Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY giải pháp kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã phú đình, huyện định hóa, tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG VĂN VỰNG

GIẢI PHÁP KẾT NỐI CUNG CẦU TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
NHẰM THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ ĐÌNH, HUYỆN ĐỊNH HĨA,
TỈNH THÁI NGUN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

THÁI NGUN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG VĂN VỰNG

GIẢI PHÁP KẾT NỐI CUNG CẦU TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
NHẰM THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ ĐÌNH, HUYỆN ĐỊNH HĨA,
TỈNH THÁI NGUN
Ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã ngành: 8.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS ĐỖ XUÂN LUẬN

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin cam đoan rằng trong q trình thực hiện đề tài này tại địa phương
tôi luôn chấp hành đúng các quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019
Học viên

Trương Văn Vựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Khoa kinh tế và phát triển nông thôn, cùng các thầy cô giáo trường Đại học
Nơng lâm Thái ngun đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q
trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Xuân Luận đã trực tiếp
hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ UBND xã Phú
Đình và huyện Định Hóa; Phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện
Định Hóa, chi cục thơng kê huyện Định Hóa và các hộ gia đình trên địa bàn
điều tra đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra số liệu giúp tơi hồn thành
luận văn này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động
viên giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019
Học viên

Trương Văn Vựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................. ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 4
Chương 1:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm tái cơ cấu nông nghiệp................................................... 5
1.1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng ........................................................ 8
1.1.3. Nội dung kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu ngành
nông nghiệp ............................................................................................. 15
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong
tái cơ cấu ngành nông nghiệp.................................................................. 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 22
1.2.1. Kinh nghiệm về kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ
cấu ngành nơng nghiệp............................................................................ 22
1.2.2. Bài học kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng cho xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 25
Chương 2:ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ........................................................................................................ 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
2.1. Đặc điểm địa bàn xã ......................................................................... 26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 26
2.1.2. Thuận lợi, khó khăn địa bàn .......................................................... 28
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 30
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 30
2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 32
2.3.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................. 33
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 34
Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 37
3.1. Thực trạng về công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái
cơ cấu nơng nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun . 37
3.1.1. Quy trình tín dụng ......................................................................... 37
3.1.2. Quản lý danh mục cho vay ............................................................ 39
3.1.3. Phát triển mạng lưới hoạt động tín dụng....................................... 41
3.1.4. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ..................................... 45
3.1.5. Quản lý quy mô khách hàng vay vốn............................................ 53
3.1.6. Kết quả khảo sát về công tác công tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng trong tái cơ cấu nơng nghiệp xã Phú Đình ............................ 55
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kết nối cung cầu tín dụng ngân
hàng trong tái cơ cấu nơng nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh

Thái Nguyên ............................................................................................ 61
3.2.1. Đội ngũ nguồn nhân lực của tổ chức tín dụng tại địa bàn ............ 61
3.2.2. Uy tín của tổ chức tín dụng ........................................................... 64
3.2.3. Quy mô và cơ cấu tổ chức mạng lưới cho vay.............................. 65
3.2.4. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 67
3.2.5. Mơi trường pháp lý ....................................................................... 69
3.2.6. Khách hàng.................................................................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
3.3. Đánh giá chung ................................................................................ 74
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 74
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 75
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 76
3.4. Định hướng và mục tiêu về tái cơ cấu ngành nông nghiệp xã Phú Đình,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun ........................................................ 80
3.4.1. Định hướng.................................................................................... 80
3.4.2. Mục tiêu......................................................................................... 87
3.5. Các giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ
cấu nơng nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...... 87
3.5.1. Nhóm giải pháp về vốn đầu tưphát triển sản xuất nơng nghiệp hàng
hóa ........................................................................................................... 88
3.5.2. Hồn thiện công tác tổ chức cho vay ............................................ 89
3.5.3. Tăng cường công tác quản lý dư nợ và xử lý nợ xấu.................... 92
3.5.4. Nâng cao năng lực quản trị của cán bộ lãnh đạo và trình độ chun

