Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã phú đình, huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.66 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG VĂN VỰNG

GIẢI PHÁP KẾT NỐI CUNG CẦU TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
NHẰM THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ ĐÌNH, HUYỆN ĐỊNH HÓA,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG VĂN VỰNG

GIẢI PHÁP KẾT NỐI CUNG CẦU TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
NHẰM THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ ĐÌNH, HUYỆN ĐỊNH HÓA,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã ngành: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS ĐỖ XUÂN LUẬN


THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa
phương tôi luôn chấp hành đúng các quy định của địa phương nơi thực hiện
đề tài.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019
Học viên

Trương Văn Vựng


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Khoa kinh tế và phát triển nông thôn, cùng các thầy cô giáo trường Đại học
Nông lâm Thái nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Xuân Luận đã trực tiếp
hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ UBND xã
Phú Đình và huyện Định Hóa; Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Định Hóa, chi cục thông kê huyện Định Hóa và các hộ gia đình trên địa

bàn điều tra đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra số liệu giúp tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động
viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019
Học viên

Trương Văn Vựng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
Chương 1:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm tái cơ cấu nông nghiệp........................................................... 5
1.1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng ................................................................ 8
1.1.3. Nội dung kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu

ngành nông nghiệp .......................................................................................... 16
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng
trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp ................................................................ 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm về kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ
cấu ngành nông nghiệp.................................................................................... 22
1.2.2. Bài học kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng cho xã Phú Đình,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 26
Chương 2:ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 27


iv
2.1. Đặc điểm địa bàn xã ................................................................................. 27
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 27
2.1.2. Thuận lợi, khó khăn địa bàn .................................................................. 29
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30
2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 32
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34
Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 37
3.1. Thực trạng về công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái
cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ......... 37
3.1.1. Quy trình tín dụng ................................................................................. 37
3.1.2. Quản lý danh mục cho vay .................................................................... 39
3.1.3. Phát triển mạng lưới hoạt động tín dụng............................................... 41
3.1.4. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................. 45
3.1.5. Quản lý quy mô khách hàng vay vốn.................................................... 52

3.1.6. Kết quả khảo sát về công tác công tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình .................................... 54
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân
hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 60
3.2.1. Đội ngũ nguồn nhân lực của tổ chức tín dụng tại địa bàn .................... 60
3.2.2. Uy tín của tổ chức tín dụng ................................................................... 63
3.2.3. Quy mô và cơ cấu tổ chức mạng lưới cho vay...................................... 64
3.2.4. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 66
3.2.5. Môi trường pháp lý ............................................................................... 68
3.2.6. Khách hàng............................................................................................ 72


v
3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 73
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 74
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 75
3.4. Định hướng và mục tiêu về tái cơ cấu ngành nông nghiệp xã Phú
Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 79
3.4.1. Định hướng............................................................................................ 79
3.4.2. Mục tiêu................................................................................................. 86
3.5. Các giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ
cấu nông nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............. 87
3.5.1. Nhóm giải pháp về vốn đầu tưphát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa .......................................................................................................... 87
3.5.2. Hoàn thiện công tác tổ chức cho vay .................................................... 88
3.5.3. Tăng cường công tác quản lý dư nợ và xử lý nợ xấu............................ 91
3.5.4. Nâng cao năng lực quản trị của cán bộ lãnh đạo và trình độ chuyên
môn của cán bộ nghiệp vụ tín dụng ................................................................ 92

3.5.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95
1. Kết luận ....................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 96
2.1.Đối với ngân hàng cho vay tín dụng chính sách ....................................... 97
2.2. Đối với chính quyền địa phương.............................................................. 96
2.3. Đối với các hộ sử dụng vốn vay............................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHẦN PHỤ LỤC............................................... Error! Bookmark not defined.


