TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIÊN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI
CÔNG TY TNHH GUYOMARC’H - VCN
Địa điểm thực tập
: Công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh Đức
Người hướng dẫn
: Ngô Hoài Thu
Đơn vị công tác
: Công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh Đức
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà Trang
1
Lớp
: ĐH2QM4
Khoa
: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã sinh viên
: DC00202425
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIÊN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI
CÔNG TY TNHH GUYOMARC’H - VCN
Địa điểm thực tập
: Công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh Đức
Người hướng dẫn
: Ngô Hoài Thu
Đơn vị công tác
: Công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh Đức
Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
2
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh
Đức, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ, nhân viên trong công ty
trong suốt quá trình em thực tập.
Qua đây em xin cảm ơn cô giáo chủ nhiệm TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh cùng
toàn thể thầy cô giáo bộ môn đã giảng dạy và trang bị những kiến thức cơ bản, đồng
thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn chị
Ngô Hoài Thu cùng toàn thể các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em thực
tập tốt nhất để em làm quen với môi trường làm việc mới, rèn luyện và củng cố kiến
thức đã học cũng như trau dồi kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Trong suốt quá trình thực tập và làm báo cáo, do vốn kiến thức chưa sâu, còn
thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong các
thầy cô nhận xét và góp ý cho em để em hoàn thiện báo cáo và rút kinh nghiệm cho
bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT
QCVN
TCVN
QTMT
TTƯT
TTYT
MTLĐ
VSLĐ
SKMT
TTYTDP
GCN
CKI
HVQY
KCB
BNN
: Bảo vệ môi trường
: Quy chuẩn Việt Nam
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Quan trắc môi trường
: Thầy thuốc ưu tú
: Trung tâm y tế
: Môi trường lao động
: Vệ sinh lao động
: Sức khỏe môi trường
: Trung tâm y tế dự phòng
: Giẩy chứng nhận
: Chuyên khoa I
: Học viện quân y
: Khám chữa bệnh
: Bệnh nghề nghiệp
4
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề thực tập:
Hiện nay, khi xu thế phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa, công nghiệp hóa đang
diễn ra hết sức mạnh mẽ thì ngày càng có nhiều vấn đề môi trường lên tiếng. Bên cạnh
sử phát triển và các ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại đã phát sinh những vấn đề
cần giải quyết đó là môi trường bị ô nhiễm do quá trình sản xuất cũng như hoạt động
sinh hoạt trong công ty, xí nghiệp, như: bụi, khói, chất thảu nước thải. Không những
gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái mà còn tác động xấu đến hoạt động sống và
sức khỏe con người, động thực vật. Do đó yêu cầu cấp thiết hiện nay là cần có những
nghiên cứu để đánh giá và giải quyết các vấn đề môi trường nhằm hướng tới mục tiêu
phát triển bền vững của toàn xã hội, trong đó việc quản lý, đánh giá môi trường tại các
doanh nghiệp còn nhiều khó khăn và bất cập.
Hà Nội, thành phố đi đầu trong sự nghiệp đổi mới của đất nước thể hiện ở các
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa và đã đạt được những thành tựu
đáng kể. Nhưng gần đây, sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất ở Hà Nội đã làm cho môi trường mất cân bằng. Ở một góc độ nhỏ, nếu
mỗi doanh nghiệp đều được quan tâm và đảm bảo chất lượng môi trường thì trong
tương lai không xa có thể nhìn thấy một đất nước phồn vinh và phát triển bền vững.
Trước bối cảnh đó, đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty
TNHH guyomarc’h – vcn” tại Chèm, phường Thụy Phương, quận Bắc Từ Liêm, TP.
Hà Nội đã được triển khai và nghiên cứu, nhằm đánh giá hiện trạng môi trường của
công ty và đưa ra các giải pháp để bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp.
2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện chuyên đề thực tập
Đối tượng thực hiện: Môi trường nước thải công ty TNHH guyomarc’h - vcn
Phạm vi thực hiện:
- Về không gian : công ty TNHH Guyomarc’h – VCN tại Chèm, phường Thụy
Phương, quận Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
- Về thời gian : Từ ngày 18 tháng 1 năm 2016 đến ngày 8 tháng 6 năm 2016
Phương pháp thực hiện:
- Phương pháp thu thập tài liệu: Tìm và đọc các tài liệu về quan trắc môi trường,
các thông tư, TCVN, QCVN liên quan đến quan trắc môi trường nước
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa kết quả quan trắc môi trường của công ty về vấn
đề nghiên cứu
6
3. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề
Mục tiêu:
- Đánh giá được hiện trạng môi trường nước thải của công ty guyomarc’h -vcn
Nội dung:
- Nghiên cứu tài liệu về quan trắc môi trường nước
- Đánh giá hiện trạng của môi trường nước
- Đưa ra một số biện pháp bảo vệ môi trường cho công ty
7
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1.
