Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY gi i pháp nâng cao huy đọ ng tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại agribank phước bình, tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

PHẠM THỊ ANH

GI I PH P N NG CA

H

Đ NG TI N G I

TIẾT KIỆM C NH N TẠI AGRIBANK
PHƯỚC BÌNH, TỈNH BÌNH PHƯỚC
L ẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
Mã số ngành: 60340102.

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2017

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

PHẠM THỊ ANH


GI I PH P N NG CA

H

Đ NG TI N G I

TIẾT KIỆM C NH N TẠI AGRIBANK
PHƯỚC BÌNH, TỈNH BÌNH PHƯỚC
L ẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
Mã số ngành: 60340102.
C NB

HƯỚNG DẪN KH A HỌC: TS. NG

ỄN Q

ẾT THẮNG

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2017

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quyết Thắng

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày 23 tháng 09 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Chủ tịch

2

TS. Lại Tiến Dĩnh

Phản biện 1

3

TS.Nguyễn Ngọc Dương

Phản biện 2

4

TS.Lê Quang Hùng


5

TS.Võ Tấn Phong

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM

C NG HỊA XÃ H I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 13 tháng 09 năm 2017

NHIỆM VỤ L ẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phạm Thị Anh

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 16/08/1988


Nơi sinh: Sông Bé

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1541820157

I- Tên đề tài:
Giải pháp n ng cao huy đọng tiền gửi tiết kiệm cá nh n tại Agribank Phước Bình,
Tỉnh Bình Phước
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Hệ thống cơ sở lý luận về huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá

nh n tại ng n hàng thương mại.
-

Ph n tích thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá

nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình
-

Đề xuất giải pháp n ng cao huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá

nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 24/01/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 11/09/2017
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Quyết Thắng
C N B HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


KH A Q

N LÝ CH

ÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM Đ AN

Tôi xin cam đoan đ y là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Phạm Thị Anh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii


LỜI C M ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin ch n thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học
Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin ch n thành cảm ơn TS. Nguyễn Quyết Thắng đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin ch n thành cảm ơn Lãnh đạo, các anh chị công chức công tác tại
Ng n hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phước Bình –
tỉnh Bình Phước đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình hồn thành
luận văn này.
Cuối cùng tơi xin ch n thành cảm ơn gia đình, các bạn học viên lớp Quản trị
kinh doanh đã động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

TĨM TẮT
Nguồn vốn đóng vai trị quan trọng trong các hoạt đọng của ngân hàng
thương mại, quyết định nang lực cạnh tranh của các ng n hàng. Trong đó, hoạt đọng
huy đọng tiền gửi từ khách hàng cá nhân, mà chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm, là mọt
hoạt đọng có tầm quan trọng đối với các ng n hàng thương mại để tạo tính chủ đọng
trong hoạt đọng kinh doanh. Vì vậy, luận văn thực hiện đề tài nghiên cứu Gi i
pháp nâng cao huy đọng tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại Agribank Phước Bình,
tỉnh Bình Phước” với mục đích chính là đưa ra các giải pháp n ng cao khả năng
huy động vốn từ việc tác động vào những nh n tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết

kiệm của khách hàng cá nh n tại địa phương.
Nội dung trọng t m của luận văn liên quan đến huy động tiết kiệm của khách
hàng cá nhân và hoạt động ng n hàng, được bố trí thành 3 chương:
Chương Một: Hẹ thống hoá co sở lý luạn về hoạt đọng huy đọng vốn từ tiền
gửi tiết kiệm của khách hàng cá nh n tại ng n hàng thuong mại.
Chương Hai: Ph n tích thực trạng hoạt đọng huy đọng của Agribank Phước
Bình trong giai đoạn 2013 - 2016 và tìm hiểu những nh n tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nh n tại Agribank Phước Bình.
Chương Ba: Đề xuất các giải pháp nhằm n ng cao khả năng huy động vốn
của Agribank Phước Bình.
Dựa trên co sở ph n tích thực trạng của chi nhánh, luạn van đã đua ra các
giải pháp nhằm tang cuờng huy đọng tiết kiệm của khách hàng cá nh n cho
Agribank Phước Bình về chất lượng dịch vụ, đội ngũ nh n viên, cơ sở vật chất của
chi nhánh. Đồng thời, một số hoạt động hỗ trợ huy động tiết kiệm và công tác
Marketing về thương hiệu của Agribank cũng có thể cải thiện hơn khả năng huy
động tiết kiệm của Agribank Phước Bình.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

