Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Sổ tay quản lý an toàn hồ chứa nước Cửa Đạt: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 93 trang )

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY LỢI

SỔ TAY
QUẢN LÝ AN TOÀN
HỒ CHỨA NƯỚC CỬA ĐẠT

NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI, NĂM 2021


2

HỖ TRỢ KỸ THUẬT
Vụ An toàn đập - Tổng cục Thủy lợi
- Địa chỉ: số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 0243.733 5710
- Fax: 0243.733 5702
ĐƠN VỊ BIÊN SOẠN
Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật thủy lợi
- Địa chỉ: số 54, ngõ 102, Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 0243.733 5700
- Fax: 0243.734 1101
DỰ ÁN
 Tên dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
 Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB)
 Chủ đầu tư: Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi
(CPO)


3



LỜI NĨI ĐẦU
Hồ chứa nước Cửa Đạt là cơng trình thủy lợi quan trọng đặc
biệt, liên quan đến an ninh quốc gia cách Thanh Hóa khoảng 60 km về
hướng Tây, thuộc địa phận Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hồ được khởi cơng xây dựng từ tháng 02/2004
đến tháng 11/2010 bắt đầu đưa vào khai thác sử dụng. Hồ có dung tích
1.45 tỷ m3 nước, diện tích mặt hồ là 30.79km2, lưu vực hồ với diện
tích 5.938km2. Hồ Cửa Đạt đã phát huy hiệu quả phục vụ đa mục tiêu:
cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, tạo nguồn tưới, kết hợp phát
điện, đẩy mặn, cắt giảm lũ phịng, chống ngập, lụt cho thành phố
Thanh Hóa - hạ du sơng Mã, bảo vệ tài sản, tính mạng góp phần phát
triển kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân hạ du.
Biến đổi khí hậu làm mưa lũ, hạn hán, thiếu nước diễn biến cực
đoan, bất thường ảnh hưởng đến an toàn và nhiệm vụ cấp nước của hồ
chứa. Điều này đặt ra yêu cầu cấp bách về điều chỉnh giải pháp quản
lý, vận hành đảm bảo an tồn đập và vùng hạ du. Do vậy, cơng tác
quản lý an toàn hồ chứa nước Cửa Đạt đặc biệt quan trọng. Bằng
nguồn lực của Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8), Tổng
cục Thủy lợi ban hành Sổ tay quản lý an toàn hồ chứa nước Cửa Đạt
nhằm mục đích hướng dẫn Cơng ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi
Cửa Đạt thực hiện quản lý an toàn hồ Cửa Đạt theo Luật Thủy lợi và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trong quá trình biên soạn, Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật
thủy lợi đã cố gắng thu thập kinh nghiệm thực tiễn, các tài liệu trong
và ngồi nước có liên quan, ý kiến của các chuyên gia và nhà khoa
học để nâng cao chất lượng Sổ tay. Tuy nhiên, quá trình biên soạn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tơi mong nhận được các ý
kiến góp ý để tiếp tục hồn thiện./.
TỔNG CỤC THỦY LỢI



4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

a
ATCT
ATNĐ
HTTL
K
MN
MNHL
MNTL
PABV
PAƯPTHKC
PAƯPTT
PCTT, TKCN và
PTDS
PTNT
QTBT
QTVH
T
TB
UBND
Z

Độ mở cửa cống
An tồn cơng trình
Áp thấp nhiệt đới

Hệ thống thủy lợi
Kém
Mực nước
Mực nước hạ lưu
Mực nước thượng lưu
Phương án bảo vệ
Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
Phương án ứng phó thiên tai
Phịng chống thiên tai, Tìm kiếm cứu nạn và Phịng
thủ dân sự
Phát triển nơng thơn
Quy trình bảo trì
Quy trình vận hành
Tốt
Trung bình
Ủy ban nhân dân
Mực nước


5

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ 4
MỞ ĐẦU ........................................................................................... 9
1. MỤC TIÊU

9

a) Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 9

b) Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 9
2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
3. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG SỔ TAY
4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

10
10
11

Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỒ CHỨA
NƯỚC CỬA ĐẠT .......................................................... 15
1.1. Nhiệm vụ của hồ chứa................................................................................. 15
1.2. Cơng trình đầu mối và thông số cơ bản của hồ chứa nước ......................... 15

1.2.1. Các hạng mục thuộc cơng trình đầu mối hồ chứa
nước Cửa Đạt .................................................................... 15
1.2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của hồ chứa .............................. 16
1.3. Tổ chức quản lý, khai thác hồ chứa ............................................................ 18

1.3.1. Tên đơn vị quản lý hồ chứa ............................................... 18
1.3.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự quản lý vận hành,
bộ phận quản lý trực tiếp các hạng mục chính của
cơng trình .......................................................................... 18
1.3.3. u cầu điều kiện năng lực của Công ty Cửa Đạt,
cán bộ, công nhân quản lý hồ Cửa Đạt ............................. 19
1.4. Lịch sử q trình sửa chữa, nâng cấp cơng trình......................................... 19

