Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Tìm hiểu quy trình luân chuyển của các chứng từ kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 117 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TY TNHH ĐỨC ANH.............................................3
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Anh..........................3

1.1.1

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đức Anh...........................................3

1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Anh......................3

1.2

Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của DACOPACK...............6

1.2.1

Chức năng của hoạt động sản xuất kinh doanh của DACOPACK..................6

1.2.2

Nhiệm vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh của DACOPACK....................7

1.2.3

Năm giá trị cốt lõi làm nên DACOPACK.......................................................8


1.2.4

Tầm nhìn – Sứ mệnh của Cơng ty TNHH Đức Anh........................................9

1.3 Cơ cấu, tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đức
Anh 10
1.3.1

Sơ đồ cơ cấu, tổ chức bộ máy hoạt động SXKD của Công ty.......................10

1.3.2

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý.............................................11

1.4

Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Đức Anh............................13

1.5

Hình thức tổ chức kỹ thuật ghi sổ kế tốn của Cơng ty TNHH Đức Anh............16

1.5.1

Tổ chức vận dụng hình thức ghi sổ kế tốn của Cơng ty..............................16

1.5.2

Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH Đức Anh.............................18


1.5.3

Tổ chức hệ thống sổ kế tốn.........................................................................19

1.5.4

Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính..............................................................19

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG CHỨNG TỪ ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI
CƠNG TY TNHH ĐỨC ANH..........................................................................................21
2.1. Tìm hiểu quy trình ln chuyển của các chứng từ được lập tại Công ty TNHH Đức
Anh................................................................................................................................ 21
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền........................................................................................21
2.1.1.1 Nhiệm vụ kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Đức Anh....................21
2.1.1.2 Tài khoản kế toán và chứng từ kế toán vốn bằng tiền.................................22
2.1.1.3 Quy trình lập hồn tất từng chứng từ kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty. . .48
2.1.2 Kế toán hàng tồn kho........................................................................................55


2.1.2.1 Nhiệm vụ kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Đức Anh.....................56
2.1.2.2 Tài khoản kế toán và chứng từ kế toán hàng tồn kho..................................56
2.1.2.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu hàng tồn kho:..............................................62
2.1.2.4 Quy trình lập hồn tất từng chứng từ kế toán hàng tồn kho tại Cơng ty....74
2.1.3

Kế tốn tài sản cố định..................................................................................78

2.1.3.1 Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Đức Anh...............................78
2.1.3.2 Nhiệm vụ của kế tốn TSCĐ tại Cơng ty TNHH Đức Anh.........................78
2.1.3.3 Tài khoản kế toán TSCĐ.............................................................................78

2.1.3.4 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu kế toán tài sản cố định:...............................81
2.1.3.5 Quy trình lập hồn tất từng chứng từ kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty. .84
2.1.4 Kế tốn tiền lương.............................................................................................85
2.1.4.1 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Đức Anh...................85
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương....................................................................................................................... 86
2.1.4.3 Hình thức sổ sử dụng trong kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
................................................................................................................................ 91
2.1.4.4 Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Đức
Anh.........................................................................................................................91
2.2 Tìm hiểu quy trình luân chuyển của các chứng từ được thu nhận từ bên ngồi
Cơng ty TNHH Đức Anh...............................................................................................93
2.2.1 Danh mục các chứng từ bên ngoài Công ty TNHH Đức Anh được thu nhận sử
dụng...........................................................................................................................93
2.2.2

Cách thức kiểm tra chứng từ do bên ngồi Cơng ty cung cấp.......................93

2.3 Tìm hiểu cách sắp xếp, phân loại chứng từ, kẹp và lưu trữ chứng từ.....................100
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN..............................................................................................107


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH
TSCĐ
NLVL
CCDC
GTGT/ VAT
TNDN

TNCN
BTC
SPS
TCKT
BHXH
BHYT
KPCĐ
SXKD

Diễn giải

Từ viết
tắt
CĐSPS
UBND
BCĐKT
TT
BCTC
TK
XDCB
UNC
TGNH
SDHĐ
NCC
CO
CQ

Diễn giải

Trách nhiệm hữu hạn

Cân đối số phát sinh
Tài sản cố định
Uỷ ban nhân dân
Nguyên liệu, vật liệu
Bảng cân đối kế tốn
Cơng cụ, dụng cụ
Thơng tư
Giá trị gia tăng
Báo cáo tài chính
Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
Thu nhập cá nhân
Xây dựng cơ bản
Bộ tài chính
Uỷ nhiệm chi
Số phát sinh
Tiền gửi ngân hàng
Tài chính kế tốn
Sử dụng hố đơn
Bảo hiểm xã hội
Nhà cung cấp
Bảo hiểm y tế
Giấy chứng nhận xuất xứ
Kinh phí cơng đoàn
Giấy chứng nhận chất lượng
Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Bảng chứng từ kế toàn vốn bằng tiền...............................................................................................49
Bảng 2: Bảng chứng từ kế toán hàng tồn kho................................................................................................75

Bảng 3: Bảng chứng từ Kế toán TSCĐ.............................................................................................................85
Bảng 4: Bảng chứng từ kế toán tiền lương.....................................................................................................86

DANH MỤC SƠ ĐỒ


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hội đồng liên minh trao huy chương vì sự nghiệp phát triển 4
Hình 1.2: Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười tới thăm nhà máy 4
Hình 2.1: Chứng từ Phiếu thu của Công ty TNHH Đức Anh 28
Hình 2.2: Chứng từ Phiếu chi của Cơng ty TNHH Đức Anh 32
Hình 2.3: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước 33
Hình 2.4: Chứng từ hố đơn GTGT làm tăng TGNH 39
Hình 2.5: Chứng từ hố đơn trị gia tăng làm giảm TGNH 44
Hình 2.6: Tờ khai hàng hố Nhập khẩu P1 65
Hình 2.7: Tờ khai hàng hố Nhập khẩu P2 66
Hình 2.8: Tờ khai hàng hố Nhập khẩu P3 67
Hình 2.9: Chứng từ Phiếu nhập kho của Cơng ty 68
Hình 2.10: Chứng từ Phiếu xuất kho của Cơng ty 72
Hình 2.11: Chứng từ Đơn mua hàng của Công ty TNHH Đức Anh 98



LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế
giới. Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh
tế chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều
tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế đất
nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới. Tuy nhiên

nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ
chức quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất.
Kế tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt
động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế tốn mà người quản lý có
thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Với tư cách là công
cụ quản lý kinh tế, kế tốn đã và đang cần có sự đổi mới khơng chỉ dừng lại ở việc ghi
chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống thơng tin quản lý.
Do đó kế tốn về mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những thơng tin
có ích làm căn cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau ở bên trong
và cả bên ngoài doanh nghiệp. Việc thực hiện cơng tác kế tốn tốt hay xấu đều ảnh hưởng
đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Để duy trì một doanh nghiệp, người lãnh đạo phải nắm bắt được tình hình hoạt
động của doanh nghiệp đó. Làm sao để người lãnh đạo có thể cập nhật tình hình của tất cả
các hoạt động cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp? Chứng từ chính là một
trong những cơng cụ hiệu quả ghi lại chi tiết các hoạt động của doanh nghiệp và quá trình
thực hiện cơng việc. Vì vậy, có thể thấy đây là một trong những công cụ quan trọng trong
công cuộc quản lý và lãnh đạo một doanh nghiệp. Nhờ các chứng từ kế toán mà mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp được phản ánh đầy đủ để kế tốn có thể
giám đốc trước, trong và sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành. Bên cạnh đó,
chứng từ kế tốn là cơ sở để kiểm tra ý thức chấp hành chính sách, mệnh lệnh sản xuất
kinh doanh, đồng thời cũng là cơ sở để cơ quan tư pháp giải quyết mọi sự tranh chấp
khiếu tố nếu có. Chứng từ kế tốn là một phần quan trọng trong kế tốn quản trị, vì vậy
chất lượng hoạt động kế toán cũng phụ thuộc nhiều vào các loại chứng từ kế toán. Để hoạt
1


động kế tốn quản trị hiệu quả, chứng từ chính là cơng cụ để hỗ trợ kế tốn trong mọi
giao dịch hay ghi chép. Trong bất cứ lĩnh vực nào kể cả xuất nhập khẩu, chứng từ ln
đóng một vai trị khơng thể thiếu khi giao dịch.

Trong q trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, với sự
nhiệt tình giảng dạy, dưới sự hướng dẫn của các thầy cô giảng viên, em đã được cung cấp
đầy đủ những lý luận, phương pháp nghiên cứu và hệ thống kế tốn.
Nhưng để có thể vận dụng được tồn bộ những kiến thức đã được học thì khơng
thể thiếu những kiến thức thực tế. Vì vậy mà việc vận dụng lý thuyết vào thực tế là vô
cùng quan trọng không chỉ đối với em mà tất cả các bạn khác. Vì vậy thực tập, thực hành
kế tốn tại doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, giúp sinh viên chúng em rút ngắn được
khoảng cách giữa lý luận và thực tế. Thực tập là cầu nối giúp cho em tiếp cận được với
cơng việc kế tốn sau này khi ra trường.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Đức Anh, với sự dẫn dắt và chỉ bảo tận
tình của giảng viên Đào Văn Thi và sự giúp đỡ của các anh chị phịng Kế tốn – Tài
chính, báo cáo thực tập của em đã hoàn thành.
Báo cáo gồm gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Tìm hiểu về đơn vị thực tập.
Chương 2: Tìm hiểu về hệ thống chứng từ đang được sử dụng tại đơn vị.
Chương 3: Kết luận.
Tuy thời gian thực tập ngắn nhưng tôi đã hiểu thêm phần nào về hệ thống chứng từ
trong công tác tổ chức hạch tốn kế tốn. Điều đó giúp ích cho tôi rất nhiều trong công
việc sau này. Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức cịn hạn chế, thời gian
tìm hiểu và thực tập không dài nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót.
Tơi rất mong nhận được sự góp ý quý báu của thầy hướng dẫn và Công ty TNHH Đức
Anh để báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn!

2


CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TY TNHH ĐỨC ANH
I.1.

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Đức Anh


1.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đức Anh
















Tên cơng ty: Bao Bì Đức Anh - Cơng Ty TNHH Đức Anh
Tên quốc tế: DACOPACK
Tên giao dịch: DACOPACK
Loại hình hoạt động: Cơng ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 0200386865
Địa chỉ: Số 223 đường Mạc Đăng Doanh, Phường Hưng Đạo, Quận Dương Kinh,
Thành phố Hải Phòng
Đại diện pháp luật: Lê Đức Tiến
Giám đốc công ty: Phạm Huy Thông
Ngày cấp giấy phép: 20/03/2000
Ngày hoạt động: 01/04/2000 (Đã hoạt động 21 năm)
Điện thoại trụ sở: 0313633589

Fax: 0313 633588
Website: ducanh.com.vn/
Ngành nghề chính: Sản xuất sản phẩm từ plastic

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Đức Anh
Công ty TNHH Đức Anh được chuyển đổi mô hình từ tháng 4 năm 2000. Tiền thân
là hợp tác xã Đức Thắng, có q trình hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục 26 năm liền.
Liên tục đạt mức độ tăng trưởng và chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của Đảng và
nhà nước, đã được nhận nhiều bằng khen của UBND thành phố Hải Phịng, liên đồn lao
động thành phố Hải Phòng. Bằng khen của Bộ y tế, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
Sáu năm liền được nhận Cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố Hải phòng (20022007).
Năm 2005, Vinh dự được Nhà nước tặng thưởng Huân Chương Lao Động hạng
Ba cho tập thể công ty.
Năm 2006, Cá nhân Giám đốc được Nhà nước tặng thưởng Huân Chương Lao
Động hạng Ba.