ABSTRACT
Capital plays an important role in the activities of commercial banks,
deciding the competitiveness of banks. In particular, the mobilization of deposits
from the population, mainly savings, is an important activity for commercial banks
to create initiative in business activities. Therefore, the thesis carried out the
research project "Advanced solutions for savings deposit mobilization at Agribank
Phuoc Binh, Binh Phuoc province" with the main purpose is to provide solutions to
raise the ability to mobilize capital from the impact on the factors affecting the

decision to deposit savings of individual customers in the locality.
The main content of the dissertation related to savings mobilization and
banking activities, is arranged in three chapters:
Chapter One: Fundamental theories of capital mobilization from individual
customers' savings at commercial banks.
Chapter Two: Analysis of Agribank Phuoc Binh's mobilization activities
during 2013-2016 and exploring factors determining personal savings decision of
individual customers at Agribank Phuoc Binh
Chapter Three: Propose solutions to raise capital mobilization capacity of
Agribank Phuoc Binh.
Based on the analysis of the situation, the dissertation proposes measures to
increase the mobilization of savings for Agribank Phuoc Binh on the quality of
services, staff and facilities of the branch. At the same time, some activities to
support savings mobilization and marketing of Agribank's brand can also improve
the ability to mobilize savings of Agribank Phuoc Binh.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ xi

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu và c u hỏi nghiên cứu ..............................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu trước : .....................................................................5
7. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................9
1.1. Khái niệm và ph n loại tiền gửi tiết kiệm cá nh n của ng n hàng thương
mại

........................................................................................................................9
1.1.1.Khái niệm tiền gửi tiết kiệm cá nh n ......................................................9
1.1.2.Ph n loại tiền gửi tiết kiệm cá nh n ......................................................10
1.2. Vai trò của huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n của NHTM .......................12
1.2.1.Đối với ng n hàng thương mại .............................................................12
1.2.2.Đối với khách hàng cá nh n ..................................................................13
1.2.3.Đối với nền kinh tế ................................................................................14
1.3. Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n ............15
1.3.1.Chỉ tiêu định tính...................................................................................15
1.3.1.1.Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng .............................................15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi
1.3.1.2.Uy tín của ng n hàng .........................................................................15
1.3.2.Chỉ tiêu định lượng ...............................................................................15

1.3.2.1.Cơ cấu vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm cá nh n ...........................15
1.3.2.2.Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n ......................................16
1.3.2.3.Quy mô và sự tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm cá nh n ........................16
1.4. Các nh n tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n của ng n
hàng thương mại ........................................................................................................17
1.4.1.Nh n tố mơi truờng kinh tế ...................................................................17
1.4.2.Nh n tố chính sách ................................................................................18
1.4.3.Nh n tố công nghệ ................................................................................18
1.4.4.Nh n tố khách hàng...............................................................................19
1.4.5.Nh n tố thuọc ngân hàng ......................................................................20
1.5. Kinh nghiệm về việc huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n của ng n hàng
thương mại trong và ngoài nước ...............................................................................21
1.5.1.Kinh nghiệm của nước ngoài ................................................................21
1.5.2.Kinh nghiệm trong nước .......................................................................24
1.5.2.1.Kinh nghiệm phát triển hoạt động ng n hàng bán lẻ của NHTMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................................................................................24
1.5.2.2.Kinh nghiệm phục vụ khách hàng nông thôn của Ng n hàng Bưu điện
Liên Việt và Ng n hàng chính sách xã hội ...............................................................26
1.5.3.Bài học kinh nghiệm cho Agribank Phước Bình, tỉnh Bình Phước ......28
Kết luận chương 1 .....................................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG GỬI TIẾT KIỆM
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK PHƯỚC BÌNH .............................31
2.1. Giới thiệu về Agribank Phước Bình - tỉnh Bình Phước ...............................31
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển............................................................31
2.1.2.Khái quát về hoạt động của Agribank Phước Bình – tỉnh Bình Phước 33
2.1.2.1.Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của Agribank Phước Bình ..........................33
2.1.2.2.Kết quả kinh doanh của Agribank Phước Bình .................................34

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vii
2.2. Thực trạng về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nh n tại
Agribank Phước Bình giai đoạn 2013 – 2016 ...........................................................36
2.2.1.Thực trạng huy động của Agribank Phước Bình giai đoạn 2013 – 2016 .
...............................................................................................................36
2.2.1.1.Thực trạng tiền gửi huy động theo đối tượng khách hàng .................36
2.2.1.2.Đánh giá thực trạng x y dựng chính sách khách hàng cá nhân .........38
2.2.1.3.Thực trạng tiền gửi huy động từ khách hàng cá nh n theo kỳ hạn ....39
2.2.2.Thực trạng đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm cá nh n của
Agribank Phước Bình ................................................................................................42
2.2.3.Thực trạng hoạt động Marketing huy động gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nh n của Agribank Phước Bình ...................................................................44
2.2.4.Thực trạng phát triển nguồn nh n lực của Agribank Phước Bình cho
huy động gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân .......................................................47
2.2.5.Cơ sở vật chất cho huy động gửi tiết kiệm của khách hàng cá nh n
Agribank Phước Bình ................................................................................................49
2.2.6.Về chất lượng phục vụ cho huy động gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân Agribank Phước Bình .......................................................................................50
2.3. Đánh giá chung về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nh n của Agribank Phước Bình ................................................................................52
2.3.1.Kết quả đạt được trong cơng tác huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nh n của Agribank Phước Bình ...................................................................52
2.3.2.Những hạn chế trong công tác huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nh n của Agribank Phước Bình ...................................................................55
2.3.3.Nguyên nh n chủ yếu của những mặt hạn chế .....................................56
2.3.3.1.Nguyên nhân khách quan ...................................................................56
2.3.3.2.Nguyên nh n chủ quan .......................................................................58
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................60
CHƯƠNG 3. MỌT S GIẢI PHÁP TANG CUỜNG HUY ĐỌNG TIẾT KIỆM

CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK PHƯỚC
BÌNH, T NH BÌNH PHƯỚC ....................................................................................61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii
3.1. Định huớng phát triển hoạt động huy đọng vốn của Agribank Phước Bình
đến năm 2020 ............................................................................................................61
3.2. Giải pháp n ng cao huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n tại Agribank Phước
Bình

......................................................................................................................62
3.2.1.Giải pháp x y dựng chính sách khách hàng cá nh n và n ng cao huy

động tiền gửi theo đối tượng khác hàng ....................................................................62
3.2.2.Giải pháp đa dạng hoá sản phẩm ..........................................................63
3.2.3.Giải pháp tăng cường hoạt động Marketing và chăm sóc khách hàng .64
3.2.3.1.Sản phẩm, dịch vụ cộng thêm ............................................................65
3.2.3.2.Tạo mối quan hệ khách hàng địa phương ..........................................65
3.2.3.3.Chiêu thị cổ động ...............................................................................66
3.2.4.Giải pháp phát triển nguồn nh n lực .....................................................68
3.2.5.Giải pháp cải thiện cơ sở vật chất .........................................................71
3.2.6.Giải pháp n ng cao chất lượng phục vụ ................................................72
3.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................75
3.3.1.Kiến nghị với hệ thống Agribank .........................................................75
3.3.2.Kiến nghị với Ng n hàng Nhà nước .....................................................75
Kết luận chương 3 .....................................................................................................77
KẾT LUẬN ...............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................80

PHỤ LỤC .....................................................................................................................

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT
ABIC :

Công ty cổ phần Bảo hiểm Ng n hàng Nông nghiệp

AGRIBANK Ng n hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
ATM:

Automatic Teller Machine - máy rút tiền tự động

BIDV:

Ng n hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAGR:

Tỷ lệ tăng trưởng luỹ kế hàng năm

CCCD:

Căn cước công d n

CMND:


Chứng minh nhân dân

CN:

Chi nhánh

GDP:

Tổng sản phẩm trong nước

GRDP:

Tổng sản phẩm trên địa bàn

HC:

Hộ chiếu

NHCSXH:

Ng n hàng Chính sách Xã hội Việt Nam

NHNN:

Ng n hàng Nhà nước

NHTMCP:

Ng n hàng thương mại cổ phần


PGD:

Phòng giao dịch

PSBC:

Ngân hàng Tiết kiệm Bưu điện Trung Quốc

TCTD:

Tổ chức tín dụng

VNĐ:

Việt Nam Đồng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x

DANH MỤC C C HÌNH
Hình 1.1 Tiền gửi tiết kiệm tại PSBC năm 2010 ...................................................... 22
Hình 1.2 Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm cá nh n của BIDV và Agribank .................... 26
Hình 2.1 Hình ảnh chi nhánh Agribank Phước Bình ................................................ 32
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức chi nhánh Agribank Phước Bình ....................................... 33
Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Phước Bình............................................ 36
Hình 2.4 Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của Agribank Phước Bình ............. 40
Hình 2.5 Lý do lựa chọn sản phẩm tiết kiệm của Agribank Phước Bình ................. 42

Hình 2.6 Kết quả lựa chọn sản phẩm tiết kiệm của Agribank Phước Bình .............. 44
Hình 2.7 Mẫu tờ rơi quảng cáo chương trình khuyến mại tiết kiệm dự thưởng của
Agribank Phước Bình ................................................................................................ 46
Hình 2.8 Đặc điểm nh n viên giao dịch tiết kiệm của Agribank Phước Bình .......... 47
Hình 2.9 Cơ sở vật chất của Agribank Phước Bình .................................................. 50
Hình 2.10 Mẫu Giấy gửi tiền của Agribank Phước Bình.......................................... 51
Hình 2.11 Chất lượng dịch vụ tiết kiệm của Agribank Phước Bình ......................... 51
Hình 2.12 Kênh thông tin khách hàng tiếp cận với dịch vụ tiết kiệm của Agribank
Phước Bình ................................................................................................................ 53
Hình 3.1 Hình minh hoạ thiết bị chấm điểm nh n viên ............................................ 72
Hình 3.2 So sánh chi nhánh ng n hàng truyền thống và chi nhánh bán lẻ hiện đại.. 73
Hình 3.3 Quy trình giao dịch Tiết kiệm đề xuất ....................................................... 74