1.4.1. Sự cố đứt bu lông hãm trục cối quay cửa van tràn
xả lũ (năm 2015) ............................................................... 20
1.4.2. Sạt lở đoạn kè sau cầu Cửa Đạt (năm 2017) ..................... 20

1.4.3. Hỏng lưới chắn rác tuynel Dốc Cáy (năm 2020)............... 21
1.5. Quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối
với hồ Cửa Đạt ............................................................................................ 22


6
Chương 2. VẬN HÀNH HỒ CHỨA NƯỚC CỬA ĐẠT ............... 25
2.1. Lập, điều chỉnh, phê duyệt QTVH hồ chứa, QTVH cửa van ...................... 25

2.1.1. Lập, rà soát, điều chỉnh Quy trình vận hành hồ
chứa theo định kỳ 5 năm hoặc khi QTVH hồ
khơng cịn phù hợp ............................................................ 25
2.1.2. Lập quy trình vận hành cửa van, quy trình vận
hành thiết bị đóng mở ....................................................... 26
2.2. Nguyên tắc vận hành hồ Cửa Đạt ............................................................... 27

2.2.1. Nguyên tắc chung .............................................................. 28
2.2.2. Vận hành hồ trong mùa lũ ................................................. 29
2.2.3. Vận hành hồ trong mùa cạn ............................................... 35
2.2.4. Vận hành khi hồ bị sự cố ................................................... 38
2.2.5. Lập kế hoạch cấp nước trong mùa kiệt.............................. 38
2.2.6. Ghi chép nhật ký vận hành ................................................ 38
2.3. Vận hành hồ chứa theo diễn biến thực tế .................................................... 38

2.3.1. Thu thập số liệu khí tượng, thủy văn ................................. 39
2.3.2. Lập phương án vận hành hồ Cửa Đạt theo diễn
biến thực tế ........................................................................ 45
2.4. Cơ sở dữ liệu hồ chứa ................................................................................. 50

2.4.1. Quy định về xây dựng và cập nhật hàng năm cơ sở

dữ liệu hồ chứa .................................................................. 50
2.4.2. Nội dung cơ sở dữ liệu hồ chứa......................................... 50

Chương 3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐẬP,
HỒ CHỨA NƯỚC .......................................................... 53
3.1. Quan trắc đập, hồ chứa nước....................................................................... 53

3.1.1. Quan trắc cơng trình .......................................................... 53
3.1.2. Quan trắc khí tượng thuỷ văn chuyên dùng ...................... 62
3.2. Kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước ............................................ 67

3.2.1. Kiểm tra các hạng mục thuộc các cụm đầu mối ................ 67
3.2.2. Đánh giá an tồn đập qua cơng tác kiểm tra...................... 73
3.3. Kiểm định an toàn hồ chứa ......................................................................... 89

3.3.1. Chế độ kiểm định .............................................................. 89


7
3.3.2. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định ................................ 89
3.3.3. Nội dung kiểm định ........................................................... 90
3.3.4 Phương pháp kiểm định đập ............................................... 91
3.3.5 Yêu cầu kiểm định đập ....................................................... 91
3.3.6. Đánh giá tổng hợp an toàn đập .......................................... 91
3.3.7. Báo cáo đánh giá an toàn đập ............................................ 92

Chương 4. BẢO TRÌ, SỬA CHỮA, NÂNG CẤP
HỒ CHỨA NƯỚC ......................................................... 94
4.1. Lập, điều chỉnh quy trình bảo trì ................................................................. 94


4.1.1. Quy định về lập, điều chỉnh Quy trình bảo trì
(QTBT) ............................................................................. 94
4.1.2. Định mức bảo trì ................................................................ 94
4.2. Tổ chức thực hiện bảo trì cơng trình ........................................................... 95

4.2.1. Lập, trình phê duyệt kế hoạch bảo trì hàng năm ............... 95
4.2.2. Tổ chức thực hiện bảo trì cơng trình ................................. 96
4.3. Cơng tác sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa cơng trình ................................ 98

4.3.1. Lập, trình phê duyệt sửa chữa thường xuyên
(Điều 14 Thơng tư số 05/2019/TT-BNNPTNT) ............... 98
4.3.2. Lập, trình phê duyệt kế hoạch sửa chữa đột xuất,
sửa chữa định kỳ (Điều 15 Thơng tư số
05/2019/TT-BNNPTNT) .................................................. 98
4.3.4. Lập, trình phê duyệt kế hoạch nâng cấp, hiện đại
hóa hồ chứa nước .............................................................. 99

Chương 5. BẢO VỆ HỒ CHỨA NƯỚC ....................................... 100
5.1. Xác định và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ hồ chứa nước
Cửa Đạt ..................................................................................................... 100

5.1.1. Xác định phạm vi bảo vệ ................................................. 100
5.1.2. Lập và trình phê duyệt Phương án cắm mốc ................... 100
5.1.3. Tổ chức thực hiện ............................................................ 102
5.1.4. Bàn giao, quản lý mốc giới.............................................. 102
5.1.4. Phạm vi cắm mốc bảo vệ cơng trình ............................... 103
5.2. Cơng tác bảo vệ đập, hồ chứa nước .......................................................... 104


