Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động du lịch đến môi trường tại khu du lịch chùa hương, xã hương sơn, huyện mỹ đức, thành phố hà nội​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------Z---------N VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
PHẠM THỊ PHƢƠNG LAN

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
ĐẾN MÔI TRƢỜNG TẠI KHU DU LỊCH CHÙA HƢƠNG,
XÃ HƢƠNG SƠN, HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Hà Nội, 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------------N VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
PHẠM THỊ PHƢƠNG LAN

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
ĐẾN MÔI TRƢỜNG TẠI KHU DU LỊCH CHÙA HƢƠNG,
XÃ HƢƠNG SƠN, HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. BÙI XUÂN DŨNG

Hà Nội, 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này (ngồi những phần
đƣợc trích dẫn) là do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực và phù
hợp với thực tế, chƣa đƣợc công bố ở cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Phạm Thị Phƣơng Lan

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các tập thể và

cá nhân. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ q báu đó.
Trƣớc hết, tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp đã truyền thụ cho tôi những kiến thức quý báu và kinh
nghiệm thực tiễn sinh động trong suốt thời gian tôi theo học tại Trƣờng. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Bùi
Xuân Dũng, Thầy đã tận tâm hƣớng dẫn, định hƣớng, theo sát và hỗ trợ tơi
trong q trình tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ban, ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu
luận văn, cùng tồn thể các đồng nghiệp phịng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện
Mỹ Đức, học viên lớp cao học Khoa học mơi trƣờng khóa 24A, gia đình bạn bè
đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hồn thành chƣơng trình học của mình
và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Tôi xin kính chúc q thầy cơ trƣờng Đại học Lâm nghiệp, cán bộ các
ban, ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu cùng bạn bè, gia đình lời chúc sức
khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận văn này là trung thực và chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Phạm Thị Phƣơng Lan

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 4
1.2. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và du lịch.................................................... 6
1.3. Tác động của du lịch đến môi trƣờng ........................................................ 8
1.3.1. Những tác động tích cực ......................................................................... 8
1.3.2. Những tác động tiêu cực ....................................................................... 10
1.4. Các nghiên cứu tại Việt Nam về tác động của các hoạt động du lịch đến
môi trƣờng và khu vực nghiên cứu ................................................................. 14
1.4.1. Các nghiên cứu tại Việt Nam về tác động của các hoạt động du lịch đến
môi trƣờng ....................................................................................................... 14
1.4.2. Các nghiên cứu tại chùa Hƣơng ............................................................ 16
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 19
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 19
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 19
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 19
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 19
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 19
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
2.3.1. Xác định hiện trạng của hoạt động du lịch tại chùa Hƣơng.................. 20
2.3.2. Đánh giá đặc điểm rác thải từ các hoạt động du lịch tại chùa Hƣơng .. 20

2.3.3. Nghiên cứu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ............................... 20
2.3.4. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động từ nƣớc thải, rác thải đến môi
trƣờng chùa Hƣơng ......................................................................................... 21
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
2.4.1. Xác định đặc điểm của hoạt động du lịch tại chùa Hƣơng ................... 21
2.4.2. Đánh giá đặc điểm rác thải từ các hoạt động du lịch tại chùa Hƣơng .. 25
2.4.3. Nghiên cứu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ............................... 29
2.4.4. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động từ nƣớc thải, rác thải đến môi
trƣờng chùa Hƣơng ......................................................................................... 34
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 35
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên .................................................................... 35
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 40
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 41
4.1. Hiện trạng hoạt động du lịch tại chùa Hƣơng .......................................... 41
4.1.1. Công tác quản lý sử dụng đất tại khu di tích chùa Hƣơng .................... 41
4.1.2. Công tác quản lý và tổ chức lễ hội tại chùa Hƣơng .............................. 42
4.1.3. Các tuyến du lịch chính tại chùa Hƣơng ............................................... 46
4.1.4. Đặc điểm khách du lịch đến với Chùa Hƣơng ...................................... 49
4.1.5. Đánh giá sức chứa của khu du lịch Hƣơng Sơn .................................... 54
4.1.6. Các dịch vụ, thƣơng mại tại chùa Hƣơng ............................................. 56
4.2. Đặc điểm rác thải từ các hoạt động du lịch tại chùa Hƣơng .................... 60
4.2.1. Nguồn phát sinh rác thải ....................................................................... 60
4.2.2. Khối lƣợng rác thải phát sinh ................................................................ 61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.2.3. Phân loại, thành phần rác thải ............................................................... 64
4.2.4. Công tác thu gom, vận chuyển rác thải ................................................. 66