Giới thiệu chung
-
1.2.
Tên cơ quan: Công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh Đức.
Địa điểm làm việc: Số 1 – Tổ dân phố 9 – Phường Phú La – Hà
Đông – Hà Nội
Điện thoại: 0433.511.202
Email :
Tổng số cán bộ nhân viên : 24 người gồm: 08 bác sĩ, 09 cử nhân
đại học, 04 trung cấp và 02 sơ cấp
Thông tin về chi nhánh
Chi nhánh 1 :
+ Tên chi nhánh: Chi nhánh Nam Định - Công ty TNHH đo kiểm tra môi trường
Minh Đức.
+ Địa chỉ: Số 40 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Nam
Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam
+ Mã số chi nhánh: 0106232402-001
Chi nhánh 2 :
+ Tên chi nhánh: Chi nhánh Hà Nam – Công ty TNHH đo kiểm tra môi trường
Minh Đức.
+ Địa chỉ: Số 52, tổ 26, khu đô thị Nam Châu Giang, Phường Trần Hưng Đạo,
Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam, Việt Nam
+ Mã số chi nhánh: 0106232402-002
1.3.Vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ.
Công ty TNHH Đo kiểm tra môi trường Minh Đức có trụ sở tại số 1 khu tập thể
Ngân hàng Ba La, Phường Phú La, Quận Hà Đông, TP Hà Nội đã được Phòng đăng kí
kinh doanh sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận kinh doanh
ngày 16/7/2013, mã số doanh nghiệp và mã số thuế là 0106232402. Ông Hà Quang
Phước là giám đốc đại điện cho ban lãnh đạo Công ty TNHH Đo kiểm tra môi trường
Minh Đức
Công ty có trụ sở làm việc là nhà 03 tầng diện tích mặt bằng trên 250m2. Mô
hình tổ chức chia thành 03 phòng gồm:
+ Phòng hành chính, tổ chức, kế toán.
Chịu trách nhiệm về tài chính của công ty như: tính lương, phát lương cho cán
bộ, tìm kiếm hợp đồng cho công ty và tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho công nhân
viên trong nhà máy
8
+ Phòng chuyên môn đo kiểm tra môi trường (vật lý, hóa học, vi sinh…)
Gồm 2 nhiệm vụ chính là: Đo kiểm tra môi trường lao động và quan trắc môi
trường
+ Phòng khám sức khỏe nghề nghiệp và ec-gô-nô-my
Khám sức khỏe cho công nhân viên trong các doanh nghiệp, xí nghiệp nhằm
đảm bảo sức khỏe để công tác
1.4 . Danh sách cán bộ nhân viên của Công ty TNHH Đo kiểm tra môi trường Minh
Đức :
Bảng 1 : Danh sách cán bộ của công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh Đức
STT
Họ và tên
Trình độ
Hà Quang Phước -
-
Học vị,
Chứng nhận tập huấn về
Chức
chức
giám sát MTLĐ, VSLĐ,
danh
danh
BNN
hiện tại
Đạt giải thưởng doanh nhân xuất sắc năm 2013,2014,
Tổng
2015 do phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Doan trao
giám đốc
tặng
Được tặng danh hiệu thầy thuốc tiêu biểu làm theo lời
Bác năm 2015 do phó chủ tịch nước Nguyễn Thị
1
-
Doan trao tặng.
Kỷ niệm chương vì sức khỏe nhân dân do Bộ y tế
-
phong tặng.
Được cấp chứng chỉ an toàn lao động APOSHO quốc
tế tổ chức tại INDONESIA
Đinh Thế Phôi
Bác sỹ
CKI
2
Nguyên
Phó tổng
phó giám
giám đốc
đốc trung
công ty
tâm y tế
dự phòng
thành phố
Hà Nội
3
Đỗ Đắc Minh
Bác sỹ
BS CKI
nguyên
giám đốc
trung tâm
y tế Sơn
9
Chuyên ngành y tế dự
phòng.
