TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
KHOA KINH TẾ
HỌ TÊN TÁC GIẢ
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN BIBICA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành…………………
Mã số ngành………….
Tháng 11 – 2021
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
KHOA KINH TẾ
HỌ TÊN TÁC GIẢ
MSSV/HV:………………………
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN BIBICA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành…………………
Mã số ngành………….
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỌ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Tháng 11 - 2021
2
TRANG CHẤM ĐIỂM CỦA HỘI ĐỒNG
(Kèm theo quyết định số …., ngày…/…/2021
của Hiệu trường trường Đại học Kiên Giang)
Luận văn:……………………………………………………………………….,
do sinh viên………………………………… thực hiện dưới sự hướng dẫn của
…………………………………………Luận văn được chấm điểm như sau:
Giảng viên chấm 1
Nhận xét:………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Điểm: Số…………. (chữ……………….)
Ký xác nhận:…………………………………………………(ghi rõ họ và tên)
Giảng viên chấm 2
Nhận xét:………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Điểm: Số…………. (chữ……………….)
Ký xác nhận:…………………………………………………(ghi rõ họ và tên)
i
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập này một cách hoàn thiện. Em
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Ths, người đã rất tận tình hướng
dẫn và điều chỉnh những nội dung mà em cịn thiếu sót. Đồng thời, gửi lời cảm
ơn đến các anh chị ở Công ty Cổ phần Bibica đã hỗ trợ về số liệu, thông tin và
tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập trong thời gian qua. Vì kiến thức em
cịn hạn hẹp nên trong q trình thực tập và viết bài báo cáo cịn có sự sai sót,
em mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ QuýThầy/Cô và quý anh chị tại
Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Kiên Giang, ngày …. tháng …. năm ….
Người thực hiện
Nguyễn Văn A
ii
TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ
Em tên là:
Mã số sinh viên:
Cam đoan báo cáo thực tập: “Tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần
Bibica”
Giảng viên hướng dẫn:
Báo cáo thực tập này là sản phẩm của riêng em, các kết quả phân tích có
tính chất độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng
bố tồn bộ nội dung này ở bất kỳ đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong
báo cáo thực tập được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm trước mọi sự sao chép khơng hợp lệ
của bài báo cáo thực tập này!
Kiên Giang, ngày …. tháng …. năm ….
Người thực hiện
Nguyễn Văn A
iii
TRANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1:.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH.............................................................................................................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT DỘNG KINH DOANH...........3
1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh..................................3
1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh doanh.............................3
1.1.3 Khái niệm báo cáo tài chính..............................................................3
1.1.4 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính...................................4
1.1.5 Ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính........................7
1.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH...............................................................8
1.2.1 Phương pháp so sánh.........................................................................8
1.2.2 Phương pháp chi tiết..........................................................................9
1.3 CÁC CHỈ SỐ ĐỂ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP......................................................................................................10
1.3.1 Phân tích khả năng thannh tốn......................................................10
1.3.2 Các tỷ số đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................11
1.3.3 Tỷ số đánh giá khả năng quản lý nợ................................................12
1.3.4 Các tỷ số đánh giá khả năng sinh lời...............................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN BIBICA...............................................................................................15
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CONG TY CỔ PHẦN BIBICA.........15
2.1.1 Q trình hình và phát triển của cơng ty cổ phần Bibica.................15
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................16
v
2.1.3 Các sản phẩm của công ty cổ phần Bibica.......................................17
2.1.4 Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi.................................................19
2.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN BIBICA GIAI ĐOẠN NĂM 2018 – 2020...........................20
2.3 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH NHẰM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT DỘNG KINH DOANH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BIBICA.......................................................................................................22
2.3.1 Phân tích Khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Bibica gia đoạn
2018 – 2020..............................................................................................22
2.3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Bibica gia đoạn 2018 – 2020...........................................................24
2.3.3 Phân tích các tỷ số đánh giá khả năng quản lý nợ của Công ty CP
Bibica giai đoạn năm 2018 – 2020...........................................................25
2.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CONG TY