4.2.5. Công tác xử lý rác thải .......................................................................... 71
4.2.6. Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng ... 76
4.3. Nghiên cứu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc: ................................. 78
4.3.1. Hiện trạng nƣớc mặt suối Yến: ............................................................. 78
4.3.2. Nguồn gây ô nhiễm nƣớc mặt suối Yến: .............................................. 83
4.3.3. Thành phần, tính chất, ƣớc tính lƣợng nƣớc thải phát sinh .................. 84
4.3.4. Biện pháp xử lý nƣớc thải đang đƣợc áp dụng tại Hƣơng Sơn............. 86
4.4. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng chùa Hƣơng ....... 87
4.4.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng chùa
Hƣơng .............................................................................................................. 87
4.4.2. Nhóm giải pháp cơ chế, chính sách đối với chính quyền địa phƣơng .. 91
4.4.3. Giải pháp truyền thơng, tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trƣờng cho cộng đồng...................................................................................... 93
4.4.4. Tăng cƣờng sự tham gia trực tiếp của ngƣời dân trong việc bảo vệ môi
trƣờng .............................................................................................................. 96
4.4.5. Giải pháp về quy hoạch khu vực kinh doanh dịch vụ ........................... 98
4.4.6. Các giải pháp về khoa học kỹ thuật và công nghệ ................................ 98
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ ......................... 105
5.1. Kết luận .................................................................................................. 105
5.2. Tồn tại .................................................................................................... 107
5.3. Khuyến nghị ........................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT


Bảo vệ môi trƣờng

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

RTSH

Rác thải sinh hoạt

CTR

Chất thải rắn

VSMT

Vệ sinh môi trƣờng

XLNT

Xử lý nƣớc thải

UBND

Ủy ban nhân dân

BQL khu DT &TC Hƣơng

Ban quản lý khu Di tích và Thắng cảnh Hƣơng


Sơn

Sơn

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Thông tin các tuyến du lịch tại chùa Hƣơng .................................. 47
Bảng 4.2. Lƣợng du khách tham quan chùa Hƣơng giai đoạn 2009 – 2018 .. 50
Bảng 4.3. Đặc điểm các nhân tố ảnh hƣởng đến du lịch tại chùa Hƣơng ....... 54
Bảng 4.4. Kết quả sức chứa du khách tại khu du lịch chùa Hƣơng ................ 54
Bảng 4.5. Khối lƣợng rác thải phát sinh mùa hội năm 2018 .......................... 62
Bảng 4.6. Lƣợng rác thải phát sinh tại chùa Hƣơng giai đoạn 2009 – 2018 .. 63

Bảng 4.7. Thành phần rác thải phát sinh tại Chùa Hƣơng .............................. 65

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ sự tác động của hoạt động du lịch đến mơi trƣờng ........................... 7
Hình 1.2. Sơ đồ sự ảnh hƣởng của môi trƣờng đến du lịch ......................................... 7
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nƣớc mặt suối Yến .....................................................31
Hình 2.2. Lấy mẫu nƣớc suối Yến...............................................................................33
Hình 3.1. Vị trí xã Hƣơng Sơn.....................................................................................35
Hình 3.2. Đặc sản mơ và rau sắng chùa Hƣơng .........................................................39
Hình 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Hƣơng Sơn .......................................................41
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh diện tích khu di tích và rừng đặc dụng Hƣơng Sơn .......42
Hình 4.3. Cơ cấu tổ chức BQL khu DT&TC Hƣơng Sơn.........................................44
Hình 4.4. Sơ đồ tuyến du lịch tại khu di tích thắng cảnh Hƣơng Sơn.......................47
Hình 4.5. Suối Yến và Đền Trình Ngũ Nhạc tại chùa Hƣơng...................................48
Hình 4.6. Chùa Thiên Trù và chùa Giải Oan ..............................................................49
Hình 4.7. Động Đại Binh và Động Hƣơng Tích ........................................................49
Hình 4.8. Du khách trẩy hội chùa Hƣơng năm 2018 .................................................50
Hình 4.9. Biểu đồ lƣợng khách tham quan tại chùa Hƣơng 2009-2018 ...................51
Hình 4.10. Biểu đồ sức chứa tự nhiên và sức chứa thực tế tại chùa Hƣơng .............55
Hình 4.11. Biểu đồ so sánh lƣợng khách đến tham quan và sức chứa thực tế .........55
tại chùa Hƣơng ..............................................................................................................55
Hình 4.12. Dịch vụ thuyền đị và bán hàng rong trên suối Yến ................................57
Hình 4.13. Dịch vụ cáp treo chùa Hƣơng ...................................................................58
Hình 4.14. Một số nhà hàng tại khu vực Thiên Trù ...................................................59
Hình 4.15. Biểu đồ lƣợng rác thải phát sinh tại chùa Hƣơng giai đoạn 2009-2018 64
Hình 4.16. Biểu đồ tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt chùa Hƣơng năm 2018 .......66
Hình 4.17. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý rác thải tại khu di tích............................67

Hình 4.18. Sơ đồ tổ chức thu gom tại Đền Trình .......................................................68