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xi

DANH MỤC C C B NG
Bảng 1.1 Ph n loại tiền gửi tiết kiệm theo cách gửi tiền .......................................... 12
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Phước Bình 2013-2016... 35
Bảng 2.2 Cơ cấu tiền gửi theo khách hàng của Agribank Phước Bình 2013 – 2016 37
Bảng 2.3 Tỷ trọng tiền gửi của các đối tượng khách hàng (%) ................................ 38
Bảng 2.4 Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nh n theo kỳ hạn ............................ 41
Bảng 2.5 Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của Agribank Phước Bình...................... 43
Bảng 2.6 Chương trình tiết kiệm dự thưởng của Agribank Phước Bình năm 2016 . 45
Bảng 2.7 Cơ cấu nh n sự tại Agribank Phước Bình năm 2016 ................................ 48
Bảng 2.8 Kết quả đánh giá chung về dịch vụ tiết kiệm cá nh n tại Agribank Phước
Bình ........................................................................................................................... 54
Bảng 3.3 Đề xuất một số sản phẩm tiết kiệm mới cho Agribank Phước Bình ......... 64

Bảng 3.4 Đề xuất các chương trình chiêu thị cổ động tại địa phương cho Agribank
Phước Bình ................................................................................................................ 67
Bảng 3.1 Một số khố học đề xuất dành cho giao dịch viên .................................... 69
Bảng 3.2 Bảng theo dõi hiệu quả công việc của nh n viên huy động vốn (đề xuất) 70

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

MỞ ĐẦ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nuớc ta đang tiến hành cơng nghiẹp hóa, hiẹn đại hóa, x y dựng nền kinh tế
thị truờng định huớng xã họi chủ nghĩa trong xu huớng họi nhạp kinh tế khu vực và
toàn cầu. Mọt trong những vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiẹp phát triển
kinh tế xã họi của đất nuớc đó là vấn đề về nguồn lực và vấn đề vốn cho đầu tu phát
triển. Vốn là nguồn lực vơ cùng quan trọng, vốn là chìa khóa là yếu tố hàng đầu của
mọi q trình phát triển. Đ y là vấn đề mang tính cấp thiết, đầy biến đọ ng đòi hỏi
phải đuợc x y dựng, phát triển và thuờng xuyên đuợc xử lý, điều chỉnh nhằm đáp
ứng đuợc nhu cầu vốn của nền kinh tế, giải quyết đuợc những thiếu hụt trong đầu tư
và chi tiêu của Chính phủ.
Đối với hẹ thống các Ng n hàng thuong mại (NHTM) thì hoạt đọng huy
đọng vốn là mọt trong những hoạt đọng chủ yếu và quan trọng nhất. Hoạt đọng này
mang lại nguồn vốn để ng n hàng có thể thực hiẹn các hoạt đọng khác nhu cấp tín
dụng và cung cấp các dịch vụ ng n hàng cho khách hàng. Trong nguồn vốn huy
đọng của ng n hàng, nguồn vốn ổn định và chiếm tỷ trọng khá lớn chính là vốn
bằng tiền gửi tiết kiẹm từ khách hàng cá nh n. Vì vậy các ng n hàng thương mại
đều chú trọng huy đọng vốn từ nguồn khách hàng cá nhân này tạo nguồn vốn trung
và dài hạn để cho vay và đầu tu vào các dự án x y dựng co sở hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị, đổi mới cơng nghẹ. Trong đó, Ng n hàng Nông nghiẹp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam (gọi tắt là Agribank) ln giữ vai trị chủ đạo trên thị trường
tài chính nơng thơn, cung cấp nguồn vốn lớn và có nhiều đóng góp tích cực đối với
sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Trong bối cảnh các ng n hàng hiẹn nay không ngừng chạy đua thu hút nguồn
vốn nhàn rỗi cá nh n, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để giải quyết vấn đề quan
t m hàng đầu của các ng n hàng là làm thế nào để thu hút tiết kiẹ m và không ngừng
tăng khách hàng mới. Trong đó, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng hay
nghiên cứu hành vi của khách hàng gửi tiết kiệm là những đề tài đang được nghiên

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
cứu rộng rãi. Đa số các nghiên cứu này đều chỉ ra rằng các ng n hàng cần tìm hiểu
thói quen, hành vi của khách hàng và những vấn đề thường ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền của họ để đạt được các mục tiêu về huy đọng vốn từ tiền gửi tiết kiẹm.
Giai đoạn 2016 đến 2020, tỉnh Bình Phước đề ra chiến lược phát triển toàn
diện, kết hợp đẩy nhanh tốc độ đơ thị hố và phát triển nơng thơn. Với mục tiêu
tăng trưởng kinh tế (GDP) bình qu n 13,5%/năm, trong đó GDP bình qu n đầu
người đạt 1.628 USD vào năm 2020, tỉnh và các địa phương trong tỉnh dự kiến sẽ
có nhu cầu về nguồn vốn đầu tư khá lớn khoảng 61,675 tỷ đồng (theo giá năm
2005) (Tỉnh Uỷ Bình Phước, 2017). Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm số II của
tỉnh, thị xã Phước Long được định hướng đầu tư phát triển công nghiệp và nơng
nghiệp cơng nghệ cao nên địa phương sẽ có nhu cầu vốn cao hơn trong thời gian
tới. Để đảm bảo đáp ứng vốn vay cho địa phương thì Agribank chi nhánh Phước
Bình, tỉnh Bình Phước phải tiến hành các hoạt động huy động vốn đặc biệt là tăng
cường huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nh n cả về số lượng khách hàng
lẫn giá trị tiền gửi. Tuy nhiên, sự cạnh tranh trong ngành dịch vụ tài chính tại địa
phương ngày càng gay gắt với sự tham gia của nhiều ng n hàng hơn, các công ty
bảo hiểm, … khiến hai năm trở lại đ y hoạt động huy động tiết kiệm cá nh n tại

