Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bai tap he thong mon macro lop dai hoc copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.92 KB, 9 trang )

CÂU HỎI & BÀI TẬP HỆ THỐNG
I. GDP, Tốc độ tăng trưởng, CPI
Bai số 1  Trong số những câu hỏi sau, câu nào thích hợp với nghiên cứu kinh tế vĩ
mơ và câu nào thích hợp với nghiên cứu kinh tế vi mơ? 
a.  Điều gì sẽ xảy ra với chi tiêu của người tiêu dùng khi nền kinh tế xuống dốc? 
b.  Giá cam sẽ thay đổi như thế nào khi một trận sương mù phá huỷ các vườn cam
lớn nhất ở ĐBSCL? 
c.  Tiền lương tại một nhà máy sản xuất  ở  khu cơng nghiệp Hiệp Phước sẽ  thay
đổi như thế nào khi cơng đồn được thành lập? 
d.  Điều gì sẽ  xảy đến đối với xuất khẩu của Việt Nam khi VND lên giá so với
USD? 
e.  Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát của một nước là gì? 
Bai số 2 M ơi giao dich sau đây co  anh hưởng như  thê nao (n êu co) đên cac
thanh phân cua GDP Viêt Nam theo cach tiêp cân chi tiêu? Hay giai thich.
a. Gia đinh bạn mua một chiếc tủ lạnh Daewoo sản xuất trong nươc.
b. Gia đinh bạn mua một ngơi nha 3 tâng mơi xây.
c. Hang Ford tại Việt Nam ban một chiếc xe hiệu Laser tư hang tơn kho.
d. Bạn mua một chiếc banh gatơ của Hải Ha ­ Kotobuki.
e. Thanh phố Ha Nội thay mơi hệ thống chiếu sang trong dip hội nghi ASEM ­ V.
f. Hang Honda mở rộng nha may ở Vinh Phuc.
g. Chinh phủ tăng trợ cấp cho những người thất nghiệp.
Bai số 3 .
Giả   sử   trong   nền   kinh   tế   đóng   chỉ   có   5   doanh   nghiệp:   Nhà   may  thep,   doanh
nghiệp cao su, doanh nghiệp cơ  khí, doanh nghiệp sản xuất bánh xe và doanh
nghiệp sản xuất xe đạp. Doanh nghiệp sản xuất xe đạp bán xe đạp của mình cho
người tiêu dùng cuối cùng với gi tri 8.000USD. 
Qua trình sản xuất xe đạp doanh nghiệp đa mua banh xe với gia tri  1000 USD,
thep với gia  tri 2500 USD va một số may moc tri gia 1800 USD của doanh nghi ệp
cơ  khí. Doanh nghiệp sản xuất banh xe mua cao su của doanh nghi ệp cao su tr i
giá 600 USD và doanh nghiệp cơ khí mua thép của nhà máy thép tri giá 1000 USD
để sản xuất máy móc. 


a. Hãy tính GDP của nền kinh tế  v ới giả  đinh trên bằng phương pháp giá tri  gia
tăng?
b. Hãy xác đinh GDP theo lng sản phẩm cuối cùng?
c. Hãy so sánh kết quả tính tốn ở câu a và câu b? Hãy lý giải sự giống nhau hoặc
khác nhau của kết quả tính tốn ở 2 câu trên? 
Bai số 4.
Dươi đây la số li ệu về GDP c ủa Việt Nam (nguôn: Tổng cuc thống kê, Thời bao
kinh tế Việt Nam ­ 2007).


Năm

GDP danh nghia (nghin GDP thưc tê (nghin ti
ti đông)
đông)
2005
839
393
2006
974
425
a. GDP danh nghia năm 2006 đa tăng bao nhiêu phân trăm so vơi năm 2005?
b. GDP thực tế năm 2006 đa tăng bao nhiêu phân trăm so vơi năm 2005?
c. Mức gia chung năm 2006 đa tăng bao nhiêu phân trăm so vơi năm 2005?
d. Tốc độ tăng GDP danh nghia l ơn hơn hay nhỏ h ơn so vơi tăng GDP thực tế?
Hay giải thich.
Bai số 5.
Vao ngay 1/7/2007, một người thợ c ăt toc tên la Lâm kiếm dược 400.000 đông
tiền căt toc. Theo tinh toan của anh, trong ngay hôm đo cac dung cu thi ết bi c ủa
anh bi hao mon gia tri la 50.000 đông. Trong 350.000 đông con lại, anh Lâm chuyển