CỔ PHẦN BIBICA.....................................................................................28
2.4.1 Ma trận SWOT................................................................................30
2.4.2 Kết quả đạt được.............................................................................32
2.4.3 Hạn chế...........................................................................................32
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA......................................................................34
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..............................................................34
3.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC KẾ HOẠCH KINH DOANH, VÍ
DỤ BÁN HÀNG, ĐẦU TƯ, SẢN XUẤT KINH DOANH, NGUỒN VỐN
..................................................................................................................... 34
3.2.1 Đối với hoạt động bán hàng............................................................34
3.2.2 Đối với hoạt động sản xuất..............................................................34
3.2.3 Phát triển sản phẩm.........................................................................35
vi
3.2.4 Đối với nguồn nhân lực...................................................................35
PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................36
PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................37
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Bibica giai đoạn
năm 2018 – 2020.............................................................................................20
Bảng 2.2 Hệ số khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Bibica giai đoạn
2018 – 2020....................................................................................................22
Bảng 2.3 Các tỷ số đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................24
Bảng 2.4 Các tỷ số đánh giá khả năng quản lý nợ...........................................25
Bảng 2.5 Các tỷ số đánh giá khả năng sinh lời................................................27
viii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức cơng ty cổ phần Bibica............................................16
Hình 2.2 Các sản phẩm của cơng ty cổ phần Bibica.......................................19
Hình 2.3 Lợi nhuận sau thuế của Cơng ty Cổ phần Bibica.............................21
Hình 2.4 Hệ số khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Bibica giai đoạn
2018 – 2020....................................................................................................23
Hình 2.5 Các tỷ số đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh......................24
Hình 2.6 Các tỷ số đánh giá khả năng quản lý nợ...........................................26
Hình 2.7 Các tỷ số đánh giá khả năng sinh lời................................................27
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP
: Cổ phần
BCTC
: Báo cáo tài chính
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
PTKD
: Phân tích kinh doanh
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
DN
: Doanh nghiệp
TSNH
: Tài sản ngắn hạn
VLĐ
: Vốn lưu động
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
TSCĐ
: Tài sản cố định
GVHB
: Giá vốn hàng bán
LN
: Lợi nhuận
DT
: Doanh thu
TSLĐ
: Tài sản lưu động
x
PHẦN MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế thị trường, mở rộng hội
nhập kinh tế khu vực Asean và thế giới, đứng trước những cơ hội đầy tiềm
năng đồng thời bên cạnh đó cũng tồn tại khơng ít những khó khăn, thử thách
và chịu sức ép từ sự cạnh tranh rất lớn đến từ thị trường trong nước và trên thị
trường quốc tế. Tố chức và quản lý hoạt động kinh doanh và bán hàng là một
chức năng quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nhiều doanh
nghiệp. Vấn đề không phải chỉ là doanh nghiệp đưa ra thị trường sản phẩm gì,
với giá bao nhiêu mà cịn đưa ra thị trường với giá như thế nào? Trong nền
kinh tế đặc biệt nhạy cảm và khốc liệt như hiện nay, dịch bệnh Covid-19 với
những diễn biến phức tạp, khó kiểm soát đã ảnh hưởng nặng nề đến tất cả các
nền kinh tế toàn cầu, nên việc tạo lợi thế cạnh tranh ngày càng khó, việc duy
trì lợi thế này về lâu dài càng khó hơn. Trước bối cảnh dịch bệnh toàn cầu
Covid-19 đã gây ảnh hưởng đến hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống cá nhân
người tiêu dùng, buộc doanh nghiệp cũng phải sáng tạo, phản ứng nhanh để
thích ứng với xu hướng và cách thức tiêu dùng mới của người dân. Hiện nay
mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh muốn có lợi nhuận cao và gây được ấn tượng
tốt trên thị trường, trước hết họ phải tạo được uy tín của mình trên thị trường
bằng việc nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm, hơn nữa phải quản lý tốt
mọi khoản chi phí từ khâu mua hàng đến khâu bán hàng vì việc tiết kiệm các
khoản chi phí sẽ làm giảm giá thành sản phẩm nên thu hút được khách hàng.
Thực tế cho thấy trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có những biện pháp cụ thể để thúc đẩy
q trình tiêu thụ hàng hóa và khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị
trường thơng qua các chỉ tiêu đạt được như thị phần, doanh số bán hàng năm,
lợi nhuận hàng năm, mức tăng trưởng của doanh nghiệp,… Để thực hiện các
mục tiêu nói trên, nhà quản trị phải hiểu được tình hình các hoạt động kinh
doanh sản xuất tại Cơng ty mình như thế nào nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong điều
kiện nguồn lực cho phép của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp trong thực tiễn đối với doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần
Bibica em xin chọn đề tài: “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHINH CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA” làm đề tài báo cáo của mình.