Đã được đào tạo về vệ sinh
môi trường lao động tại cơ
sở công tác
Phó tổng
giám đốc
công ty
Tây
Lê Đình Tán
4
Hà Hữu Thiện
Bác sỹ
CKCI,
TTƯT
Bác sỹ
CKI
5
Lê Khắc Đức
Bác sỹ
6
Nguyên giám đốc
TTYT huyện
Nam Trực
–NĐ
Chứng chỉ hành nghề KCB
Nguyên trưởng
phòng kế
hoạch
chính sách
- ủy ban
dân số gia
đình và trẻ
em
tỉnh
Nam Định
Chứng chỉ hành nghề KCB
PGS.TS nguyên
chủ nhiệm
bộ môn vệ
sinh y học
dự phòng
HVQY -
Giảng dạy và nghiên cứu vệ
CK nội TH
Đã được đào tạo VSMTLĐ
Phó tổng
giám đốc
công ty
tại cơ sở công tác
CK nội
GCN bồi dưỡng NV phương
Phó tổng
giám đốc
công ty
pháp giảng dậy đại học về y
tế lao động
sinh môi trường, lao động và
sức khỏe nghề nghiệp
Chuyên viên đầu ngành vệ
sinh Quân sự, Bộ Quốc
Phòng
Ban chấp hành Hội an toàn
Giảng
viên về
môi
trường,
vệ sinh
lao động
vệ sinh lao động Việt Nam
Đỗ Ngọc Mai
Cử nhân
đại học
( Luật
kinh tế)
Nguyên
Giám đốc
PGD
Agribank
– CN Hà
Tây
Trưởng
phòng
hành
chính
Phạm Quốc Quân
Cử nhân
TSKH, - Chuyên viên môi trường
VS thông Viện Bảo hộ lao động.
- Ban chấp hành Hội an toàn
tấn.
Chuyên
7
8
đại học
( Môi
trường)
Nguyên
phó
viện
trưởng
10
vệ sinh lao động Việt Nam
viên môi
trường
viện
BHLĐ
Phùng Văn Hoàn
Bác sỹ
9
PGS.TS.
Giảng dạy và nghiên cứu vệ
Giảng
Nguyên
sinh môi trường, lao động và
viên về
PCTTU
dinh dưỡng thực phẩm và
vệ sinh
hội
chữ sức khỏe nghề nghiệp
thập
đỏ
trường,
Việt Nam
Nguyễn
Quang
Bác sỹ
Thái
10
lao động
Nguyên - Chứng chỉ hành nghề khám Giám đốc
giám đốc chữa bệnh
chi nhán
- Đã được đào tạo về vệ sinh
trung tâm
Nam
cai nghiện môi trường lao động tại cơ
Định
Nam Định
Đỗ Biện
Bác sỹ
sở công tác
CKI
- GCN vệ sinh an toàn phóng
Nguyên
xạ, 2002.
- GCN Giám sát bệnh bụi
Phó
BS
Giảng
viên về
vệ sinh
phổi silic
Đã được đào tạo kỹ thuật
trường,
VSLĐ,
giám sát môi trường lao
vệ sinh
TTYTDP
động tại cơ sở công tác.
Trưởng
11
môi
-
Khoa
môi
lao động
Hà Nội
Đoàn Văn Sinh
Bác sỹ
12
CKI
- Giảng viên truyền thông
Nguyên
giáo dục sức khỏe do Sở y tế
viên y tế
PGĐ
lao động
BS
-
tỉnh Hà Tây cấp
Đã được đào tạo kỹ thuật
Phúc Thọ
giám sát môi trường lao
TTYT
Giảng
động tại cơ sở công tác.
Lê Tiến Trình
Y sỹ đa
khoa
Nguyên
cán
Nhân
bộ tham gia lĩnh vực giám sát viên giám
khoa
13
Quá trình công tác đã từng
sức MTLĐ, VSLĐ, BNN
sát
khỏe cộng
MTLĐ,
đồng
VSLĐ.
–
TTYT
Sơn Tây
14
Nguyễn Văn Xuân
Bác sỹ
Nguyên
11
Chuyên ngành nội khoa đã
Nhân
trưởng
từng hoạt động lĩnh vực
phòng
giám sát MTLĐ, VSLĐ,
truyền
BNN
viên
thông
Ngô Văn Đệ
Bác sỹ
CKCI,
15
TTƯT
Nguyên - Chuyên ngành y tế
Giám đốc
- Đã được đào tạo VSMTLĐ chi nhánh
giám đốc
tại cơ sở công tác
BHXH
Hà Nam
tỉnh
Hà
Nam
Nguyễn Ngọc Cừ
Bác sỹ
CKCI
16
Nguyên - Chuyên ngành y tế
Phó giám
- Đã được đào tạo VSMTLĐ đốc chi
giám đốc
BV Lao tại cơ sở công tác
nhánh Hà
Hà Nam
Nguyễn Văn Tiến
Bác sỹ
CKI
17
Nguyên
Nam
Chứng chỉ hành nghề BCB
giám đốc CK mắt
Phó tổng
giám đốc
bệnh viện
Bình Lục
– Hà Nam
Hà Hồng Thái
Bác sỹ
CKI,
18
Nguyên
Học lớp bồi dưỡng công tác
giám đốc XN chuyên ngành: Sinh hóa
Th.S Y
TTYT
học
huyện
lâm sàng
Trưởng
khoa XN
phòng
khám ĐK
Thanh Oai
Trương Công Hùng
Cử nhân
đại học
(Tổng
hợp hóa)
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2013
TP chiến
lược
khách
hàng
Đinh Mạnh Hùng
Cử nhân
đại học
(Môi
trường)
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2013
Nhân
viên
phòng
môi
trường
Ngô Thế Cường
Cử nhân
GCN “ Tập huấn thuộc
Nhân
19
20
21
12
đại học
(Môi
trường)
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2013
viên
phòng
môi
trường
Nguyễn Thị Huyền
Cử nhân
đại học
(Môi
trường)
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2013
Nhân
viên
phòng
môi
trường
Vũ Thị
Chinh
Cử nhân
đại học
(Môi
trường)
22
Tuyết
23
Nhân
viên
phòng
môi
trường
24
Nhân
viên
phòng
môi
trường
Hà Thị Minh Phúc
Kỹ thuật
viên xét
nghiệm
Cán
bộ Đã được đào tạo kỹ thuật
Trung tâm giám sát môi trường lao
bảo
vệ động tại cơ sở công tác.