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 4.19. Sơ đồ Thu gom rác thải tại Chùa Thiên Trù ............................................69
Hình 4.20. Sơ đồ thu gom rác tại động Hƣơng Tích ..................................................69
Hình 4.21. Bãi rác Mả Mê và bãi rác thơn Yến Vỹ....................................................73
Hình 4.22. Đốt vàng mã và thắp hƣơng tại Thiên Trù ...............................................73
Hình 4.23. Lị đốt thủ cơng và bãi chứa rác động Hƣơng Tích .................................74
Hình 4.24. Lị đốt rác thải theo cơng nghệ Nhật Bản tại khu vực Mả Mê................76
Hình 4.25. Biểu đồ biểu diễn nồng độ DO .................................................................80
Hình 4.26. Biểu đồ biểu diện BOD5 ............................................................................80
Hình 4.27. Biểu đồ biểu diễn NH4+-- N .......................................................................81
Hình 4.28. Biểu đồ biểu diễn PO43-- P .........................................................................81
Hình 4.29. Biểu đồ biểu diễn Colifom ........................................................................82
Hình 4.30. Bể tự hoại 3 ngăn .......................................................................................86
Hình 4.31. Sơ đồ hệ thống thu gom nƣớc thải ..........................................................100
Hình 4.32. Công nghệ XLNT tập trung ....................................................................101

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong lịch sử nhân loại, du lịch đã đƣợc ghi nhận nhƣ là một sở thích,
một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngƣời. Ngày nay, du lịch đã trở
thành một nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống văn hóa, xã hội ở các
nƣớc.Về mặt kinh tế, du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế quan

trọng tạo việc làm, thúc đẩy thƣơng mại và đầu tƣ, phát triển cơ sở hạ tầng
của nhiều nƣớc trên thế giới. Riêng năm 2016, du lịch và lữ hành tồn cầu
đóng góp trực tiếp vào GDP hơn 2,3 nghìn tỷ USD (tƣơng đƣơng 3,1%) và
trực tiếp tạo ra gần 109 triệu việc làm (chiếm 3,6% tổng việc làm trên toàn thế
giới). Mạng lƣới du lịch đã đƣợc thiết lập ở hầu hết các quốc gia. Các lợi ích
kinh tế mang lại từ du lịch là điều không thể phủ nhận, thông qua việc tiêu
dùng của du khách đối với các sản phẩm của du lịch.
[ />Tại Việt Nam, trong những năm qua, ngành Du lịch đã có bƣớc phát
triển rõ rệt và đạt đƣợc những kết quả quan trọng, rất đáng khích lệ. Tốc độ
tăng trƣởng khách du lịch quốc tế đạt 10,2%/năm, khách du lịch nội địa đạt
11,8%/năm. Năm 2016, số lƣợng khách du lịch quốc tế đạt 10 triệu lƣợt
ngƣời, tăng hơn 4,3 lần so với năm 2001; khách du lịch nội địa đạt 62 triệu
lƣợt ngƣời, tăng 5,3 lần so với năm 2001; đóng góp trực tiếp ƣớc đạt 6,8%
GDP, cả gián tiếp và lan toả đạt 14% GDP. Sự phát triển của ngành Du lịch
đã và đang góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xuất khẩu tại
chỗ; bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, tài nguyên thiên nhiên; tạo
nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh quá trình hội nhập
quốc tế, quảng bá hình ảnh đất nƣớc, con ngƣời Việt Nam. [Bộ Chính trị
(2017), Nghị quyết số 08-NQ/TWvề phát triển du lịch thành ngành kinh tế
mũi nhọn].

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Cùng với sự phát triển của du lịch cả nƣớc, khu di tích và thắng cảnh
Hƣơng Sơn thuộc huyện Mỹ Đức, Hà Nội đã và đang từng bƣớc phát triển với
nhiều mơ hình hoạt động và dịch vụ du lịch phong phú đáp ứng nhu cầu của
du khách tham quan. Khu di tích và thắng cảnh Hƣơng Sơn cách trung tâm
thành phố Hà Nội khoảng 50km là một danh lam thắng cảnh, một di tích lịch
sử văn hố, tín ngƣỡng nổi tiếng của Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói

chung, là một điểm hẹn du lịch hấp dẫn đƣợc nhiều bạn bè trong và ngoài
nƣớc biết đến. Nơi đây có động Hƣơng Tích với vẻ đẹp hiếm có đƣợc coi là
“Nam thiên đệ nhất động”, một vùng sơn thủy hữu tình, non xanh nƣớc biếc,
khơng chỉ có bề dày lịch sử hơn 500 năm, mà còn là một danh thắng nổi tiếng
về du lịch và lễ hội lâu đời mang yếu tố tâm linh của ngƣời dân đất Việt mỗi
khi tết đến, xuân về. Lễ hội Chùa Hƣơng đƣợc biết đến nhƣ một lễ hội cầu
may, bắt đầu từ mồng 6 Tết Nguyên đán, kéo dài trong 3 tháng, trong khoảng
thời gian này thu hút 90% lƣợng khách du lịch đến với Chùa Hƣơng so với cả
năm. Sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động du lịch ở chùa Hƣơng đã giải
quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nhân dân
địa phƣơng, góp phần phát triển kinh tế xã hội huyện Mỹ Đức, mà hơn bao
giờ hết lễ hội còn mang lại những giá trị tinh thần cho đời sống xã hội.
Tuy nhiên, do lƣợng khách du lịch đến với Chùa Hƣơng tập trung trong
một thời gian ngắn (thu hút khoảng 1,2 đến 1,4 triệu du khách trong thời gian 3
tháng) đã gây một sức ép rất lớn lên môi trƣờng tự nhiên tại đây, rõ rệt nhất là
sự gia tăng mức sử dụng tài nguyên, tăng lƣợng rác thải, nƣớc thải gây ô nhiễm
môi trƣờng… Ngƣợc lại khi môi trƣờng bị ô nhiễm, suy thoái sẽ ảnh hƣởng
đến chất lƣợng khu du lịch, làm giảm sức hút đối với du khách đến tham quan.
Chính vì vậy phát triển bền vững khơng chỉ là mục tiêu, mà còn là nhiệm vụ
trọng tâm của khu du lịch Hƣơng Sơn. Một trong những nhiệm vụ cần thiết và
cấp bách đó là phải đánh giá đƣợc những tác động của du lịch đến môi trƣờng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trên cơ sở đó đề xuất đƣợc những giải pháp phù hợp để giảm thiểu ô nhiễm môi
trƣờng tại khu du lịch chùa Hƣơng. Do vậy, tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá
ảnh hưởng của các hoạt động du lịch đến môi trường tại khu du lịch chùa
Hương, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội”.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm môi trƣờng: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và
sinh vật.” [Điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam, 2014];
- Khái niệm du lịch theo tổ chức du lịch thế giới (World Tourist
Organization), một tổ chức thuộc Liên Hiệp Quốc, Du lịch bao gồm tất cả mọi
hoạt động của những ngƣời du hành, tạm chú, trong mục đích tham quan, khám
phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thƣ giãn;
cũng nhƣ mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian
liên tục khơng q một năm, ở bên ngồi mơi trƣờng sống định cƣ; nhƣng loại
trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng
nghỉ ngơi năng động trong môi trƣờng sống khác hẳn nơi định cƣ.
- Liên Hiệp Quốc (1963) định nghĩa về du lịch nhƣ sau: “Du lịch là tổng
hợp các mối quan hệ, hiện tƣợng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các
cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng
xuyên của họ hay ngồi nƣớc họ với mục đích hồ bình. Nơi họ đến lƣu trú
khơng phải là nơi làm việc của họ.”
* Theo Luật du lịch Việt Nam, 2017:
- Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời
ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục
nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài
nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.
- Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời
các yêu cầu về kinh tế - xã hội và mơi trƣờng, bảo đảm hài hịa lợi ích của các
chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng

nhu cầu về du lịch trong tƣơng lai.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Môi trƣờng du lịch là môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội nơi
diễn ra các hoạt động du lịch.
- Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh
doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cƣ có liên quan
đến du lịch.
- Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá
trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du
lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên
du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố
địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác
có thể đƣợc sử dụng cho mục đích du lịch.
+ Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích
cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ
dân gian và các giá trị văn hóa khác; cơng trình lao động sáng tạo của con
ngƣời có thể đƣợc sử dụng cho mục đích du lịch.
- Các loại hình du lịch:
+ Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch đƣợc phát triển trên cơ sở các
giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cƣ quản lý, tổ chức khai thác
và hƣởng lợi.
+ Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản
sắc văn hố địa phƣơng, có sự tham gia của cộng đồng dân cƣ, kết hợp giáo
dục về bảo vệ môi trƣờng.
+ Du lịch văn hóa là loại hình du lịch đƣợc phát triển trên cơ sở khai thác
giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tơn

vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Du lịch tâm linh trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng có
những quan niệm khác nhau và đến nay vẫn chƣa có một khái niệm chung
nhất. Tuy nhiên, xét về nội dung và tính chất hoạt động, du lịch tâm linh thực
chất là loại hình du lịch văn hóa, lấy yếu tố văn hóa tâm linh vừa làm cơ sở
vừa làm mục tiêu nhằm thỏa mãn nhu cầu tâm linh của con ngƣời trong đời
sống tinh thần. Theo cách nhìn nhận đó, du lịch tâm linh khai thác những yếu
tố văn hóa tâm linh trong quá trình diễn ra các hoạt động du lịch, dựa vào
những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể gắn với lịch sử hình thành nhận
thức của con ngƣời về thế giới, những giá trị về đức tin, tơn giáo, tín ngƣỡng
và những giá trị tinh thần đặc biệt khác. Theo đó, du lịch tâm linh mang lại
những cảm xúc và trải nghiệm thiêng liêng về tinh thần của con ngƣời trong
khi đi du lịch.
[ />1.2. Mối quan hệ giữa mơi trƣờng và du lịch
Hoạt động du lịch có mối quan hệ mật thiết với môi trƣờng, khai thác
đặc tính của mơi trƣờng để phục vụ mục đích phát triển và tác động trở lại
góp phần làm thay đổi các đặc tính của mơi trƣờng.
Sự tồn tại và phát triển của du lịch với tƣ cách là một ngành kinh tế gắn
liền với khả năng khai thác tài nguyên, khai thác đặc tính của mơi trƣờng
xung quanh. Chính vì vậy hoạt động du lịch liên quan một cách chặt chẽ với
môi trƣờng hiểu theo nghĩa rộng. Các cảnh đẹp của thiên nhiên nhƣ núi, sông,
biển cả..., các giá trị văn hố nhƣ các di tích, cơng trình kiến trúc nghệ thuật...
hay những đặc điểm và tình trạng của mơi trƣờng xung quanh là những tiềm
năng và điều kiện cho phát triển du lịch. Ngƣợc lại, ở chừng mực nhất định,
hoạt động du lịch tạo nên môi trƣờng mới hay góp phần cải thiện mơi trƣờng
nhƣ việc xây dựng các cơng viên vui chơi giải trí, các cơng viên cây xanh, hồ