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

:

Doanh nghiệp

DV

:

Dịch vụ

ĐTN

:

Đoàn thanh niên


GTSX

:

Giá trị sản xuất

HCCB

:

Hội cựu chiến binh

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

HND

:

Hội nông dân

HPN

:

Hội phụ nữ


NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

SX

:

Sản xuất


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TM

:

Thương mại

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân bổ số phiếu điều tra ................................................................ 31
Bảng 3.1: Quy mô tín dụng qua các tổ chức tại xã Phú Đình,huyện Định Hóa
giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................ 38
Bảng 3.2: Hình thức cho vay tại Các tổ chức tín dụng trên địa bànxã Phú Đình
từ năm 2016 - 2018................................................................................ 40
Bảng 3.3. Quy mô và cơ cấu tín dụng qua các tổ chức ủy thác chính trịtại Các
tổ chức tín dụng trên địa bàn xã Phú Đình từ năm 2016-2018 ............. 43
Bảng 3.4: Phân loại nợ theo chương trình cho vay và trạng thái nợ của người

dân tại địa bàn xã Phú Đìnhgiai đoạn 2016 - 2018 ............................... 46
Bảng 3.5: Phân tích nợ quá hạn theo thời gian vay tại xã Phú Đình giai đoạn
2016 - 2018 ............................................................................................ 49
Bảng 3.6:Phân tích nợ theo hình thức cho vay và đơn vị ủy tháctại địa bàn xã
Phú Đình giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................ 51
Bảng 3.7: Quy mô khách hàng vay vốn các tổ chức tín dụngtrên địa bàn xã
Phú Đình giai đoạn 2016-2018 .............................................................. 52
Bảng 3.8: Đặc điểm khoản vay theo thời gian tại xã Phú Đình ................................ 54
Bảng 3.9: Đặc điểm khoản vay theo mục đích sử dụng tại xã Phú Đình.................. 55
Bảng 3.10: Tiếp cận thông tin vay vốn trong công tác kết nối cung cầu tín
dụng ngân hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình.................. 56
Bảng 3.11: Nguyên nhân người dân không muốn vay tín dụngtại xã Phú Đình ...... 58
Bảng 3.12: Nguyên nhân người dân muốn vay nhưng không đượctiếp cận tại
xã Phú Đình ........................................................................................... 59
Bảng 3.13: Phân loại cán bộ ngân hàng thuộc các tổ chức tín dụng trên địa
bànqua các năm 2016 - 2018 ................................................................. 62
Bảng 3.14: Người dân đánh giá sự hiểu biết về các tổ chức tín dụng trên địa
bàn xã Phú Đình .................................................................................... 64
Bảng 3.15: Tình hình khách hàng dư nợ tại TCTD trên địa bàn xã Phú Đình từ
năm 2016 - 2018 .................................................................................... 73


viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nông
dân tại địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa ............................... 37
Bảng 3.2: Hình thức cho vay tại Các tổ chức tín dụng trên địa bànxã Phú
Đình từ năm 2016 - 2018 ................................................................ 40
Hình 3.2. Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động tổ TK&VVtại địa bàn
xã Phú Đình..................................................................................... 65

Hình 3.4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế xã Phú Đình năm 2016-2018 .............. 67


ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu tín dụng ngân
hàng trong tái sản xuất ngành nông nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng
nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín
dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã
Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
- Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy
tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các thông tin về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên từ
năm 2016-2018; Các báo cáo về dân số, việc làm, mức sống thu nhập của
người dân tại địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa từ năm 2016-2018; Các
thông tin và dữ liệu thống kê về tình hình phát triển nông nghiệp xã Phú Đình
như sự phát triển các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi), nguồn vốn đầu tư, số
lượng, quy mô các hộ tham gia chuỗi sản xuất nông nghiệp của xã, sản phẩm
nông nghiệp hàng hóa.... Tình hình phát triển các ngân hàng trên địa bàn huyện
Định Hóa, khả năng cho vay nợ cho ngành nông nghiệp huyện và xã Phú Đình,
doanh thu, lợi nhuận,...được thu thập qua các năm nghiên cứu. Các công trình
nghiên cứu của các chuyên gia, các nhà khoa học, các học giả về cung cầu tín
dụng ngân hàng với quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Là các hộ gia đình tại xã Phú
Đình, cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn như Chủ tịch, Phó Chủ tịch


