Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Sổ tay quản lý an toàn hồ chứa nước Dầu Tiếng: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.01 KB, 28 trang )

85

CHƯƠNG 4
BẢO TRÌ, SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỒ CHỨA NƯỚC
4.1. Lập, điều chỉnh quy trình bảo trì

4.1.1. Quy định về lập, điều chỉnh Quy trình bảo trì (QTBT)
a) Lập QTBT
QTBT hồ chứa nước Dầu Ti ng do C ng ty Dầu Ti ng - Phước
H a tổ chức lập, phê duyệt sau khi có ý ki n b ng văn bản của Tổng
cục Thủy l i (Khoản 6 Điều 20 Nghị định số 1114/2018/NĐ-CP).
Hiện tại, c ng tác bảo trì hồ chứa nước Dầu Ti ng đư c thực
hiện theo QTBT đư c phê duyệt tại Quy t định số 118/QĐ-TLDTPH
ngày 03/8/2020 của iá đốc C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a.
b) Điều chỉnh QTBT
Theo Khoản 2 Điều 9 Th ng tư số 05/2019/TT-BNNPTNT, khi
QTBT kh ng c n phù h p có thể ảnh hư ng đ n chất lư ng và hoạt
động khai thác, sử dụng c ng trình, Cơng ty Dầu Ti ng - Phước H a
có trách nhiệ điều chỉnh và phê duyệt quy trình bảo trì sau khi có ý
ki n b ng văn bản của Tổng cục Thủy l i.
kiể

Trường h p cần thi t, C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a tổ chức
định chất lư ng là cơ s để điều chỉnh QTBT hồ Dầu Ti ng.

Kinh phí lập, điều chỉnh quy trình bảo trì đư c lấy từ nguồn tài
chính trong quản lý, khai thác. Trường h p nguồn tài chính trong quản
lý, khai thác kh ng đả bảo, C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a trình
Bộ N ng nghiệp và PTNT xe xét quy t định sử dụng từ nguồn h p
pháp khác.


4.1.2. Định mức bảo trì
Hiện tại. đinh ức bảo trì hồ Dầu Ti ng đư c quy định tại Quy t
định số 5223/QĐ-BNN-TCTL ngày 23/12/2020 của Bộ N ng nghiệp
và PTNT về việc ban hành định ức kinh t - kỹ thuật trong quản lý,


86
khai thác c ng trình thủy l i do C ng ty TNHH MTV Khai thác thủy
l i Dầu Ti ng - Phước H a quản lý, theo đó: Định ức chi phí bảo trì
hàng nă c ng trình đầu ối đư c tính b ng 1,11% nguyên giá giá trị
tài sản cố định.
4.2. Tổ chức thực hiện bảo trì cơng trình

4.2.1. Lập, trình phê duyệt kế hoạch bảo trì hàng năm
Hàng nă , tùy theo nguồn tài chính trong quản lý, khai thác
c ng trình thủy l i hoặc nguồn h p pháp khác đư c bố trí, C ng ty
TNHH MTV Khai thác thủy l i Dầu Ti ng - Phước H a căn cứ
QTBT, k hoạch bảo trì, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia,... lập dự tốn bảo trì trình Bộ N ng nghiệp và Phát triển n ng
nghiệp phê duyệt theo quy định.
Căn cứ vào k t quả kiể tra hiện trạng đập, hồ chứa sau ùa
ưa, lũ hàng nă , k t quả kiể định đập, C ng ty Dầu Ti ng - Phước
H a lập k hoạch bảo trì, sửa chữa thường xuyên các hạng ục thuộc
c ng trình đầu ối, gồ kiể định chất lư ng, bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên, định kỳ, đột xuất các hạng ục bị hư hỏng phát sinh
sau ùa ưa lũ.
K hoạch bảo trì đư c lập theo từng nội dung nêu trên theo
tại Phụ lục 4.1.

ẫu


Căn cứ vào kinh phí bảo trì đư c phân bố, sắp x p thứ tự ưu tiên
từ hư hỏng nặng đ n nhẹ, ức độ quan trọng của các hạng ục đ n
thời hạn bảo trì theo QTBT.

