Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH học phần quản trị tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.65 KB, 64 trang )

lOMoARcPSD|20482156

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lý kinh doanh

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Học phần: Quản trị tài chính doanh nghiệp

Hà Nội, tháng 11 năm 2022
1


lOMoARcPSD|20482156

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lý kinh doanh

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Học phần: Quản trị tài chính doanh nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Trần Quang Việt
Mã lớp: 20221BM6064033
Nhóm thực hiện: Nhóm 5

Hà Nội, tháng 12 năm 2022

2



lOMoARcPSD|20482156

BỘ CƠNG THƯƠNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU GHI ĐIỂM
I.

ĐÁNH GIÁ
Điểm đánh giá của GV
TT

MÃ SV

Họ và tên

theo CĐR
L2

1
2
3
4
5


II.

202060331

Nguyễn Thị Như Huyền

6
202060699

Nguyễn Thị Thuỷ

2
202060364

Nguyễn Thị Thu Hiền

5
202060386

Tạ Thị Thuỳ

4
202060384

Tăng Thuỳ Lam

L3

3
NHẬN XÉT


.............................................................................................................................
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)

3


lOMoARcPSD|20482156

MỤC LỤC

PHIẾU GHI ĐIỂM............................................................................................3
MỤC LỤC.........................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................7
PHẦN 1 KHÁI QUÁT CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ...........8
1.1. Những thơng tin chung............................................................................8
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................8
1.3. Ngành nghề kinh doanh:.........................................................................9
1.4. Các hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy phép kinh doanh...........10
1.5. Sản phẩm chính.....................................................................................10
PHẦN 2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HẢI
HÀ...................................................................................................................12
2.1. Doanh thu..............................................................................................15
2.1.1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (triệu đồng).........18
2.1.2. Doanh thu tài chính.........................................................................19
2.2. Chi phí...................................................................................................21
2.2.1. Chi phí tài chính..............................................................................21
2.2.1. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........................22

2.2.2. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.........................................23
2.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...............................26
2.3. Lãi cơ bản trên cổ phiếu........................................................................27
2.4. Các giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận........27

4


lOMoARcPSD|20482156

2.5. Cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp....................................................29
2.6. Tỷ trọng lợi nhuận với doanh thu thuần................................................29
2.7. Báo cáo thu nhập...................................................................................31
2.8. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà
......................................................................................................................33
PHẦN 3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY........................36
3.1. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn........................................................36
3.1.1. Đánh giá hiệu quả vòng quay tồn kho............................................36
3.1.2. Đánh giá vòng quay khoản phải thu...............................................36
3.1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ TSNH năm 2018.....................37
3.1.4. So sánh Hải Hà. Kinh Đô và Hữu Nghị..........................................39
3.1.5, Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn của Công ty Hải Hà...................................................................40
3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn..........................................................42
3.2.1. Tài sản cố định hữu hình..............................................................42
3.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2018.........................44
PHẦN 4 CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY HẢI HÀ......................47
4.1. Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành.............................................47
4.2. Cơ cấu nguồn vốn theo cách thức huy động vốn..................................48
4.3. Các hình thức huy động vốn của cơng ty Hải Hà.................................50

PHẦN 5. PHÂN TÍCH DỊNG TIỀN CỦA HẢI HÀ.....................................51
5.1. Xác định dòng tiền trong doanh nghiệp............................................51
5.2. Lập kế hoạch dòng tiền cho doanh nghiệp........................................52

5


lOMoARcPSD|20482156

PHẦN 6 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG
DOANH NGHIỆP...........................................................................................56
6.1. Cơ cấu tài trợ của Hải Hà......................................................................56
6.1.1. Phân tích cơ cấu tài trợ năm 2017 với 2018 của công ty Hải Hà....57
6.2. Quyết định tài trợ đối với các nguồn tài trợ ngắn hạn và nguồn tài trợ
dài hạn..........................................................................................................59
6.2.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn...................................................................59
6.2.2. Nguồn tài trợ dài hạn......................................................................59
6.2.3. Giải pháp:........................................................................................60
6.3. Quyết định phân phối lợi nhuận............................................................60
PHẦN 7 QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP...............64
KẾT LUẬN.....................................................................................................68