30.000 đông cho chinh phủ d ươi dạng thuế doanh thu, 100.000 đ ông giữ l ại cửa
hang để tich lu y mua thi ết bi m ơi trong tương lai. Phân thu nh ập con l ại (220.000
đông) anh phải nộp thuế thu nh ập 70.000 đông va chỉ mang về nha thu nhập sau
khi đa nộp thuế. Dựa vao những thông tin nay, bạn hay tinh đong gop của anh
Lâm vao những chỉ tiêu thu nhập sau:
a. Tổng sản phẩm trong nươc.
b. Sản phẩm quốc dân rong.
c. Thu nhập quốc dân.
d. Thu nhập ca nhân.
e. Thu nhập khả dung.
Bai số 6.
Trong năm 2003 co cac chi tiêu thông kê theo lanh thô như sau:
Tổng đâu tư
Tiêu dung hộ gia đinh
200
150
Chi tiêu của chinh phủ
100
Đâu tư rong
50
Tiền lai cho vay
25
Tiền lương
230 Thuế gian thu
50
Tiền thuê đất
35
Thu nhập yếu tố rong
­50
Lợi nhuận

60
Chỉ số gia năm 2002
120
Xuất khẩu
100 Chỉ số gia năm 2003
150
Nhập khẩu
50
Yêu câu:
a. Tinh GDP theo gia thi tr ường bằng phương phap chi tiêu va phương phap thu
nhập.
b. Tinh GNP theo gia thi trường va gia sản xuất.
c. Tinh GNP thực va tỉ lệ lạm phat năm 2003.


Bai số 7.
Cho sô liêu sau đây:
Chỉ tiêu
2000
2003
2004
6000
6500
GNP   danh   nghia
100
120
125
(GNPN)
Chi  s ô  đi êu   chinh
lam phat theo GNP

(Id)
a. Tinh GNP thực tế năm 2003, 2004 theo gia năm 2000.
b. Tinh tốc độ tăng trưởng kinh tế va tỉ lệ lạm phat năm 2004.
Bai số 8.
Bảng dưới ghi các yếu tố  cấu thành tổng sản phẩm quốc dân của Anh tư  cả  hai
phía thu nhập và chi tiêu của Tài khoản quốc gia năm 2000
Chỉ tiêu

Giá trị

Ký hiệu

1

Chi tiêu của hộ gia293.569
đình

C

2

Trợ cấp

TR

3

Địa tơ và tiền th 27.464

R


4

Thu nhập rịng từ tài5.619
sản ở nước ngồi

NFP,NIA

5

Chi tiêu hàng hóa và91.847
dịch vụ của chính
phủ

G

6

Thuế đánh vào các75.029
khoản chi tiêu

Ti

7

Lợi nhuận

77.458

π(Pr)


8

Khấu hao

45.918

De

9

Mức tăng hàng tồn4.371
kho

Iw

9

Đầu tư cố định

8.8751

If

10

Xuất khẩu

108.533


X

11

Tiền lương

262.392

w

13

Nhập khẩu

2.708

IM

14

Các khoản thu nhập125.194

5.883

YK


từ các nhân tố khác
Dựa vào số liệu trong bảng để tính:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thi  trường va Tổng sản phẩm quốc dân