nƣớc nhân tạo, các làng văn hoá du lịch...

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 1.1. Sơ đồ sự tác động của hoạt động du lịch đến môi trƣờng
Việc thu hút du khách, tạo nên cơng ăn việc làm cho ngƣời dân, kích
thích sự phát triển của các làng nghề thủ công truyền thống, cải thiện đời sống
cộng đồng ngƣời dân địa phƣơng…là hệ quả tích cực của tác động du lịch đến
mơi trƣờng. Trong quá trình phát triển, mối quan hệ nhân quả giữa môi
trƣờng và hoạt động du lịch rất chặt chẽ, vì vậy sự suy giảm chất lƣợng của
mơi trƣờng sẽ dẫn đến sự giảm sút sức hút của hoạt động du lịch.

Hình 1.2. Sơ đồ sự ảnh hƣởng của mơi trƣờng đến du lịch
Nhƣ vậy, rõ ràng rằng hoạt động du lịch và mơi trƣờng có tác động qua
lại, tƣơng hỗ lẫn nhau và nếu khai thác, phát triển hoạt động du lịch khơng
hợp lý có thể sẽ là ngun nhân làm suy giảm giá trị của các nguồn tài

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ngun, suy giảm chất lƣợng mơi trƣờng và cũng có nghĩa là làm suy giảm
hiệu quả của chính hoạt động du lịch. Cho nên trong hoạt động du lịch cần có
những quy hoạch hợp lý, chính sách và dự án tối ƣu nhất nhằm giảm thiểu tác
động đến môi trƣờng. [Lý Thị Ngọc Nga, 2011].
1.3. Tác động của du lịch đến mơi trƣờng
1.3.1. Những tác động tích cực
* Tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên:
- Hoạt động du lịch tạo ra hiệu quả tốt đối với việc sử dụng hợp lý và
bảo vệ tối ƣu các nguồn tài nguyên và môi trƣờng. Biểu hiện rõ rệt nhất của

hoạt động du lịch là vấn đề bảo tồn mơi trƣờng. Du lịch góp phần tích cực vào
việc bảo tồn các vƣờn quốc gia, các khu bảo tồn tự nhiên, các khu rừng văn
hóa - lịch sử - môi trƣờng, tu bổ, bảo vệ hệ thống đến đài lịch sử kiến trúc mỹ
thuật. Ở Việt Nam hiện nay đã xác định và đƣa vào bảo vệ cấp độ quốc gia
134 khu rừng đặc dụng ( trong đó có 30 vƣờn quốc gia, 70 khu bảo tồn tự
nhiên và 34 khu rừng – văn hóa – lịch sử - mơi trƣờng).
- Nhờ những dự án có các cơng viên cảnh quan, khu nuôi chim thú hoặc
bảo tồn đa dạng sinh học thông qua nuôi trồng nhân tạo phục vụ du lịch, làm
tăng thêm mức độ đa dạng tại những điểm du lịch. Hoạt động du lịch tạo nên
môi trƣờng mới hay góp phần cải thiện mơi trƣờng nhƣ việc xây dựng các
cơng viên vui chơi giải trí, các cơng viên cây xanh, hồ nƣớc nhân tạo, các
làng văn hoá du lịch... Du lịch phát triển đƣa đến sự kiểm sốt ở các điểm du
lịch nhằm bảo vệ mơi trƣờng.
- Du lịch có khả năng làm tăng nhận thức của cộng đồng về môi trƣờng
khi họ tiếp xúc gần gũi với thiên nhiên và môi trƣờng. Sự tiếp xúc này khiến
du khách có thể nhận thức đầy đủ các giá trị của thiên nhiên và có những
hành vi và hoạt động có ý thức để bảo vệ mơi trƣờng. Du lịch góp phần tích
cực tu sửa phát triển cảnh quan đô thị, cảnh quan tại các điểm du lịch nhƣ tu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sửa nhà cửa thành những cơ sở du lịch mới, cải thiện môi trƣờng cho cả du
khách và cƣ dân địa phƣơng bằng cách gia tăng phƣơng tiện vệ sinh công
cộng, đƣờng sá thông tin, năng lƣợng, nhà cửa xử lí rác và nƣớc thải đƣợc cải
thiện, dịch vụ mơi trƣờng đƣợc cung cấp.
- Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống chƣa đƣợc sử
dụng hiệu quả.
* Hoạt động du lịch tác động đến môi trường nhân văn:
- Tác động đến chính trị: thơng qua hoạt động du lịch, du khách có đƣợc