SKMT
TP.Hà Nội
(Cán bộ
trưng tập)
Nhân
viên
Trần Thị
Nhung
Y sỹ đa
khoa
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2013.
Nhân
viên
Bác sỹ đa Cán
bộ Đã được đào tạo kỹ thuật
khoa
Trung tâm giám sát môi trường lao
bảo
vệ động tại cơ sở công tác.
SKMT
TP.Hà Nội
(Cán bộ
trưng tập)
Nhân
viên
25
Hồng
26
Hà Minh Đức
27
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2013.
13
Lê Thị Kim Huệ
28
Cử nhân
đại học
(QTKD)
Hà Thị Mai
29
Trương Thị Tâm
30
Phùng
Nguyên
Thúy
31
32
33
Nhân
viên kế
toán
Cử nhân
đại học
(Kế toán)
Nhân
viên kế
toán
Trung
cấp
Nhân
viên kế
toán
(Tài
chính kế
toán)
Hà Tiến Mạnh
Y tá sơ
cấp
Nhân
viên
Phạm Anh Hào
Y tá sơ
cấp
Nhân
viên
Nguyễn Thị Thảo
Cử nhân
đại học
(Môi
trường)
Trưởng
phòng
môi
trường
Lâm hữu soạn
Cử nhân
đại học
(Môi
trường)
Nhân
viên môi
trường
Vương Đình Hiểu
Cử nhân
đại học
Tổ trưởng
CN Hà
Nam
Ngô Mạnh Tuấn
Cử nhân
đại học
(Môi
trường)
Nhân
viên
Tổng Xuân Hà
CN cao
đẳng (CN
hóa)
34
35
36
37
38
CN cao
đẳng
- GCN”Nâng cao năng lực Tổ trưởng
chẩn đoán và giám định
BNN” năm 2011, nâng cao
14
CN Nam
Định
SKNN năm 2011 tại viện
YHLĐ & VSMT-BYT
Bùi Quang Hiền
Cử nhân
đại học
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2015.
Bùi Minh Tuấn
CN cao
đẳng
(môi
trường)
Phó
phòng
môi
trường
Nguyễn Đức Tiệp
CN cao
đẳng
(môi
trường)
Nhân
viên môi
trường
Nguyễn Thị Thanh
Hiền
Bác sỹ
YHCT
39
40
41
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2015.
42
Nhân
viên kế
toán
Lê Thị
Trang
Nhân
viên kế
toán
Huyền
Nguyễn Thị Thắm
Nhân
viên kế
toán
45
Ngô Thị Hoài Thu
GCN “ Tập huấn thuộc
chương trình Giám sát môi
trường lao động” tại Viện
YHLĐ & VSMT BYT, năm
2015.
46
47
Nhân
viên
Nguyễn Thị Thơm
43
44
Phó
phòng
môi
trường
Nguyễn
Giang
Doãn
Phó
phòng
môi
trường
Lái xe
15
48
Phạm Huy Hùng
Lái xe
1.5. Các thành tích hoạt động những năm qua của Công ty TNHH Đo kiểm tra
môi trường Minh Đức :
- Cơ sở sản xuất kinh doanh thương mại Minh Đức đã được bạn đọc, tạp chí và người
-
tiêu dùng bình chọn là dịch vụ chất lượng hoàn hảo ngày 20/07/2013 là Top 100 doanh
nhân tiêu biểu.
Được chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp bằng khen – An toàn vệ sinh lao
-
động và phòng chống cháy nổ năm 2012.