1
Mục tiêu của đề tài
Đưa ra cơ sở lý luận chung liên quan đến khái niệm và vai trò của phân
tích hoạt động kinh doanh sản xuất, báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp.
Từ đó, phân tích tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty thơng qua các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty. Đồng thời, tìm hiểu quy trình,
các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Kinh doanh sản xuất của Công ty. Nhằm
đưa ra một số giải hồn thiện tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Bibica.
Đối tượng và phạm vi của đề tài
Đối tượng nghiên cứu đề tài: là tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần
Bibica giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
Phạm vi nghiên cứu đề tài: Tại Công ty Cổ phần Bibica. Số liệu đề tài
được thu thập từ năm 2018 – 2020 trong thời gian thực tập tại Công ty và thực
hiện đề tài từ ngày 10/10/2021 đến ngày 31/12/2021 .
Phương pháp thực hiện đề tài
Bài báo cáo thực tập sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu
như: Thống kê, phân tích – so sánh, thu thập số liệu, tham khảo sổ liệu mẫu,
tính tốn lại để đưa ra cái nhìn đánh giá tổng qt.
Tóm tắt phần nội dung
Ngồi Phần Mở đầu và Phần Kết luận, bài báo cáo thực tập tốt nghiệp có
kết cầu gồm 3 phần có nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Bibica
Chương 3: Giải pháp cải thiện hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Bibica
2
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH
1.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT DỘNG KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là q trình nghiên cứu để đánh
giá tồn bộ q trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm
năng cần khai thác ở cơng ty (DN), trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Nguồn: TS. Trịnh Văn Sơn. 2005. Phân tích hoạt động kinh doanh. Đại
học Kinh tế Huế
1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích hoạt động
DN chúng ta mới thấy rõ được các nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc
phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng, từ đó để có các giải
pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất. Do đó nó là
cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
PTKD giúp DN nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như
những hạn chế trong DN của mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định
đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
PTKD là cơng cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề
ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức
năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong DN.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra. Tài liệu PTKD còn rất cần thiết cho
các đối tượng bên ngồi, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi
với DN, vì thơng qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong
việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với DN nữa hay khơng.
1.1.3 Khái niệm báo cáo tài chính
Theo khoản 1 Điều 3 luật kế tốn năm 2015, Báo cáo tài chính (BCTC)
là hệ thống thơng tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn được trình bày theo
biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn.
BCTC áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt
động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo
3
tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về
kế toán, thống kê.
1.1.4 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Ngun tắc lập báo cáo tài chính theo thơng tư 200/2014/TT- BTC Nguyên tắc 1
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính (BCTC) phải tuân thủ các quy
định tại Chuẩn mực kế tốn “Trình bày Báo cáo tài chính” và các chuẩn mực
kế tốn khác có liên quan. Các thơng tin trọng yếu phải được giải trình để giúp
người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Theo
Chuẩn mực kế tốn “ Trình bày Báo cáo tài chính doanh nghiệp phải thực hiện
lập và trình bày BCTC theo các nguyên tắc sau:
– Hoạt động liên tục
+ Khi lập và trình bày BCTC, Doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả
năng hoạt động liên tục của mình. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở
giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng
như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mơ hoạt động
của mình.
+ Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc
(hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thơng tin có
thể dự đốn được tối thiểu trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ
kế tốn.
– Cơ sở dồn tích
+ Doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ sở kế tốn dồn tích, ngoại trừ
các thông tin liên quan đến các luồng tiền.
+ Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán
và báo cáo tài chính của các kỳ kế tốn liên quan.
+ Các khoản chi phí được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
– Nhất quán
+ Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán
từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: Có sự thay đổi đáng kể về bản chất
các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho
4
thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao
dịch và các sự kiện; hoặc một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi
trong việc trình bày.
– Trọng yếu và tập hợp
+ Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo
cáo tài chính. Các khoản mục khơng trọng yếu thì khơng phải trình bày riêng
rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng.
+ Khi trình bày báo cáo tài chính, một thơng tin được coi là trọng yếu
nếu khơng trình bày hoặc trình bày thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm
sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
dụng BCTC.
+ Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng
yếu phải đánh giá tính chất và quy mơ của chúng. Tuỳ theo các tình huống cụ
thể, tính chất hoặc quy mơ của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định
tính trọng yếu.
– Bù trừ
+ Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính
khơng được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho
phép bù trừ . Do vậy DN phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục tài sản
và công nợ trên BCTC.
+ Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ được bù trừ
khi: Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác; hoặc các khoản lãi, lỗ và
các chi phí liên quan phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện giống nhau hoặc
tương tự và khơng có tính trọng yếu.
+ Các tài sản và nợ phải trả, các khoản thu nhập và chi phí có tính trọng
yếu phải được báo cáo riêng biệt. Việc bù trừ các số liệu trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hoặc Bảng cân đối kế toán, ngoại trừ trường hợp việc bù
trừ này phản ánh bản chất của giao dịch hoặc sự kiện, sẽ không cho phép
người sử dụng hiểu được các giao dịch hoặc sự kiện được thực hiện và dự tính
được các luồng tiền trong tương lai của doanh nghiệp.
– Có thể so sánh
+ Các thơng tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính nhằm để so sánh
giữa các kỳ kế tốn phải được trình bày tương ứng với các thơng tin bằng số
liệu trong báo cáo tài chính của kỳ trước.
5
+ Khi thay đổi cách trình bày hoặc cách phân loại các khoản mục trong
báo cáo tài chính, thì phải phân loại lại các số liệu so sánh nhằm đảm bảo khả
năng so sánh với kỳ hiện tại, và phải trình bày tính chất, số liệu và lý do việc
phân loại lại.
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo thơng tư 200/2014/TT-BTC –
Ngun tắc 2
Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch
và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tơn trọng
bản chất hơn hình thức).
Ngun tắc lập báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC –
Nguyên tắc 3
Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi; Nợ phải trả
không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh tốn.
Ngun tắc lập báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC –
Nguyên tắc 4
Phân loại tài sản và nợ phải trả: Tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối
kế tốn phải được trình bày thành ngắn hạn và dài hạn; Trong từng phần ngắn
hạn và dài hạn, các chỉ tiêu được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.
a) Tài sản hoặc nợ phải trả có thời gian đáo hạn cịn lại khơng q 12
tháng hoặc một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường kể từ thời điểm báo
cáo được phân loại là ngắn hạn;
b) Những tài sản và nợ phải trả không được phân loại là ngắn hạn thì
được phân loại là dài hạn.
c) Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn phải thực hiện tái phân loại tài sản
và nợ phải trả được phân loại là dài hạn trong kỳ trước nhưng có thời gian đáo
hạn cịn lại khơng q 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông
thường kể từ thời điểm báo cáo thành ngắn hạn.
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo thơng tư 200/2014/TT-BTC –
Ngun tắc 5
Tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt. Chỉ thực hiện bù trừ
khi tài sản và nợ phải trả liên quan đến cùng một đối tượng, có vịng quay
nhanh, thời gian đáo hạn ngắn, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện cùng loại.
Ngun tắc lập báo cáo tài chính theo thơng tư 200/2014/TT-BTC –
Nguyên tắc 6
6
Các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí phải được trình bày theo
nguyên tắc phù hợp và đảm bảo nguyên tắc thận trọng. Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh & báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các khoản mục doanh
thu, thu nhập, chi phí và luồng tiền của kỳ báo cáo. Các khoản doanh thu, thu
nhập, chi phí của các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh và lưu chuyển tiền phải được điều chỉnh hồi tố, không điều chỉnh vào
kỳ báo cáo.
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC –
Nguyên tắc 7
Khi lập BCTC tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới khơng
có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, số dư các khoản mục nội bộ của
Bảng cân đối kế toán, các khoản doanh thu, chi phí, lãi, lỗ được coi là chưa
thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải được loại trừ.
1.1.5 Ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính
a) Ý nghĩa
BCTC có ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác quản lý doanh nghiệp cũng
như đối với các cơ quan chủ quản và các đối tượng quan tâm. Điều đó, được
thể hiện ở những vấn đề sau đây:
BCTC là những báo cáo được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh một
cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài
sản, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp.
BCTC cung cấp những thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu để đánh giá
tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua, giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình
hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
BCTC là căn cứ quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện
những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng đề ra các quyết định về
quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư của chủ sở hữu,
các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
BCTC còn là những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế
– kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp là những căn cứ khoa học để đề ra hệ
thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp không
7
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
b) Mục đích
BCTC dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của
chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử
dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. BCTC phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về:
– Tài sản;
– Nợ phải trả;
– Vốn chủ sở hữu;
– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
– Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
–
Các luồng tiền.
Ngồi các thơng tin trên, doanh nghiệp cịn phải cung cấp các thông tin
khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các
chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC tổng hợp và các chính sách kế tốn đã áp
dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày BCTC.