6


lOMoARcPSD|20482156

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam ngày càng được mở cửa với thị trường Thế
giới, điều này tạo ra hàng loạt các cơ hội hội nhập và phát triển kinh tế để có

thể sánh vai cùng các cường quốc trên Thế giới. Việc mở cửa nền kinh tế cũng
tạo ra rất là nhiều thách thức cho nền kinh tế nói chung hay là các doanh
nghiệp nói riêng, yêu cầu doanh nghiệp cần phải cải thiện và nâng cao rất
nhiều vấn đề từ sản xuất kinh doanh cho đến quản lý doanh nghiệp. Trong đó,
việc phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng trong
cơng tác điều hành kinh doanh nói chung và cơng tác quản lý tài chính nói
riêng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động bền vững và phát
triển các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời.
Từ đây yêu cầu đặt ra cho các nhà phân tích tài chính phải phân tích báo cáo
doanh nghiệp, coi đây là một giải pháp cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Hiểu được tính hình của cơng ty cũng như tính hình tài chính của
cơng ty từ đó đưa ra các quyết định giúp công ty tăng khả năng cạnh tranh, tối
thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu ngồi ra cịn
có thể né tránh được rủi ro về tài chính của doanh nghiệp.
Hiểu được sự quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính, trong bài tiểu
luận này nhóm 2 sẽ trình bày rõ ràng về việc phân tích báo cáo tài chính của
cơng ty bánh kẹo Hải Hà qua các năm 2017, 2018.

7


lOMoARcPSD|20482156

PHẦN 1 KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO
HẢI HÀ
1.1. Những thông tin chung
Tên công ty: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Tên viết tắt: HaiHaCo
Tên giao dịch quốc tế: Haiha Conectionery Joint -Stock company
Trụ sở công ty: 25-29 Trương Định - Quận Hai bà Trưng - Tp.Hà Nội

Điện thoại: 04-8632956; Fax: 04-8631683; Email: ;
Website: ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103003614 do sở Kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 01 năm 2004.
Hình thức cơng ty: Cơng ty cổ phần Nhà nước
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà được thành lập ngày 25/12/1960 sau
50 năm phấn đấu và trưởng thành, Công ty đã trở thành một trong những nhà
sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với quy mô lên tới 20.000 tấn sản
phẩm/năm.
Công ty CP bánh kẹo Hải hà tiền than là xí nghiệp miến Hồng Mai
được thành lập từ tháng 12/ 1960 trực thuộc Tổng công ty nông thổ sản Miền
bắc.
Năm 1966 xí nghiệp đổi tên thành nhà máy thực nghiệm thực phẩm với
nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm và sản suất các 3 thực phẩm như tinh bột
ngô, viên đạm, nước chấm, tương, bánh mỳ, mạch nha.
Năm 1970 sau khi chuyển sang trực thuộc bộ lương thực - thực phẩm,
nhà máy đổi tên thành nhà máy thực phẩm Hải Hà. Đây là thời kỳ khó khăn
của nhà máy cũng như nhiều xí nghiệp khác. Nhà máy chịu sự quản lý chặt
chẽ của nhà nước (trực thuộc bộ công nghiệp nhẹ).

8


lOMoARcPSD|20482156

Năm 1992 Công ty Hải hà liên kết với công ty Kotobuki thành lập công
ty TNHH Hải hà – Kotobuki
Năm 2003 Cơng ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số
191/2003/QĐBCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp Công ty chính thức

hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần từ ngày 20/01/2004 theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ hai ngày 13/08/2007.
Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007
của Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội và đã chính thức giao
dịch từ ngày 20/11/2007.
Theo Quyết định số 3295/QĐ-TCCB ngày 9/12/2004 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc chuyển giao quản lý phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ
phần bánh kẹo Hải Hà cho Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam. Ngày
20/12/2004 Bộ Cơng thương chính thức bàn giao phần vốn Nhà nước tại
Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà cho Tổng Công ty Thuốc là Việt Nam.
Hiện nay Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà là một trong số các nhà sản
xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với sản lượng bình qn hàng năm trên
15.000 tấn. Cơng ty đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 và Hệ thống HACCP theo tiêu chuẩn TCVN 5603:1998 và
HACCP CODE:2003. Công ty là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản
xuất bánh kẹo được chứng nhận hệ thống “Phân tích mối nguy và các điểm
kiểm sốt tới hạn” (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của
Lãnh đạo doanh nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khỏe của
người tiêu dùng.
1.3. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty bánh kẹo Hải Hà thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ được thành lập với
chức năng là sản xuất bánh kẹo phục vụ mọi tầng lớp nhân dân và một phần