x
huyện Định Hóa, Lãnh đạo UBND xã Phú Đình; Trưởng, phó các phòng
chuyên môn của huyện Định Hóa, các ban ngành đoàn thể của xã Phú Đình;
Đại diện ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Định Hóa; ngân hàng chính sách xã hội và các tổ chức hội như hội phụ nữ,
hội nông dân. Mục đích của việc điều tra đối tượng này là xác định khả năng
cơ quan phối hợp triển khai nguồn vốn trên địa bàn
3. Kết quả nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân
hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định thuận lợi, khó khăn trong công tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú
Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
- Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy
tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên trong thời gian tới.
4. Kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng
nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại xã Phú Đình, huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên, chỉ ra hạn chế, nguyên nhântrong quá trình tiếp cận
chính sách kết nối cung cầu tín dụng trên địa bàn, từ đó đề xuất giải pháp
nâng cao công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ
cấu ngành nông nghiệp tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để tái cơ cấu ngành nông nghiệp được thực hiện hiệu quả thì yếu tố
vốn là yếu tố góp phần quan trọng. Tuy nhiên lượng vốn mà người dân, đặc
biệt là người dân vùng núi tự tích lũy rất hạn chế chính vì thế việc đầu tư hỗ
trợ vốn tín dụng của Nhà nước là cần thiết. Thấy được khó khăn đó, Nhà nước
đã ban hành các chính sách hỗ trợ vốn cho người dân trong phát triển nông
nghiệp thông qua các ngân hàng như Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân
hàng nông nghiệp và PTNT. Tuy nhiên vấn đề khó khăn khi cho vay nông
nghiệp như rủi ro, các món vay nhỏ lẻ phân tán, khó quản lý rủi ro, chi phí
giải ngân lớn…
Trong những năm qua, nền nông nghiệp nước ta đã có bước phát triển
mạnh mẽ và đạt được những kết quả to lớn. Nhiều mặt hàng nông sản của
nước ta đã có kim ngạch xuất khẩu đạt giá trị hàng tỷ USD như: lúa gạo, cà
phê, hạt tiêu, tôm, cá tra...; đời sống của người nông dân đã không ngừng tăng
lên, bộ mặt nông thôn đã từng bước đổi mới. Tuy nhiên việc có vốn và sử
dụng vốn cho hoạt động phát triển kinh tế ngành nông nghiệp hạn chế. Xác
định trọng tâm, ưu tiên nguồn vốn tín dụng cho các lĩnh vực xuất khẩu, ứng
dụng công nghệ cao, khoa học kỹ thuật để nâng cao giá trị gia tăng của sản
phẩm; các dự án, doanh nghiệp, hộ gia đình tham gia vào chuỗi liên kết giá trị
sản phẩm từ khâu sản xuất, chế biến đến xuất khẩu.
Năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (NN&NT) với 7
nhóm ưu tiên. Bước đầu Nghị định đã gỡ vướng được một phần nguồn vốn
cho khu vực nông nghiệp. Tuy vậy, với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế
nông nghiệp trong thời gian qua, nhiều điểm quy định tại Nghị định này
không còn phù hợp với thực tế nhu cầu tín dụng. Mới đây, nghị định
116/2018/NĐ-CP (NĐ116) về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông



2
nghiệp, nông thôn ban hành được kỳ vọng sẽ gỡ được nhiều nút thắt trong
quan hệ tín dụng NN&NT và các tổ chức tín dụng; có 2 điểm căn bản trong
NĐ116, tôi cho là rất tích cực và phù hợp với thực tiễn hiện nay đó là vấn đề
tăng hạn mức vay và hướng dẫn hình thức cho vay theo chuỗi liên kết. Theo
tính toán, hiện nay tín dụng NN&NT chiếm khoảng 20% tổng dư nợ, khoảng
1,3 triệu tỷ đồng. Với NĐ116, tín dụng của lĩnh vực NN&NT sẽ có thể được
đẩy lên ở mức 22-25% tổng dư nợ. Con số này là rất tích cực đối với ngành
nông nghiệp của Việt Nam. [baochinhphu.vn]
Mục đích của nghiên cứu này là hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn
về nhu cầu tín dụng ngân hàng trong tái sản xuất ngành nông nghiệp; Đánh
giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái
cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên. Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu
tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn
xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất giải pháp nhằm kết
nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên
địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Các nghiên cứu trước đây đã đề cập rất nhiều đến khả năng kết nối
cung cầu giữa ngân hàng và người dân một cách chung chung, chưa sâu sát
vào vai trò của kết nối cung cầu tín dụng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành
nông nghiệp cho một đơn vị xã, địa phương cụ thể. Mặt khác, các nghiên cứu
phản ánh qua thực trạng số liệu thứ cấp mà chưa đánh giá ý kiến các bên
trong quá trình tiếp cận và kết nối cung cầu tín dụng. Chính vì vậy các nghiên
cứu chưa chính xác chỉ ra nguyên nhân, hạn chế của kết nối cung cầu vốn tín
dụng cho địa bàn.
Từ nhận định đó, để bổ sung cho khoảng trống nghiên cứu, đồng thời
đưa ra giải pháp cho kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái
cơ cấu ngành nông nghiệp là rất quan trọng,xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã



3
lựa chọn đề tài: “Giải pháp kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm
thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, luận văn có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp kinh tế nhằm kết nối cung cầu
tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại xã Phú Đình,
huyện Định Hóa nhằm tháo nút thắt về nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn, cũng như tạo điều kiện và thúc đẩy quá trình tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu tín dụng ngân
hàng trong tái sản xuất ngành nông nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng
nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín
dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã
Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
- Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy
tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kết nối cung cầu tín dụng
ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú

Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.


4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại tại xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm
2016-2018, số liệu điều tra năm 2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kết nối cung cầu
tín dụng ngân hàng, bao gồm: quy trình cho vay, quản lý danh mục cho vay,
phát triển mạng lưới hoạt động tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng
rủi ro, quản lý khách hàng vay vốn nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông
nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và đề
xuất giải pháp cho địa bàn; bên cạnh đó phân tích vai trò của nhà nước, cơ
quan quản lý nhà nước trên địa bàn trong quá trình gia tăng thêm khả năng
tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho người dân địa bàn xã.
4. Những đóng góp của luận văn
* Ý nghĩa lý luận
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận
trong việc kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong quá trình tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, lý thuyết và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu được trình bày
một cách hệ thống, khoa học.
* Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho hệ thống các ngân hàng trên
đại bàn cung cấp nguồn vốn tín dụng cho người dân trên địa bàn xã Phú Đình,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong quá trình thực hiện tái sản xuất
ngành nông nghiệp giải pháp của luận văn là căn cứ khoa học cho các cơ quan
quản lý nhà nước địa phương xác định lộ trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp
tại địa bàn huyện Định Hóa.