4.2.2. Tổ chức thực hiện bảo trì cơng trình
a) Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì
Theo Quy t định số 699/QĐ-BNN-TCTL ngày 08/02/2021
của Bộ trư ng Bộ N ng nghiệp và PTNT về việc phân cấp thẩ
định, phê duyệt đề cương, dự toán, báo cáo kinh t - kỹ thuật các
nhiệ vụ do C ng ty TNHH MTV Khai thác c ng trình thủy l i
thuộc Bộ N ng nghiệp và PTNT quản lý, C ng ty Dầu Ti ng Phước H a có trách nhiệ :


87
- Thẩ định, phê duyệt đề cương, dự toán, báo cáo kinh t - kỹ
thuật các nhiệ vụ từ nguồn vốn bảo trì tài sản k t cấu hạ tầng thủy
l i có giá trị dự tốn dưới 1.000.000.000 đồng ( ột tỷ đồng).
- Trình Tổng cục Thủy l i thẩ định, phê duyệt các nhiệ vụ từ
nguồn vốn bảo trì tài sản k t cấu hạ tầng thủy l i có giá trị dự tốn từ
1.000.000.000 đồng ( ột tỷ đồng) tr lên.
- Trình Bộ phê duyệt đối với các nhiệ vụ bảo trì phải lập dự án
đầu tư (Tổng cục Thủy l i thẩ định) (Khoản 4 Điều 16 Th ng tư số
05/2019/TT-BNNPTNT).
b) Kiểm tra đập, hồ chứa nước (Điều 10 Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT)
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a thực hiện các nội dung sau: lập
k hoạch kiể tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất; lập và phê duyệt
dự tốn kinh phí phục vụ c ng tác kiể tra; thực hiện c ng tác kiể
tra phần c ng trình thủy c ng; phần cơ khí; áy óc, thi t bị thuộc

các hạng ục đập chính, tràn xả lũ, cống lấy nước số 1, 2, 3; báo cáo
k t quả kiể tra.
Nội dung của báo cáo k t quả c ng tác kiể tra, gồ : Đánh giá
hiện trạng c ng trình, áy óc, thi t bị; đề xuất, ki n nghị.
c) Kiểm tra đập, hồ chứa nước (Điều 11 Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT)
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a thực hiện các nội dung sau:
- Lập, trình phê duyệt k hoạch quan trắc, gồ : quan trắc c ng
trình (thấ , lún, chuyển vị, bi n dạng của đập chính, đập phụ, tràn xả
lũ, cống lấy nước số 1, 2, 3; quan trắc khí tư ng thủy văn chuyên dùng
(lư ng ưa, lưu lư ng nước đ n, đi khỏi hồ, ực nước thư ng hạ lưu
đập chính và cống lấy nước).
- Lập, phê duyệt theo thẩ quyền hoặc trình cấp có thẩ quyền
phê duyệt đề cương, dự tốn kinh phí phục vụ c ng tác quan trắc; tổ
chức thực hiện quan trắc theo quy định của tiêu chuẩn, quy trình và
quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện kiể tra, giám sát,


88
nghiệ thu, thanh quy t toán, lưu trữ hồ sơ đối với quan trắc kh ng
thường xuyên;
- Tổng h p, lưu trữ, báo cáo k t quả quan trắc và đề xuất,
ki n nghị.
d) Kiểm định đập, hồ chứa nước (Điều 12 Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT)
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a thực hiện các nội dung sau:
Lập, trình phê duyệt k hoạch kiể định; lập, trình Tổng cục Thủy l i
phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí kiể định; tổ chức thực hiện
kiể định theo quy định; thực hiện kiể tra, giá sát, nghiệ thu,
thanh quy t toán, lưu trữ hồ sơ theo quy định; tổng h p báo cáo k t

quả kiể định và đề xuất, ki n nghị.
đ) Bảo dưỡng đập, hồ chứa nước (Điều 13 Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT)
Công ty Dầu Ti ng - Phước H a thực hiện các nội dung sau: Lập
k hoạch bảo dưỡng và phê duyệt dự tốn kinh phí nguyên, nhiên, vật
liệu, c ng cụ, dụng cụ; thực hiện bảo dưỡng; báo cáo, kiể tra, giá
sát, nghiệ thu; lập hồ sơ thanh quy t toán, lưu trữ hồ sơ.
Tiêu chí giá sát, nghiệ thu k t quả bảo dưỡng theo chất
lư ng thực hiện: (i) Th ng số của c ng trình, áy óc, thi t bị sau
khi bảo dưỡng phải đả bảo theo th ng số thi t k ban đầu; (ii) Đả
bảo sự hoạt động bình thường của c ng trình và áy óc, thi t bị
theo tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
4.3. Công tác sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa cơng trình