mơn của cán bộ nghiệp vụ tín dụng ........................................................ 93
3.5.5. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát thực hiện ......................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 95
1. Kết luận ............................................................................................... 95
2. Kiến nghị ............................................................................................. 96
2.1.Đối với ngân hàng cho vay tín dụng chính sách ............................... 98
2.2. Đối với chính quyền địa phương...................................................... 96
2.3. Đối với các hộ sử dụng vốn vay....................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 100
PHẦN PHỤ LỤC....................................... Error! Bookmark not defined.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN

:

Doanh nghiệp

DV

:


Dịch vụ

ĐTN

:

Đoàn thanh niên

GTSX

:

Giá trị sản xuất

HCCB

:

Hội cựu chiến binh

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

HND

:


Hội nơng dân

HPN

:

Hội phụ nữ

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

SX

:

Sản xuất

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TM

:

Thương mại

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân bổ số phiếu điều tra ....................................................... 31
Bảng 3.1: Quy mơ tín dụng qua các tổ chức tại xã Phú Đình,huyện Định Hóa
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................... 38
Bảng 3.2: Hình thức cho vay tại Các tổ chức tín dụng trên địa bànxã Phú Đình
từ năm 2016 - 2018....................................................................... 40
Bảng 3.3. Quy mô và cơ cấu tín dụng qua các tổ chức ủy thác chính trịtại Các
tổ chức tín dụng trên địa bàn xã Phú Đình từ năm 2016-2018 .... 43
Bảng 3.4: Phân loại nợ theo chương trình cho vay và trạng thái nợ của người
dân tại địa bàn xã Phú Đìnhgiai đoạn 2016 - 2018 ...................... 46
Bảng 3.5: Phân tích nợ quá hạn theo thời gian vay tại xã Phú Đình giai đoạn
2016 - 2018 ................................................................................... 49
Bảng 3.6:Phân tích nợ theo hình thức cho vay và đơn vị ủy tháctại địa bàn xã
Phú Đình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................... 52
Bảng 3.7: Quy mô khách hàng vay vốn các tổ chức tín dụngtrên địa bàn xã Phú
Đình giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 53
Bảng 3.8: Đặc điểm khoản vay theo thời gian tại xã Phú Đình ....................... 55
Bảng 3.9: Đặc điểm khoản vay theo mục đích sử dụng tại xã Phú Đình......... 56
Bảng 3.10: Tiếp cận thông tin vay vốn trong công tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng trong tái cơ cấu nơng nghiệp xã Phú Đình .................. 57
Bảng 3.11: Nguyên nhân người dân khơng muốn vay tín dụngtại xã Phú
Đình .............................................................................................. 58
Bảng 3.12: Nguyên nhân người dân muốn vay nhưng không đượctiếp cận tại xã
Phú Đình ....................................................................................... 60
Bảng 3.13: Phân loại cán bộ ngân hàng thuộc các tổ chức tín dụng trên địa

bànqua các năm 2016 - 2018 ........................................................ 63
Bảng 3.14: Người dân đánh giá sự hiểu biết về các tổ chức tín dụng trên địa bàn
xã Phú Đình .................................................................................. 65
Bảng 3.15: Tình hình khách hàng dư nợ tại TCTD trên địa bàn xã Phú Đình từ
năm 2016 - 2018 ........................................................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nơng
dân tại địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa ....................... 37
Bảng 3.2: Hình thức cho vay tại Các tổ chức tín dụng trên địa bànxã Phú
Đình từ năm 2016 - 2018 ........................................................ 40
Hình 3.2. Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động tổ TK&VVtại địa bàn xã
Phú Đình ................................................................................. 66