5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về tái cơ cấu nông nghiệp
Tái cơ cấu nông nghiệp là quá trình thay đổi hệ thống nông nghiệp theo
hướng hiện đại, khai thác lợi thế so sánh của mỗi vùng để sản xuất hàng hóa
nông sản nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường và nâng cao hiệu quả kinh
tế. Hệ thống nông nghiệp ở đây bao gồm từ chủ thể sản xuất, hình thức tổ
chức, phương thức quản lý, cách phân phối và tiêu thụ sản phẩm [Võ Xuân
Tiến, 2015].Từ khái niệm đó, nội hàm của tái cơ cấu nông nghiệp phải chú ý
đến vấn đề sau:
Một là, xác định lại vai trò của các chủ thể trong sản xuất nông nghiệp.
Cụ thể ở đây xem xét lại vai trò của khu vực, bộ phận trong nền nông nghiệp.
Đánh giá và coi trọng đúng mức vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong
phát triển sản xuất để từ đó thu hút mạnh hơn vào phát triển nông nghiệp.Phát
triển các hình thức đối tác công tư (PPP) trong xây dựng, quản lý, vận hàng
các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Hai là, sắp xếp và lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp,
phát triển mô hình kinh tế trang trại, thúc đẩy kinh tế hợp tác phát triển. Trước
mắt cần xem xét đổi mới các công ty nông nghiệp, thủy nông theo hướng tách
bạch hoạt động kinh doanh với hoạt động công ích nhằm hình thành cơ chế
quản lý công ty phù hợp.
Ba là, thúc đẩy quá trình chuyển dịch các nguồn lực theo hướng tích tụ
tăng quy mô sản xuất. Trước mắt cần đẩy nhanh quá trình tích tụ, tập trung
ruộng đất, cánh đồng mẫu lớn. Cần tái cơ cấu đầu tư công để có nền nông
nghiệp phát triển phù hợp với thị trường. Đổi mới phương thức hỗ trợ nông

dân theo hướng giúp họ nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua đa dạng hóa
cây trồng để thích ứng với thị trường quốc tế. Trên cơ sở tập trung nguồn lực,


6
cần thay đổi tập quán canh tác truyền thống sang phương thức sản xuất hàng
hóa tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đồng đều, giảm thất thoát sau thu
hoạch cũng như trong bảo quản, tiêu thụ từ đó giúp nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững.
Bốn là, hoàn thiện quy hoạch vùng sản xuất và vùng chế biến sâu nông
sản. Gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ. Trước hết, cần rà soát lạo
cơ cấu cây trồng vật nuôi trên từng vùng sản xuất đã hình thành theo quy hoạch,
đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tiếp tục quy hoạch lại quỹ đất nông
nghiệp cả nước và từng vùng hướng tới phát triển sản xuất hàng hóa lớn, tập
trung theo từng sản phẩm chủ lực gắn với chuỗi giá trị nội địa và toàn cầu.
Năm là, gắn kết người sản xuất và tiêu dùng trogn chuỗi giá trị nông
sản. Hoàn thiện và đưa ra các chính sách thúc đẩy nông dân liên kết với các
doanh nghiệp chế biến, các tổ chức thu mua và tiêu thụ trên từng vùng sản
xuất, hình thành chuỗi giá trị sản xuất - chế biến - phân phối - tiêu thụ sản
phẩm. Đưa ra các giải pháp phát triển các hình thức liên kết theo hướng cùng
có lợi, muốn vậy cần thay đổi thể chế trong nông nghiệp.
Sáu là, đưa ra các chính sách khuyến khích sản xuất, thu hút nguồn lực
đầu tư vào nông nghiệp. Đặc biệt chú ý các chính sách khuyến khích khoa học
công nghệ phát triển, bởi tái cơ cấu nông nghiệp không thể tách rời tiến bộ
khoa học và công nghệ. [Võ Xuân Tiến, 2015]
Những hướng tái cơ cấu nông nghiệp:
Ngành trồng trọt: Ưu tiên cao hơn cho nhóm cây rau và hoa; tiếp tục
khai thác khả năng tăng giá trị gia tăng trong trồng trọt theo hướng đổi mới
trong khâu giống, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, thực hành GAP nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm; chú trọng nâng cao giá trị gia tăng trong khâu

sau thu hoạch và chế biến.
Ngành chăn nuôi: Tái cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng gia
cầm, bò sữa; chuyển dịch mạnh chăn nuôi nhỏ lẻ sang trang trại, gia trại theo
kiểu công nghiệp và công nghệ cao đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,