Agribank Phước Bình gặp nhiều khó khăn. Nhận thức được vấn đề này và với mục
tiêu đề ra những giải pháp thiết thực cho chi nhánh, tác giả chọn đề tài nghiên cứu
là Gi i pháp nâng cao huy đọng tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại Agribank
Phước Bình, tỉnh Bình Phước” làm luạn van thạc sĩ.

2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu tìm ra những giải pháp nâng cao
huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình, tỉnh Bình
Phước.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về huy động gửi tiết kiệm của khách hàng cá nh n
tại ng n hàng thương mại

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3
- Ph n tích thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
cá nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình, tỉnh Bình Phước
- Đề xuất giải pháp n ng cao huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình, tỉnh Bình Phước
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu đề ra, luạn van sẽ làm sáng tỏ và trả lời đuợc những
c u hỏi sau:
C u 1: Những lý thuyết nào liên quan đến n ng cao huy động tiền gửi tiết
kiệm cá nh n của NHTM 

C u 2: Thực trạng dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n tại Agribank
Phước Bình, tỉnh Bình Phước hiẹn nay nhu thế nào
C u 3: Những giải pháp gì để n ng cao huy động tiền gửi tiết kiệm cá nh n

tại Agribank Phước Bình, tỉnh Bình Phước

3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
3.1 Ý nghĩa khoa khọc
Đề tài góp phần hẹ thống hóa lý thuyết về n ng cao huy động vốn từ nguồn
tiền gửi của khách hàng cá nh n tại các NHTM.
3.2 Giá trị thực tiễn
Trong tình hình cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt trên thị tru ờng, các
nhà quản trị ln tìm cách n ng cao chất luợng các dịch vụ của mình. Kết quả
nghiên cứu này giúp cho các NHTM hiểu rõ hon về nh n tố ảnh huởng đến quyết
định lựa chọn gửi tiết kiệm của khách hàng cá nh n. Điều này góp phần tạo co sở
cho các NHTM huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nh n hiệu quả hon.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tuợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các khách hàng cá nhân liên quan đến
hoạt đọng huy đọng tiền gửi tiết kiệm cá nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình,
tỉnh Bình Phước.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
4.2 Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu hoạt động tại Agribank chi nhánh
Phước Bình, tỉnh Bình Phước với đối tượng là khách hàng cá nh n.
Về thời gian:
-

Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2013 đến năm 2016


-

Số liệu sơ cấp: điều tra khảo sát từ 01/03/2017 đến 30/04/2017

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Dữ liệu nghiên cứu
Số liệu thứ cấp đuợc lấy từ các báo cáo và các van bản của Bọ Tài chính,
Ng n hàng Nhà nước, Ngân hàng Agribank; Các báo cáo của phịng, ban tại
Agribank Phước Bình, tỉnh Bình Phước và các bài báo, bài nghiên cứu khác...
Số liệu sơ cấp: điều tra, khảo sát, thu thạp ý kiến từ khách hàng về dịch vụ
gửi tiền tiết kiệm tại Ng n hàng Agribank Phước Bình, tỉnh Bình Phước. Nội dung
bảng khảo sát được trình bày trong phụ lục 1 và kết quả khảo sát trình bày trong phụ
lục 2.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phuong pháp thống kê mô tả: Là phuong pháp có liên quan đến viẹc thu
thạp số liẹu, tóm tắt trình bày, tính tốn và mơ tả các đạ c trung khác nhau để phản
ánh mọt cách tổng quát đối tuợng nghiên cứu.
- Phuong pháp thống kê so sánh: Thông qua các chỉ tiêu số tuyẹt đối, số
tuong đối để so sánh cho thấy đuợc sự thay đổi của hiẹn tuợng nghiên cứu.
- Phuong pháp điều tra, khảo sát: Sử dụng phiếu điều tra khảo sát khách hàng
đến giao dịch gửi tiết kiệm tại Agribank Phước Bình, tỉnh Bình Phước để đánh giá
thực trạng hoạt động huy động tiết kiệm từ khách hàng cá nhân. Mẫu nghiên cứu
được tính theo cơng thức

(Trong đó : N: là số khách hàng tại

thời điểm nghiên cứu, độ tin cậy 95%; S: là độ lệch chuẩn,  : trong phạm vi cho
phép 5%) (Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc, 2008).