theo giá thi trường.
Tổng sản phẩm trong nước theo chi phí nhân tố.
Thu nhập quốc dân.
Bai số 9.
Một nền kinh tế  với tên gọi là Economy. Trong năm 2009, các kết quả  hoạt động
kinh tế vĩ mơ được tóm tăt như sau: 
Thu nhập rịng của lao động tư nước ngồi (NFP1) = 500 
Thu nhập rịng tư đâu tư với nước ngồi (NFP2) = ­ 1000 
Xuất khẩu hàng hố và dich vu sản xuất trong nước (X) = 7500 
Nhập khẩu hàng hố và dich vu tư nước ngồi (M) = 8000 
Các khoản chuyển nhượng rịng tư nước ngồi (NTR) = 2000 
Tổng chi tiêu tiêu dùng của khu vực tư nhân (C) = 10000 
Chi mua hàng hố và dich vu của chính phủ (G) = 4000 
Tổng đâu tư trong nước (I) = 6000 
Hay tính: 
Tổng sản phẩm quốc nội GDP, tổng thu nhập quốc dân GNI, và tổng thu nhập
khả dung quốc dân GNDI?
So sánh và nhận xét về 3 chỉ tiêu này?
Bai số 10.
Nền kinh tế nhỏ Tí và Tơ sản xuất ba loại hàng hóa (giấy, mực, và sách), mỗi sản
phẩm do một cơng ty riêng biệt sản xuất. Cơng ty giấy và cơng ty mực sản xuất
tất cả  những ngun liệu đâu vào mà họ  cân để  làm giấy và mực.  Cơng ty sách
sử  dung giấy và mực tư  hai cơng ty kia để  làm ra sách. Cả  ba cơng ty đều th
mướn lao động.  Lợi nhuận của mỗi cơng ty là sự chênh lệch giữa giá tri hàng bán
và tổng chi phí lao động và ngun liệu đâu vào.  
Bảng sau đây tóm tăt hoạt động của ba cơng ty. Giấy và mực được bán cho cơng 
ty sách và cả cho người tiêu dùng. 
a. Tính GDP theo phương pháp giá tri gia tăng trong sản xuất. 
b. Tính GDP theo phương pháp chi tiêu cho hàng hóa và dich vu cuối cùng. 
c. Tính GDP theo phương pháp thu nhập các yếu tố sản xuất.

Bai số 11.
Có số liệu thống kê theo lãnh thổ như sau:


­ De = 440 

­ Thuế xuất nhập khẩu = 340 Ti

­ I = 640 

­ Chi chuyển nhượng Tr = 640

­ X = 370 

­ Thuế thu nhập cá nhân = 490 

­ Ti = 300 

­ Thuế thu nhập của Cơng ty = 90 

­ G = 800 

­ Lợi nhuận giữ lại Cơng ty = 75

­ IM = 450 
­ NIA = ­50
­ C(cá nhân) = 2580
* u câu: 
a/ Hãy xác đinh GDP và GNP?
b/ Tính thu nhập quốc dân?

c/ Tính thu nhập có thể sử dung và tiết kiệm của hộ gia đình?
Bai số 12.
Bên dưới là biểu đơ  lưu chuyển tiền tê  được đơn gian hố cua nền kinh tê
Micronia. 
a.  GDP của Micronia là bao nhiêu? 
b.  Xuất khẩu rịng là bao nhiêu? 
c.  Thu nhập khả dung là bao nhiêu? 
d.  Tổng dịng tiền ra khỏi các hộ gia đình ­ tổng của thuế, chi tiêu tiêu dùng, và
tiết kiệm 
tư nhân ­ có bằng với tổng dịng tiền chảy vào các hộ gia đình? 
e.  Chính phủ  Micronia tài trợ  cho việc mua săm hàng hố và dich vu  của mình
như thế nào?

Bai số 13.
Nước Tây và Đơ có một nền kinh tế  giản đơn. Có mười hộ  gia đình trong nền
kinh tế. Mười hộ gia đình này tiêu thu hai loại hàng hóa, đều được sản xuất trong
nước: kem và sách. Ngồi ra, nền kinh tế cịn sản xuất máy móc trong nước.  
Trong năm 2000, mỗi hộ  gia đình tiêu thu  60 hộp kem và mua 10 quyển sách.
Trong năm 2000, giá của kem là $2/hộp, và giá của sách là $30/quyển. 
Trong năm 2006, mỗi hộ  gia đình chi tiêu $180 cho cùng một lượng kem và $480
cho cùng một lượng sách so với năm 2000. 
Trong mỗi năm đó, có hai chiếc máy được sản xuất, với chi phí là $600/máy. 
GDP danh nghĩa của nước này trong năm 2000 là bao nhiêu?
GDP danh nghĩa của nước này trong năm 2006 là bao nhiêu?
Sử dung năm gốc là năm 2000, hãy tính GDP thực năm 2006.
Nếu chỉ số giảm lạm phát GDP là 100 năm 2000, chỉ số này là bao nhiêu năm 2006?