8

5.2.1. Lập, trình phê duyệt phương án bảo vệ ........................... 104
5.2.2. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ .............................. 104
5.3. Quản lý các hoạt động trong phạm vi đập, hồ chứa nước

105

Chương 6. CƠNG TÁC ỨNG PHĨ THIÊN TAI
VÀ ỨNG PHĨ VỚI TÌNH HUỐNG
KHẨN CẤP .................................................................. 108
6.1. Lập, cập nhật, phê duyệt hàng năm phương án ứng phó thiên
tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp .................................. 108

6.1.1. Phương án ứng phó thiên tai............................................ 108
6.1.2. Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp .................. 109
6.2. Tổ chức thực hiện các phương án ứng phó ............................................... 111

6.2.1. Các công việc thực hiện trước mùa mưa lũ ..................... 111
6.2.2. Phân loại cấp báo động trong ứng phó khẩn cấp ............. 112
6.2.3. Nội dung ứng phó ứng với các cấp báo động .................. 113
6.3. Thiết bị thông tin cảnh báo an toàn đập và vùng hạ du đập ...................... 117

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 119


9

MỞ ĐẦU
1. MỤC TIÊU
a) Mục tiêu tổng quát
Sổ tay hướng dẫn quản lý hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt

Cửa Đạt đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả cơng trình trong q
trình vận hành khai thác, gồm:
- Thực hiện cơng tác quản lý an tồn đập, hồ chứa nước và vùng
hạ du;
- Phát huy hiệu quả khai thác hồ chứa theo nhiệm vụ thiết kế,
phục vụ đa mục tiêu, chủ động ứng phó với mưa lũ, thời tiết diễn biến
cực đoan.
b) Mục tiêu cụ thể
(1) Phổ biến đến đơn vị khai thác hồ chứa nước và các cán bộ
quản lý trực tiếp hồ đập các văn bản pháp luật, quy chuẩn tiêu chuẩn
kỹ thuật… liên quan đến đánh giá an tồn và cơng tác quản lý an toàn
hồ đập, hồ chứa nước.
(2) Hướng dẫn người quản lý trực tiếp và các đối tượng liên
quan thực hiện công tác quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước theo quy
định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP, gồm các nội dung sau:
- Cơng tác đánh giá an tồn đập, hồ chứa; công tác vận hành
điều tiết hồ chứa;
- Công tác bảo trì từng hạng mục cơng trình; cơng tác ứng phó
thiên tai và ứng phó tình huống khẩn cấp đối với đập, hồ chứa nước;
ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và
bảo đảm an toàn cơng trình.


10
2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Phạm vi áp dụng: Sổ tay áp dụng cho cơng trình đầu mối hồ
chứa Dầu Tiếng và vùng hạ du trong giai đoạn khai thác.
Đối tượng áp dụng: Lãnh đạo, cán bộ, nhân viên kỹ thuật và cán
bộ trực tiếp vận hành công trình thuộc Cơng ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Cửa Đạt.

3. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG SỔ TAY
- Các Luật: Thủy lợi năm 2017; Phòng, chống thiên tai năm
2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên
tai và Luật đê điều năm 2020;
- Các Nghị định của Chính phủ: số 114/2018/NĐ-CP ngày
4/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng
- Các Thơng tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều
của Luật Thủy lợi; số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 quy
định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 214/QĐ-TTg ngày
13/02/2018 về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên các
lưu vực Sông Mã.
- Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT số
3944/QĐ-BNN-TCTL ngày 16/9/2014 về việc ban hành Quy trình vận
hành hồ Cửa Đạt.
- Quyết định số 33/QĐ-QLKT-CĐ ngày 03/4/2020 của Giám
đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 ban hành Quy trình
bảo trì hồ chứa nước Cửa Đạt.


11
- Các Tiêu chuẩn quốc gia:
TCVN 8414:2010, Cơng trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận
hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước.
TCVN 11699:2016, Cơng trình thủy lợi - Đánh giá an toàn đập
TCVN 8215:2009, Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết

bị quan trắc cụm cơng trình đầu mối cơng trình thủy lợi
- Các tài liệu tham khảo: Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án WB8
(POM); Sổ tay An toàn đập (Dự án WB3-VWRAP); Sổ tay hướng dẫn
kiểm tra nhanh đập đất (Dự án hợp tác giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT
với Cơ quan phát triển Hoa Kỳ USAID).
4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
An toàn đập, hồ chứa nước là việc thực hiện các biện pháp thiết
kế, thi công, quản lý, khai thác nhằm bảo đảm an toàn cho đập, hồ
chứa nước, các cơng trình có liên quan, an tồn cho người và tài sản
vùng hạ du đập.
Cơng trình thủy lợi đầu mối là cơng trình thủy lợi ở vị trí khởi
đầu của hệ thống tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết
nước hoặc cơng trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thốt nước.
Đập là cơng trình được xây dựng để dâng nước hoặc cùng các
cơng trình có liên quan tạo hồ chứa nước.
Hồ chứa nước là cơng trình được hình thành bởi đập dâng nước
và các cơng trình có liên quan để tích trữ nước, có nhiệm vụ chính là
điều tiết dịng chảy, cắt, giảm lũ, cung cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, phát điện và cải thiện môi trường; bao
gồm hồ chứa thủy lợi và hồ chứa thủy điện.
Cơng trình có liên quan là cơng trình xả nước, cơng trình lấy
nước, tuyến năng lượng, cơng trình thơng thuyền và cơng trình cho
cá đi...