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu trước :
6.1 Nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng gửi tiết kiệm tại Vĩnh Long của
tác giả Phan Đình Khơi và các cộng sự (2015) cho thấy có 4 nhóm nh n tố ảnh
hưởng đến sự hài lịng của khách hàng gửi tiết kiệm tại Agribank chi nhánh Bình
Minh – tỉnh Vĩnh Long. Bốn nh n tố chính ảnh huởng đến sự hài lòng của khách
hàng bao gồm sự đáp ứng, co sở vạt chất, nang lực phục vụ và sự an t m từ phía
ng n hàng cung cấp sản phẩm tiền gửi tiết kiệm.
Để đo lường sự hài lòng của khách hàng, tác giả sử dụng mơ hình 5 nhóm
nh n tố ảnh huởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất luợng của dịch vụ
gửi tiền tiết kiệm bao gồm: phuong tiẹn hữu hình (Tangibility – T), sự tin cạy
(Reliability – Ry), sự đáp ứng (Responsiveness – Rs), sự đảm bảo (Assurance – A),
và sự đồng cảm ( mpathy – ). Theo đó, chất luợng dịch vụ đuợc đo luờng dựa trên
khoảng cách chất luợng cảm nhạn (Perception – P) và chất luợng kỳ vọng
( xpectation – ) của khách hàng. Chất luợng dịch vụ gửi tiền tiết kiẹm (K) của
ng n hàng đuợc khách hàng i đánh giá đuợc thể hiẹn bằng công thức sau:
Ki=f(T,Ry,Rs,A,E)
Với Ki = Pi – Ei
Kết quả mô hình hồi quy Logit cho thấy trong năm nhóm nh n tố nghiên cứu
thì sự đáp ứng (Rs) là yếu tố có mức ảnh huởng cao nhất đến sự hài lòng của khách
hàng. Cụ thể khi yếu tố sự đáp ứng đuợc khách hàng đánh giá cao hon mọt đon vị
thì xác suất để khách hàng hài lịng với dịch vụ tiền gửi tiết kiẹ m tang 30,5 điểm
phần tram (ở mức ý nghĩa 1%). Nghĩa là khi ng n hàng đáp ứng tốt hon cho khách
hàng thì xác suất để khách hàng hài lòng càng cao. Đặc biệt, nh n tố nang lực phục
vụ của nh n viên đuợc khách hàng đánh giá cao hon mọt đon vị thì xác suất để

khách hàng hài lòng với dịch vụ tiền gửi tiết kiẹ m tang 23,4 điểm phần tram. Hai
nhóm nh n tố co sở vạt chất (T) và sự quan t m ( ) đóng góp vào xác suất hài lòng
của khách hàng tuong ứng là 23,5 điểm phần tram và 14,1 điểm phần tram. Tác giả
cũng nhấn mạnh ng n hàng cần quan t m đến yếu tố tuổi tác để có cách phục vụ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
khách hàng tốt hon, từ đó có thể n ng cao chất luợng dịch vụ tiền gửi tiết kiẹm tại
ng n hàng do sự khác biẹt giữa tuổi của khách hàng tang mọt đon vị làm giảm mức
đọ hài lòng xuống 1,3 điểm phần tram.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thái Hà (2010) về hành vi gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nh n tại Thái Nguyên dựa trên mơ hình hành vi mua của
người tiêu dùng trong lý thuyết Marketing quản trị thống kê có mọt nửa khách hàng
có thói quen ra đến ng n hàng mới lựa chọn gói sản phẩm dịch vụ và kỳ hạn gửi
tiền. Khi gửi tiền, họ thường yêu cầu nh n viên giao dịch tư vấn về các vấn đề liên
quan đến dịch vụ. Như vạy, là còn rất nhiều khách hàng chưa chủ đọng với các
quyết định quan trọng liên quan đến gửi tiền. Họ chịu ảnh hưởng lớn bởi thơng tin
cung cấp tại các chi nhánh, phịng giao dịch của ng n hàng và sự giới thiẹu của
nh n viên giao dịch. Qua kết quả ph n tích dữ liẹu, tác giả kết luận khách hàng quan
t m nhất là lãi suất và dịch vụ cham sóc khách hàng với giá trị trung bình tưong ứng
là 4,05 và 4. Sau đó đến nh n viên giao dịch, số điểm giao dịch, chi phí dịch vụ. Sản
phẩm dịch vụ, khuyến mãi cũng được khách hàng cho là quan trọng nhưng ở mức
đọ thấp. Ngoài ra, ảnh hưởng biến đọng của trên thị trường vàng là mạnh nhất đến
người gửi tiền, sau đó đến tỷ lẹ lạm phát và thị trường ngoại tẹ.
Bên cạnh đó, nghiên cứu của tác giả Trương Đông Lộc và Phạm Kế Anh
(2012) sử dụng phương pháp thống kê mơ tả và mơ hình Tobit để xác định các nh n
tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của người d n tại tỉnh Kiên Giang. Số liệu được sử
dụng trong nghiên cứu thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ph n tầng kết hợp với