9


lOMoARcPSD|20482156


để xuất khẩu. Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao ban giám đốc cùng tồn
thể cán bộ cơng nhân viên của công ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất
lao động, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường đáp ứng nhu cầu về sản
phẩm cho từng khu vực thị trường.
Thứ hai, xây dựng phát triển chiến lược công nghệ sản xuất bánh kẹo
và một số sản phẩm khác từ năm 2000 đến 2010, tăng cường công tác đổi mới
cỉa tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.
Thứ ba, xác định rõ thị trường chính, thị trường phụ, tập trung nghiên
cứu thị trường mới, chú trọng hơn nữa đến thị trường xuất khẩu đặc biệt là thị
trường các nước láng giềng, củng cố thị trường Trung Quốc.
Thứ tư, nghiên cứu sắp xếp lại bộ máy, tổ chức trong doanh nghiệp,
hoàn thiện bộ máy quản lý từ trên xuống, vận hành nhanh chóng thơng suốt.
Thứ năm, khơng ngừng nâng cao cơng tác địa tạo cán bộ, cơng nhân
viên.
Thứ sáu, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, khơng ngừng phát triển
nguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp, huy động thêm các nguồn vốn khác,
tiến tới tăng vốn chủ sở hữu.
Thứ bảy, không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội.
1.4. Các hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính bao gồm:
- Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản
phẩm chun ngành, hàng hố tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của
pháp luật. Trong đó: Sản suất kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm là
nhiệm vụ chính.
10



lOMoARcPSD|20482156

1.5. Sản phẩm chính
- Bánh kẹo các loại
- Các loại thực phẩm chế biến khác (bột canh. Mỳ ăn liền,…)
- Các sản phẩm thuộc ngành ngề kinh doanh đã đăng k

PHẦN 2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY HẢI HÀ
CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản giảm trừ
- Giảm trừ ngay khi



THUYẾ

SỐ
2

T MINH
3

01


VI.25

02

bán
- Giảm trừ sau khi bán
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10= 01-

2018

2017

4

5

1.000.798.829.97

867.365.550.69

7

4

18.505.904.659

9.381.253.022


-

-

-

857.984.297.67

10

982.292.925.318

2

02)
682.679.273.05
4. Giá vốn hàng bán

11

VI.27

748.429.064.106

1

5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20=1011)

6. Doanh thu hoạt
động tài chính

175.305.024.62
20

233.863.861.212

1
3.844.884.545

21

VI.26
11

17.253.229.498


lOMoARcPSD|20482156

215.692.534
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Lãi vay
phải trả

22

VI.28


16.493.377.884
16.329.600

23

15.755.163.943
75.975.584.765

8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh [30=20+(2122)-(24+25)]
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
(40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế
(50=30+40)
15. Chi phí thuế thu
nhập DN hiện hành
16. Chi phí thuế thu
nhập DN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế (60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên
cổ phiếu


24

129.863.743.833

25

51.718.333.959

60.680.733.582

30

53.041.635.034

42.277.898.285

31

1.546.744.261

636.401.534

32

1.372.567.157

657.279.715

40


174.177.104

(20.878.181)

50

53.215.812.138

42.257.020.104

51

VI.30

11.140.738.659

8.555.643.868

52

VI.30

-

-

60

42.075.073.479


70

2.562

12

33.701.376.236
1.949


lOMoARcPSD|20482156

2.1. Doanh thu
Năm 2018
Giá
bán
chư
a
thuế

Số
lượng

(triệ
u
đồn
g)
Sản
phẩ
m1

Sản
phẩ
m2
Sản
phẩ
m3
Sản
phẩ
m4
Sản
phẩ
m5
Sản
phẩ
m6
Sản
phẩ
m7
Sản
phẩ
m8

0.02

Tăng/giảm
2018 so với
2017

Năm 2017


Tổng
doanh
thu
(triệu
đồng)

Giá
bán
chư
a
thuế

Tỷ
trọn
g
(%)

10.100

202.00 0.02

0.06 200.000

12.000.
1.20
00

0.08 101.972

8.157.7

0.82
6

0.05

2.002.0 100.104 10.0
80
.00
0

0.04

2.858.0 114.320 11.4
00
.00
2

0.02
395.000
5

9.875.0
0.99
0

0.02 500.000

10.000.
1.00
00


0.02
270.500
4

6.492.0
0.65
0

Số
lượng

(triệ
u
đồn
g)
Sản
phẩm
1
Sản
phẩm
2
Sản
phẩm
3
Sản
phẩm
4
Sản
phẩm

5
Sản
phẩm
6
Sản
phẩm
7
Sản
phẩm
8

Tổng
doanh
thu
(triệu
đồng)