Cục trưởng cục quản lý môi trường y tế cấp bằng khen: Đã tích cực hỗ trợ và tham gia
-
chương trình giao lưu thể thao, văn nghệ. Kỉ niệm 4 năm ngày thành lập cục quản lý
môi trường y tế ngày 01/05/2010 – 01/05/2014.
Đã tham gia tích cực chương trình trái tim cho em của Đài truyền hình Việt Nam.
Đã được cấp giấy chứng nhận: Doanh nhân của năm 2015 Quyết định ngày
-
02/02/2015
Doanh nhân: Hà Quang Phước – Tổng Giám Đốc (nhà Công Thương – Xuất sắc năm
-
2014 ngàỳ 03/10/2014).
Quyết định sở y tế Hà Nội cấp giấy khen về hoạt động HIV – AIDS (23/01/2014).
Hiệp hội doanh nhân Việt Nam tặng bảng vàng: Doanh nhân của năm ông Hà Quang
-
Phước Tổng giám đốc ngàt 07/02/2015 – Đài truyền hình Hà Nội.
Được liên đoàn các Hội khoa học – kỹ thuật Việt Nam Cấp Bảng vàng danh dự thầy
-
thuốc tiêu biểu làm theo lời Bác qua đài truyền hình VTC1 được bà Nguyễn Thị Doan
phó chủ tịch nước trao tặng huy hiệu Bác Hồ tại phủ chủ tịch Việt Nam.
Tham gia hoạt động Mặt trận tổ quốc phường Phú La Hà Đông, ủy viên mặt trận tổ
-
quốc Hà Đông.
Ủy viên ban chấp hành hội khoa học kỹ thuật An toàn vệ sinh lao động Việt Nam.
Chứng chỉ vệ sinh lao động: APOSHO CONFERENCE SEMINA & EXPO 2013 –
-
“ẸNHANCING SAFETY CULTERE STRIVING FOR SUSTAINABILITY”
Hỗ trợ đồng bào lũ lụt 1 tấn gạo.
Cấp giấy chứng nhận bằng khen nghĩa Tình Đồng đội năm 2015.
Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Doan trao Giải thưởng tri thức vì sự nghiệp phát triển,
đạt danh hiệu trí thức vì sự nghiệp phát triển Việt Nam năm 2014 – 2015.
16
CHƯƠNG 2 : KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
2.1. Công việc tại công ty TNHH đo kiểm tra môi trường
- Khảo sát hiện trạng nước thải của một số doanh nghiệp.
- Đọc Luật, thông tư, nghị định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đi thực tế : Lấy mẫu nước thải công nghiệp, lấy mẫu không khí, đo kiểm tra
môi trường lao động.
- Đánh biên bản giao mẫu
- Đọc quy trình lập báo cáo quan trắc môi trường định kì.
- Đọc báo cáo quan trắc môi trường của công ty về một số doanh nghiệp
- Đọc hồ sơ năng lực của công ty TNHH đo kiểm tra môi trường Minh Đức
- Đánh máy văn bản
- Photo, in tài liệu.
2.2. Căn cứ pháp lý
a) Các văn bản về môi trường nhà nước ban hành.
-Luật số 55/2014/QH13 của Quốc hội : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG được
ban hành ngày 23/06/2014 có hiệu lực ngày 01/01/2015
- Nghị định số 179/2013/NĐ – CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 10/2007/TT – BTNMT, ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan
trắc môi trường.
- Thông tư số 04/2012/TT – BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định tiêu chí xác định cơ sơ gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng.
- Thông tư số 21/2012/TT – BTNMT ngày 19/12/2012 2011 của Bộ Tài nguyên
và môi trường Quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan
trắc môi trường.
b) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng.
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt.
2.3. Hiện trạng môi trường nước công ty TNHH guyomarc’h
17
a. Vị trí quan trắc
Công ty TNHH Guyomarc’h – VCN có địa chỉ tại Chèm, phường Thụy Phương,
quận Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội. Để thực hiện quan trắc đánh giá chất lượng môi trường
xung quanh khu vực kinh doanh của công ty, công ty TNHH đo kiểm tra môi trường
Minh Đức đã tiến hành đo kiểm tại 01 nước cấp vào lò hơi, 01 vị trí lấy nước thải công
nghiệp.