thuận tiện. Kết quả cho thấy yếu tố kỹ năng nghiệp vụ và giao tiếp của nh n viên
ng n hàng, địa điểm của ng n hàng và thời gian cho mỗi lần giao dịch ảnh hưởng
đến lượng tiền gửi của người d n tại tỉnh Kiên Giang. Tuy nhiên, nghiên cứu khơng
tìm thấy ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê của yếu tố lãi suất huy động và các chương
trình khuyến mãi của ng n hàng đến lượng tiền gửi.
6.2 Nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của tác giả dinam Agbemava và các đồng sự (2016) về mối
quan hệ giữa tiết kiệm và huy động vốn cho các hoạt động kinh tế khác của các giáo
viên vùng Volta của Ghana phát hiện ra rằng các giáo viên tiết kiệm một phần

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
lương của họ để phát triển kinh tế cá nh n và tiếp tục học tập. Nghiên cứu sử dụng
dữ liệu sơ cấp và thứ cấp qua cuộc khảo sát các giáo viên trong thị trấn Ho vùng
Volta của Ghana. Ph n tích các kết quả cho thấy những giáo viên tiết kiệm một
phần lương của họ có thể tạo thêm thu nhập ngoài thu nhập hàng tháng của họ từ
nghề chính thức giảng dạy bằng cách đầu tư vào các hoạt động kinh tế khác. Tuy
nhiên, điều hiển nhiên là hầu hết giáo viên phải vay vốn để tài trợ cho các sáng kiến
đầu tư cá nh n của họ.
Trong nghiên cứu này, tác giả dinam Agbemava và các đồng sự (2016) cho
rằng một trong những lý do các cá nh n cần tiết kiệm là vì tương lai khơng đảm bảo
và cũng khơng dự đốn được nên việc hạn chế chi tiêu tiêu dùng hiện tại là cần thiết
để x y dựng các tài sản, đầu tư vào hạng mục quan trọng nào đó tạo ra tài sản cho
thời điểm khó khăn trong tương lai, kế hoạch nghỉ hưu và/hoặc có bất động sản, nếu
muốn. số tiền các cá nh n tạo ra, chi tiêu ng n sách và tiết kiệm là những yếu tố
quyết định chi phối sức khoẻ tài chính dài hạn của bạn. Các phát hiện từ lợi ích của
tiết kiệm dùng để đầu tư vào các hoạt động kinh tế khác trong nghiên cứu này cũng
có thể giáo dục các đối tượng mục tiêu về lợi ích của đầu tư từ khoản thu nhập hơn

là chỉ phụ thuộc vào những khoản lương cố định hàng tháng.
Tác giả Jessica Goldberg (2014) thực hiện nghiên cứu về các sản phẩm và
chính sách khuyến khích tiết kiệm ở những nước đang phát triển cho rằng cần kết
hợp sự thấu hiểu hành vi với việc tạo ra các sản phẩm tốt để tăng tiết kiệm ở những
nước đang phát triển. Tại các quốc gia đang phát triển như Philipin, Malawi, Kenya,
Chile và Nepal … chỉ có 41% người lớn có tài khoản ng n hàng chính thức nhưng
nhiều người hiếm khi sử dụng tài khoản của họ. Những quốc gia này đã có những
chính sách cũng như thử nghiệm các sản phẩm khác nhau để thúc đẩy tiết kiệm từ
khách hàng cá nhân nhưng họ đã nhận ra rằng nếu chỉ tăng lãi suất tiết kiệm không
phải là cách thúc đẩy người d n gửi tiết kiệm mà có khi cịn làm mất lịng tin vào
việc mở tài khoản tiết kiệm nếu dịch vụ khơng chất lượng. Ngồi ra, t m lý tiêu
dùng của những người nghèo với điều kiện kinh tế hạn chế và cũng như hành vi gửi
tiết kiệm không phù hợp cũng làm cho việc mở tài khoản tiết kiệm rất ít mặc dù nhu
cầu tiết kiệm của họ rất cao.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
Dựa trên những kết quả nghiên cứu, tác giả Jessica Goldberg (2014) đề xuất
các nhà cung cấp dịch vụ nên tập trung vào việc thiết kế các sản phẩm cho nhu cầu
cụ thể của người nghèo. Các sản phẩm nên có chi phí thấp để tăng tiêu thụ vì đối
với những khách hàng này lệ phí thấp quan trọng hơn lãi suất cao. Điều quan trọng
là phải cung cấp một loạt các sản phẩm được thiết kế đặc biệt để giúp mọi người tiết
kiệm cho nhiều mục đích, bao gồm đầu tư và để đối phó với các trường hợp khẩn
cấp. Các hộ nghèo giống như ở các nước phát triển - có thể được hưởng lợi từ việc
tiếp cận nhiều sản phẩm. Các tính năng tài khoản chi phí thấp và kế hoạch tiếp thị
có thể là cách hiệu quả để các ng n hàng và khách hàng tăng tiền gửi. Bên cạnh việc
thiết kế sản phẩm đa dạng của các nhà cung cấp dịch vụ tài chính, các Chính phủ và
các tổ chức cần tạo điều kiện cho những người nghèo gửi tiết kiệm bằng các trợ cấp

về chi phí và cung cấp các dịch vụ bổ sung như nhắc nhở tiết kiệm.