Tỷ
trọn
g
(%)

Số
tuyệt
đối

2.00

Số
tươn

g đối

0.02 10.000

200.00 0.02

1.00

0.06 190.00
6
0

12.540.
1.45 -540.00 -4.31
00

127.56
0.08
5

10.205.
1.18
20

2.047.4
20.06
4

0.05


1.301.
000

65.050.
7.50
00

35.054.
53.89
00

0.04

1.574.
500

62.980.
7.26
00

51.340.
81.52
00

0.02

330.00
0

6.600.0

0.76
0

3.275.0
49.62
0

0.02 450.00
4
0

10.800.
1.25 -800.00 -7.41
00

0.02 260.00
3
0

5.980.0
0.69
0

13

Downloaded by Ninh Lê ()

512.00

8.56



lOMoARcPSD|20482156

Sản
phẩ
m9
Sản
phẩ
m 10
Sản
phẩ
m 11
Sản
phẩ
m 12
Sản
phẩ
m 13
Sản
phẩ
m 14
Sản
phẩ
m 15
Sản
phẩ
m 16
Sản
phẩ

m 17
Sản
phẩ
m 18
Sản
phẩ
m 19
Sản
phẩ
m 20
Sản
phẩ
m 21
Dịch
vụ
Tổng

0.01 500.084
0.02
800.000
6
0.03
5

2.700.0
00

0.03 260.900
0.03
250.000

5
0.08 245.000
0.06

2.036.0
00

0.1 240.000
0.2

26.500

0.25

40.000

0.3 700.000
0.6

90.000

0.8 182.000
1

12.110

Sản
5.000.8
0.50 phẩm
4

9
Sản
20.800.
2.08 phẩm
00
10
Sản
94.500.
9.44 phẩm
00
11
Sản
7.827.0
0.78 phẩm
0
12
Sản
8.750.0
0.87 phẩm
0
13
Sản
19.600.
1.96 phẩm
00
14
Sản
122.160 12.2
phẩm
.00

1
15
Sản
24.000.
2.40 phẩm
00
16
Sản
5.300.0
0.53 phẩm
0
17
Sản
10.000.
1.00 phẩm
00
18
Sản
210.000 20.9
phẩm
.00
8
19
Sản
54.000.
5.40 phẩm
00
20
Sản
145.600 14.5

phẩm
.00
5
21
12.110.
Dịch
1.21
23
vụ

0.01

598.10
3

5.981.0
0.69 -980.19
3
16.39

0.02 800.00
8
0

22.400.
2.58
00

1.600.0 -7.14
0


0.03
8

2.150.
000

81.700.
9.42
00

12.800.
15.67
00

0.03

201.00
0

6.030.0
0.70
0

1.797.0
29.80
0

0.04 250.00
9

0

12.250.
1.41
00

3.500.0
28.57
0

0.08

206.00
0

16.480.
1.90
00

3.120.0
18.93
0

0.06

1.800. 108.000 12.4
000
.00
5


14.160.
13.11
00

200.00
0

4.000.0
20.00
0

0.1

0.2 28.300
0.27
30.000
5

20.000.
2.31
00

5.660.0
0.65 -360.00 -6.36
0
8.250.0
0.95
0

1.750.0

21.21
0

798.43 239.529 27.6
0.3
0
.00
2

29.529.
12.33
00

44.055.
5.08
55

9.944.4
22.57
5

142.00 113.600 13.1
0
.00
0

32.000.
28.17
00


9.074.7
1.05
7

3.035.4
33.45
7

0.55 80.101
0.8
1

1.000.7 100.