sự giao lƣu, hiểu biết lẫn nhau làm gia tăng sự đoàn kết quốc tế, hịa bình, hữu
nghị giữa các quốc gia, dân tộc. Du lịch cũng chấp nhận các hình thức giao
lƣu văn hóa khác nhau, kể cả trao đổi quan điểm và luyện tập các ngơn ngữ
khác nhau.
- Du lịch có tác động thúc đẩy, xây dựng văn minh tinh thần. Du lịch là
lối sống đặc biệt ngày càng trở thành một loại hành vi xã hội phổ biến. thông
qua khai thác hoạt động du lịch bằng nhiều hình thức, du khách đƣợc mở rộng
tầm mắt, thêm phần lịch thiệp, tăng cƣờng hiểu biết, thoải mái tinh thần, tơi
luyện tình cảm. Vì vậy, hoạt động du lịch góp phần nâng cao đời sống văn
hóa tinh thần và tu dƣỡng đạo đức cho con ngƣời. Du lịch có ý nghĩa nhân
sinh và xã hội rất tích cực, thúc đẩy du lịch quốc dân là yếu tố cơ bản của
phồn vinh xã hội.
- Đồng thời thông qua tham gia hoạt động du lịch cịn có thể làm tăng sự
hiểu biết của du khách đối với cảnh quan thiên nhiên, đất nƣớc, con ngƣời,
lịch sử văn hóa xã hội của quốc gia, nhờ vậy tinh thần yêu tổ quốc, quê hƣơng
đƣợc tăng lên và có tinh thần trách nhiệm xây dựng đất nƣớc giàu mạnh, lòng
tự hào dân tộc và ý thức bảo vệ mơi trƣờng. Du lịch có ý nghĩa nhân sinh và
xã hội rất tích cực, thúc đẩy du lịch là yếu tố cơ bản của phồn vinh xã hội.
Ngoài ra, Du lịch làm tăng nhận thức của địa phƣơng về giá trị kinh tế của các

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


khu vực tự nhiên và văn hóa, qua đó có thể khơi dậy niềm tự hào đối với những
di sản của quốc gia và địa phƣơng cũng nhƣ quan tâm đến việc giữ gìn chúng.
- Phát triển du lịch có lợi cho việc bảo vệ và phát triển văn hóa dân gian.
Ngoài việc cung cấp các hoạt động tham quan di tích văn vật, du ngoạn phong
cảnh thiên nhiên, ngồi ra du lịch cịn có tác dụng bảo vệ văn hóa, làm đẹp
mơi trƣờng và thúc đẩy sự phát triển văn hóa dân tộc.
- Du lịch tạo ra việc làm ảnh hƣởng tích cực đến sự ổn định xã hội nhƣ:

giảm bớt việc thanh niên đi nơi khác tìm việc làm, giảm bớt các tệ nạn xã hội
do có nhiều lao động thất nghiệp, tăng thu nhập của dân địa phƣơng qua việc
cung cấp những sản phẩm mỹ nghệ công nghiệp cho khách du lịch. Ngoài ra,
du lịch nâng cao trình độ nghiệp vụ của ngƣời dân. Phát triển du lịch có thể
phát triển một số nghề mới liên quan đến dịch vụ du lịch.
- Tạo hình ảnh mới trong mắt du khách, du khách trong và ngoài nƣớc sẽ
biết đƣợc biết thêm về cộng đồng ngƣời dân nơi họ đi du lịch. Phát triển, giao
lƣu văn hóa: du khách biết thêm về văn hóa, âm nhạc, nghệ thuật, các món ăn
truyền thống và ngơn ngữ của nƣớc ta.
- Hoạt động du lịch có thể đẩy mạnh việc bảo tồn và giao lƣu các truyền
thống văn hóa lịch sử, góp phần bảo tồn và quản lí bền vững các tài nguyên,
bảo vệ các di sản ở địa phƣơng, phục hƣng các nền văn hóa bản xứ, các nghề
thủ cơng mĩ nghệ sắp bị lãng quên.
- Du lịch còn tạo ra khả năng hỗ trợ đắc lực cho việc bảo tồn các di tích
lịch sử, khảo cổ đang có nguy cơ bị tàn lụi. Đóng góp kinh phí trực tiếp hay
gián tiếp cho việc phát triển các bảo tàng, các hoạt động văn hóa truyền
thống, kể cả văn hóa ẩm thực.
1.3.2. Những tác động tiêu cực
* Tác động đến môi trường tự nhiên:
Bên cạnh các đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, hoạt động du lịch đã gây ra một số tác động xấu đến môi trƣờng. Các tác