12
Chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy lợi là cơ quan, tổ chức được
Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với đập,
hồ chứa nước sử dụng vốn nhà nước; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây
dựng (đập, hồ chứa nước); chủ sở hữu đập, hồ chứa, thủy điện là tổ

chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng hoặc được chuyển giao sở hữu
đập, hồ chứa nước.
Chủ quản lý đập, hồ chứa nước thủy lợi là cơ quan chuyên môn
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức
được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức
thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước
thủy lợi.
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước là tổ chức, cá
nhân được giao quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước.
Vùng hạ du đập là vùng bị ngập lụt khi hồ xả nước theo quy
trình; xả lũ trong tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập.
Quy trình vận hành (QTVH) hồ chứa là tài liệu kỹ thuật quy
định về nguyên tắc, trách nhiệm, tổ chức thực hiện, nội dung và trình
tự vận hành để trữ nước, cấp nước và xả nước trong các trường hợp
khác nhau của thời tiết hoặc khi yêu cầu cấp nước thay đổi; đảm bảo
cơng trình làm việc đúng năng lực thiết kế, an tồn cho cơng trình và
hạ du, hài hồ lợi ích giữa các nhu cầu dùng nước.
Tình huống khẩn cấp là trường hợp mưa, lũ vượt tần suất thiết
kế; động đất vượt tiêu chuẩn thiết kế trên lưu vực hồ chứa nước hoặc
tác động khác gây mất an toàn cho đập.
Kiểm định an toàn đập là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất
lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, đánh giá an tồn của đập, hồ chứa
nước và các cơng trình có liên quan đến hồ chứa nước thơng qua đo
đạc, quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính tốn, phân tích.


13
Hệ thống giám sát vận hành là hệ thống bao gồm thiết bị để kết
nối số liệu quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, tình hình ngập

lụt hạ du đập; camera giám sát vận hành cơng trình và phần mềm hỗ
trợ điều hành đập, hồ chứa nước theo diễn biến thực tế.
Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi
về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác
của công trình, máy móc, thiết bị và mơi trường xung quanh theo
thời gian.
Kiểm tra là việc xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị
chuyên dụng để phát hiện các dấu hiệu hư hỏng nhằm đánh giá hiện
trạng của công trình, máy móc, thiết bị.
Kiểm định chất lượng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng
hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số
kỹ thuật khác của cơng trình, máy móc, thiết bị hoặc bộ phận cơng
trình thơng qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp tính tốn, phân tích.
Bảo dưỡng là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc
thường xuyên, sử dụng lao động, vật liệu để duy trì sự hoạt động bình
thường của cơng trình và máy móc, thiết bị.
Sửa chữa thường xun là cơng việc có tính chất thường xun
hằng năm, khắc phục những hư hỏng cơng trình và máy móc, thiết bị
nhằm chống xuống cấp, khơng dẫn đến hư hỏng lớn hơn bảo đảm hoạt
động bình thường của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Sửa chữa định kỳ là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng
lớn, thay thế một số bộ phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu khơng được
sửa chữa có khả năng gây mất an tồn, hạn chế năng lực phục vụ của
cơng trình và máy móc, thiết bị.
Sửa chữa đột xuất là hoạt động khẩn cấp khắc phục sự cố, hư
hỏng của công trình, máy móc, thiết bị do tác động của mưa, gió, bão,


14
lũ, ngập lụt, úng, động đất, va đập, cháy, nổ hoặc những tác động đột

xuất khác.
Quy trình bảo trì là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ
dẫn thực hiện các cơng việc bảo trì cho cơng trình và máy móc, thiết
bị. Quy trình bảo trì được xây dựng để thực hiện một, một số hoặc
toàn bộ các công việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.


15

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỒ CHỨA NƯỚC CỬA ĐẠT
1.1. Nhiệm vụ của hồ chứa
- Giảm lũ với tuần suất 0,6%, bảo đảm mực nước tại Xuân
Khánh không vượt quá 13,71m (lũ lịch sử năm 1962).
- Cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt với lưu lượng
7,715m3/s.
- Tạo nguồn nước tưới ổn định cho 86.862ha đất canh tác (trong
đó Nam sông Chu là 54.031 ha và Bắc sông Chu - Nam sông Mã là
32.831 ha).
- Kết hợp phát điện với công suất lắp máy khoảng 97MW.
- Bổ sung nước mùa kiệt cho hạ du để đẩy mặn, cải tạo môi
trường sinh thái với lưu lượng Q=30,42m3/s.
1.2. Cơng trình đầu mối và thông số cơ bản của hồ chứa nước