9.075

867.365 100. 133.433 15.38
14

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

doan
h
thu
Các
khoả
n

giảm
trừ
Doa
nh
thu
thuầ
n

98.83

00

.55

18.506

9.381

982.292
.93

857.984
.29

00

.29

Bảng 1: Bảng chi tiết doanh thu sản phẩm


Năm 2017, Hải Hà có mức doanh thu 867.366 triệu đồng trong đó sản
phẩm 19 có mức doanh thu cao nhất trong các sản phẩm và dịch vụ của công
ty (239.529 triệu đồng) và sản phẩm 21 và sản phẩm 15 lần lượt có doanh thu
lớn sau sản phẩm 19. Sản phẩm 1 có mức doanh thu thấp nhất 200 triệu đồng.
Năm 2018, Hải Hà có mức doanh thu lên tới 1.000.799 triệu đồng trong
đó sản phẩm 11 tiếp tục có mức doanh thu cao nhất lên đến 210.000 triệu
đồng (chiếm tỉ trọng 20,98%) cịn sản phẩm 1 có mức doanh thu thấp nhất
202 triệu đồng (tỷ trọng chiếm 0,02%) và 2 sản phẩm 21 và sản phẩm 15 cũng
có mức doanh thu cao.
Các sản phẩm khác của doanh nghiệp đa phần đều có mức doanh thu khá
ổn, đều tăng.
Từ 2017 đến 2018, doanh thu của sản phẩm 5 có mức tăng trưởng cao
nhất với 81,52%. Tiếp sau đó là doanh thu của sản phẩm 4 và sản phẩm 6 với
mức tăng trưởng lần lượt là 52,89% và 49,62%. Doanh thu dịch vụ của công
ty Hải Hà cũng tăng khá cao (33,45%)

15

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

=> Qua đó, Hải Hà cần có các biện pháp là đẩy nhanh mức doanh thu
của doanh nghiệp:
- Cần gia tăng sản lượng sản xuất, đẩy mạnh hoạt động bán hàng ở sản
phẩm 19 và xem xét lại ở sản phẩm 1 ở từng khâu sản xuất bán hàng tìm ra
được nguyên nhân tại sao sản phẩm 1 có doanh thu thấp như vậy.
- Doanh nghiệp cần nên cố gắng trong việc hạ giá thành sản phẩm tìm ra
các nguyên vật liệu sản xuất rẻ nhưng có chất lượng đảm bảo, quản lý chặt

chẽ trong các khâu sản xuất bán hàng để các nhà tiêu dùng nhận thấy đây là
mức giá hợp lý để mua sắm.
Như vậy, đối với những sản phẩm có doanh thu lớn và có tỷ trọng cao
doanh nghiệp cần tiếp tục có các chính sách thúc đẩy việc bán hàng, chú trọng
vào sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm. Với những sản phẩm có doanh
thu thấp và tỷ trọng giảm, thì cần rà sốt, tìm hiểu nguyên nhân từ đó cải thiện
chất lượng sản phẩm à xem xét loại bỏ những sản phẩm không phù hợp,
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
2.1.1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (triệu đồng)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ khác

Năm 2018
1.000.799
988.689
12.110

Năm 2017
867.366
858.291
9.075

18.506
7.970
10.536

9.381
1.280
8.101


982.293

857.984

748.429

682.679

Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
2.1.2. Doanh thu tài chính
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2017

Tăng/giảm

Triệu đồng

Triệu

Triệu đồng

16


Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

đồng
Lãi tiền gửi, cho vay
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh

16.956,73

3.735,13

13.221,60

296,50

58,36

238,14

-

51,39

-51,39

17.253,23


3.844,88

13.408,34

Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại
Cộng

Cấu trúc doanh thu
Tăng/giảm
Năm 2018

Năm 2017

Chỉ tiêu
Giá trị
Doanh thu bán
hàng và cung
ứng dịch vụ
Doanh thu tài
chính
Doanh thu khác
TỔNG

Tỷ
trọng

Giá trị

năm 2018 so


trọng

với 2017
Tỷ
Giá trị
trọng

Tỷ

1,000,79

98.16

867,36

99.48

133,43

9

%

6

%

3


17,253

1.69%

3,845

0.45%

13,408

349%

1,547

0.15%

636

0.07%

910

143%

1,019,59
9

100%

871,84

7

100%

15%

149,87
6

* Về cấu trúc doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong cả 2 năm 2017 (99,48%) và 2018 (98,12%) trong cơ cấu doanh thu của
doanh nghiệp. Đóng góp giá trị lớn nhất trong cơ cầu doanh thu của doanh
nghiệp là 1,000,799 triệu đồng vào năm 2018 và 867,366 triệu đồng vào năm
2017. Từ năm 2017 đến 2018, Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ tăng
133,433 triệu đồng tương ứng với 15%. Doanh thu chính từ bán hàng và cung
17

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

cấp dịch vụ chiếm ưu thế rõ rệt so với doanh thu tài chính và thu nhập khác.
Do đó, có thể nhận thấy, hiệu quả từ quá trình tiêu thụ, sản phẩm được sử
dụng nhiều, số lượng khách hàng tăng lên…

- Hoạt động tài chính cũng là một hoạt động mà doanh nghiệp đang
thực hiện mang lại cho doanh nghiệp 3.845 triệu đồng vào năm 2017 và tăng
17.253 triệu đồng vào năm 2018 tương ứng với tăng 1,6%.