Hình 3.4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế xã Phú Đình năm 2016-2018 ...... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu tín dụng ngân hàng
trong tái sản xuất ngành nơng nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm
thúc đẩy tái cơ cấu ngành nơng nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú
Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun;
- Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy
tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Ngun
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các thông tin về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên từ
năm 2016-2018; Các báo cáo về dân số, việc làm, mức sống thu nhập của người
dân tại địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa từ năm 2016-2018; Các thơng tin
và dữ liệu thống kê về tình hình phát triển nơng nghiệp xã Phú Đình như sự phát
triển các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi), nguồn vốn đầu tư, số lượng, quy mô

các hộ tham gia chuỗi sản xuất nông nghiệp của xã, sản phẩm nông nghiệp hàng
hóa.... Tình hình phát triển các ngân hàng trên địa bàn huyện Định Hóa, khả năng
cho vay nợ cho ngành nơng nghiệp huyện và xã Phú Đình, doanh thu, lợi
nhuận,...được thu thập qua các năm nghiên cứu. Các cơng trình nghiên cứu của
các chuyên gia, các nhà khoa học, các học giả về cung cầu tín dụng ngân hàng
với quá trình tái cơ cấu ngành nơng nghiệp.
Phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp: Là các hộ gia đình tại xã Phú
Đình, cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn như Chủ tịch, Phó Chủ tịch huyện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xi
Định Hóa, Lãnh đạo UBND xã Phú Đình; Trưởng, phó các phịng chun mơn
của huyện Định Hóa, các ban ngành đồn thể của xã Phú Đình; Đại diện ngân
hàng nơng nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh huyện Định Hóa; ngân
hàng chính sách xã hội và các tổ chức hội như hội phụ nữ, hội nơng dân. Mục
đích của việc điều tra đối tượng này là xác định khả năng cơ quan phối hợp
triển khai nguồn vốn trên địa bàn
3. Kết quả nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện cơng tác kết nối cung cầu tín dụng ngân
hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.
- Xác định thuận lợi, khó khăn trong cơng tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nơng nghiệp trên địa bàn xã Phú
Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
- Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy

tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Ngun trong thời gian tới.
4. Kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng
nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nơng nghiệp tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên, chỉ ra hạn chế, nguyên nhântrong q trình tiếp cận chính
sách kết nối cung cầu tín dụng trên địa bàn, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
cơng tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành
nông nghiệp tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để tái cơ cấu ngành nơng nghiệp được thực hiện hiệu quả thì yếu tố vốn
là yếu tố góp phần quan trọng. Tuy nhiên lượng vốn mà người dân, đặc biệt là
người dân vùng núi tự tích lũy rất hạn chế chính vì thế việc đầu tư hỗ trợ vốn
tín dụng của Nhà nước là cần thiết. Thấy được khó khăn đó, Nhà nước đã ban
hành các chính sách hỗ trợ vốn cho người dân trong phát triển nông nghiệp
thông qua các ngân hàng như Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng nơng
nghiệp và PTNT. Tuy nhiên vấn đề khó khăn khi cho vay nơng nghiệp như rủi
ro, các món vay nhỏ lẻ phân tán, khó quản lý rủi ro, chi phí giải ngân lớn…
Trong những năm qua, nền nông nghiệp nước ta đã có bước phát triển
mạnh mẽ và đạt được những kết quả to lớn. Nhiều mặt hàng nông sản của nước