3
Hình 1.1: Hội đồng liên minh trao huy
chương vì sự nghiệp phát triển

Hình 1.2: Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười
tới thăm nhà máy


Trên 20 năm hoạt động sản xuất, là một đơn vị đạt được nhiều thành cơng song
song với điều đó là một doanh nghiệp thành đạt luôn luôn phải gắn trách nhiệm với xã hội
và cộng đồng. Công ty đã tham gia tổ chức Lễ cầu siêu cho các liệt sỹ tại nghĩa trang
Trường Sơn năm 2009, đồng thời trao 400 suất q cho những gia đình chính sách tỉnh
Quảng Trị. Cùng với đó, cơng ty giúp đỡ cũng như trao 200 suất quà cho đồng bào bị lũ
lụt tỉnh Hà Tĩnh cuối năm 2010… Ghi nhận những thành tích và việc làm kể trên, công ty

đã được UBND thành phố Hải Phòng tặng bằng khen và các danh hiệu cao quý. Hội đồng
liên minh trao huy chương vì sự nghiệp phát triển năm 2000. Năm 2003 và 2007, công ty
được nhận hai bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Khi mới thành lập, cơng ty gặp rất nhiều khó khăn từ khâu nhà xưởng đến vốn đầu
tư khơng có, them vào đó lượng cơng nhân chưa nhiều, những tiến bộ khoa học kỹ thuật
áp dụng vào cơng ty cịn rất hạn chế… Tuy nhiên, nhờ sự kiên định với con đường kinh
doanh đã chọn, nỗ lực quyết tâm hết mình, tinh thần dám nghĩ dám làm của bà Lê Thị
Minh Nguyệt - Phó giám đốc cơng ty và ơng Lê Đức Tiến – Giám đốc Công ty TNHH
Đức Anh. Tất cả đều thực hiện mục tiêu đưa mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm
trước. Từ đấy, Công ty TNHH Đức Anh đã đi từng bước đi vững chắc và khẳng định được
thương hiệu.
Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, in ấn bao bì nhựa, màng mỏng cao cấp, các sản
phẩm của công ty được sản xuất trên dây chuyền thiết bị công nghiệp hiện đại và hiện
đang được các khách hàng trong và ngồi nước tin cậy. Cơng ty đang áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000. Với mục tiêu vươn xa hơn, phương thức phục vụ tốt
hơn, không ngừng cải tiến ở nhiều khâu, mọi cơng đoạn nhằm mục đích cung cấp và phục
vụ những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
4


Trong những năm gần đây, Công ty sản xuất ra sản phẩm bao bì, túi nilon tự phân
huỷ, đặc biệt là có tính chất thân thiện với mơi trường và những sản phẩm dùng cho
ngành y tế. Đây là điều cơng ty rất chú trọng. Ngồi ra, Cơng cịn đầu tư tới hệ thống nhà
xưởng đạt tiêu chuẩn, dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến. Phương châm “lấy chất
lượng, uy tín là kim chỉ nam cho mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh” hay nói cách khác
“sự tín nhiệm của khách hàng là niềm hạnh phúc của công ty”.
Công TNHH Đức Anh – một thương hiệu có bề dày 20 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực sản xuất, in ấn bao bì nhựa đơn lớp và đa lớp cao cấp. Với diện tích mặt bằng
nhà máy rộng trên 30.000 , nhà máy được xây dựng theo tiêu chí xanh – sạch – đẹp đáp
ứng được các tiêu chuẩn khắt khe về an tồn thực phẩm và mơi trường. Cơng ty TNHH

Đức Anh luôn tiên phong trong đổi mới công nghệ với việc đầu tư dây chuyền sản xuất
hiện đại như máy in 9 màu tự động dòng cao cấp, máy thổi màng đa lớp khổ 2,2 mét và
máy ghép không dung môi của Châu Âu, dây chuyền cán màng HIPS phục vụ cho các sản
phẩm ngành sữa cùng rất nhiều máy móc, thiết bị đồng bộ khác. Hệ thống phịng LAB
được trang bị các thiết bị kiểm tra chất lượng hiện đại, có độ tin cậy nghiêm ngặt hàng
đầu; có khu vực kiểm sốt an tồn vệ sinh thực phẩm, phịng sạch (phịng cách ly) để ln
sẵn sàng phục vụ những sản phẩm có tiêu chuẩn khắt khe về an toàn vệ sinh thực phẩm và
kĩ mĩ thuật cao. Đội ngũ lãnh đạo kinh nghiệm lâu năm cùng đội ngũ nhân viên văn
phòng, nhân viên bán hàng tư vấn chuyên nghiệp, bộ phận lao động sản xuất được đào tạo
thường xuyên và bài bản.
Các hệ thống công ty áp dụng đạt chứng chỉ như ISO 9001:2015, ISO 14001:2015,
ISO 22000:2005, hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001:2011 cùng với phương pháp
quản lý 5S áp dụng hệ thống lương KPI và sau khi SMETA đánh giá các hoạt động chuỗi
cung ứng có trách nhiệm bao gồm: quyền lao động, sức khoẻ và an tồn thì Đức Anh đã
trở thành thành viên SEDEX – SMETA. Công ty TNHH Đức Anh đã chinh phục được các
khác hàng lớn như: Vinamilk, TH true milk, FrieslandCampina, Suntory PepsiCo, Nestle,
Nutifood, sữa quốc tế IDP, Công ty sữa Elovi, các công ty thực phẩm lớn như công ty CP,
Mavin, bánh kẹo Tràng An, bánh kẹo Hải Châu, bánh kẹo Hải Hà và rất nhiều các thương
hiệu trong nước và quốc tế khác. Sở dĩ công ty TNHH Đức Anh có được khối tài sản
khách hàng thật đáng tự hào với hàng trăm các thương hiệu lớn nhỏ như vậy bởi lẽ
DACOPACK có những ưu thế khác biệt: giá thành hợp lý nhất; dịch vụ bán hàng, hỗ trợ

5


khách hàng, tư vấn chuyên nghiệp; sản phẩm bao bì được nhiều khách hàng lớn lựa chọn,
đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của khách hàng.
Trong những năm vừa qua, Đức Anh liên tục cải tiến công nghệ, kiểu dáng đương
đầu với hội nhập để đa dạng các dòng sản phẩm:









Bao bì in đơn lớp.
Bao bì in ghép đa lớp.
Màng nắp sữa chua, nắp côc các loại.
Màng nhựa dạng tấm HIPS, PP cho sản phẩm hút định hình.
Màng co PE, PVC, POF, PP
Màng cao phân tử.
Các sản phẩm bao bì ngành điện tử.