7
phòng chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường; chuyển dịch dần chăn nuôi từ
đồng bằng lên vùng trung du, miền núi, hình thành các vùng chăn nuôi tập
trung xa thành phố, khu dân cư.
Ngành thủy sản: Ưu tiên phát triển tôm, cá tra và nhuyễn thể; tập trung
phát triển nuôi trồng theo hướng công nghiệp, thâm canh, tăng hiệu quả, đảm
bảo vệ sinh an toàn và duy trì cân bằng sinh thái môi trường; ưu tiên cao cho
việc đầu tư phát triển nuôi trồng ở vùng ĐBSCL, vùng ven biển.
Ngành lâm nghiệp: Ưu tiên phát triển rừng kinh tế; rừng phòng hộ lưu
vực xung yếu, rừng ngập mặn ven biển, rừng biên giới.
Phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nông thôn: Khuyến
khích các ngành công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu nhằm nâng cao giá
trị gia tăng các sản phẩm nông nghiệp; phát triển ngành nghề nông thôn, gắn
hoạt động kinh tế của các làng nghề với hoạt động dịch vụ du lịch và bảo tồn
phát triển văn hóa truyền thống. [Võ Xuân Tiến, 2015]
1.1.1.1. Khái niệm về cung cầu tín dụng
Khái niệm về cung: Cung về một loại hàng hoá cho ta biết số lượng
hàng hoá mà người sản xuất sẵn sàng cung ứng và bán ra tương ứng với các
mức giá khác nhau. Ở mỗi mức giá nhất định của hàng hoá mà ta đang xem
xét, người sản xuất sẵn lòng cung cấp một khối lượng hàng hoá nhất định.
Khái niệm về cầu: Cầu về một loại hàng hoá biểu thị những khối lượng
hàng hoá mà người tiêu dùng mong muốn và sẵn sàng mua tương ứng với các
mức giá xác định. ... Nói cách khác, một quan hệ cầu cụ thể về một loại hàng
hoá được xem xét trong điều kiện các yếu tố khác được coi là đã biết và được

giữ nguyên, không thay đổi.
Kết nối cung cầu: Mối quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động qua
lại lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với
những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng
hàng hoá, dịch vụ.
Khái niệm cung tín dụng: là việc một bên (bên cho vay) cung cấp


8
nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn
trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm
theo lãi suất.
Khái niệm cầu tín dụng: là việc mà bên muốn vay tài chính của bên cho
vay với lãi suất phù hợp và trả cả gốc cả lãi cho người cho vay.
Kết nối cung cầu tín dụng là mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa
người cho vay và người đi vay nhằm xác định mối quan hệ qua quy mô vốn
vay, mức lãi suất, thời gian, tài sản cam kết của cả hai bên.
1.1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Tín dụng ra đời là
một tất yếu, khách quan của nền kinh tế xã hội.
Mặc dù hoạt động tín dụng ra đời rất lâu nhưng cho đến nay người ta
vẫn chưa thống nhất khi định nghĩa về tín dụng.
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng được coi là
quan hệ lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hoàn
trả cả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng
là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá
nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng (chuyển nhượng) một khối lượng giá
trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những ràng buộc nhất

định về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức
vay mượn và thu hồi…
Còn “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản
chi phí nhất định“ [Nguyễn Thị Nhung, 2014] . Khác với tín dụng thương
mại, tín dụng ngân hàng không cung cấp tín dụng dưới hình thức hàng hoá.
Theo Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sữa đổi năm 2004 quy
định cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của TCTD như sau: “Hoạt


9
động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để
cấp tín dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử
dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác“.
[Luật TCTD, 2010]
Như vậy, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong
quan hệ này, bên cho vay (ngân hàng) chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho
bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp) trong một thời gian nhất định và bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho bên cho vay vô điều kiện khi
đến hạn đã thỏa thuận.tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ
tín dụng, đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa các
ngân hàng, các TCTD với các pháp nhân và cá nhân, được thực hiện theo
nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
1.1.2.2. Chức năng và vai trò của tín dụng
1.1.2.2.1. Chức năng
* Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
Tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về
vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng, các quá trình tập

trung và phân phối vốn mới được thực hiện, trực tiếp điều phối các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội (vốn nhàn rỗi của cá nhân hoặc tổ chức)
đến bổ sung kịp thời cho những đối tượng có nhu cầu là các cá nhân, doanh
nghiệp nhằm phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hóa và
dịch vụ hay nhu cầu đầu tư, tiêu dùng trong nền kinh tế. [Luật TCTD, 2010]
* Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD được diễn ra
bình thường và liên tục.