ta đã có kim ngạch xuất khẩu đạt giá trị hàng tỷ USD như: lúa gạo, cà phê, hạt
tiêu, tôm, cá tra...; đời sống của người nông dân đã không ngừng tăng lên, bộ
mặt nông thôn đã từng bước đổi mới. Tuy nhiên việc có vốn và sử dụng vốn
cho hoạt động phát triển kinh tế ngành nông nghiệp hạn chế. Xác định trọng
tâm, ưu tiên nguồn vốn tín dụng cho các lĩnh vực xuất khẩu, ứng dụng công
nghệ cao, khoa học kỹ thuật để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm; các dự
án, doanh nghiệp, hộ gia đình tham gia vào chuỗi liên kết giá trị sản phẩm từ
khâu sản xuất, chế biến đến xuất khẩu.
Năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn (NN&NT) với 7 nhóm
ưu tiên. Bước đầu Nghị định đã gỡ vướng được một phần nguồn vốn cho khu
vực nông nghiệp. Tuy vậy, với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế nông nghiệp
trong thời gian qua, nhiều điểm quy định tại Nghị định này khơng cịn phù hợp
với thực tế nhu cầu tín dụng. Mới đây, nghị định 116/2018/NĐ-CP (NĐ116) về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn ban hành được
kỳ vọng sẽ gỡ được nhiều nút thắt trong quan hệ tín dụng NN&NT và các tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
chức tín dụng; có 2 điểm căn bản trong NĐ116, tơi cho là rất tích cực và phù
hợp với thực tiễn hiện nay đó là vấn đề tăng hạn mức vay và hướng dẫn hình
thức cho vay theo chuỗi liên kết. Theo tính tốn, hiện nay tín dụng NN&NT
chiếm khoảng 20% tổng dư nợ, khoảng 1,3 triệu tỷ đồng. Với NĐ116, tín dụng
của lĩnh vực NN&NT sẽ có thể được đẩy lên ở mức 22-25% tổng dư nợ. Con
số này là rất tích cực đối với ngành nơng nghiệp của Việt Nam.

[baochinhphu.vn]
Mục đích của nghiên cứu này là hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn
về nhu cầu tín dụng ngân hàng trong tái sản xuất ngành nơng nghiệp; Đánh giá
thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ
cấu ngành nơng nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên. Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kết nối cung cầu tín
dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã
Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun. Đề xuất giải pháp nhằm kết nối
cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa
bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Các nghiên cứu trước đây đã đề cập rất nhiều đến khả năng kết nối cung
cầu giữa ngân hàng và người dân một cách chung chung, chưa sâu sát vào vai
trị của kết nối cung cầu tín dụng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp
cho một đơn vị xã, địa phương cụ thể. Mặt khác, các nghiên cứu phản ánh qua
thực trạng số liệu thứ cấp mà chưa đánh giá ý kiến các bên trong quá trình tiếp
cận và kết nối cung cầu tín dụng. Chính vì vậy các nghiên cứu chưa chính xác
chỉ ra nguyên nhân, hạn chế của kết nối cung cầu vốn tín dụng cho địa bàn.
Từ nhận định đó, để bổ sung cho khoảng trống nghiên cứu, đồng thời
đưa ra giải pháp cho kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ
cấu ngành nông nghiệp là rất quan trọng,xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Giải pháp kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc
đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, luận văn có ý nghĩa
lý luận và thực tiễn sâu sắc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp kinh tế nhằm kết nối cung cầu
tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nơng nghiệp tại xã Phú Đình,
huyện Định Hóa nhằm tháo nút thắt về nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn, cũng như tạo điều kiện và thúc đẩy quá trình tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu tín dụng ngân hàng
trong tái sản xuất ngành nơng nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm
thúc đẩy tái cơ cấu ngành nơng nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú
Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun;
- Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy
tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Ngun
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nơng nghiệp trên địa bàn xã Phú
Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại tại xã Phú Đình, huyện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm
2016-2018, số liệu điều tra năm 2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kết nối cung cầu
tín dụng ngân hàng, bao gồm: quy trình cho vay, quản lý danh mục cho vay,
phát triển mạng lưới hoạt động tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro, quản lý khách hàng vay vốn nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp
trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun và đề xuất giải
pháp cho địa bàn; bên cạnh đó phân tích vai trò của nhà nước, cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn trong quá trình gia tăng thêm khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng cho người dân địa bàn xã.
4. Những đóng góp của luận văn
* Ý nghĩa lý luận
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong
việc kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong q trình tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, lý thuyết và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu được trình bày một cách hệ
thống, khoa học.
* Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho hệ thống các ngân hàng trên
đại bàn cung cấp nguồn vốn tín dụng cho người dân trên địa bàn xã Phú Đình,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun trong q trình thực hiện tái sản xuất ngành
nơng nghiệp giải pháp của luận văn là căn cứ khoa học cho các cơ quan quản
lý nhà nước địa phương xác định lộ trình tái cơ cấu ngành nơng nghiệp tại địa
bàn huyện Định Hóa.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về tái cơ cấu nông nghiệp
Tái cơ cấu nông nghiệp là q trình thay đổi hệ thống nơng nghiệp theo
hướng hiện đại, khai thác lợi thế so sánh của mỗi vùng để sản xuất hàng hóa
nơng sản nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường và nâng cao hiệu quả kinh
tế. Hệ thống nông nghiệp ở đây bao gồm từ chủ thể sản xuất, hình thức tổ chức,
phương thức quản lý, cách phân phối và tiêu thụ sản phẩm [Võ Xuân Tiến,
2015].Từ khái niệm đó, nội hàm của tái cơ cấu nông nghiệp phải chú ý đến vấn
đề sau:
Một là, xác định lại vai trò của các chủ thể trong sản xuất nông nghiệp.
Cụ thể ở đây xem xét lại vai trò của khu vực, bộ phận trong nền nông nghiệp.
Đánh giá và coi trọng đúng mức vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong phát
triển sản xuất để từ đó thu hút mạnh hơn vào phát triển nơng nghiệp.Phát triển
các hình thức đối tác cơng tư (PPP) trong xây dựng, quản lý, vận hàng các cơng
trình hạ tầng phục vụ sản xuất nơng nghiệp.
Hai là, sắp xếp và lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp,
phát triển mơ hình kinh tế trang trại, thúc đẩy kinh tế hợp tác phát triển. Trước
mắt cần xem xét đổi mới các công ty nông nghiệp, thủy nông theo hướng tách