1.2.1. Các hạng mục thuộc cơng trình đầu mối hồ chứa nước Cửa Đạt
Cơng trình đầu mối hồ chứa nước Cửa Đạt có 4 cụm cơng trình
chính như Hình 1.1.
- Cụm cơng trình đầu mối đập chính Cửa Đạt có tọa độ địa lý
19,87 vĩ độ Bắc và 105,28o kinh độ Đông.

o

- Cụm cơng trình đầu mối Dốc Cáy có tọa độ địa lý 19.96o vĩ độ
Bắc và 105,26o kinh độ Đông.
- Cụm cơng trình đầu mối Hón Can có tọa độ địa lý 19.87o vĩ độ
Bắc và 105.24o kinh độ Đông.
- Cụm cơng trình đầu mối Bản Trác gồm 2 đoạn đập. Đoạn I có
tọa độ địa lý 19.99o vĩ độ Bắc và 105.24o kinh độ Đơng. Đoạn II có
tọa độ địa lý 19.989o vĩ độ Bắc và 105.25o kinh độ Đông.


16

a) Cụm đầu mối đập chính

c) Cụm đầu mối Hón Can

b) Cụm đầu mối Dốc Cáy

d) Cụm đầu mối Bản Trác

Hình 1.1. Các cụm cơng trình đầu mối hồ chứa nước Cửa Đạt

1.2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của hồ chứa
a) Tên cơng trình: Hồ chứa nước Cửa Đạt
b) Địa điểm xây dựng: Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường
Xuân, Thanh Hóa
c) Cấp cơng trình: Cấp đặc biệt
d) Lưu vực 5.938 km2 trong đó có 4.906 km2 thuộc địa phận
nước Lào, phần cịn lại thuộc tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa. Lưu vực phía

thượng lưu đập Hủa Na có 5.345 km2, khu giữa Hủa Na và đập Cửa
Đạt là 593 km2.
đ) Thơng số kỹ thuật chính như sau:
- Hồ chứa và lưu vực: Diện tích lưu vực 5.938km2;


17
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)

+110,00 m

Dung tích ứng với MNDBT

1.220  106m3

Diện tích mặt hồ tại MNDBT

36,4 km2

Diện tích mặt hồ tại MNLN 0,01%

44,7 km2

Mực nước lớn nhất thiết kế (MNLNTK)

+119,05 m

Mực nước lớn nhất kiểm tra (MNLNKT)

+121,33 m


Mực nước lớn nhất ứng với tần suất lũ 0,6%

+117,64 m

- Đập chính: Đập đá đổ bản mặt bê tơng dài 987,13m, chiều cao
lớn nhất 118,5m và các cơng trình gia cố bảo vệ hạ lưu đập chính.
- Đập phụ Hón Can, chiều cao 37,5m, chiều dài đập 357m.
- Đập phụ Dốc Cáy, chiều cao 20,8m, chiều dài đập 242,3m.
- Đập phụ Bản Trác, chiều cao 12m, chiều dài đập 115m.
- Tràn xả lũ: BTCT có 5 cửa van cung, bề rộng: 5x11=55m.
(Chi tiết thông số kỹ thuật của các hạng mục tại Phụ lục 1)

XX

X
X

X

X

XX

XX

XX

XX


X

X
X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Hình 1.2. Mặt cắt ngang đập chính hồ Cửa Đạt

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X
X

X

X

X

X
X

X


X
X

X

X
X

X

X


18

Hình 1.3. Mặt bằng đập chính hồ Cửa Đạt

1.3. Tổ chức quản lý, khai thác hồ chứa

1.3.1. Tên đơn vị quản lý hồ chứa
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Cửa Đạt (gọi tắt là
Công ty Cửa Đạt).

1.3.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự quản lý vận hành, bộ phận quản lý trực
tiếp các hạng mục chính của cơng trình
a) Hiện tại, hồ đã được giao cho Cơng ty Cửa Đạt quản lý. Cơng
ty đang trong q trình kiện toàn với nguồn nhân lực chủ yếu từ Ban
Quản lý Đầu tư Xây dựng Thủy lợi 3 (Ban 3).
b) Cơ cấu tổ chức

- Trụ sở chính của Cơng ty: Số 668 Bà Triệu, phường Điện Biên,
Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
- Tại Chi nhánh Cửa Đạt trực tiếp quản lý, vận hành hồ chứa,
gồm: Tổ Kế toán, Tổ Hành chính, Tổ Cơ điện, Tổ Kế hoạch - Kỹ
thuật, Khu vực cụm quản lý đầu mối, Khu vực cụm Dốc Cáy - Bản
Trác, Khu vực đập phụ Hón Can.