- Các hoạt động khác cũng tạo ra doanh thu 1.546 triệu đồng vào năm
2018 và 636 triệu đồng vào năm 2017. Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất 0,15% trong
tổng doanh thu của công ty.
* Về tăng trưởng doanh thu:
Tất cả các hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ, tài chính và các
hoạt động khác đều có phần tăng thêm từ 2018 so với năm 2017. Tổng doanh
thu năm 2018 tăng 147.751 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 16,95%. Việc
doanh thu tăng là do doanh thu các chi tiêu về doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và các doanh thu khác đều tăng. Cụ thể:
- Tăng trưởng mạnh nhất là hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ.
Năm 2018 doanh thu tăng 133.433 triệu đồng tăng 15% so với năm 2017. Có
thể nói doanh thu từ hoạt động bán hàng và dịch vụ đã góp phần lớn vào việc
tăng doanh thu của cơng ty. Và có thể thấy doanh nghiệp đã làm tốt trong
cơng tác tăng số lượng sản phẩm nhưng vẫn đáp ứng được đủ yêu cầu về số
lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Doanh thu tài chính có mức tăng thứ hai, tăng 13.408 triệu đồng năm
2018 so với năm 2017, tăng chủ yếu và lãi về tiền gửi và tiền cho vay.
- Doanh thu khác tăng 910 triệu đồng tổng doanh thu tăng thêm của
doanh nghiệp.

18

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

* Giải pháp:
- Bản thân doanh nghiệp đã làm tốt trong việc tăng số lượng sản phẩm,
dịch vụ. Do đó phải tiếp tục đẩy mạnh việc nâng cao cả về số lượng và chất

lượng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, mặt hàng sản xuất phải phong
phú đa dạng về chủng loại, mẫu mã, phải đảm bảo tiến độ sản xuất.
- Cần quan tâm đến tình hình trang bị về cơ sở vật chất, kỹ thuật phục
vụ việc tiêu thụ sản phẩm.
- Công tác quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đạt hiệu quả cao.
Cần có những phương thức bán hàng và thanh toán phù hợp, cần tạo uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường.
- Cố gắng khai thác thị trường hơn nữa, đẩy mạnh cơng tác tìm kiếm
khách hàng, áp dụng các hình thức ưu đãi như mã giảm giá cho các nhà phân
phối có quy mơ vừa và lớn, củng cố mối quan hệ thêm bền lâu với cơng ty.
Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng riêng biệt,
đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu.
2.2. Chi phí
2.2.1. Chi phí tài chính
Năm 2018

Năm 2017

Triệu đồng

Triệu đồng

Tăng/giả
m
Triệu

Chỉ tiêu

Lãi tiền vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá


15.755,16

16,33

đồng
15.738,83

210,46

75,54

134,91

28,74

-

28,74

300,20
198,82
16.493,38

123,82
215,69

176,38
198,82
16.277,69


phát sinh
Lỗ chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại cuối kỳ
Chiết khấu thanh tốn
Chi phí khác
Cộng

19

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

2.2.1. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2018 Năm 2017 Tăng/giảm
Triệu
Triệu
Triệu đồng
đồng
đồng

Chỉ tiêu
Các khoản chi phí quản lý doanh

51.718,33

nghiệp phát sinh trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu

Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí khác
Các khoản chi phí bán hàng trong

60.680,73

-8.962,40

699,78
921,86
20.891,84 28.284,17
322,67
6.932,22
8.765,88
5.128,56
17.559,33 14.228,49
3.478,82
5.185,42

-222,08
-7.392,33
-6.609,55
3.637,32
3.330,85
-1.706,61

129.863,74


kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân viên
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí khác

75.975,58

53.888,16

3.658,66
4.644,22
43.347,99 16.415,20
1.161,70
1.347,92
69.575,33 37.629,42
12.120,06 15.938,83

-985,55
26.932,79
-186,21
31.945,90
-3.818,77

2.2.2. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Chỉ tiêu
Chi phí ngun liệu, vật liệu
Chi phí nhân cơng