bạch hoạt động kinh doanh với hoạt động cơng ích nhằm hình thành cơ chế
quản lý cơng ty phù hợp.
Ba là, thúc đẩy q trình chuyển dịch các nguồn lực theo hướng tích tụ
tăng quy mơ sản xuất. Trước mắt cần đẩy nhanh q trình tích tụ, tập trung
ruộng đất, cánh đồng mẫu lớn. Cần tái cơ cấu đầu tư cơng để có nền nơng
nghiệp phát triển phù hợp với thị trường. Đổi mới phương thức hỗ trợ nông dân
theo hướng giúp họ nâng cao năng lực cạnh tranh thơng qua đa dạng hóa cây
trồng để thích ứng với thị trường quốc tế. Trên cơ sở tập trung nguồn lực, cần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
thay đổi tập quán canh tác truyền thống sang phương thức sản xuất hàng hóa
tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đồng đều, giảm thất thoát sau thu hoạch
cũng như trong bảo quản, tiêu thụ từ đó giúp nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững.
Bốn là, hoàn thiện quy hoạch vùng sản xuất và vùng chế biến sâu nông sản.
Gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ. Trước hết, cần rà soát lạo cơ cấu
cây trồng vật nuôi trên từng vùng sản xuất đã hình thành theo quy hoạch, đã được
các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tiếp tục quy hoạch lại quỹ đất nông nghiệp cả
nước và từng vùng hướng tới phát triển sản xuất hàng hóa lớn, tập trung theo từng
sản phẩm chủ lực gắn với chuỗi giá trị nội địa và toàn cầu.
Năm là, gắn kết người sản xuất và tiêu dùng trogn chuỗi giá trị nơng sản.
Hồn thiện và đưa ra các chính sách thúc đẩy nơng dân liên kết với các doanh
nghiệp chế biến, các tổ chức thu mua và tiêu thụ trên từng vùng sản xuất, hình
thành chuỗi giá trị sản xuất - chế biến - phân phối - tiêu thụ sản phẩm. Đưa ra