19

1.3.3. Yêu cầu điều kiện năng lực của Công ty Cửa Đạt, cán bộ, công
nhân quản lý hồ Cửa Đạt
a) Đối với Cơng ty Cửa Đạt
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo Khoản 1
Điều 6 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP).
- Có các bộ phận chun mơn nghiệp vụ chun trách về quản lý
cơng trình; quản lý nước; quản lý kinh tế; bộ phận thực hiện hoạt động
sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy lợi. Các bộ phận phải bố trí 70% số
lượng cán bộ có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp trở lên (theo
Điều 7 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP).

b) Đối với cá nhân quản lý, vận hành hồ Cửa Đạt
Phải có tối thiểu 07 kỹ sư có chun ngành thủy lợi, trong đó có
ít nhất 02 người có thâm niên quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước từ
05 năm trở lên, có giấy chứng nhận qua lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về quản lý đập theo Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
1.4. Lịch sử q trình sửa chữa, nâng cấp cơng trình
Đập, hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa (gọi tắt là hồ Cửa
Đạt) được khởi công xây dựng từ tháng 02/2004. Cơng trình được
khánh thành đưa vào sử dụng từ ngày 27/11/2010. Bộ Nông nghiệp và

PTNT thành lập Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi Cửa
Đạt trực thuộc Ban 3 để quản lý cơng trình. Từ tháng 01/2013, bàn
giao cho Công ty TNHH MTV Sông Chu trực thuộc UBND tỉnh
Thanh Hóa quản lý. Từ ngày 01/02/2019 bàn giao lại cho Ban 3 quản
lý khai thác theo Luật Thủy lợi năm 2017. Hiện nay, hồ chứa được
giao cho Công ty Cửa Đạt quản lý.
Từ năm 2010 đến nay, cơng trình được bảo dưỡng, sửa chữa
thường xun hàng năm và chưa được sửa chữa lớn hay nâng cấp
cơng trình. Một số hư hỏng và giải pháp khắc phục trong giai đoạn
quản lý, khai thác như sau:


20

1.4.1. Sự cố đứt bu lông hãm trục cối quay cửa van tràn xả lũ
(năm 2015)
a) Mô tả hư hỏng
Trong quá trình vận hành kiểm tra thường xuyên, đơn vị quản lý
vận hành đã phát hiện các cụm cối quay cửa số 1 (bên phải), số 4 (bên
trái), số 5 (bên trái) bị đứt hết các bu lông hãm trục (10 bu lông)
nhưng đầu bu lông vẫn ở nguyên vị trí. 7/10 cụm cối quay cịn lại của
các cửa đều hoạt động bình thường.
b) Ngun nhân hư hỏng
Các bu lơng bị đứt do hệ số ma sát giữa bạc trong và ngồi, giữa
trục với bạc trong của cối quay khơng đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Nguyên nhân có thế do sai số chế tạo hoặc sai số sinh ra do quá trình
lắp đặt và chưa được khử hết (lớp mỡ bảo vệ trục sau khi chế tạo
xong, khi lắp đặt chưa lau sạch và cịn dính vào lỗ tai đỡ trục, bề mặt
khớp cầu bị dính do để lâu khơng vận hành,…) làm cho trục cối bị
quay khi vận hành cửa, bu lông không chịu được lực cắt do mô men

xoay trục gây ra, dẫn đến đứt bu lông.
c) Biện pháp xử lý
Dùng các biện pháp kỹ thuật để kéo tồn bộ bu lơng bị đứt ra
ngồi, vận hành cửa van để làm sao vị trí lỗ lắp bu lơng của mặt bích
và trục cối quay trùng nhau, sau đó tạm thời thay thế bu lơng m20 có
độ bền 6,8 (bu lơng cũ) bằng bu lơng m20 có độ bền 8.8 (bu lơng mới).
Năm 2021 tại các vị trí nêu trên tiếp tục xảy ra hiện tượng đứt
gãy toàn bộ bu lông, đơn vị quản lý vận hành tiếp tục khắc phục bằng
phương án nêu trên.

1.4.2. Sạt lở đoạn kè sau cầu Cửa Đạt (năm 2017)
a) Mô tả sự cố
Khu vực gia cố II phía hạ lưu (bở tả) chiều dài kè 700m, mặt kè
từ cao trình +35m đến cao trình +40m được bảo vệ bằng các ơ bê tơng
có mái dốc M1.5 ở trong đổ đất trồng cỏ khóa mái đỉnh kè bằng bê
tông m20 đổ tại chỗ. Mái bị sạt lở và trôi đất và các tấm bê tông, phần


21
thượng lưu cầu Cửa Đạt chiều dài bị sạt, trôi đất, trôi các tấm ô bê
tông L=358m và hạ lưu cầu đoạn cuối kè là 150m.
b) Nguyên nhân
Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới diễn ra từ 9/10-11/10, hồ
Của Đạt xả lũ lớn nhất với lưu lượng 4.000m3/s, do khẩu độ mặt cắt
thoát nước tại chân cầu Cửa Đạt chưa đảm bảo nên gây ra dịng chảy
xốy tại dọc mái kè phía tả thượng lưu cầu Cửa Đạt và gây xói lở, trơi
các tấm bê tơng.
Đoạn mái kè hạ lưu cầu do mưa lớn, độ dốc sông Đạt lớn, tốc độ
dồn nước nhanh, nên dịng chảy sơng Đạt dồn về nhiều, tạo thành
dòng lớn xả thẳng vào bờ kè phía hạ lưu cầu, khi đó bờ kè được xây

dựng gần như có phương vng góc với chiều của dịng sông Đạt chảy
nên đoạn bờ kè trên đã bị sạt lở.
c) Biện pháp xử lý
Đoạn L=358m kè phía thượng lưu cầu Cửa Đạt đổ lại các ô
trồng cỏ, trả lại hiện trạng ban đầu.
Đoạn L=150m hạ lưu cầu Cửa Đạt thiết kế lại, hướng đoạn kè
thuận chiều so với dòng chảy từ sông Đạt ra, kiên cố lại nền bằng các
rọ đá, mái là các lăng trụ, đảm bảo an toàn.

