Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

kinh te tien te ngan hang nguyen anh tuan bai tap so 1 lop tcnh cuuduongthancong com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.3 KB, 3 trang )

BÀI TẬP SỐ 1
MÔN: KINH TẾ HỌC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Bài tập 1: Tìm giá trị của những khoản tiền sau:
1. Giá trị khoản vay 500 USD sau một năm, biết lãi suất là 6%/năm
2. Giá trị khoản vay 500 USD sau hai năm, biết lãi suất 6%/năm và lãi được tính hằng năm và
gộp vào gốc.
3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền cho vay sau 1 năm có giá trị 500 USD, biết lãi suất cho vay
là 6%/năm
4. Giá trị hiện tại của một khoản tiền cho vay sau 2 năm có giá trị 500 USD, biết lãi suất cho vay
là 6%/năm
Bài tập 2. Để mua một chiếc sẽ ô tô trị giá 14.000 USD, bạn phải trả một số tiền bao nhiêu hàng
tháng, biết thời gian trả là 5 năm, lãi suất hàng năm là 12%.
Bài tập 3. Nếu bạn có một khoản tiền 1000 USD để đầu tư trong 2 năm, bạn sẽ lựa chọn phương
án nào:
a. Có lãi suất 10% mỗi năm
b. Có lãi suất 15%/năm năm thứ nhất và 5% năm thứ 2
c. Có lãi suất 5%/năm năm thứ nhất và 15% năm thứ 2
Bài tập 4. Khoản tiền nào sẽ lớn hơn trong tương lai:
a. 4000 USD đầu tư trong 10 năm với lãi suất 5%/năm
b. 2000 USD đầu tư trong 10 năm với lãi suất 10%/năm
Bài tập 5. Biết lãi suất là 10%/năm, bạn sẽ chọn món tiền nào:
a. 1000 USD ngay hôm nay
b. 2000 USD sau 5 năm nữa
Bài tập 6. Một công ty đầu tư 4 triệu USD để trồng thơng. Nếu biết rằng sau 10 năm thì có thể
khai thác thơng lẫy gỗ và giá trị số gỗ khai thác dự kiến là 8 triệu USD. Hãy tính lợi tức dự kiến
của khoản đầu tư này.
Bài tập 7. Bạn được một cá nhân thuê làm tư vấn tài chính, anh ta nhận được 2 đề nghị hợp ký
đồng làm việc với thời hạn 5 năm theo 2 lựa chọn sau:
- Lựa chọn 1: Lương 20 triệu/năm
- Lựa chọn 2: Lương 10 triệu/năm và được thưởng 60 triệu khi kết thúc hợp đồng làm việc.
a. Nếu lãi suất 8% bạn sẽ khuyên anh ta nhận lựa chọn nào?


b. Nếu lãi suất tăng 10% theo bạn có cần phải đổi lựa chọn không?

CuuDuongThanCong.com

/>

Bài tập 8. Trái phiếu nào có lợi tức dự tính lớn hơn:
a. Trái phiếu coupon lãi suất 10%, mệnh giá 1000 USD, sau một năm bán được với giá 1100
USD
b. Một trái phiếu triết khấu thời hạn 1 năm mệnh giá 1000 USD được mua với giá 800 USD
Chữa bài tập:
Bài tập 1:
1.
2.

FV

3.

PV

PV

FV

PV

i)

(1


i)

FV
1

4.

(1

500
2

i

(1

500

500
1

i)

0 . 06 )

(1

0 . 06 )


561 . 8

471 . 70

500
2

530
2

0 . 06

FV

PV

(1

(1

0 . 06 )

445 . 00

2

Bài tập 2.
i=12%/năm ->i=1%/tháng, ta có
FP
LV


1

1
i*

Hay

(1

LV

FP

i *)

i*

1 4 .0 0 0

1

1
(1

i* )

n

n


0 .0 1
1

1
(1

0 .0 1)

60

140
1

1

140

3 1 1 .4 2

0 .4 4 9 5

1 .8 1 6 7

Bài số 3
a. FV=1000 x(1+0.1)2=1210
b. FV=1000x(1+0.15)x(1+0.05) = 1207.50
c. FV=1000x(1+0.05)x(1+0.15) = 1207.50
Bài tập 4. Khoản tiền nào sẽ lớn hơn trong tương lai:
a. FV=4000 x(1+0.05)10=6.516

b. FV=2000 x(1+0.1)10=5.187
Bài tập 5.
PV(2000) = 1000/(1+0.1)5= 1.242 > 1.000
Bài tập 6.
4 = 8/(1+i)10=>i=7.18%
Bài tập 7
a. i=8%

CuuDuongThanCong.com

/>

PV

2 .0 0 0 .0 0 0
1

PV

0 .0 8

2 .0 0 0 .0 0 0

2 .0 0 0 .0 0 0

2 .0 0 0 .0 0 0

2

3


4

5

(1

1 .0 0 0 .0 0 0
1

2 .0 0 0 .0 0 0

0 .0 8

0 .0 8 )

(1

0 .0 8 )

(1

0 .0 8 )

(1

1 .0 0 0 .0 0 0

1 .0 0 0 .0 0 0


1 .0 0 0 .0 0 0

2

3

4

(1

0 .0 8 )

(1

0 .0 8 )

(1

0 .0 8 )

0 .0 8 )

7 .0 0 0 .0 0 0
(1

7 .9 8 5 .4 0 0

0 .0 8 )

5


8 .0 7 6 .2 0 0

b. i= 10%
PV

2 .0 0 0 .0 0 0
1

PV

2 .0 0 0 .0 0 0

0 .1

(1

1 .0 0 0 .0 0 0
1

0 .1)

2

1 .0 0 0 .0 0 0

0 .1

(1


0 .1)

2

2 .0 0 0 .0 0 0
(1

0 .1)

3

1 .0 0 0 .0 0 0
(1

0 .1)

3

2 .0 0 0 .0 0 0
(1

0 .1 0 )

4

1 .0 0 0 .0 0 0
(1

0 .1)


4

2 .0 0 0 .0 0 0
(1

0 .1)

5

7 .0 0 0 .0 0 0
(1

0 .1)

5

7 .5 8 1 .6 0 0

7 .5 1 6 .3 0 0

Bài tập 8. Trái phiếu nào có lợi tức dự tính lớn hơn:
RETA

R E TB

P1

C
P


P0

100

P0

P1

P0
P0

1000

1000

800

1100

1000

20%

1000

25%

800

CuuDuongThanCong.com


/>


×