các giải pháp phát triển các hình thức liên kết theo hướng cùng có lợi, muốn
vậy cần thay đổi thể chế trong nơng nghiệp.
Sáu là, đưa ra các chính sách khuyến khích sản xuất, thu hút nguồn lực
đầu tư vào nông nghiệp. Đặc biệt chú ý các chính sách khuyến khích khoa học
cơng nghệ phát triển, bởi tái cơ cấu nông nghiệp không thể tách rời tiến bộ khoa
học và công nghệ. [Võ Xuân Tiến, 2015]
Những hướng tái cơ cấu nông nghiệp:
Ngành trồng trọt: Ưu tiên cao hơn cho nhóm cây rau và hoa; tiếp tục khai
thác khả năng tăng giá trị gia tăng trong trồng trọt theo hướng đổi mới trong
khâu giống, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, thực hành GAP nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm; chú trọng nâng cao giá trị gia tăng trong khâu sau thu
hoạch và chế biến.
Ngành chăn nuôi: Tái cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng gia
cầm, bò sữa; chuyển dịch mạnh chăn nuôi nhỏ lẻ sang trang trại, gia trại theo
kiểu công nghiệp và công nghệ cao đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường; chuyển dịch dần chăn nuôi từ đồng
bằng lên vùng trung du, miền núi, hình thành các vùng chăn ni tập trung xa
thành phố, khu dân cư.
Ngành thủy sản: Ưu tiên phát triển tôm, cá tra và nhuyễn thể; tập trung
phát triển nuôi trồng theo hướng công nghiệp, thâm canh, tăng hiệu quả, đảm
bảo vệ sinh an tồn và duy trì cân bằng sinh thái môi trường; ưu tiên cao cho
việc đầu tư phát triển nuôi trồng ở vùng ĐBSCL, vùng ven biển.

Ngành lâm nghiệp: Ưu tiên phát triển rừng kinh tế; rừng phòng hộ lưu
vực xung yếu, rừng ngập mặn ven biển, rừng biên giới.
Phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nơng thơn: Khuyến khích
các ngành cơng nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị gia
tăng các sản phẩm nông nghiệp; phát triển ngành nghề nông thôn, gắn hoạt
động kinh tế của các làng nghề với hoạt động dịch vụ du lịch và bảo tồn phát
triển văn hóa truyền thống. [Võ Xuân Tiến, 2015]
1.1.1.1. Khái niệm về cung cầu tín dụng
Khái niệm về cung: Cung về một loại hàng hoá cho ta biết số lượng hàng
hoá mà người sản xuất sẵn sàng cung ứng và bán ra tương ứng với các mức giá
khác nhau. Ở mỗi mức giá nhất định của hàng hoá mà ta đang xem xét, người
sản xuất sẵn lòng cung cấp một khối lượng hàng hoá nhất định.
Khái niệm về cầu: Cầu về một loại hàng hoá biểu thị những khối lượng
hàng hoá mà người tiêu dùng mong muốn và sẵn sàng mua tương ứng với các
mức giá xác định. ... Nói cách khác, một quan hệ cầu cụ thể về một loại hàng
hoá được xem xét trong điều kiện các yếu tố khác được coi là đã biết và được
giữ nguyên, không thay đổi.
Kết nối cung cầu: Mối quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động qua
lại lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với
những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng
hàng hoá, dịch vụ.
Khái niệm cung tín dụng: là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn trả tài
chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi
suất.
Khái niệm cầu tín dụng: là việc mà bên muốn vay tài chính của bên cho
vay với lãi suất phù hợp và trả cả gốc cả lãi cho người cho vay.
Kết nối cung cầu tín dụng là mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa
người cho vay và người đi vay nhằm xác định mối quan hệ qua quy mô vốn
vay, mức lãi suất, thời gian, tài sản cam kết của cả hai bên.
1.1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hố. Tín dụng ra đời là một
tất yếu, khách quan của nền kinh tế xã hội.
Mặc dù hoạt động tín dụng ra đời rất lâu nhưng cho đến nay người ta vẫn
chưa thống nhất khi định nghĩa về tín dụng.
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng được coi là
quan hệ lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hồn trả
cả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng là
một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân
hay tổ chức nhường quyền sử dụng (chuyển nhượng) một khối lượng giá trị
hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những ràng buộc nhất định
về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn
và thu hồi…
Cịn “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định“ [Nguyễn Thị Nhung, 2014] . Khác với tín dụng thương mại, tín
dụng ngân hàng khơng cung cấp tín dụng dưới hình thức hàng hố.
Theo Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sữa đổi năm 2004 quy
định cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của TCTD như sau: “Hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín
dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng
một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác“. [Luật TCTD,
2010]
Như vậy, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong quan
hệ này, bên cho vay (ngân hàng) chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho bên đi
vay (cá nhân, doanh nghiệp) trong một thời gian nhất định và bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả cả vốn lẫn lãi cho bên cho vay vô điều kiện khi đến hạn
đã thỏa thuận.tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng,
đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa các ngân hàng,
các TCTD với các pháp nhân và cá nhân, được thực hiện theo ngun tắc hồn
trả và có lãi.
1.1.2.2. Chức năng và vai trị của tín dụng
1.1.2.2.1. Chức năng
* Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
Tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về vốn
tiền tệ trong nền kinh tế. Thơng qua hoạt động tín dụng, các q trình tập trung
và phân phối vốn mới được thực hiện, trực tiếp điều phối các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội (vốn nhàn rỗi của cá nhân hoặc tổ chức) đến bổ sung
kịp thời cho những đối tượng có nhu cầu là các cá nhân, doanh nghiệp nhằm
phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ hay