1.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu
chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình
hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu
cùng ngành.
Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp
tính tốn.
Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh
tương đối.
So sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Phân tích BCTC theo chiều ngang là so sánh số
tuyệt đối của các mặt hàng nhất định trong một khoảng thời gian theo công
thức sau: Mức tăng (giảm) = Số cuối kỳ - Số đầu kỳ (của cùng 1 chỉ tiêu).
8
So sánh tương đối là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu
gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với
chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. Công thức:
Số tương đối =
Mức độ đạt được của bộ phận
Mức độ đạt được của tổng thể x 100%
x 100%
1.2.2 Phương pháp chi tiết
Phương pháp chi tiết là phương pháp được sử dụng để chia nhỏ q trình
và kết quả hoạt động tài chính theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ
cho mục tiêu nhận thức q trình và kết quả đó dưới những khía cạnh khác
nhau phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng đối tượng trong từng thời kỳ.
Phương pháp chi tiết được ứng dụng rộng rãi trong phân tích tài chính.
Theo phương pháp phân tích này, q trình và kết quả hoạt động tài chính
thường được chi tiết theo thời gian, không gian và yếu tố cấu thành.
Đối tượng nghiên cứu được chi tiết theo thời gian cho biết nhịp độ phát
triển, tính thời vụ, khả năng mất cân đối trong q trình HĐKD. Tùy theo đặc
điểm của HĐKD, mục đích phân tích, nội dung kinh tế của chỉ tiêu có thể chi
tiết hóa các đối tượng nghiên cứu theo tháng, quý,… khóa học xuất nhập khẩu
Đối tượng nghiên cứu được chi tiết theo không gian cho biết kết quả do
các đơn vị, bộ phận thực hiện là cơ sở để đánh giá vị trí, vai trị của từng đơn
vị, bộ phận đối với kết quả tổng thể quy mô chung.
Đối tượng nghiên cứu được chi tiết theo yếu tố cấu thành cho biết vai trò
của từng bộ phận cấu thành trong tổng thể quy mơ chung qua đó nhận thức
được nội dung, bản chất của đối tượng nghiên cứu.
Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài của doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo hoạt động kinh doanh
9
1.3 CÁC CHỈ SỐ ĐỂ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
1.3.1 Phân tích khả năng thannh tốn
1.3.1.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành(Current Ratio)
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành(Current Ratio): là chỉ tiêu cho
thấy khả năng đáp ứng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Tổng Nợ ngắn
hạn
=K
K > 1: tức là TSLĐ > Nợ ngắn hạn. Lúc này các tài sản ngắn hạn sẵn có
lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn; vì thế tình hình tài chính của Cơng ty là lành
mạnh ít nhất trong thời gian ngắn.
K < 1 tức là TSLĐ < Nợ ngắn hạn. Lúc này các tài sản ngắn hạn sẵn có
nhỏ hơn nhu cầu ngắn hạn; vì thế Cơng ty có khả năng khơng trả hết các
khoản nợ ngắn hạn đúng hạn.
Nguồn:“CFA Level 1 Book 3: Financial Reporting and Analysis”, Kaplan, 2009
1.3.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh: (Quick Ratio)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Quick Ratio): Tỷ số thanh toán nhanh
cho biết liệu cơng ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn
hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này phản ánh
chính xác hơn tỷ số thanh tốn hiện hành.
Hệ số khả năng
=
thanh toán nhanh
Tiền, các khoản tương đương tiền + Khoản phải
thu + Khoản đầu tư ngắn hạn
=K
Nợ ngắn hạn
K = 1 được coi là hợp lý nhất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được
khả năng thanh tốn nhanh vừa không bị mất cơ hội do khả năng thanh tốn
nợ mang lại.
K > 1: phản ánh tình hình thanh tốn nợ tốt.
K <1 : sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được
xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán
hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc
quá nhiều vào hàng tồn kho.
Nguồn:“CFA Level 1 Book 3: Financial Reporting and Analysis”, Kaplan, 2009
10
1.3.2 Các tỷ số đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.3.2.1 Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio)
Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio): Hệ số vòng quay tổng tài
sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua
hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu
đồng doanh thu được tạo ra.
Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài
sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy
nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vịng quay tài sản của cơng ty
đó với hệ số vịng quay tài sản bình qn của ngành.