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


động chủ yếu của các hoạt động du lịch đến tài ngun mơi trƣờng đƣợc xem
xét trên hai khía cạnh:
- Sự bất đồng và mâu thuẫn giữa các mục tiêu phát triển du lịch và
môi trƣờng.
- Tác động của hoạt động du lịch góp phần làm mơi trƣờng tự nhiên

xuống cấp.
Hoạt động phát triển du lịch đồng nghĩa với việc gia tăng lƣợng du
khách tới các điểm tham quan, du lịch, tăng cƣờng phát triển cơ sở hạ tầng,
dịch vụ và gia tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên… Theo Tổ chức Du lịch thế
giới, lƣợng khách du lịch quốc tế năm 2016 ƣớc đạt 1,235 tỷ lƣợt, tăng 3,9%
so với năm 2015. Theo dự báo của Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành thế
giới đến năm 2030, lƣợng khách du lịch quốc tế đạt khoảng 1,8 tỷ lƣợt, trong
đó riêng khu vực Đơng Nam Á thu hút lƣợng lớn khách du lịch quốc tế với
187 triệu lƣợt. Từ đó các áp lực của phát triển du lịch đến môi trƣờng cũng
gia tăng. Những hoạt động phát triển du lịch và hoạt động của du khách có thể
tác động trực tiếp hay gián tiếp đến tài nguyên và môi trƣờng.
Phát triển du lịch và các hoạt động có liên quan hiện đang góp phần làm
mơi trƣờng xuống cấp về mọi mặt. Đó là do việc sử dụng đất đai, xây dựng các cơ
sở dịch vụ du lịch và các hoạt động du lịch khơng mang tính bền vững. Trên phạm
vi quốc gia, các vấn đề về môi trƣờng trong hoạt động du lịch chủ yếu nhƣ sau:
 Chất thải sinh hoạt ở các khu vực phát triển du lịch gia tăng nhanh
làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước và làm xấu cảnh quan:
Năm 1995, tổng lƣợng chất thải rắn từ hoạt động du lịch của Việt Nam
khoảng 11.388 tấn thì đến năm 2000 đã là 19.146 tấn và đến năm 2002 là
3

32.273 tấn. Tổng lƣợng chất thải lỏng tƣơng ứng là 1.775.394 m ; 2.971.852
3

3

m và 4.817.000 m . Du lịch phát triển dẫn đến sự phát triển các hoạt động
dịch vụ ăn uống, mua bán các sản phẩm, đồ lƣu niệm nhân tạo và tự nhiên,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



dịch vụ vận chuyển và lƣu trú. Kết quả là các vịnh biển, các điểm tham quan,
du lịch phải hứng chịu càng nhiều hơn các loại chất thải (nƣớc thải, dầu thải,
rác thải sinh hoạt) và bị khuấy đục bởi sự di chuyển của các loại tàu thuyền.
Chất lƣợng môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng nƣớc, sự đa dạng sinh học ở các
nơi này bị suy thoái và bị đe doạ.
 Gia tăng mức độ suy thoái nguồn nước ngầm: Việc tăng nhanh nhu
cầu nƣớc sinh hoạt cho hoạt động du lịch sẽ đồng thời gia tăng lƣợng nƣớc
thải và do đó góp phần làm tăng mức độ suy thối và ô nhiễm các nguồn nƣớc
ngầm, nƣớc mặt hiện đang khai thác. Ví dụ của Việt Nam: Tổng nhu cầu nƣớc
3

cho khách du lịch năm 2000 là 5.714.815 m thì năm 2002 tăng tới 8.100.000
3

m . Tính bình qn tiêu chuẩn cấp nƣớc cho khách du lịch nội địa là 100-150
lít/ngày, khách quốc tế là 200-250 lít/ngày trong khi đó phần lớn dân địa
phƣơng mới đạt tiêu chuẩn cấp 80-120 lít/ngày.
- Nước mặt: Một số hoạt động phục vụ du lịch có ảnh hƣởng lớn đến
chất lƣợng nƣớc mặt có thể xem xét nhƣ sau:
 Việc nạo vét, san lấp đất, giải phóng mặt bằng trong q trình xây
dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch làm tăng đáng kể độ đục, hàm lƣợng chất
rắn lơ lửng trong nƣớc do các quá trình cơ học, làm thay đổi chất lƣợng nƣớc,
phá huỷ môi trƣờng sống tự nhiên của sinh vật trong thuỷ vực.
 Việc thải rác bừa bãi từ quá trình xây dựng (rác thải xây dựng), rác
thải sinh hoạt từ cƣ dân địa phƣơng, công nhân nhập cƣ và du khách, các cơ
sở dịch vụ làm ô nhiễm nguồn nƣớc bởi các chất cặn bã hữu cơ, các chất vô
cơ độc hại và các loại sinh vật gây bệnh.
 Xăng dầu rơi vãi từ các phƣơng tiện cơ giới phục vụ du lịch cũng gây

ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nƣớc.
- Quá trình phát triển các dịch vụ du lịch có nhiều ảnh hưởng đến tài
nguyên đất: Phát triển du lịch hiện nay ở Việt Nam mới chủ yếu tập trung vào

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


việc xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu cuả du khách. Tác
động của nó có thể là ngắn hạn hoặc dài hạn và ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc
mặt và nƣớc ngầm, tài nguyên đất và ô nhiễm khơng khí (chủ yếu do bụi ) và
tiếng ồn.
 Cơ sở hạ tầng cho du lịch tất yếu sẽ lấn chiếm các diện tích đất khác,
ảnh hƣởng đến cơ cấu sử dụng đất và cảnh quan thiên nhiên của địa phƣơng.
 Quá trình đào đắp lấn biển, xây dựng làm thay đổi cảnh quan thiên
nhiên của địa phƣơng, cấu trúc địa chất khu vực.
 Các chất thải rắn không đƣợc xử lý không triệt để hoặc không xử lý
luôn là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với môi trƣờng đất và mỹ quan chung.
 Các hoạt động quá mức của khách du lịch có tác động xấu đến mơi
trƣờng đất của khu du lịch (do chuẩn bị lều trại, đốt lửa trại, đẽo đá, vứt rác thải…)
- Tăng lượng khí thải, đặc biệt là ở các khu đơ thị du lịch góp phần
gây ơ nhiễm khơng khí: Vào mùa du lịch, các ngày lễ hội, ngày nghỉ cuối tuần
mức tiêu hao năng lƣợng và khí thải ơ tơ, xe máy tăng đột biến và làm tăng
đáng kể lƣợng chất thải gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí. Lƣợng xe du lịch
tập trung chuyên chở khách đến các trung tâm đơ thị – khu du lịch gây ra tình
trạng ách tắc giao thông.
- Tác động tiêu cực đến tài nguyên sinh vật. Đa dạng sinh học bị đe dọa
bởi nhiều loài sinh vật hoang dã quý hiếm bị săn bắt phục vụ nhu cầu ẩm
thực, đồ lƣu niệm của khách du lịch. Ngồi ra, khi lƣợng du khách tập trung
đơng và lƣợng chất thải vứt vào môi trƣờng cũng tác động có hại đến chu
trình sống của động vật hoang dã trong các khu bảo tồn thiên nhiên, vƣờn

quốc gia, khu du lịch sinh thái…
* Những tác động tiêu cực khác:
Bên cạnh những tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và mơi
trƣờng thì phát triển du lịch cũng tạo ra một số thay đổi làm giảm giá trị văn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hoá truyền thống đặc sắc của địa phƣơng vốn rất nhạy cảm do tiếp thu thiếu
chọn lọc những nhân tố mới ngoại lai nhƣ ở Sapa, Mai Châu... Ngoài ra còn
phải kể đến sự lây truyền dịch bệnh đến cộng đồng mà điển hình nhƣ dịch
SARS năm 2003. Nếu nhƣ các khu vực du lịch đƣợc qui hoạch hợp lý và quản
lý xây dựng, phát triển các dịch vụ du lịch chặt chẽ, hiệu quả thì các tác động
bất lợi nêu trên hồn tồn có thể kiểm sốt đƣợc.
Tất cả các ngành kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng đều có tác
động đến tài ngun và mơi trƣờng. Những hoạt động này có thể là tích cực,
song cũng có thể là tiêu cực đến tài nguyên và mơi trƣờng, nhất là trong các
trƣờng hợp khơng có tổ chức, quy hoạch hợp lý, sử dụng và bảo vệ cũng nhƣ
khôi phục tài nguyên và môi trƣờng một cách đúng đắn. Để việc lập kế hoạch,
thực hiện các dự án, các chính sách phát triển du lịch và bảo tồn tài ngun và
mơi trƣờng hiệu quả thì việc nghiên cứu, đánh giá các tác động của du lịch lên
tài nguyên và môi trƣờng phải tiến hành song song cùng lúc với quy hoạch du
lịch.[Nguyễn Quốc Công và cộng sự, Quản lý chất thải du lịch ở Việt Nam,
trang 309-312].
1.4. Các nghiên cứu tại Việt Nam về tác động của các hoạt động du lịch
đến môi trƣờng và khu vực nghiên cứu
1.4.1. Các nghiên cứu tại Việt Nam về tác động của các hoạt động du lịch
đến môi trường
Viện Nghiên cứu phát triển du lịch chủ trì, của nhóm tác giả đứng đầu là
Phạm Trung Lƣơng nghiên cứu (2002), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà

nƣớc "Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam".
Cơng trình đã tổng quan và hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về phát
triển du lịch bền vững; Nghiên cứu và xác định đƣợc những vấn đề cơ bản
liên quan đến phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam; Đã tổng quan có hệ
thống kinh nghiệm quốc tế, đặc biệt là kinh nghiệm của các nƣớc trong khu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×