nhu cầu đầu tư, tiêu dùng trong nền kinh tế. [Luật TCTD, 2010]
* Chức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hóa và phát triển sản xuất.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD được diễn ra
bình thường và liên tục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô
sản xuất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu về vốn;
-Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, thơng qua các
phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần thúc đẩy lưu thơng hàng
hóa trong nền kinh tế. [Luật TCTD, 2010]
* Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Nhờ vào nghiệp vụ của ngân hàng, từ các số liệu về lượng tiền gửi của
các thành phần kinh tế, cá nhân hoặc thông qua doanh số cho vay, sẽ đánh giá
được khả năng tiết kiệm, mức sống của người dân hay thực trạng hoạt động của
các doanh nghiệp, đánh giá được nhu cầu về vốn cần thiết để phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế- xã hội. Từ đó, cơng tác quản lý vĩ mơ của Nhà nước có thể
đề ra các kế hoạch về đầu tư, các chính sách thuế, lãi suất phù hợp đảm bảo yêu
cầu ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển. [13]
1.1.2.2.2. Vai trị
Tín dụng ngân hàng đóng vai trị quan trọng đối với bất kỳ nền kinh tế
ở các quốc gia trên thế giới. Hoạt động tín dụng có chất lượng sẽ góp phần thúc
đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo ra sự ổn định trong lưu thông tiền tệ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trò của tín dụng ngân hàng cũng

