông Trục phía trước nghĩa địa xã

LNM7: nước mương tiêu tưới phía Đông Bắc làng nghề

12
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

12
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Bảng 3 : kết quả phân tích thành phần chất ô nhiễm trong nước thải làng
nghề Bình Yên ( LNT1 – LNT4 )
STT

Thông số

1
2
3
5
6
7
8
9
10
11
12

pH

BOD5 (20oC)
COD
Chất rắn lơ
lửng
T-N
T-P
NH3
Dầu mỡ
Pb
Hg
Cd
Cr (VI)

13

Coliform

4

mg/l
mg/l

TCVN
5945 -2005
(B)
5,5 đến 9
50
80

mg/l


100

300

86

298

281

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100m
l

30
6
10
5
0,5
0,01
0,01
0,1


17,85
2,12
12,78
3,25
0,11
0,003
0,006
64,08

45,77
1,23
31,01
4,35
0,068
0,005
0,007
1,075

62,36
0,42
42,21
5,43
0,31
0,004
0,004
65,53

71,13
1,09

45,77
4,77
0,24
0,005
0,001
98,76

5000

1250

350

640

520

Đơn vị

13
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

Kết quả
LNT1

LNT2

LNT3

LNT4


6,2
72,2
190

7,5
71,4
170

5
92,5
215

13
88,7
193

13
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Bảng 4 : kết quả phân tích thành phần chất ô nhiễm trong nước thải làng
nghề Bình Yên ( LNT5 – LNT8 )

STT

Thông số


1
2
3

5
6
7
8
9
10
11
12

pH
BOD5 (20oC)
COD
Chất rắn lơ
lửng
T-N
T-P
NH3
Dầu mỡ
Pb
Hg
Cd
Cr (VI)

13

Coliform


4

TCVN
5945 -2005
(B)

LNT5

LNT6

LNT7

LNT8

mg/l
mg/l

5,5 đến 9
50
80

12
107,5
250

7,3
12
137,3 106,3
305

231

11
125,2
313

mg/l

100

205

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100m
l

30
6
10
5
0,5
0,01
0,01

0,1

Đơn vị

5000

Kết quả

317

172

168

58,63 89,17 62,48 125,68
0,32
0,67 2,795 1,17
40,56 62,5 43,43 81,87
4,82
5,12 4,65
3,21
0,18
0,34 0,20 0,084
0,005 0,01 0,001 0,003
0,008 0,003 0,004 0,002
174,43 687,8 76,6
3,58
50

30


3010

1200

Ghi chú ( bảng 3 và 4 )
-

TCVN 5945 -2005: Tiêu chuẩn Việt Nam quy định về giới hạn nồng độ
cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải
LNT1: Cống nước thải cạnh nhà bà Đoàn Thị Thúy
LNT2: Cống nước thải trước nhà bà Bùi Thị Vy.
LNT3: Cống nước thải trước nhà ông Đoàn Văn Hải.
LNT4: Nước sông Ba Cồn trước nhà ông Đoàn Văn Thành.
LNT5: Cống nước thải cạnh nhà ông Đoàn Ngọc Ký.
LNT6: Cống nước thải trước nhà ông Phạm Văn Tú.
LNT7: Cống nước thải trước nhà ông Bùi Văn Sang.
LNT8: Cống nước thải trước nhà ông Nguyễn Văn Tắc.

14
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

14
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

1.2.
Tiếng ồn và khí thải:

- Tiếng ồn từ làng nghề được
-

phát sinh chủ yếu từ các hộ cán, thụt sản

phẩm nhôm.
Hiện nay vẫn chưa có bất kỳ 1 biện pháp giảm thiểu tiếng ồn nào được
áp dụng ở làng nghề.
Khí thải từ làng nghề được phát sinh từ các hộ gia đình cô lon và cô
nhôm, đúc nhôm và hoàn thiện sản phẩm nhôm.
Bảng 5 : kết quả phân tích các thành phần môi trường không khí
làng nghề Bình Yên ( LNK 1- LNK4 )

TT

Thông số

Đơn vị

1
2
3
4

Nhiệt độ
Bụi lơ lửng
Tiếng ồn
H2S

oC

µg/m3
dBA
µg/m3

5

CO

µg/m3

6
7

SO2
Clo

µg/m3
µg/m3

8

Cr6+

µg/m3

QCVN
05-06

300 (A)
75 (C.)