Tiếp tuc sử dung năm gốc là năm 2000, hãy tính CPI năm 2006.
Bài số 14 

La một quốc gia đang phat triển, Cac nha kinh tế g ặp nhiều kho khăn trong việc
tinh toan cac chỉ tiêu đanh gia kết quả hoạt động của nền kinh tế trong năm 2011.
Anh (chi) hay giup họ, biết rằng (đơn vi tinh bằng tỷ USD):
Chi tiêu dung cuối cung của hộ gia đinh la 80.000
Nhập khẩu la 35.000
Đâu tư rong la 12.000
Xuất khẩu la 30.000
Chi mua hang hoa của chinh phủ la 15.000
Thuế gian thu la 2.000
Thu nhập tư cho th tai sản la 2.000
Khấu hao tai sản 6.000
Thu nhập rong tư nươc ngoai la ­4.000
Lợi tức tư cho vay la 10.000
Lợi nhuận của cơng ty la 18.000 
Thuế trực thu la 10.000
Thu nhập tư tiền lương la 70.000
 Hay tinh cac chi tiêu sau:
Năm 2011, can cân thương mại của quốc gia nay thặng dư hay thâm hut? Bao
nhiêu? Co nhận xet gi về can cân thương mại của quốc gia nay?
Tổng sản phẩm trong nươc của quốc gia nay theo gia thi tr ường vơi cach ti ếp
cận chi tiêu va thu nhập?
Tổng thu nhập quốc gia (GNI) theo gia thi trường va gia yếu tố s ản xuất la bao
nhiêu?
Thu nhập ca nhân, thu nhập co thể s ử d ung la bao nhiêu khi tinh theo lng
thu nhập quốc gia?
GDP thực tế của quốc gia nay vao năm 2011 la bao nhiêu khi GDP deflator 2011
la 140%?
Quốc gia nay co lạm phat khơng biết rằng chỉ s ố gia kh ử l ạm phat năm 2010
được thống kê la 120%? Tại sao?
Bài số 15

Cac chi tiêu

Tổng sản phẩm quốc dân

Thu nhập khả dung
Ngân sach chinh phủ
Tiêu thu cơng chung
Can cân thương mại

Ky hiêu
GNP
DI
B
C
NX

Gia tri
5000
4100
­200
3800
­100

Giả sử khấu hao, lợi nhuận nộp & khơng chia = 0, NFFI = 0


Hay tinh:
a. Tiết kiệm va đâu tư của cac khu vực tư nhân.
b. Chi tiêu của chinh phủ về hang hoa va dich vu
Bài số 16

Giao dịch nào dưới đây sẽ được tính trong GDP của Viêt Nam?  
a.  Cơng ty Coca­Cola xây dựng một nhà máy đóng chai tại Đà Nẵng. 
b.  Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng 
hàng khơng Lào. 
c.  Cơ Mai mua một cổ phân hiện tại của hãng FPT. 
d.  Hãng sản  xuất rượu vang Đà Lạt sản xuất một chai  vang cao cấp  và  bán  cho
một khách hàng ở Montreal, Canada. 
e.  Một người Việt Nam mua một chai nước hoa Pháp. 
f.  Một nhà xuất bản sách sản xuất q nhiều ấn bản của một quyển sách mới; số 
sách khơng bán được năm nay nên nhà sản xuất đưa số sách dư vào hàng tơn kho. 
Bài số 17  GDP = 4000, C = 2500, G = 250, và NX = 50.
Mức đâu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu?
Giả sử xuất khẩu bằng 450, nhập khẩu là bao nhiêu?  
Giả sử mức khấu hao bằng 140, thu nhập quốc dân là bao nhiêu?
Mức đâu tư rịng bằng bao nhiêu khi cho biết khấu hao là 140?
Mức xuất khẩu rịng có mang giá tri âm được khơng?
Bài số 18 
Sư kiên nào sau đây sẽ có thể anh hưởng đên GDP thưc cua Viêt Nam? Nêu 
rõ cấu phân nào trong GDP trưc tiêp bi anh hưởng.
Một loạt cơn bão ở Đơng bằng sơng Cửu Long hủy hoại hết hoa màu vu hè thu. 
Dich cúm H1N1 lan ra tồn bộ các tỉnh miền núi phía băc. 
Bộ Giao thơng Vận tải thơng qua một quy đinh: Phu nữ có chiều cao thấp hơn 
1m50 hoặc có cân nặng nhẹ hơn 40 kg khơng được chạy xe găn máy.
III. Lam phat­ Thất nghiêp
Bài sớ 1.
Trong mỗi tình huống sau, Mary đang phải đối mặt với loại thất nghiệp nào? 
a.  Sau khi hồn tất một dự án lập trình phức tạp, Mary nghỉ việc. Triển vọng về
một cơng việc mới địi hỏi những kĩ năng tương tự  như  của cơ rất tốt, và cơ đã
đăng kí với một tổ  chức dich vu  việc làm. Cơ đã bỏ  qua một vài cơng việc trả
lương thấp. 