Với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể lãnh đạo và nhân viên, Công ty TNHH Đức
Anh vinh dự được đón nhận huân chương Lao động hạng ba của Nhà nước trao tặng và
bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Đó là một nguồn động viên vơ cùng to lớn để
DACOPACK tích cực hăng say phấn đấu để trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam
trong sản xuất kinh doanh bao bì. Với mục tiêu vươn xa hơn, phương thức phục vụ tốt
hơn, không ngừng cải tiến cơng nghệ đem đến sự hài lịng cho khách hàng thơng qua chất
lượng sản phẩm và dịch vụ hồn hảo mang hướng tới đạo đức kinh doanh, trách nhiệm
trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của DACOPACK

1.2.1 Chức năng của hoạt động sản xuất kinh doanh của DACOPACK
Theo giấy phép đăng kí kinh doanh, Cơng ty TNHH Đức Anh hoạt động trong các
lĩnh vực chuyên sản xuất, cung cấp bao bì nhựa, màng mỏng cao cấp.
Công ty sản xuất màng nhựa (Màng đơn POF, Màng co, Màng co PVC, Màng
HIPS, Màng in ghép phức hợp, ...), bao bì nhựa (Bao bì bánh kẹo, Bao bì dược phẩm, Bao

bì nhựa cơng nghiệp, Bao bì thực phẩm, ...) cung cấp cho khách hàng trong nước và quốc
tế đặt hàng trong năm.
DACOPACK thiết kế sản phẩm theo mẫu mã của khách hàng, liên tục sáng tạo,
cập nhật xu hướng mới mẫu mã sản phẩm; thiết kế chuyên nghiệp, không trùng lặp; sản
xuất đơn hàng lớn vẫn đồng bộ về mẫu mã, chất lượng; nội dung trên bao bì truyền tải
6


được thông điệp rõ ràng, trọn vẹn; chất lượng in ấn bao bì khơng chứa tạp chất và mực in
cần rõ nét – tư vấn miễn phí cho khách hàng.

1.2.2 Nhiệm vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh của DACOPACK
Cơng ty TNHH Đức Anh hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển
vốn chủ sở hữu đầu tư tại Công ty, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp cho
Ngân sách nhà nước và tích lũy đầu tư để phát triển Cơng ty.
Cơng ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh
doanh của mình trong số vốn do Cơng ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ
tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành nghề mà doanh nghiệp
đã đăng ký, chịu trách nhiệm đóng góp các loại thuế, lệ phí (nếu có) theo quy định của
pháp luật - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi đối với người lao động theo quy định
của pháp luật.
Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế toán theo
đúng quy định của nhà nước, chịu trách nhiệm về tính trung thực của các báo cáo.
Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng với khách hàng để
mớ rộng thị trường. Đem đến cho người tiêu dùng sản phẩm hoàn hảo nhất, thực hiện sản
xuất các mặt hàng đã kí kết theo hợp đồng.
 Về hoạt động sản xuất kinh doanh:
Tổ chức mở rộng sản xuất; không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả

sản xuất kinh doanh; chú trọng đầu tư công nghệ, kỹ thuật cao để mở rộng quy mô sản
xuất. Đồng thời luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng cao
của thị trường.
 Về mối quan hệ xã hội:
Mở rộng liên kết với các đơn vị khác, tăng cường hợp tác, góp phần tích cực về
việc tổ chức và cải tạo nền sản xuất của xã hội.
 Về nghĩa vụ đối với nhà nước:
7


Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Cơng ty ln làm trịn nghĩa vụ đối
với nhà nước, với địa phương thông qua việc nộp đầy đủ các loại thuế và tuân thủ Luật
pháp theo quy định.
 Về đời sống công nhân viên:
Tuyển dụng và thuê mướn công nhân lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh
ngày càng mở rộng; tuân thủ nghiêm túc Bộ luật Lao Động, tổ chức tốt đời sống vật chất
cũng như đời sống tinh thần của nhân viên. Bên cạnh đó, khuyến khích các ý tưởng sáng
tạo và phát triển cá nhân, phát huy các mối quan hệ khắng khít giữa các thành viên để
giúp đỡ và học hỏi lẫn nhau, phát huy tinh thần hợp tác làm việc nhóm để nâng cao hiệu
quả trong sản xuất và tạo môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên.
 Về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự:
Giữ gìn vệ sinh mơi trường và trật tự an tồn chung trong tồn Cơng ty, nhất là tại
các phân xưởng sản xuất, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng và tuân thủ pháp luật về an ninh
trật tự tại địa phương.

1.2.3 Năm giá trị cốt lõi làm nên DACOPACK
 An toàn là giá trị cốt lõi đầu tiên:
Giá trị cốt lõi đầu tiên và quan trọng nhất của DACOPACK là mục tiêu bảo vệ an
toàn lao động cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên. Giá trị này được thể hiện trong từng cá
nhân từ ban lãnh đạo tới mỗi một người thợ máy. “Chúng ta phải lo cho nhau, an toàn lao

động là trung tâm của mọi hoạt động của mỗi người. Chỉ có trong một mơi trường an
tồn, chúng ta mới có thể đạt được năng suất cao nhất, hiệu quả cao nhất và sau mỗi ngày
làm việc, hạnh phúc trở về với gia đình thân u tận hưởng niềm hạnh phúc tồn vẹn
nhất”.
An tồn lao động khơng thể đạt được bằng hình phạt mà bằng việc xây dựng ý thức
trong mỗi người. Tại DACOPACK, cơng ty xây dựng chương trình “An tồn từ ý thức”
trong đó cơng ty thực hiện một hệ thống ý thức và nhắc nhở lẫn nhau gìn giữ và thực hành
từng suy nghĩ về an toàn lao động. Suy nghĩ và phản ứng trước mỗi một tình huống có thể
gây ra rủi ro được luyện tập với từng người, từng nhóm, từng phịng ban. Cơng ty TNHH
Đức Anh có một niềm tin khơng gì lay chuyển được là “Với ý thức cao, chúng ta có thể
hồn tồn loại bỏ tai nạn lao động”.