1.4.3. Hỏng lưới chắn rác tuynel Dốc Cáy (năm 2020)
a) Mô tả hư hỏng: Lưới chắn rác tinh bị biến dạng, khơng cịn
khả năng chắn rác.
b) Ngun nhân
Do thượng lưu có nhiều cành cây to và cốt pha chìm xuống đáy,
lọt qua lưới chắn rác thô bị cản lại ở lưới chắn rác tinh, tại đây do áp
lực nước lớn, cộng với việc nhiều lần nhà máy phải vận hành đóng mở
đột ngột đã gây ra dịng chảy xốy mạnh, qua nhiều năm làm biến
dạng lưới chắn rác.
c) Biện pháp xử lý
- Đối với lưới chắn rác bị hỏng: Thuê thợ lặn, bốc vận chuyện rác,
cây gỗ đất đá bồi lấp làm kẹt lưới chắn rác tinh đồng thời cắt, tháo lưới


22
chắn rác thành các tấm và dùng cẩu trục móc kéo để nâng lên. Căn chỉnh
hèm phai và lắp đặt lưới chắn rác mới sau khi gia công chế tạo.
- Đối với cửa vào kênh dẫn: Sử dụng tàu hút bùn cát để nạo hút
phần đất bồi lắng.
- Đối với đoạn kênh hở trước cửa Tuynen Dốc Cáy: Gia công,
chế tạo tấm phai thép để chắn kín ngăn vào kênh dẫn thượng lưu, sử

dụng tổ hợp máy đào, ô tô để đào xúc vận chuyển phần đất đá, rác thải
bồi lấp đoạn kênh hở và cửa vào tuynen ra bãi thải.
1.5. Quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối với hồ
Cửa Đạt
Hồ chứa nước Cửa Đạt là hồ chứa quan trọng đặc biệt theo phân
loại tại Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP. Do vậy, hồ chứa phải
được thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa
nước đối với đập quan trọng đặc biệt tại Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Quy định của pháp luật về quản lý an toàn hồ Cửa Đạt
TT

Quy định tại Nghị
định số
114/2018/NĐ-CP

1

Kê khai đăng
ký an toàn Điều
đập, hồ chứa 10
nước

2

Điều chỉnh bổ
sung quy trình
vận hành hồ
chứa nước

3


Lập quy trình
Điều
vận hành cửa
11
van

4

Lập quy trình
bảo trì cơng
trình

Điều
11,
12,
13

Thời gian thực hiện
- Đã thực hiện năm 2019;
- Thực hiện kê khai nếu có thay
đổi quy mơ, nhiệm vụ, thơng
số kỹ thuật.
- Định kỳ 5 năm;
- Khi nhu cầu dùng nước hoặc
nguồn nước, quy mơ, nhiệm vụ
cơng trình thay đổi hoặc
QTVH khơng cịn phù hợp
- Đã thực hiện trong hồ sơ thiết
kế;

- Điều chỉnh khi quy trình
khơng cịn phù hợp
- Đã thực hiện năm 2020;
- Điều chỉnh khi quy trình
khơng cịn phù hợp

Cách
thức
thực
hiện
Tự thực
hiện
Tuyển
chọn Tư
vấn
Tuyển
chọn Tư
vấn


23

TT

5

6

7


8

9

10

11

Quy định tại Nghị
định số
114/2018/NĐ-CP
Lập và lưu
trữ hồ sơ đập,
hồ chứa nước
Lắp đặt thiết
bị và quan
trắc
cơng
trình đập, hồ
chứa nước
Lắp đặt thiết
bị quan trắc
khí
tượng
thuỷ
văn
chuyên dùng
- Kiểm tra và
báo cáo hiện
trạng đập, hồ

chứa nước
- Thành lập,
tổ chức họp
Hội đồng Tư
vấn đánh giá
an toàn đập,
hồ chứa nước

- Đã thực hiện;
- Cập nhật hàng năm
Điều
14

Điều
15

Điều
16,
Điều
17

Kiểm định an Điều
tồn đập, hồ 18,
chứa nước
19
Bảo trì, sửa
chữa, nâng
cấp, hiện đại
hóa đập, hồ
chứa nước

- Lắp đặt hệ
thống giám
sát vận hành;
- Thiết bị
thông
tin,

Thời gian thực hiện

Cách
thức
thực
hiện

- Đã lắp đặt thiết bị;
- Thực hiện quan trắc thường Tự thực
xuyên và bảo trì theo quy trình hiện
bảo trì được duyệt
kiểm tra
- Đã lắp đặt thiết bị;
- Thực hiện quan trắc thường Tự thực
xuyên và bảo trì theo quy trình hiện
bảo trì được duyệt
kiểm tra
- Kiểm tra thường xuyên,
trước lũ, sau lũ;
- Báo cáo hiện trạng an toàn hồ
chứa nước gửi Bộ Nông nghiệp
và PTNT trước ngày 15/4
hàng năm;

- Họp Hội đồng trước và sau
lũ, đột xuất (theo yêu cầu của
Hội đồng).