- Loại hình sản xuất: Sản xuất các loại thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho tôm cá
Các vị trí thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2: Vị trí các điểm quan trắc
STT
Loại mẫu
1
Nước
2
Vị trí đo
Lấy mẫy nước thải công nghiệp tại điểm cuối hệ
thống xử lý, trước khi thải vào hệ thống nước thải
chung của KCN
Nước cấp vào lò hơi
b) Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp của Công ty TNHH
GUYOMARC’H – VCN được phân tích bằng các phương pháp sau:
Bảng 3: Phương pháp lấy mẫu và phân tích nước thải công nghiệp
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thông số
pH
Chất rắn lơ lửng ( TSS)
Nitrat tính theo N (NO3-)
Tổng P
Tổng N
COD
BOD5
Sunfua (tính theo H2S)
Dầu mỡ DTV
Coliform
Phương pháp phân tích
TCVN 6492:1999
SMEWW 2540 D 2012
TCVN 6180:1996
SNEWW 4500 P BE 2012
TCVN 6638:2012
SMEWW 5220 C 2012
TCVN 6001-1:2008
SMEWW 4500S2 – D 2012
TCVN 5070:1995
SMEWW 9221 B 2012
Các thông số phân tích nước cấp nồi hơi tại công ty TNHH GUYOMARC’H –
VCN được phân tích bằng các phương pháp sau:
Bảng 4: Phương pháp lấy mẫu và phân tích nước cấp nồi hơi
18
STT
Thông số
Phương pháp phân tích
1
Màu sắc
SMEWW 2120 C 2012
2
Độ đục
SMEWW 2130 B 2012
3
pH
TCVN 6492: 2011
4
Độ cứng tính theo CaCO3
SMEWW 2340 C 2012
5
COD
SMEWW 5220 C 2012
6
Amoni tính theo N (NH3)
HACH DR/6000 – METHOD 8038
7
Chỉ số Pemanganat
Chuẩn độ
8
Clo dư
SMEWW 4500 Cl- B 2012
9
Tổng coliform
Nuôi cấy, màng lọc
c) Thời gian và điều kiện lấy mẫu
-
Tiến hành đo kiểm tra các thông số tại hiện trường và lấy mẫu nước thải xung
quanh khu vực sản xuất của Công ty và đưa về phòng thí nghiệm phân tích theo Quy
chuẩn Việt Nam hiện hành. Các vị trí quan trắc đã được lựa chọn theo Quy chuẩn Việt
Nam
Thời gian lấy mẫu:
9h00 ngày 16/03/2016 tiến hành lấy 01 mẫu nước thải công nghiệp, 01 mẫu
nước cấp nồi hơi .
Tại thời điểm lấy mẫu trời nhiều mây, gió nhẹ, hoạt động kinh doanh điễn ra bình
thường.
19
-
d) Kết quả quan trắc của công ty guyomarc’h –vcn
Đợt I : Năm 2016
Bảng 5 : Mẫu nước thải công nghiệp tại điểm cuối hệ thống xử lý trước khi thải ra
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kết
quả
QCVN
40:2011/BTNMT
Cột A
Cột B
1
pH
-
7,3
6-9
5,5-9
2
TSS
mg/l
63
50
100
3
Nitrat tính theo N (NO3-)
mg/l
6,55
-
-
4
Tổng P
mg/l
4,37
4
6
5
Tổng N
mg/l
16,3
20
40
6
COD
mg/l
74
75
150
7
BOD5
mg/l
41
30
50
8
Sunfua tính theo H2S
mg/l
0,33
0,2
0,5
9
Dầu mỡ ĐTV
mg/l
1,06
5
10
10
Tổng Coliform
MPN/100ml
4700
3000
5000
Ghi chú:( - ) : Chưa quy định
-
- QCVN 40:2011/BTNMT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp
+ Cột A: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
+ Cột B: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Nhận xét :
+ Hàm lượng TSS trong nước thải của công ty guyomarc’h –vcn thấp hơn
QCVN 1.58 lần
+ Tổng P trong nước thải của công ty guyomarc’h –vcn thấp hơn QCVN 1.37
lần
+ Tổng P trong nước thải của công ty guyomarc’h –vcn thấp hơn QCVN 2.45
lần
+ Hàm lượng COD trong nước thải của công ty guyomarc’h –vcn thấp hơn
QCVN 2.02 lần
20
+ Hàm lượng BOD5 trong nước thải của công ty guyomarc’h –vcn thấp hơn
QCVN 1.21 lần
+ Hàm lượng H2S trong nước thải của của công ty thấp hơn QCVN 1.5 lần
+ Dầu mỡ trong nước thải của công ty thấp hơn QCVN 9,43 lần
+ Tổng coliform trong nước thải của công ty thấp hơn QCVN 1,06 lần
Kết quả quan trắc, phân tích hiện trạng môi trường nước thải công nghiệp của
công ty TNHH GUYOMARC’H – VCN cho thấy các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 40: 2011/BTNMT của Bộ Tài Nguyên Môi Trường.