42 (B)
30000
(A)
350 (A)
100 (B)
0,0067
(B)

LNK1

Kết quả
LNK2
LNK3

LNK4

28
340
62
11,30

29
360
61
13,0

29
300
70
12,10


29
290
60
10,20

22567

23780

20375

17500

245,6
21,0

250,6
20,3

201,3
22,1

161,4
21,2

0,0031

0,0027


0,0032

0,0051

Bảng 6 : kết quả phân tích các thành phần môi trường không khí
làng nghề BBnh Yên ( LNK5-LNK8 )
TT

Thông số

Đơn vị

15
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

QCVN

Kết quả

15
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

05-06
1
2
3
4


Nhiệt độ
Bụi lơ lửng
Tiếng ồn
H2S

oC
µg/m3
dBA
µg/m3

5

CO

µg/m3

6
7

SO2
Clo

µg/m3
µg/m3

8

Cr6+


µg/m3

300 (A)
75 (C.)
42 (B)
30000
(A)
350 (A)
100 (B)
0,0067
(B)

LNK5
30
300
65
11,80

LNK6
30
280
62
11,0

LNK7
29
320
64
10,81


LNK8
30
300
60
10,72

19763

22673

2067

19768

198,7
20,4

238,7
19,8

246,8
20,5

208,7
19,6

0,0043

0,004


0,0034

0,0021

Ghi chú ( bảng 5 và 6 ) :
-

QCVN 05 : 2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
môi trường không khí xung quanh .

-

QCVN 06 : 2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh .

-

LNK1: mẫu khí cạnh nhà ông Nguyễn Văn Tiềm

-

LNK2: mẫu khí sau nhà bà Đoàn Thị Hồng

-

LNK3: mẫu khí gần nhà ông Bùi Văn Sang

-

LNK4: mẫu khí nhà ông Đoàn Văn Thành gần sông Ba Cồn


-

LNK5: mẫu khí chân cầu ông Đáo

-

LNK6: mẫu khí trước trạm y tế xã

-

LNK7: mẫu khí phía trước bãi rác của làng Yên Bình

-

LNK8: mẫu khí gần cổng làng Yên Bình

1.3.
Chất thải rắn và chất thải nguy hại:
- Chất thải rắn : được hiểu là tất cả các chất

thải phát sinh do các hoạt
động của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn được thải bỏ khi
không còn hữu dụng hay không muốn dùng nữa .

16
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

16
Líp: CD9KM3



Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Chất thải nguy hại : là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp ( dễ cháy , dễ nổ , làm ngộ độc ,
dễ ăn mòn ,dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác ) hoặc tương tác
với các chất khác gây nguy hại môi trường và sức khỏe con người .
- Phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn:
Tổ chức cá nhân thực hiện: Không có.
Khối lượng, chủng loại chất thải rắn: Tổng lượng rác thải khoảng 230
kg/ngày.đêm.
Mô tả hoạt động thu gom: Lượng rác này không được thu gom nên được
đổ lung tung trong địa bàn làng nghề.
Phương tiện, thiết bị và khu vực chung chuyển: Xe kéo tay.
- Các loại chất thải nguy hại (Chủng loại, số lượng theo tháng).
- Các biện pháp xử lý chất thải rắn khác: Không có.
1.4.
Các hoạt động BVMT:
Thường xuyên tuyên truyền nâng cao ý thức BVMT làng nghề.
Kết quả đánh giá quan trắc môi trường:
- Môi trường không khí: phân tích 8 mẫu (LNK1 đến LNK8), các thông số
phân tích trong làng nghề hầu như đều nằm trong giá trị tiêu chuẩn cho
phép của QCVN 05: 2009/BTNMT và QCVN 06 : 2009/BTNMT . Tuy
nhiên có 1 số vị trí quan trắc vượt giá trị cho phép như ở thành phần Bụi
lơ lửng ở vị trí LNK1 vượt 1,13 lần , LNK2 vượt 1,20 lần, LNK7 vượt
1,07 lần so với QCVN 05: 2009/BTNMT cột A
- Nước mặt: phân tích 7 mẫu (LNM1 đến LNM7). Ngoài các thông số nằm
trong TCVN 5942 -1995 cột B, còn có một số vị trí có các thông số vượt
TCVN 5942 -1995 cột B như sau:

+ Thông số COD: tại tất cả các mẫu phân tích vượt tiêu chuẩn cho phép
từ 2,66 -4,09 lần so với TCVN 5942 -1995 cột B.
+ Thông số BOD5: Tại tất cả các mẫu phân tích vượt tiêu chuẩn cho phép
từ 2,04 -2,90 lần giá trị cho phép tại TCVN 5942 -1995 cột B.
+ Chất rắn lơ lửng: Tại các mẫu phân tích vượt tiêu chuẩn cho phép từ
1,03 -1,25 lần cho phép so với TCVN 5942 -1995 cột B, trừ LNM2.
+ Dầu mỡ : Tại các mẫu phân tích vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,07 –
2,07 lần trừ mẫu LMN4 và LMN6.
* Có thể nhận thấy đặc biệt với nước ngầm thông số COD vượt TCVN
5942-1995 từ 2,66-4,09 lần .
- Nước thải: Phân tích 8 mẫu (LNT1 đến LNT8). Các thông số Pb, Cd, TP, Colifrom, Hg, dầu mỡ tại tất cả các mẫu phân tích đều nằm trong giá
trị cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5945 -2005 cột B, còn lại các thông
số vượt tiêu chuẩn cho phép như sau:
 Thông số pH có 4 vị trí vượt quá tiêu chuẩn từ 1,22 -1,44 lần so với
TCVN 5945 -2005 cột B.
-

2.

17
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

17
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi











Thông số BOD5 tại tất cả các mẫu phân tích đều vượt quá giá trị tiêu
chuẩn cho phép từ 1,43 -2,50 lần so với TCVN 5945 -2005.
Thống số COD tại tất cả các mẫu phân tích đều vượt quá giá trị cho phép
của tiêu chuẩn từ 2,13 -3,91 lần so với TCVN 5945 -2005 cột B.
Chất rắn lơ lửng tồn tại trong các mẫu phân tích vượt quá giá trị cho
phép từ 1,68 -3 lần TCVN 5945 -1995 cột B trừ mẫu phân tích LNT2.
Dầu mỡ : hầu như đều ko vượt quá TCVN5945-2005 trừ 2 mẫu LNT3
vượt 1,09 lần và LNT6 vượt 1,02 lần .
Thông số N ( T-N ) tại tất cả các mẫu đều vượt quá giá trị cho phép từ
1,53 -4,19 lần so với TCVN 5945 -1995 cột B, trừ mẫu phân tích LNT1.
Thông số Cr(VI) tại tất cả các mẫu phân tích vượt quá giá trị cho phép từ
10,75 -1744,3 lần so với TCVN 5945 -1995 cột B.
Thông số NH3 tại tất cả các mẫu phân tích vượt quá giá trị cho phép từ
1,28 -8,19 lần sơ với TCVN 5945 -1995 cột B.
* Đặc biệt với nước thải thông số Cr(VI) vượt TCVN 5945-2005 từ
10,75-1744,3 lần .
Tổng lượng rác thải ước tính khoảng 230kg/ ngày đêm .

Chương 4 : Các giải pháp giảm thiểu và cải thiện chất lượng
môi trường làng nghề Yên Bình .
4.1
-


Chính sách tổng thể
Tăng cường cán bộ quản lý chuyên về lĩnh vực môi trường cho xã
Hoàn thành cơ chế chính sách cho công tác bảo vệ môi trường
Phổ biến tuyên truyền các văn bản pháp luật và BVMT cho các cơ sở sản
xuất kinh doanh và các chính quyền địa phương
Tăng cường năng lực quản lý và nâng cao nhận thức cảu người dân về
BVMT và về các vấn đề môi trường .