Phối hợp
với Tư
vấn hỗ
trợ
kỹ
thuật cho
Hội đồng

- Kiểm định định kỳ 5 năm,
Tuyển
kiểm định đột xuất khi có yêu
chọn Tư
cầu của Bộ Nơng nghiệp và
vấn
PTNT

Điều
20

- Thực hiện theo kế hoạch bảo
Tuyển
trì được phê duyệt và kế hoạch
chọn tư
sản xuất kinh doanh được giao
vấn
hàng năm


Điều
20

- Đã thực hiện lắp đặt hệ thống
giám sát vận hành từ năm 2012; Tuyển
- Đang triển khai nâng cấp, bổ chọn tư
sung thiết kế trong dự án WB8; vấn
- Bảo trì theo quy định


24

TT

Quy định tại Nghị
định số
114/2018/NĐ-CP

Thời gian thực hiện

Cách
thức
thực
hiện

cảnh báo an
toàn cho đập
và vùng hạ
du đập


12

Cắm
mốc
phạm vi bảo Điều
vệ đập, hồ 24
chứa nước

13

Lập và thực
hiện phương
án bảo vệ
đập, hồ chứa
nước

14

Lập và thực
hiện phương Điều
án ứng phó 25
thiên tai

15

Lập và thực
hiện phương
án ứng phó
với

tình
huống khẩn
cấp

16

Xây dựng hệ
thống cơ sở Điều
dữ liệu đập, 29
hồ chứa nước

Điều
21,
22,
23

Điều
25,
26,
27

- Đã cắm mốc phạm vi bảo vệ
đập;
- Chưa cắm mốc bảo vệ hồ
chứa;
- Thực hiện công tác bảo trì
mốc hàng năm
- Bộ đã duyệt Phương án tại
các Quyết định: Số 3690/QĐBNN-TCTL ngày 01/9/2021,
số

303/QĐ-BNN-TCTL-m
ngày 31/8/2021;
- Tổ chức thực hiện Phương án;
- Điều chỉnh nếu Phương án
khơng cịn phù hợp.

Tuyển
chọn tư
vấn

Tự thực
hiện

- Đã có Phương án;
Tự thực
- Rà sốt, điều chỉnh, bổ sung
hiện
hằng năm.
- UBND tỉnh Thanh Hóa phê
duyệt PA ứng phó với tình
huống khẩn cấp tại Quyết định
số 2978/QĐ-UBND ngày
6/8/2021;
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
hằng năm.
- Đã thực hiện lưu trữ hàng
năm.
- Nhập liệu vào trang web của
Tổng cục và cục điều tiết nước
bộ TN và MT;

- Cập nhật bổ sung hàng năm.

Tự thực
hiện

Tự thực
hiện


25

Chương 2
VẬN HÀNH HỒ CHỨA NƯỚC CỬA ĐẠT
2.1. Lập, điều chỉnh, phê duyệt QTVH hồ chứa, QTVH cửa van

2.1.1. Lập, rà sốt, điều chỉnh Quy trình vận hành hồ chứa theo định
kỳ 5 năm hoặc khi QTVH hồ khơng cịn phù hợp
a) Yêu cầu đối với quy trình vận hành
Quy trình vận hành hồ chứa nước phải tuân thủ quy định của
Luật Thủy lợi, Luật Tài nguyên nước, pháp luật có liên quan và phù
hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sơng được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt (Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP).
b) Trách nhiệm, trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh QTVH hồ Cửa Đạt
Cơng ty Cửa Đạt có trách nhiệm lập, điều chỉnh QTVH hồ Cửa
Đạt theo định kỳ 5 năm hoặc khi QTVH hồ khơng cịn phù hợp
(Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
Công ty Cửa Đạt thực hiện trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh
QTVH hồ Cửa Đạt như sau:
(1) Lập đề cương, dự toán nhiệm vụ điều chỉnh QTVH hồ Cửa

Đạt.
(2) Trình Bộ phê duyệt hoặc tự phê duyệt theo phân cấp thẩm
định, phê duyệt đề cương, dự toán, báo cáo kinh tế - kỹ thuật các
nhiệm vụ từ nguồn vốn bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và
nguồn vốn khấu hao tài sản cố định do Công ty quản lý.
(3) Tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc tự thực hiện theo đề cương,
dự tốn đã được phê duyệt.
(4) Trình Bộ phê duyệt điều chỉnh QTVH, gồm các bước theo
quy định tại Điều 12 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP như sau:


×