ngày một tăng lên, thể hiện:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ có hiệu quả cho nền kinh
tế. Trong nền kinh tế các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên
nguồn vốn tự có và vốn tài trợ từ bên ngồi (ngân hàng, doanh nghiệp, tổ chức
khác). Trong đó vốn tín dụng ngân hàng vẫn là nguồn tài trợ có hiệu quả hơn cả,
bởi vì nó thoả mãn nhu cầu về số lượng và thời hạn, đồng thời chi phí sử dụng
vốn tín dụng ngân hàng thường thấp hơn chi phí sử dụng các nguồn vốn khác,
cho nên nó là công cụ trợ giúp đắc lực cho doanh nghiệp. [Luật TCTD, 2010]
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là cơng cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn, do ngân hàng luôn thu hút tập trung các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của thành phần trong xã hội (cá nhâ, tổ chức) để
đầu tư cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện cho
nền kinh tế phát triển bền vững. Trong quá trình triển khai nghiệp vụ này, ngân
hàng thu được lợi tức từ hoạt động cho vay để duy trì phát triển hoạt động của
chính bản thân mình. Trong cơ chế thị trường hiện nay, huy động và cho vay
với số lượng ra sao, có đáp ứng được hay khơng đáp ứng được yêu cầu của nền
kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn hay khơng….. là những vấn đề được đặt lên
hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó, mỗi ngân hàng cần
phải phương án trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu
hút tối đa nguồn vốn với chi phí thấp nhất để cho vay. Có thể nói, tín dụng ngân
hàng góp phần quan trọng vào q trình vận động liên tục của nguồn vốn, đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội. [Luật TCTD, 2010]

Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo xu
hướng tích cực, theo mong muốn của ngành kinh doanh, của địa phương và
phạm vi quốc gia, nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Trong mọi họt động
sản xuất kinh doanh và dịch vụ để tái sản xuất, mở rộng hoạt động, mọi chu kỳ
đều phải bắt đầu bằng tiền và kết thúc bằng tiền. Chính vì vậy, để tăng nhanh
vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện
pháp như cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trường mới... Tất cả những cơng việc
trên địi hỏi phải có nhiều vốn mà tín dụng ngân hàng là nguồn cung ứng vốn
cho các nhu cầu đó một cách đầy đủ và kịp thời nhất. Mặt khác, vốn ngân hàng
cung ứng cho các nhà kinh doanh bằng việc cho vay với đều kiện phải hoàn trả
cả gốc và lãi theo cam kết thỏa thuận giữa người cho vay và người đi vay. Vì
vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử dụng vốn có
hiệu quả, tăng nhanh vịng quay của vốn, trả nợ gốc và lãi đúng hạn, quá trình
này đã góp phần tạo cho nền kinh tế hàng hố ngày càng phát triển. [Luật
TCTD, 2010]
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình mở rộng mối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh
tế của một quốc gia phải luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới.
Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này. Nhưng
trên thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh doanh nào cũng
đủ vốn để hoạt động, do đó mà ngân hàng với tư cách là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ, thơng qua hoạt động tín dụng sẽ là “nhà tài trợ” đắc lực về vốn cho các

nhà đầu tư kinh doanh. [Luật TCTD, 2010]
Thứ năm, tín dụng ngân hàng là cơng cụ để Nhà nước điều tiết khối lượng
tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, kiểm sốt tiền vào và lưu thơng qua kênh tín
dụng. Bởi vì, ngân hàng là một chủ thể quan trọng tham gia vào q trình tạo
tiền thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn, khi ngân hàng mở rộng hoặc
thắt chặt tín dụng sẽ tác động đến lượng tiền trong lưu thơng. Do đó, khi Nhà
nước muốn tăng khối lượng tiền trong lưu thơng thì NHNN có thể tăng hạn mức
tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. [Luật TCTD, 2010]
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng góp phần thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và
mở rộng đầu tư cho nền kinh tế. Qua việc cung ứng vốn sẽ góp phần mở rộng
đầu tư thông qua việc cấp vốn cho các doanh nghiệp đồng thời thúc đẩy các
doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán kinh tế, tiết kiệm trong hoạt động
kinh doanh của mình [Luật TCTD, 2010]
Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nó giải quyết mâu thuẫn nội tại của nền
kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên, để tín dụng ngân
hàng phát huy được hết vai trị của nó thì các nhà quản lý ngân hàng, các cơ
quan chức năng phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng như các quy định chặt
chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho cả người vay và người đi vay trong nền kinh tế.
1.1.2.3. Nguyên tắc tín dụng
Khi vay vốn khách hàng phải tuân thủ nguyên tắc:
* Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD. Khi giải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×