Bảng 6 : Mẫu nước cấp cho nồi hơi
ST
T
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kết quả
QCVN
02:2009/BYT (II)
1
Màu sắc
TCU
6
15
2
Độ đục
NTU
0,6
5
3
pH
-
7,0
6,0 – 8,5
4
Độ cứng
CaCO3
mg/l
106
350
5
COD
mg/l
<2
4
6
Amoni tính theo N
(NH3)
mg/l
<0,02
3
7
Chỉ số Pemanganat
mg/l
0,68
4
8
Clo dư
mg/l
0,17
0,3-0,5
9
Tổng Coliform
MPN/100ml
12
150
tính
theo
Ghi chú: QCVN 02: 2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt.
Cột II áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình
( các hinh thức cấp nước bằng ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào,
bề mưa, máng lần, đường ống tự chảy).
- Nhận xét :
+ Độ cứng trong nước cấp của công ty thấp hơn QCVN 3.3 lần
+ Chỉ số Penmaganat của công ty thấp hơn QCVN 5.88 lần
+ Tổng coliform trong nước thải của công ty thấp hơn QCVN 12.5 lần
21
Kết quả quan trắc, phân tích hiện trạng môi trường nước thải công nghiệp của
công ty TNHH GUYOMARC’H – VCN cho thấy các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 02:2009/BTNMT
- Để đánh giá hiện trạng môi trường công ty, em đã so sánh kết quả quan trắc môi
trường của công ty guyomarc’h –vcn năm 2016 đợt I với năm 2015 đợt I
Bảng 7: So sánh kết quả quan trắc môi trường của công ty trong đợt I 2015
và đợt I 2016
- Nước thải :
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kết
quả
đợt I
2015
Kết
quả
đợt I
năm
2016
QCVN
40:2011/BTNMT
Cột A
Cột B
1
pH
-
7,84
7,3
6-9
5,5-9
2
TSS
mg/l
94
63
50
100
3
Nitrat tính theo N (NO3-)
mg/l
3,26
6,55
-
-
4
Tổng P
mg/l
2,18
4,37
4
6
5
Tổng N
mg/l
3,47
16,3
20
40
6
COD
mg/l
112
74
75
150
7
BOD5
mg/l
42
41
30
50
8
Sunfua tính theo H2S
mg/l
0,014
0,33
0,2
0,5
9
Dầu mỡ ĐTV
mg/l
1,15
1,06
5
10
10
Tổng Coliform
MPN/100ml
4300
4700
3000
5000
Biểu đồ 1: so sánh các chỉ tiêu của năm 2015 và 2016
Biểu đồ2: so sánh các chỉ tiêu của năm 2015 và 2016
Nhận xét :
22
- Các thông số trên đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40: 2011/ BTNMT :
-
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Qua bảng so sánh và biểu đồ ta có thể thấy: các thông số môi trường nước nằm trong
giới hạn cho phép. Do đó, công ty đã có biện pháp xử lý nước thải tương đối tốt,
nhưng cần xem xét các chỉ tiêu cao hơn năm 2015 để đưa ra các biện pháp khắc phục
kịp thời.
Nước cấp
Bảng 8: Kết quả so sánh nước cấp nồi hơi trong đợt I 2015 và đợt I 2016
STT
2.4.
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kết
quả
đợt I
2015
Kết
quả
đợt I
2016
QCVN
02:2009/BTNMT
(II)
1
Màu sắc
TCU
5
6
15
2
Độ đục
NTU
4
0,6
5
3
pH
-
6,73
7,0
6,0 – 8,5
4
Độ cứng tính theo
CaCO3
mg/l
132
106
350
5
COD
mg/l
3,8
<2
4
6
Amoni tính theo N
(NH3)
mg/l
0,024
<0,02
3
7
Chỉ số Pemanganat
mg/l
3
0,68
4
8
Clo dư
mg/l
0,02
0,17
0,3-0,5
9
Tổng Coliform
MPN/100ml
4
12
150
Dự báo diễn biến môi trường, đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường cho
công ty
2.4.1. Dự báo diễn biến
Từ kết quả của năm 2016, dự báo đến 2017, chất lượng nước công ty có thể sẽ
tiếp tục tăng đối với các thông số như Tổng P, Tổng N, sunfua và tổng colifom. Đối
với tổng P có thể tăng 2 lần so với năm 2016, tổng N có thể tăng từ 4.5-5 lần, sunfua
có thể tăng xấp xỉ 23 lần, tổng coliform có thể tăng từ 1-1,5 lần. Tuy các thông số của
năm 2016 chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm, nhưng nếu công ty không có biện pháp bảo vệ
môi trường cho các thông số kể trên thì dự báo đến năm 2017, một số chỉ tiêu trong
nước thải của công ty sẽ vượt quá QVCN, vì vậy công ty cần đưa ra một số biện pháp
bảo vệ môi trường
2.4.2. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường
2.4.2.1. Một số biện pháp kỹ thuật
23
2.4.2.2.