10
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô
sản xuất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu về vốn;
-Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán, thông qua các
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt góp phần thúc đẩy lưu thông
hàng hóa trong nền kinh tế. [Luật TCTD, 2010]
* Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Nhờ vào nghiệp vụ của ngân hàng, từ các số liệu về lượng tiền gửi của
các thành phần kinh tế, cá nhân hoặc thông qua doanh số cho vay, sẽ đánh giá
được khả năng tiết kiệm, mức sống của người dân hay thực trạng hoạt động
của các doanh nghiệp, đánh giá được nhu cầu về vốn cần thiết để phục vụ
mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội. Từ đó, công tác quản lý vĩ mô của Nhà
nước có thể đề ra các kế hoạch về đầu tư, các chính sách thuế, lãi suất phù
hợp đảm bảo yêu cầu ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ
phát triển. [13]
1.1.2.2.2. Vai trò
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với bất kỳ nền kinh tế
ở các quốc gia trên thế giới. Hoạt động tín dụng có chất lượng sẽ góp phần
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo ra sự ổn định trong lưu thông tiền
tệ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trò của tín dụng ngân hàng cũng

ngày một tăng lên, thể hiện:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ có hiệu quả cho nền kinh
tế. Trong nền kinh tế các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên
nguồn vốn tự có và vốn tài trợ từ bên ngoài (ngân hàng, doanh nghiệp, tổ chức
khác). Trong đó vốn tín dụng ngân hàng vẫn là nguồn tài trợ có hiệu quả hơn
cả, bởi vì nó thoả mãn nhu cầu về số lượng và thời hạn, đồng thời chi phí sử
dụng vốn tín dụng ngân hàng thường thấp hơn chi phí sử dụng các nguồn vốn
khác, cho nên nó là công cụ trợ giúp đắc lực cho doanh nghiệp. [Luật TCTD, 2010]
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa


11
người thừa vốn và người thiếu vốn, do ngân hàng luôn thu hút tập trung các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của thành phần trong xã hội (cá nhâ, tổ chức) để
đầu tư cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện cho
nền kinh tế phát triển bền vững. Trong quá trình triển khai nghiệp vụ này,
ngân hàng thu được lợi tức từ hoạt động cho vay để duy trì phát triển hoạt
động của chính bản thân mình. Trong cơ chế thị trường hiện nay, huy động và
cho vay với số lượng ra sao, có đáp ứng được hay không đáp ứng được yêu
cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn hay không….. là những vấn đề
được đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó, mỗi
ngân hàng cần phải phương án trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu
hiệu nhằm thu hút tối đa nguồn vốn với chi phí thấp nhất để cho vay. Có thể
nói, tín dụng ngân hàng góp phần quan trọng vào quá trình vận động liên tục
của nguồn vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội. [Luật
TCTD, 2010]
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
xu hướng tích cực, theo mong muốn của ngành kinh doanh, của địa phương
và phạm vi quốc gia, nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Trong mọi họt
động sản xuất kinh doanh và dịch vụ để tái sản xuất, mở rộng hoạt động, mọi

chu kỳ đều phải bắt đầu bằng tiền và kết thúc bằng tiền. Chính vì vậy, để tăng
nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện
nhiều biện pháp như cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trường mới... Tất cả những
công việc trên đòi hỏi phải có nhiều vốn mà tín dụng ngân hàng là nguồn
cung ứng vốn cho các nhu cầu đó một cách đầy đủ và kịp thời nhất. Mặt khác,
vốn ngân hàng cung ứng cho các nhà kinh doanh bằng việc cho vay với đều
kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi theo cam kết thỏa thuận giữa người cho vay
và người đi vay. Vì vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm nhiều biện
pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn, trả nợ gốc
và lãi đúng hạn, quá trình này đã góp phần tạo cho nền kinh tế hàng hoá ngày