Chi phí khấu hao tài sản cố

Năm 2018
Triệu đồng
644.730,73
157.146,13

Năm 2017 Tăng/giảm
Triệu đồng Triệu đồng
577.955,08 66.775,66
132.598,65 24.547,48

định
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí khác

25.878,45

19.175,90

6.702,55

104.351,78
29.697,11

71.522,05
31.489,18

32.829,73
-1.792,07


Cộng

961.804,21 832.740,86 129.063,35

20

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

Doanh nghiệp đã chi nhiều nhất cho giá vốn hàng bán là 748.429,06
triệu đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp
trong năm 2018 là 78.96%.
 Chi phí bán hàng chiêm giá trị lớn thứ hai trong cơ cấu chi phí là
129.863,74 triệu đồng, chiểm 13,70% tỷ trọng cơ cấu chi phí của cơng
ty năm 2018.
 Đứng thứ ba về giá trị là trong cơ cấu chi phí là chi phí quản lý doanh
nghiệp là 51.718,33 triệu đồng chiếm 5,46% tơng chi phí.
 Chi phí tiếp theo trong cơ cấu chi phí của cơng ty là chi phí tài chính
với giá trị là 16.493,38 triệu đồng, chiểm 1,74% trồng chi phí năm
2018.
 Cuối cùng là các chi phí khác chi chiêm 0,14% tống chi phí với giá trị
là 1.372,57 triệu đồng.
Về tăng trưởng chi phi Năm 2018 các loại chi phí đều tăng so với 2018,
tổng chi phí tăng thêm là 593.668.523.292 dồng. Việc chi phí doanh nghiệp
tăng là do các chi phí về bán hàng chi phí khác, chi phí tài chính, chi phí quản
lý doanh nghiệp và giá vốn của hàng bán đều tăng.


Cấu trúc chi phí của doanh nghiệp
Năm 2018
Chỉ tiêu
Giá trị
Giá vốn
hàng bán
Chi phí bán
hàng
Chi phí

748.429
129.864
51.718

Tỷ
trọng
78,96
%
13,70
%
5,46%

Năm 2017
Giá trị

Tỷ
trọng

Tăng/giảm năm
2018 so với 2017

Giá trị

Tỷ trọng

682.679

83,23%

65.750

9,63%

75.976

9,26%

53.888

70,93%

60.681

7,40%

(8.962)

-14,77%

21


Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

quản lý
doanh
nghiệp
Chi phí tài
chính
Chi phí
khác
TỔNG

75467,1

16.493

1,74%

216

0,03%

16.278

1.372

0,14%


657

0,08%

715

108,83%

947.877

100%

820.208

100%

127.668

15,57%

%

* Về cấu trúc chi phí
- Doanh nghiệp đã chi nhiều nhất cho giá vốn hàng bán trong cả hai
năm 2017 và 2018 lần lượt là 682.679 triệu đồng và 748.429 triệu đồng chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp (83,23% và 78,96%).
- Đứng thứ ba về giá trị trong cơ cấu chi phí là chi phí bán hàng, doanh
nghiệp đã chi cho hoạt động bán hàng 129.864 triệu đồng chiếm 13,70% tổng
chi phí năm 2018 và 75.976 triệu đồng tương ứng với 9,26% tổng chi phí
trong năm 2017.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm giá trị lớn thứ ba trong cơ cấu chi
chiếm giá trị lớn thứ hai trong cơ cấu chi phí lần lượt là 60,681 triệu đồng
(năm 2017) và 51.718 triệu đồng (năm 2018), chiếm 5,46% tỷ trọng cơ cấu
chi phí của cơng ty năm 2018 và chiếm 7,40% tỷ trọng cơ cấu chi phí của
cơng ty năm 2017.
- Chi phí tiếp theo trong cơ cấu chi phí của cơng ty là chi phí tài chính
với giá trị 16.493 triệu đồng, chiếm 1,74% tổng chi phí năm 2018. Tuy nhiên
trong năm 2017 chi phí tài chính chi ít nhất với 216 triệu đồng tương ứng với
0,03% tổng chi phí.