b.  Khi Mary và các đơng nghiệp tư chối căt giảm lương, sếp của cơ ký hợp đơng
gia cơng việc lập trình cho người lao động  ở  một quốc gia khác. Hiện tượng này
xảy ra phổ biến trong ngành cơng nghiệp lập trình. 
c.  Do sự ngưng trệ hiện nay trong chi tiêu đâu tư, Mary phải  tạm nghỉ cơng việc
lập trình. Sếp của cơ hứa rằng sẽ th lại cơ khi hoạt động kinh doanh khấm khá
hơn.


Bài sớ 2
Có 100.000 dân sống ở nước Inkronesia. Trong đó, 25.000 người q già khơng thể
làm việc và 15.000 người q trẻ  khơng thể  làm việc. 60.000 người cịn lại, 10.000
người khơng làm việc và đã tư  bỏ  việc tìm kiếm việc làm, 45.000 có việc làm, và
5.000 người cịn lại đang tìm kiếm việc làm nhưng vẫn chưa có việc làm.
a. Số người nằm trong lực lượng lao động của Incronesia?
b. Tỷ lệ thất nghiệp của Incronesia là bao nhiêu?
c. Số người lao động nản chí hay chán nản của Incronesia là bao nhiêu?
e. Tỉ l ệ c ủa số ng ười tham gia vao lực lượng lao  động trong số dân s ố tr ưởng
thanh.
Bài số 3
Lạm phát trong những năm 1970 cao hơn rất nhiều so v ới hâu hết dự  kiến của
mọi người vào đâu thập kỷ. Điều này  ảnh hưởng như  thế  nào t ới những người
chủ  nhà khi họ vay tiền dưới dạng câm cố với lãi suất cố đinh trong những năm
1960? Điều này ảnh hưởng như thế nào tới các ngân hàng cho vay tiền?
Bài số 4 
Boris Borrower và Lynn Lender thỏa thuận rằng Lynn sẽ cho Boris vay 10.000 USD
và Boris sẽ  trả  lại 10.000 USD cùng với tiền lãi trong vịng một năm. Họ  thống
nhất rằng lãi suất danh nghĩa là 8%, thể  hiện lãi suất thực là 3% của nợ vay và tỉ
lệ lạm phát kì vọng cùng chia sẻ là 5% trong năm tới. 
a.   Nếu tỉ lệ lạm phát trên thực tế là 4% trong năm t ới, tỉ lệ lạm phát thấp hơn kì
vọng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến Boris và Lyn? Ai sẽ được lợi? 

b.   Nếu tỉ lệ lạm phát trên thực tế là 7% trong năm tới, tỉ lệ lạm phát cao hơn kì
vọng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến Boris và Lyn? Ai sẽ được lợi?
Bài số 5
Năm 1963, nhà kinh tế học Friedman cho rằng có mối quan hệ trực tiếp giữa cung
tiền và lạm phát: ” Lam phát ở đâu bao giờ cũng là hiên tượng tiên tê và nó chi có thể
xuất hiên một khi cung tiên tăng nhanh hơn sản lượng” Nghĩa là, việc mở rộng cung
tiền thì trước sau gì cũng đẩy lạm phát tăng lên.   Hãy giải thích ngn gốc của
lạm phát theo cách tiếp cận tiền tệ?


PAGE
PAGE 3



×