12
càng phát triển. [Luật TCTD, 2010]
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển
kinh tế của một quốc gia phải luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế
thế giới. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này.
Nhưng trên thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh doanh
nào cũng đủ vốn để hoạt động, do đó mà ngân hàng với tư cách là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng sẽ là “nhà tài trợ” đắc lực về
vốn cho các nhà đầu tư kinh doanh. [Luật TCTD, 2010]
Thứ năm, tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà nước điều tiết khối
lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, kiểm soát tiền vào và lưu thông qua
kênh tín dụng. Bởi vì, ngân hàng là một chủ thể quan trọng tham gia vào quá
trình tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán, khi ngân hàng mở
rộng hoặc thắt chặt tín dụng sẽ tác động đến lượng tiền trong lưu thông. Do đó,
khi Nhà nước muốn tăng khối lượng tiền trong lưu thông thì NHNN có thể tăng
hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. [Luật
TCTD, 2010]

Thứ sáu, tín dụng ngân hàng góp phần thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và
mở rộng đầu tư cho nền kinh tế. Qua việc cung ứng vốn sẽ góp phần mở
rộng đầu tư thông qua việc cấp vốn cho các doanh nghiệp đồng thời thúc
đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán kinh tế, tiết kiệm trong
hoạt động kinh doanh của mình [Luật TCTD, 2010]
Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nó giải quyết mâu thuẫn nội tại của nền
kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên, để tín dụng
ngân hàng phát huy được hết vai trò của nó thì các nhà quản lý ngân hàng, các
cơ quan chức năng phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng như các quy định
chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho cả người vay và người đi vay trong nền


13
kinh tế.
1.1.2.3. Nguyên tắc tín dụng
Khi vay vốn khách hàng phải tuân thủ nguyên tắc:
* Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD. Khi giải
quyết đề nghị vay vốn của khách hàng, ngân hàng phải nắm rõ các thông tin
về khách hàng của mình. Trước khi cho vay, những thông tin mà khách hàng
buộc phải cung cấp thông tin bao gồm: tình hình tài chính, mục đích vay vốn,
phương án kinh doanh, sử dụng vốn và kế hoạch trả nợ. Trên cơ sở đó, ngân
hàng tiến hành phân tích, thẩm định để có quyết định cho vay hay không cho
vay. Công việc này của ngân hàng phải được thực hiện một cách thận trọng để
tránh những quyết định sai lầm, cấp tín dụng không hiệu quả dẫn đến rủi ro
mất vốn.
Trong quá trình thực hiện cho vay, ngân hàng phải thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng nhằm đảm bảo hiệu quả sử
dụng vốn vay đúng mục đích. Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn
sai mục đích, ngân hàng có thể ra quyết định không tiếp tục giải ngân, thu hồi

nợ trước hạn hoặc khởi kiện ra tòa do khách hàng vi phạm thỏa thuận trong
HĐTD để yêu cầu áp dụng các biện pháp nhằm thu hồi nợ cho ngân hàng
trong khuôn khổ pháp luật.
* Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.
Khi là người đi vay, ngân hàng vận dụng các phương thức huy động vốn thích
hợp trong khuôn khổ pháp luật để tạo lập nguồn vốn tín dụng và hoạt động
này đòi hỏi ngân hàng phải đảm bảo năng lực chi trả khi có yêu cầu của khách
hàng theo đúng thời hạn, lãi suất đã thỏa thuận. Do đó, ngân hàng phải tìm
cách sử dụng nguồn vốn tín dụng có hiệu quả nhằm đảm bảo khả năng chi trả
cả vốn lẫn lãi cho số tiền đã huy động và thu được lợi nhuận để duy trì hoạt
động của ngân hàng. Khi là người cho vay, ngân hàng phải có sự chọn lọc để
cung ứng vốn tín dụng một cách hợp lý, thỏa thuận thời gian cho vay phù hợp


×