8


 Liêm chính là xây dựng sự tin tưởng lẫn nhau qua lòng trung thực và ý thức đạo đức:
“Xây dựng niềm tin trong khách hàng bằng sản phẩm đáng tin cậy, lòng trung thực
của từng cán bộ và khả năng ln giữ chữ tín là cách duy nhất để xây dựng mối quan hệ
song phương bền vững cho thành công trong hiện tại cũng như tương lai”
 Hợp tác là chung sức làm nên sự khác biệt:
“Ở DACOPACK, công ty tin rằng sản phẩm đạt được chất lượng cao nhất là nhờ
sự kết hợp của hàng ngàn nỗ lực nhỏ.” Mỗi một người dựa vào nhau, giúp đỡ lẫn nhau
trong từng ý tưởng và từng nhiệm vụ, mỗi một thành viên tuy có nhiệm vụ khác nhau
nhưng cùng triệt để thấu hiểu một định hướng chung. Sức mạnh của DACOPACK nằm ở
trong từng người cán bộ, từng người thợ.
 Trách nhiệm với xã hội qua đóng góp phát triển cộng đồng:
“Thấu hiểu rằng DACOPACK là một phần của cộng đồng, họ cảm thấy hạnh phúc
hơn khi mỗi lần đóng góp vào sự phát triển cộng đồng thơng qua các hoạt động từ thiện
và nhiều hoạt động xã hội khác.” Là một cơng ty sản xuất bao bì nhựa, họ tự nguyện đặt
ra chỉ tiêu cao nhất trong việc bảo vệ môi trường, giảm thiểu chất thải độc hại và bảo vệ

sức khỏe của cán bộ công nhân viên cũng như cộng đồng dân cư sinh sống xung quanh
khu vực nhà máyi.
Công ty TNHH Đức Anh luôn nỗ lực phát triển ra những dịng sản phẩm mới với
lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính tối thiểu nhất, thiết lập chương trình tái sử dụng phế
liệu để làm giảm thiểu tác hại với môi trường.
 Sáng tạo là con đường hướng tới tương lai:
Hiểu rằng sáng tạo là đầu mối của sản phẩm mới, đem lại giá trị cao hơn cho người
sử dụng và lợi nhuận cao hơn cho nhà sản xuất, DACOPACK tích cực đầu tư vào hệ
thống phát triển sản phẩm từ hệ thống phịng thí nghiệm hiện đại cho đến quá trình đào
tạo cán bộ kĩ thuật một cách có hệ thống.

1.2.4 Tầm nhìn – Sứ mệnh của Cơng ty TNHH Đức Anh
 Tầm nhìn:
“Ln phấn đấu trở thành cơng ty bao bì phức hợp hàng đầu Việt Nam với chất
lượng cao nhất và khả năng sáng tạo dám nghĩ dám làm”
 Sứ mệnh:

9


“Tập trung sáng tạo, đầu tư vào khoa học công nghệ và con người để phát triển cho
Việt Nam những sản phẩm bao bì mới nhất, nâng cao chất lượng đời sống cho từng người,
từng nhà và cho cả cộng đồng”.
1.3 Cơ cấu, tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đức
Anh

1.3.1 Sơ đồ cơ cấu, tổ chức bộ máy hoạt động SXKD của Cơng ty

GIÁM ĐỐC


PHĨ
GIÁM
ĐỐC
PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
KỸ
THUẬT

PHĨ
GIÁM
ĐỐC
PHÂN
XƯỞNG
SẢN XUẤT

PHỊNG
KẾ TỐN

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ

PHỊNG KẾ
HOẠCH VẬT TƯ

Biểu đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đức Anh


-

Là một doanh nghiệp tư nhân nên bộ máy hoạt động của công ty khá đơn giản, gọn
nhẹ.

Sơ đồ cấp quản lý gồm 2 cấp:
 Quản trị cấp cao (Giám đốc): hoạch định các mục tiêu, phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp, nhận thấy những vấn đề khó khăn lớn và những nguyên nhân của chúng để
tìm ra biện pháp giải quyết; phê duyệt cơ cấu tổ chức, các kế hoạch chương trình
hành động lớn nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
 Quản trị cấp trung (các phòng ban): tổ chức các hoạt động chức năng, nghiệp vụ
trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn được phân công nhằm thực hiện các chiến lược
của doanh nghiệp; thường xuyên xét lại tính hiệu quả trong công tác của bộ phận để
kịp thời sửa chữa; báo cáo kết quả đạt được của bộ phận lên cấp trên theo đúng uỷ
quyền.
- Công ty được quản lý theo mơ hình trực tuyến - chức năng:
10


 Trực tuyến là nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và
ngược lại, mỗi cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người
lãnh đạo trực tiếp cấp trên.
 Chức năng là chức năng quản lý được tách riêng do một bộ phận riêng biệt quản lý và
quản lý riêng về chun mơn của mình
Trong mơ hình trên thì chia ra làm 5 bộ phận phụ trách về 5 mảng khác nhau
nhưng vẫn chịu sự trực tiếp quản lý của giám đốc (cấp cao nhất). Điều này sẽ làm giảm
bớt gánh nặng cho nhà quản lý, tuy nhiên cơ cấu này sẽ làm bộ máy quản lý cồng kềnh,
nhà quản lý ln phải điều hồ phối hợp hoạt động của các bộ phận để khắc phục những
rắc rối cục bộ.