Vịng quay tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng TS ngắn hạn
=K
K = 3: với mỗi đô la được đầu tư vào trong tổng tài sản, thì cơng ty sẽ tạo
ra được 3 đơ la doanh thu. Các doanh nghiệp trong ngành thâm dụng vốn
thường có chỉ số vịng quay tổng tài sản thấp hơn so với các doanh nghiệp
khác.
Nguồn: Financial Reporting and Analysis – CFA curriculum Level 1
1.3.2.2 Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover)
Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover): là số lần mà hàng
hóa tồn kho bình qn luân chuyển trong kỳ..
Vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu
Số dư hàng tồn kho cuối kì
=K
Hệ số vịng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp
sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị
giảm qua các năm
Nguồn: Financial Reporting and Analysis – CFA curriculum Level 1
1.3.2.3 Hệ số vòng quay các khoản phải thu (Receivable turnover)
Hệ số vòng quay các khoản phải thu (Receivable turnover): phản ánh
khả năng quản lý các khoản công nợ phải thu của công ty và khả năng thu hồi
vốn trên các khoản cơng nợ đó.
11
Vịng quay khoản phải thu =
Doanh thu
Bình qn các khoản phải thu
=K
Chỉ số vòng quay phải thu lớn cho thấy khả năng thu hồi công nợ từ các
khách hàng là tốt, và cho thấy cơng ty có những đối tác làm ăn chất lượng, có
khả năng trả nợ nhanh chóng.
Chỉ số vòng quay phải thu thấp cho thấy khả năng thu hồi tiền từ khách
hàng khá kém, chính sách bán hàng lỏng lẻo, hoặc đối tác của công ty đang
gặp khó khăn về tài chính.
Nguồn: Financial Reporting and Analysis – CFA curriculum Level 1
1.3.2.4 Hệ số vòng quay các khoản phải trả (Payable turnover)
Hệ số vòng quay các khoản phải trả (Payable turnover): phản ánh khả
năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng
quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng khơng tốt đến xếp hạng tín
dụng của doanh nghiệp.
Vịng quay khoản phải trả =
Doanh số mua hàng thường niên
Bình quân các khoản phải trả
=K
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng
tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước.
Ngược lại, nếu Chỉ số Vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn
năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn
năm trước.
Nếu chỉ số Vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả
lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản.
Nguồn: Financial Reporting and Analysis – CFA curriculum Level 1
1.3.3 Tỷ số đánh giá khả năng quản lý nợ
1.3.3.1 Hệ số nợ
Hệ số nợ: Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả.
Chủ nợ thường thích cơng ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy cơng ty có khả năng
trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đơng muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia
tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay
thấp cần phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành.
Hệ số nợ =
Tổng Nợ phải trả
Tổng Tài sản
12
=K
Hệ số nợ =
Tổng Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
=K
- Tỷ số nợ càng thấp thì mức độ bảo vệ dành cho các chủ nợ càng cao
trong trường hợp doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản và phải thanh lý tài
sản.
- Tỷ số nợ phụ thuộc rất nhiều yếu tố: loại hình doanh nghiệp, quy mơ
của doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, mục đích vay. Tuy nhiên thơng thường,
ở mức 60/40 là chấp nhận được. Có nghĩa Hệ số nợ là 60% (Tổng tài sản có
100 thì vốn vay là 60).
Nguồn: Gibson, C.H. (2013) Financial Reporting & Analysis: Using Financial
Accounting Information. 13th ed. South-Western.
1.3.4 Các tỷ số đánh giá khả năng sinh lời
1.3.4.1 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp mà khơng quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho
biết công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng tài sản.
ROA =
Tổng LN sau thuế
Tổng tài sản
x 100%
Ví dụ, ROA = 10% có nghĩa là bình quân một đồng tài sản sử dụng trong
sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra 0,1 đồng lợi nhuận..
Nguồn: Giáo trình “Tài Chính – Tiền tệ ngân hàng”, PGS.TS Nguyễn Xuân Tiến –
NXB Thống Kê
1.3.4.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Cho biết cứ 1 đồng vốn chủ
sở thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ
kinh doanh. Ngoài ra, nó cịn phụ thuộc vào quy mơ và mức độ rủi ro của cơng
ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ
số bình qn của tồn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong
cùng ngành.
ROE =
Tổng LN sau thuế
Vốn chủ sỡ hữu
x 100%
Nguồn: Giáo trình "Phân tích tài chính doanh nghiệp" - NXB Đại học Kinh tế Quốc
Dân
13