Các giải pháp chính sách và quản lý nhà nước :
Giải pháp quy hoạch phát triển sản xuất
+ Quy hoạch phân tán
+ Quy hoạch tập trung
- Áp dụng sản xuất sạch hơn
- Giải pháp giáo dục môi trường
- Giải pháp quản lý nhà nước .
4.3 Các giải pháp công nghệ
- Giải pháp xử lý khí thải
- Giải pháp xử lý nước và chất thải rắn
4.4 Giải pháp y học
4.2
-

18
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

18
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi


Cơ quan y tế địa phương cần thường xuyên tổ chức khám sức khỏe định
kỳ cho người lao động và người dân khu vực bị ảnh hưởng sản xuất
- Tại cơ sở sản xuất cần có tủ thuốc đề phòng trường hợp nhưng tai nạn
lao động .
4.5 Quan trắc và giám sát chất lượng môi trường
- Quan trắc môi trường không khí
- Quan trắc môi trường nước mặt
- Quan trắc môi trường nước ngầm
4.6 Tăng cường sự tham gia của cộng đồng
- Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của
BVMT , những vấn đề môi trường cấp bách và hậu quả của chúng .
- Phát huy vai trò của các phương tiện thông tin truyền thông như đài phát
thanh
- Tuyên truyền đến tất cả mọi đối tượng
-

19
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

19
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi
-

-

Nguồn vốn từ áp dụng các công cụ kinh tế như thu phí BVMT

phải tăng cường nguồn vốn này . B. KẾT LUẬN và KIẾN
NGHỊ :
1. KẾT LUẬN :
Sự phát triển của làng nghề , thay đổi đáng kể cho thu nhập của người
dân , tạo công ăn việc làm cho người dân cải thiện chất lượng cuộc sống
cho người dân . Tuy nhiên do việc làng nghề mang tính tự phát , kèm
theo ý thức BVMT của người dân còn nhiều hạn chế dẫn đến trong quá
trình sản xuất còn thải ra nhiều chất thải , chất thải không được xử lý mà
thải trực tiếp ra môi trường , họ xả thải ngay ra những kênh mương ao
hồ ờ gân nhà , không qua hệ thống xử lý nào gây hại tới môi trường
sống của chính họ , người dân địa phương và ảnh hưởng đến môi trường
chung của tỉnh đặc biệt là môi trường nước . Do quy mô sản xuất ở làng
nghề chủ yếu là kinh tế hộ , quy trình sản xuất chủ yếu thủ công , lạc
hậu nên khả năng sử dụng hợp lý , hiệu quả nguồn hóa chất là rất thấp
không được kiểm soát chặt chẽ . Hầu như toàn bộ hệ thống nước mặt ,
nước ngầm đều có dấu hiệu ô nhiễm . Tình trạng ô nhiễm môi trưởng
của làng nghề Bình Yên là rất đáng báo động.

2.KIẾN NGHỊ :
Để hoạt động sản xuất của làng nghề đem lại hiệu quả kinh tế cao và bền
vững , không gây ra những hậu quả nghiêm trọng tới môi trường và con
người , trước mắt cũng như lâu dài , cần có sự hợp tác giữa các cơ quan
quản lý các cấp và các hộ làng nghề về công tác quy hoạch phát triển sản
xuất cũng như vấn đề BVMT . Đối với các hộ có nước thải do sản xuất ,
nhất là nước thải có nhiều hóa chất và kim loại nặng cần phải tách riêng
để thu gom xử lý ngay tại hộ gia đình trước khi cho thoát ra cống rãnh
của làng nghề . Đối với các hộ sản xuất phát sinh nhiều khí thải cần xây
dựng , lắp đặt hệ thống thu gom , xử lý chất thải khí tại nguồn phát sinh
khí . Bên cạnh đó , tăng cường công tác giáo dục về ý thức BVMT cho
người dân nhằm bảo về chính bản thận họ và gia đình khỏi những tác

động do ô nhiễm môi trường . Tuyên truyền trên các phương tiện truyền
thông đại chúng , giáo dục qua các trường học , có những buổi tập huấn
về môi trường . Xây dựng hoàn thiện hệ thống cống rãnh thu gom nước
thải . Tổ chức thu gom rác thải rắn vào khu vực tập trung và có biện pháp
xử lý triệt để . Về lâu về dài , cần có kế hoạch xây dựng hoặc gom các hộ
sản xuất trong làng nghề vào khu sản xuất tập trung , tách riêng làng
nghề và nới sinh hoạt , góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho khu
dân cư .
20
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

20
Líp: CD9KM3


Trêng §H Tµi nguyªn & M«i trêng Hµ Néi

Tài Liệu Tham Khảo :
1.Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5942-1995.
2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-2005.
3. Thư viện sách Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh Nam Định.
4. QCVN 05:2009/BTNMT.
5.QCVN 06:2009/BTNMT.

21
Sinh viªn: NguyÔn Tïng Linh

21
Líp: CD9KM3




×