1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
-

-

-

-

 Giám đốc công ty – Lê Đức Tiến:
Là người đứng đầu công ty
Đại diện pháp nhân của công ty
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trước pháp luật và tồn thể cán bộ cơng nhân viên của cơng ty
Có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật đối với phó giám
đốc, trưởng phịng.
 Phó Giám đốc:
Là người giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý và điều hành Cơng ty, có
quyền điều hành những hoạt động kinh doanh thuộc trách nhiệm của mình hoặc những
hoạt động Giám đốc uỷ quyền.
Phó giám đốc có quyền đại diện cho cơng ty trước cơ quan nhà nước khi được uỷ
quyền, bao gồm:
 Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh.
 Phó Giám đốc phụ trách sản xuất.
 Phịng kinh doanh:
Điều hành các hoạt động của cơng ty và phân công của giám đốc phù hợp với các luật
định của nhà nước
Khảo sát và nắm bắt thị trường tiêu thụ, lập kế hoạch quảng bá sản phẩm cho mặt
hàng sản xuất ra.
Quản lý điều hành các bộ phận sản xuất, kỹ thuật.

Dự báo giá, nhu cầu mua bán nguyên liệu, vật tư máy móc phục vụ cho sản xuất.
Tham mưu cho giám đốc quản lý công tác đầu tư và điều độ sản xuất của công ty.
 Phòng kỹ thuật:
Giám sát kỹ thuật bộ phận trực tiếp sản xuất.

11


-

-

-

-

-

-

-

-

Lập phương án và có những sáng kiến về đổi mới công nghệ, tận dụng các yếu tố kỹ
thuật máy móc kỹ thuật của cơng ty, đảm bảo cho máy móc hoạt động tốt, đảm bảo kỹ
thuật an tồn.
Chịu trách nhiệm quản lý các thiết bị sản xuất.
 Phòng kế hoạch – vật tư:
Lập kế hoạch, cân đối và điều chuyển các nguồn lực của sản xuất nhằm đảm bảo đáp

ứng nhu cầu tối đa của hàng hóa đầu ra và tối ưu hóa về mặt kinh tế các nguồn lực đầu
vào.
Lập các kế hoạch sản xuất, đảm bảo các hoạch định, chỉ tiêu định mức tiêu hao được
phổ biến, thực hiện và kiểm soát.
Là nơi tổ chức tiêu thụ sản phẩm của Công ty trên thị trường thông qua việc ký kết,
thực hiện, theo dõi, xử lý các hợp đồng kinh tế.
Lập kế hoạch, mua nguyên vật liệu cho từng giai đoạn thích hợp đánh giá các nhà
cung ứng nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.
Tổ chức việc thực hiện nhập nguyên vật liệu theo kế hoạch, đồng thời chịu trách
nhiệm về thủ tục giấy phép xuất nhập khẩu với các cơ quan chức năng, đảm bảo giao
nhận hàng đúng tiến độ.
 Phân xưởng sản xuất:
Chịu trách nhiệm sản xuất ra được những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, đúng thời hạn mà
công ty đã đề ra ban đầu, đảm bảo về cả chất lượng và số lượng.
Nắm bắt tình hình lượng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất để phó giám đốc có
phương án xử lý kịp thời. Sử dụng máy móc an tồn, vận hành đúng ngun lý hoạt
động tránh tình trạng hỏng hóc.
 Phịng kế tốn:
Có chức năng tham mưu cơng tác thu chi tài chính và phát triển vốn, xây dựng cơ chế
tài chính và huy động vốn cho giám đốc
Kế toán nắm bắt tồn bộ q trình hoạt động SXKD của cơng ty bằng việc thu thập,
xử lý và tổng kết một cách kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt
động của đơn vị để cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế, giúp giám đốc điều hành và
quản lý đạt hiệu quả cao
Tổ chức phân tích, hoạch định và kiểm sốt tài chính của cơng ty, tham mưu cho giám
đốc công ty trong việc tổ chức, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, tài sản của
doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh
Thực hiện đầy đủ các biện pháp để đảm bảo vốn sản xuất kinh doanh của công ty, tổ
chức sử dụng các nguồn vốn, quỹ hợp lý và theo đúng pháp luật nhà nước.
 Phịng hành chính – nhân sự:

Tham mưu về cơ cấu sắp xếp tổ chức định biên, về tuyển dụng hợp đồng lao động, về
công tác đào tạo lại và đào tạo mới
Bổ nhiệm cán bộ thừa hành, sắp xếp bộ máy quản lý xây dựng thỏa mãn ước lao động
Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, con dấu, hồ sơ công văn giấy tờ của công ty.
12


Mỗi phịng ban có chức năng khác nhau nhưng giữa các phịng ban ln có quan
hệ mật thiết với nhau tạo nên chuỗi mắt xích trong bộ máy hoạt động của Cơng ty. Vị trí,
vai trị của mỗi bộ phận khác nhau nhưng tất cả đều có chung một mục đích là sự tồn tại
và phát triển lớn mạnh của Cơng ty. Mỗi phịng ban phụ trách các mảng riêng biệt, tuỳ
theo nhiệm vụ, tính chất cơng việc trong từng thời gian, cơ cấu nhân sự trong các phòng
ban sẽ luân chuyển linh hoạt để phù hợp với công việc.
1.4 Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Đức Anh
Bộ máy kế tốn của Cơng ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra cơng tác kế
tốn trong tồn đơn vị, phân tích các hoạt động kinh tế, đề ra các giải pháp tài chính cho
việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Do đặc điểm tính chất hoạt động và qui mơ của Cơng ty, Cơng ty đã lựa chọn mơ
hình tổ chức kế tốn tập trung. Theo hình thức này, Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty làm
nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch tốn kế tốn tồn Cơng ty. Phịng tài chính kế tốn
được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung: Tồn bộ cơng việc hạch tốn trong cơng ty
từ hạch tốn ban đầu, xử lý thơng tin, lên tổng hợp - chi tiết, đến lập báo cáo đều tiến
hành tập trung tại phịng tài chính kế tốn. Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Đức Anh
được tổ chức theo mơ hình tập trung với một phịng kế toán duy nhất gồm 6 thành viên
phụ trách các phần hành kế tốn khác nhau.