22

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

- Cuối cùng là các chi phí khác chỉ chiếm 0,14% tổng chi phí năm 2018
với giá trị 1.372 triệu đồng và năm 2017 với giá trị 657 triệu đồng chiếm
0,08% tổng chi phí.
* Về tăng trưởng chi phí:
Năm 2018 hầu hết các loại chi phí đều tăng so với năm 2017, tổng chi
phí tăng thêm là 127.668 triệu đồng. Cụ thể:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp với giá trị 8.962 triệu đồng so với năm
2017 với tỷ lệ giảm 14,77% trong tổng chi phí tăng thêm của doanh nghiệp.
Ta thấy được doanh nghiệp rất chú trọng vào công tác quản lý trong doanh
nghiệp.
- Giá vốn hàng bán cũng có mức tăng khá cao là 65.650 triệu đồng
tương ứng với tăng 9,63%.
- Chi phí bán hàng cũng tăng khá nhiều 53.888 triệu đồng chiếm

70,93% trong tổng mức tăng chi phí.
- Chi phí tài chính có mức tăng trưởng với giá trị tăng thêm là 16.278
triệu đồng chiếm 2,74% chi phí tăng thêm năm 2018 so với năm 2017.
- Giữ mức tăng trưởng thấp nhất trong tổng chi phí tăng thêm của năm
2018 so với năm 2017 là các chi phí khác, tăng 0,12%.
* Giải pháp
- Tập trung vào việc duy trì khách hàng.
- Hạn chế tối đa thiệt hại do tài sản, thiết bị hỏng hóc gây ra.
- Ln theo dõi ngân sách. Việc lên kế hoạch và quản lý ngân sách ln
đi đơi với cắt giảm chi phí kinh doanh. Công ty sẽ không thể đưa ra những
quyết định tài chính thơng minh mà khơng có ý tưởng rõ ràng về dòng tiền
chảy vào ra khỏi doanh nghiệp mỗi tháng.
23

Downloaded by Ninh Lê ()


lOMoARcPSD|20482156

- Cân nhắc lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất.
- Giảm chi phí tài nguyên nhàn rỗi.
2.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chỉ tiêu

31/12/2018 01/01/2018 Tăng/giảm
Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng

Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho thu nhập trước
thuế

Trừ: thu nhập không chịu thuế
Lỗ/Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực
hiện
Lãi chênh lệch tỷ giá năm trước đã
thực hiện năm nay
Cộng: Chi phí khơng được trừ cho
mục đích tính thuế
Thu nhập chịu thuế
Thuế suất hiện hành
Thuế TNDN năm nay
Truy thu thuế TNDN năm 2017
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành

53.215,81

42.257,02

10.958,79

1.443,19

521,20

921,99

0,00

-357,86


357,86

0,00

-51,05

51,05

0,00

-408,91

408,91

1.443,19

163,34

1.279,85

54.659,00

42.778,22

11.880,78

20%

20%


0,00

10.931,80

8.555,64

2.376,16

208,94

0,00

208,94

11.140,74

8.555,64

2.585,09

2.3. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
31/12/2018 01/01/2018
Triệu đồng Triệu đồng

Chỉ tiêu
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi (*)
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông

Cổ phiếu phổ thơng đang lưu hành bình qn
trong kỳ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cp)

24

Downloaded by Ninh Lê ()

42.075

33.701

-

1.685

42.075

32.016

16.425

16.425

2.562

1.949


lOMoARcPSD|20482156


2.4. Các giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu và phân phối lợi nhuận
Bảng phân tích các giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu và phân phối lợi
nhuận của công ty Hải Hà năm 1017 và năm 2018
Năm 2017

Năm 2018

(triệu VNĐ)

(Triệu VNĐ)

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

164.250

164.250

2

Vốn góp đầu ký

164.250

164.250

3

Vốn góp tăng trong kỳ


0

0

4

Vốn góp giảm trong kỳ

0

0

5

Vốn góp cuối kỳ

164.250

164.250

6

Cổ tức, lợi nhuận đã chia

0

8213,925

STT


Chỉ tiêu

1

Trong hai năm 2017 và 2018, vốn đầu tư và vốn góp của doanh nghiệp khơng
có sự thay đổi
Cổ phiếu

31/12/2018

1/1/2018

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

16.425.000

16.425.000

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

16.425.000

16.425.000

- cổ phiếu phổ thông

16.425.000

16.425.000


Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

16.425.000

16.425.000

- cổ phiếu phổ thông

16.425.000

16.425.000

10.000

10.000

Số lượng cổ phiếu được mua lại (cổ phiếu quỹ)

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (đồng/cổ
phiếu)

- Trong năm 2018 ta thấy công ty hầu như không thực hiện các giao dịch
về vốn đối với chủ sở hữu. Cụ thể, các chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở hữu,
25

Downloaded by Ninh Lê ()


×