7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luạn, danh mục tài liẹu tham khảo và các phụ lục
đính kèm, luạn van gồm những nọi dung chính sau:
Chuong 1: Cơ sở lý luận về huy động gửi tiết kiệm của khách hàng cá nh n
tại ng n hàng thương mại
Chuong 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
cá nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình
Chuong 3: Giải pháp n ng cao huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
cá nh n tại ng n hàng Agribank Phước Bình

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ L ẬN V H

Đ NG G I TIẾT KIỆM CỦA

KH CH HÀNG C NH N TẠI NG N HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm và phân loại tiền gửi tiết kiệm cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm cá nhân
Nguồn tiền gửi của NHTM có được từ ba nguồn chính, bao gồm: tiền gửi
thanh tốn hay cịn gọi là tiền gửi khơng kỳ hạn hoặc tiền gửi giao dịch của cá nh n
hay tổ chức tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiẹp, tổ chức và tiền gửi tiết kiẹm của
dân cu (Quốc hội, 2010). Tiền gửi của khách hàng cá nh n là mọt bọ phạn thu nhạp

bằng tiền của các tầng lớp d n cu trong xã họi gửi vào ng n hàng nhằm mục đích
tiết kiẹm, kiếm lời và để thanh tốn. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm có tiềm nang lớn
hơn và ổn định hơn so với tiền gửi thanh tốn vì tiền gửi thanh tốn là một bọ phạn
tiền nhàn rỗi tạm thời không phải là khoản để dành.
Theo Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 14/VBHN-NHNN ban hành
ngày 21 tháng 05 năm 2014 (Ng n hàng Nhà nước, 2014), tiền gửi tiết kiệm là
khoản tiền cá nh n gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết
kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo
hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm có thể là một cá nh n hoặc đồng sở hữu
(từ 02 cá nh n trở lên). Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ
sở hữu tiền gửi tiết kiệm. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản được sử dụng để
thực hiện một số giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Các giao dịch liên quan
đến tiền gửi tiết kiệm bao gồm giao dịch gửi, giao dịch rút và các giao dịch khác
liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Lãi suất là phần lợi nhuận khách hàng nhận được
khi thực hiện gửi tiết kiệm tại ng n hàng quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc
năm (360 ngày) (Ng n hàng Nhà nước, 2014).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

Như vậy, tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nh n hình thành một nguồn vốn
đa dạng và tương đối ổn định cho NHTM nên có vai trị quyết định trong hoạt đọ ng
kinh doanh của Ng n hàng các nghiệp vụ khác nhau nhu: liên doanh liên kết, dịch
vụ th mua tài chính, kinh doanh chứng khốn... Các hình thức này nhằm ph n tán
rủi ro và tạo thêm vốn cho ng n hàng, đồng thời n ng cao uy tín và ta ng sức cạnh
tranh trên thị truờng.
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm cá nhân

Tiền gửi tiết kiệm có thể do 01 cá nh n sở hữu hoặc từ 02 cá nh n trở lên
đồng sở hữu. Tiền gửi tiết kiệm có thể được ph n loại theo kỳ hạn hoặc theo cách
gửi tiền (Phan Thị Thu Hà, 2007). Ph n loại theo kỳ hạn thì tài khoản tiết kiệm
được chia thành tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn. Ph n loại theo cách
gửi tiền thì tiền gửi tiết kiệm được chia thành tiết kiệm gửi lẻ - rút gọn, tiết kiệm gửi
gọn – rút lẻ và tiết kiệm gửi gọn – rút gọn.
-

Căn cứ vào kỳ hạn:
Tiết kiệm không kỳ hạn là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm được thiết kế dành

cho đối tượng khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ng n hàng vì mục tiêu
an tồn và sinh lợi nhưng chưa có kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối
với khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi
quan trọng hơn mục tiêu sinh lời. Đối với ng n hàng, vì loại tiền gửi này khách
hàng muốn rút ra bất cứ lúc nào cũng được nên ng n hàng phải đảm bảo tồn quỹ để
chi trả và khó lên được kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng (Phan Thị Thu
Hà, 2007). Do vậy, ng n hàng thường trả lãi thấp cho loại tiền gửi này nhưng cao
hon so với tiền gửi thanh tốn.
Khác với tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn được thiết kế dành cho
khách hàng có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an tồn, sinh lợi và đã có kế hoạch sử
dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu là khách hàng cá nh n có
thu nhập thường xuyên và ổn định, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng, hàng quý.
Mục tiêu quan trọng của họ là lợi tức có được theo định kỳ. Do vậy, mức lãi suất
đóng vai trị quan trọng để thu hút được đối tượng khách hàng này, mức lãi suất
thường cao hơn mức lãi suất không kỳ hạn (Nguyễn Minh Kiều, 2011). Ngoài ra,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×