-
Giám sát việc sử dụng nguyên liệu
Thực hiện các biện pháp tránh thất thoát trong quá trình sản xuất
Sử dụng nước một cách hợp lý và hiệu quả
Thường xuyên cải tiến thiết bị và thay đổi công nghệ cho phù hợp
Đảm bảo an toàn lao động cho công, nhân viên
Thường xuyên kiểm tra, tránh rò rỉ, lãng phí, tối ưu hóa sử dụng nước
Phân loại nước thải trước khi xử lý
Xử lý triệt để nguồn nước thải trước khi thải ra môi trường, nước thải của công nhân
Thường xuyên vệ sinh ống dẫn nước
Trồng cây xanh tăng cường để giữ cho môi trường luôn sạch đẹp
Quan trắc môi trường định kỳ
Mục đích của quan trắc môi trường định kì là theo dõi tình hình, hiện trạng, diễn biến
-
chất lượng môi trường phục vụ công tác quản lý môi trường. Hiện trạng môi trường sẽ
được lưu trữ và cập nhật liên tục qua báo cáo quan trắc môi trường định kỳ. Góp phần
cho việc đánh giá hiện trạng môi trường nhằm kịp thời ngăn chặn, phát hiện, xử lý ô
nhiễm.
Tần suất quan trắc môi trường : Doanh nghiệp cần duy trì chế độ quan trắc môi trường
định kỳ 2lần/năm theo quy định.
2.4.2.3. Giáo dục ý thức cho nhân viên trong công ty và
a) Với nhân viên trong công ty
Nâng cao hiểu biết và kiến thức về an toàn lao đông, vệ sinh môi trường, thay
đổi nhận thức và thay đổi hành vi của các doanh nghiệp đối với vấn đề môi trường và
an toàn vệ sinh lao động
- Cung cấp các kiến thức về : phòng cháy chữa cháy, nội quy về an toàn lao động,
-
hướng dẫn về máy móc thiết bị trong công ty.
Tập huấn nâng cao kiến thức về môi trường và an toàn lao động
Tổ chức thi đua khen thưởng giữa các cá nhân, các bộ phận thực hiện tốt.
b) Với cán bộ kỹ thuật :
- Nắm rõ các nguyên tắc vận hành của dây chuyền, máy móc, đảm bảo tối ưu
trong quá trình vận hành.
- Đảm bảo xử lý kịp thời khi sự cố xảy ra.
- Giáo dục và tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho công
nhân viên trong công ty.
- Mở các lớp đào tạo về môi trường cho cán bộ kỹ thuật trong công ty.
2.4.3.
24
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Trong thời gian thực tập này đã giúp ích cho em rất nhiều trong học tập. Em đã
rút ra được nhiều kiến thức tổ chức cũng như cách thức làm việc mà trong quá trình
học tập ở trường em chưa biết đến. Trong quá trình thực tập em đã được thực hành
đúng chuyên ngành đã học tại trường đây cũng là một cơ hội tốt để em có thể vận
dụng kiến thức trong quá trình học, đồng thời cũng là thời gian để em củng cố, nâng
cao kiên thức cũng như kinh nghiệm thực tế cho bản thân mình.
Trong quá trình thực tập này em đã thu được rất nhiều kiến thức cũng như kinh
nghiệm bổ ích:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm tài liệu và ứng dụng vào thực tế.
- Trong quá trình đọc tài liệu em biết thêm được phương pháp lấy mẫu nước thải công
-
nghiệp.
Mẫu khi được lấy thì cần phải được bảo quản ngay.
Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kì
- Rèn luyện cho em khả năng chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế
của công ty, giúp cho em có khả năng tư duy và làm việc khoa học hơn.
Bên cạnh đó trong quá trình thực tập em còn gặp phải những khó khăn sau:
- Những kiến thức, kỹ năng về chuyên môn còn hạn chế nên trong quá trình thực tập
vẫn chưa được thành thạo nên phải nhờ sự hỗ trợ hướng dẫn của các anh chị nhiều.
- Trong quá trình thực tập còn nhiều bỡ ngỡ nên thiếu đi sự nhạy bén trong công việc.
Kiến nghị:
Đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua giúp em có thể nhận thấy được sự khác nhau
giữa lý thuyết và thực tế, cũng như những tồn tại mà bản thân em chưa đạt được. Để
em có thể đưa ra cho bản thân những thay đổi kịp thời để hoàn thiện kiến thức cũng
như tay nghề:
- Cần rèn luyện thêm cho bản thân kỹ năng đọc và nghiên cứu tài liệu để biết thêm
-
những phương pháp.
Cần nâng cao kiến thức, phản xạ với công việc.
25