KẾ TỐN
TRƯỞNG
KẾ TỐN KẾ TỐN KÊ TOÁN KẾ TOÁN
TỔNG HỢP THANH TOÁN - TIỀN LƯƠNG TSCĐ - THỦ QUỸ

TIÊU THỤ - CÔNG NỢ CCDC
Biểu đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Đức Anh

-

 Kế toán trưởng:
Trực tiếp phụ trách phịng kế tốn, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc cơng ty về
mọi hoạt động tài chính của Cơng ty, chịu trách nhiệm về chế độ, nguyên tắc tài chính
13


-

-

-

-

-

-

-

-

đối với các cơ quan cấp trên, với thanh tra kiểm tốn nhà nước, tham gia các cuộc họp
có liên quan, thường xun xây dựng kế hoạch tài chính, đơn đốc, qn xuyến các mặt
tài chính trong và ngồi có liên quan đến công ty, giao việc cho các Kế tốn viên và

cuối tháng kiểm tra tổng hợp tình hình cơng việc, lập các báo cáo theo qui định.
Kế tốn trưởng có trách nhiệm quản lý chung, trơng coi (kiểm sốt) mọi hoạt động có
liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình tài chính
của cơng ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch
tài chính của cơng ty.
Tổ chức cơng tác quản lý và điều hành Phịng TCKT, thực hiện các cơng việc liên
quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc
Phịng TCKT.
Tổ chức cơng tác tài chính kế tốn và bộ máy nhân sự theo u cầu đổi mới phù hợp
với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai đoạn.
Thường xuyên kiểm tra, kiểm sốt và giám sát tồn bộ cơng việc của Phịng để kịp
thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ của phòng
và mỗi thành viên đạt hiệu qủa cao nhất, nhận xét, đánh giá kết qủa thực hiện công
việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên để khen thưởng, động viên hoặc
kỷ luật kịp thời.
Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ, họp đột xuất để thảo luận và giải quyết các vấn đề
liên quan đến công tác của phòng, của từng thành viên. Tham gia các cuộc họp giao
ban của Cơng ty, họp chun đề có liên quan đến nhiệm vụ của Phòng hoặc cần đến sự
phối hợp của phịng TCKT.
Báo cáo thường xun tình hình hoạt động của Phịng TCKT cho Ban Tổng Giám Đốc
Cơng ty; tiếp nhận; phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Ban Tổng
Giám Đốc công ty.
 Kế toán tổng hợp:
Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo biểu
kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát, giám sát, tự kiểm tra nội bộ, hậu kiểm tình hình hoạt động tài
chính của cơng ty, kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi chép sổ sách, chứng từ
quản lý tiền hàng.
Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của
các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai

sót (nếu có) về nghiệp vụ hạch tốn, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản,
báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng hợp phân
tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của cơng ty bảo đảm tính hiệu qủa trong việc
sử dụng vốn.

14


-

-

-

-

-

-

-

Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty trong công tác xử lý số
liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện tốt phần hành kế tốn
được phân cơng. Kiểm tra, hiệu chỉnh nghiệp vụ cho các kế toán viên nắm rõ cách
thức hạch toán đối với các phát sinh mới về nghiệp vụ hạch toán kế toán.
Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban Giám Đốc khi được
yêu cầu.

Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đặc biệt là lĩnh vực kế tốn quản
trị để nhằm đáp ứng tốt cơng tác quản lý tài chính kế tốn và đạt hiệu qủa cao nhất.
Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều hành hoạt động
của Phòng TCKT sau đó báo cáo lại Kế tốn trưởng các cơng việc đã giải quyết hoặc
được ủy quyền giải quyết.
Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách
đảm bảo an toàn, bảo mật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế toán trưởng phân cơng.
 Kế tốn tiền lương – cơng nợ:
Có nhiệm vụ tính lương cho cơng nhân trực tiếp sản xuất và bộ phận văn phịng. Tính
và trích nộp các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định cho tất cả cán bộ cơng
nhân viên trong tồn cơng ty.
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập danh
sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng
hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và địi các khoản nợ chưa thanh
tốn.
Phân tích tình hình cơng nợ, đánh gía tỷ lệ thực hiện cơng nợ, tính tuổi nợ.
Kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả của công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ do kế tốn trưởng phân cơng.
Thực hiện lưu trữ các chứng từ, sổ sách, các cơng văn qui định có liên quan vào hồ sơ
nghiệp vụ.
 Kế toán TSCĐ và CCDC:
Theo dõi tình hình, nhập, xuất, tồn vật liệu. định kỳ vào chi tiết vật tư và cuối kỳ đối
chiếu với thủ kho.
Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ và tính khấu hao hàng tháng.
Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công cụ, dụng cụ
và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.
Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ gía trị cơng cụ, dụng cụ định kỳ hàng tháng.
Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch toán khấu hao, phân bổ giá

trị cơng cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phịng ban trực thuộc cơng ty.
 Kế tốn thanh tốn - tiêu thụ:
Thường xuyên theo dõi phát sinh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như: Thu, chi, thanh
toán tạm ứng, các khoản nợ phải thu, phải trả, viết hoá đơn bán hàng.

15


-

Theo dõi số lượng hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ.
 Thủ quỹ:
Hàng ngày căn cứ các nghiệp vụ phát sinh như phiếu thu, phiếu chi vào sổ quỹ. Cuối
ngày báo cáo kế toán trưởng, đối chiếu với kế toán thanh toán.
Chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt như: khơng có tiền giả,
khơng để cháy nổ, khơng để két thừa hoặc thiếu tiền.
Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ
tiền mặt.

1.5 Hình thức tổ chức kỹ thuật ghi sổ kế tốn của Cơng ty TNHH Đức Anh

1.5.1 Tổ chức vận dụng hình thức ghi sổ kế tốn của Cơng ty
Là một doanh nghiệp có qui mơ vừa nên Cơng ty áp dụng ghi sổ kế tốn theo hình
thức ghi sổ Nhật ký chung. Với việc áp dụng hình thức kế tốn này sẽ thuận tiện cho việc
phân cơng hợp lý cán bộ kế tốn, mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc ứng
dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong cơng tác kế tốn, có thể tiến hành kiểm tra đối
chiếu ở mọi thời điểm trên sổ Nhật ký chung để có thể cung cấp kịp thời số liệu theo yêu
cầu quản lý và lập báo cáo tài chính nhanh.

CHỨNG TỪ

GỐC

SỔ QUỸ

NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT

NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG CÂN
ĐỐI SPS

16

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT


Biểu đồ 1.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
-

-

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung
theo trình tự thời gian. Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ cái. Trường hợp
dung sổ nhập ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ
phát sinh vào các sổ nhật ký đặc biệt có liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp
các nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái và
lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối SPS các tài khoản.
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký
phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào ghi các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan,
17


-

cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài
khoản để đối chiếu với bảng cân đối SPS.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, các bảng cân đối SPS được dùng
làm căn cứ để lập BCĐKT và các bảng biểu kế tốn khác.

1.5.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Đức Anh
Hiện nay, cơng ty đang áp dụng chế độ kế tốn theo thông tư số 133/2016/TT –
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính, ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh chuẩn mực
kế toán của Việt Nam. Như vây, theo chế độ kế tốn mà cơng ty áp dụng thì:
-


-

Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ ghi chép sổ kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ), các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh là đồng ngoại tệ các loại sẽ quy đổi thành tiền VNĐ theo tỉ giá thực tế ngày phát
sinh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho:
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng
tồn kho bao gồm chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng xuất kho và tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch
giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Phương pháp tính tốn các khoản dự phịng, tình hình trích lập dự phịng: dựa vào
tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phịng.
-

Ngun tắc hạch toán TSCĐ:

TSCĐ được hạch toán theo nguyên tắc giá gốc. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ
phải được theo dõi theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của tài sản.
Phương pháp khấu thao TSCĐ: công ty khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng.
-


Phương pháp tính và nộp thuế: cơng ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
18


-

Kỳ hạch tốn: cơng ty hạch tốn theo tháng.

1.5.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Để phù hợp với chế độ kế tốn mà cơng ty đang áp dụng, cũng như quy mô công
ty, bộ máy tổ chức quản lý và kế tốn, hệ thống sổ của cơng ty bao gồm:
-

-

-

-

-

-

Chứng từ gốc: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong ngày sẽ được theo dõi
và ghi vào sổ chứng từ ghi sổ của công ty.
Sổ quỹ: khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán, kế toán sẽ theo dõi và ghi chép trên sổ
quỹ.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Từ các chứng từ kế toán thu thập được liên quan tới nghiệp vụ

phát sinh, kế toán sẽ theo dõi và ghi chi tiết vào các sổ chi tiết của các tài khoản liên
quan.
Nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên chứng từ kế toán theo trình tự thời gian. Ngồi ra, trên Sổ Nhật ký chung còn
phản ánh quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ cho việc ghi sổ cái. Số liệu trên Sổ
Nhật ký chung được dùng làm căn cứ ghi Sổ cái.
Nhật ký đặc biệt: sổ Nhật ký đặc biệt là một phần của Sổ Nhật ký chung nên phương
pháp ghi chép giống như Sổ Nhật ký chung. Có bốn loại Sổ Nhật ký đặc biệt mà công
ty sử dụng là: Sổ Nhật ký thu tiền, Sổ Nhật ký chi tiền, Sổ Nhật ký mua hàng và Sổ
Nhật ký bán hàng.
Sổ cái: Sau khi đã ghi chép các nghiệp vụ phát sinh và trong sổ chứng từ ghi sổ, kế
toán tiếp tục ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan chủ yếu của nghiệp vụ. Mỗi tài
khoản được mở trên một hoặc một số trang liên tiếp của Sổ cái đủ để ghi chép trong cả
niên độ.
Bảng tổng hợp chi tiết: cứ cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán sẽ tiến hành sao chép các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng vào bảng tổng hợp chi tiết từ các sổ chi tiết. Sau đó,
kế tốn phải tiến hành so sánh với sổ cái các tài khoản.
Bảng cân đối số phát sinh: kế toán sẽ dựa trên sổ cái các tài khoản để lập nên bảng cân
đối phát sinh của các tài khoản chủ yếu liên quan.

Sau khi vào sổ các chứng từ kế tốn, cơng ty sẽ lấy các thơng tin trên sổ làm căn
cứ lập ra các BCTC.

1.5.4 Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính
Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính Cũng như các Cơng ty sản xuất khác, Công ty
TNHH Đức Anh áp dụng hệ thống báo cáo theo thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày
26/08/2016 của Bộ tài chính.

19



Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là kế toán trưởng và kế tốn tổng hợp của
phịng kế tốn. Kế toán viên cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng và kế toán tổng hợp lập
các báo cáo tài chính.
Hiện nay đơn vị lập những báo cáo tài chính theo quy định cho các doanh nghiệp
gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tài chính của cơng ty phải lập và gửi vào cuối quý, cuối năm tài chính cho
các cơ quan sau:
- Cơ quan thuế mà công ty đăng ký kê khai nộp thuế
- Cục thống kê
Ngoài ra để phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh đôi khi báo cáo tàichính cịn
được nộp cho ngân hàng mà công ty thường xuyên giao dịch để xin vay vốn, đầu tư sản
xuất.
Về thuế, cũng như nhiều công ty khác. Công ty TNHH Đức Anh nộp khá nhiều
loại thuế như: thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, …
Các BCTC được công ty lập và nộp chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm tài
chính kế tiếp. Khi kết thúc năm tài chính vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, kế toán sẽ tiến
hành lập các BCTC theo các mẫu như sau:
-

Bảng cân đối kế toán được lập theo mẫu F01 - DNN (ban hành theo thông tư số
133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính).
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo mẫu B02 - DNN (ban hành theo
thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính).
Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo mẫu B09 - DNN (ban hành theo
thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính).
Báo cáo tình hình tài chính được lập theo mẫu B01a - DNN (ban hành theo thông tư số

133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính).
Lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương thức trực tiếp theo mẫu B03 - DNN (ban
hành theo thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính).

Các báo cáo trên được lập, kiểm tra, xem xét sẽ được trình lên giám đốc duyệt và
được gửi đến các cơ quan: Cục thuế, Sở kế hoạch đầu tư, Ngân hàng nơi Công ty mở tài
khoản giao dịch.

20


×