4.3.1. Lập, trình phê duyệt sửa chữa thường xuyên (Điều 14 Thông tư
số 05/2019/TT-BNNPTNT)
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a thực hiện các nội dung sau:
Lập, trình phê duyệt k hoạch sửa chữa thường xuyên; lập, phê duyệt
theo thẩ quyền hoặc trình cấp có thẩ quyền phê duyệt báo cáo kinh
t - kỹ thuật các hạng ục sửa chữa thường xuyên; thực hiện sửa chữa
thường xuyên; kiể tra, giá sát, nghiệ thu, bàn giao; lập hồ sơ


89
thanh quy t toán, lưu trữ hồ sơ; báo cáo Tổng cục Thủy l i k t quả thực
hiện sửa chữa thường xuyên.
Thẩ quyền phê duyệt báo cáo kinh t - kỹ thuật các hạng
sửa chữa thường xuyên thực hiện theo Mục 4.2.2.

ục


4.3.2. Lập, trình phê duyệt kế hoạch sửa chữa đột xuất, sửa chữa định
kỳ (Điều 15 Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT)
a) Sửa chữa đột xuất
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a thực hiện các nội dung sau khi
có yêu cầu sửa chữa đột xuất:
Báo cáo Bộ N ng nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan về
sự cố; chủ động tổ chức thực hiện các giải pháp cấp bách để khắc
phục sự cố;
Hoàn thiện thủ tục, tổ chức lập, phê duyệt theo thẩ quyền hoặc
trình cấp có thẩ quyền phê duyệt báo cáo kinh t - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư các hạng ục sửa chữa đột xuất theo quy định.
Tổ chức thực hiện, hoàn thiện hạng ục sửa chữa đột xuất; kiể
tra, giá sát, nghiệ thu, bàn giao; lập hồ sơ thanh quy t toán, lưu trữ
hồ sơ; báo cáo Bộ N ng nghiệp và PTNT và cơ quan có liên quan k t
quả thực hiện.
b) Sửa chữa định kỳ
Đư c thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng
và pháp luật về đấu thầu, gồ các nội dung: Xác định nội dung sửa
chữa, quy trình thực hiện theo Quy trình bảo trì đã đư c phê duyệt, lập
báo cáo k t quả sửa chữa, nâng cấp c ng trình theo quy định.
Chu kỳ sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ c ng trình,
hạng ục c ng trình xây đúc, đất đá; chu kỳ sửa chữa, thay th thi t
cơ khí thủy lực tràn xả lũ; chu kỳ sửa chữa, thay th hệ thống thi t bị
điện chi ti t tại Phụ lục 4.2 tuân theo ục 3.4 QTBT hồ chứa Dầu
Ti ng.


90


4.3.3. Lập, trình phê duyệt kế hoạch nâng cấp, hiện đại hóa hồ
chứa nước
C ng ty Dầu Ti ng thực hiện các nội dung sau khi có yêu cầu
nâng cấp, hiện đại hóa hồ Dầu Ti ng:
Báo cáo Bộ N ng nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan về
sự hư hỏng, xuống cấp; chủ động tổ chức thực hiện các giải pháp cấp
bách để khắc phục hư hỏng; sự cần thi t phải sửa chữa, nâng cấp, hiện
đại hóa c ng trình.
au khi đư c Bộ N ng nghiệp và PTNT chấp thuận chủ trương
đầu tư, hoàn thiện thủ tục, tổ chức lập, phê duyệt theo thẩ quyền
hoặc trình cấp có thẩ quyền phê duyệt báo cáo kinh t - kỹ thuật
hoặc dự án đầu tư các hạng ục sửa chữa nâng cấp, hiện đại hóa theo
quy định.
Tổ chức thực hiện, hoàn thiện hạng ục sửa chữa nâng cấp, hiện
đại hóa; kiể tra, giá sát, nghiệ thu, bàn giao; lập hồ sơ thanh
quy t toán, lưu trữ hồ sơ; báo cáo Bộ N ng nghiệp và PTNT và cơ
quan có liên quan k t quả thực hiện.


91

CHƯƠNG 5
BẢO VỆ HỒ CHỨA NƯỚC
5.1. Xác định và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ hồ chứa nước
Dầu Tiếng

5.1.1. Xác định phạm vi bảo vệ
a) Phạm vi bảo vệ theo quy định của Luật Thủy lợi năm 2017
Theo Điều 21 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP, phạ vi bảo vệ
hồ Dầu Ti ng gồ c ng trình và vùng phụ cận. Vùng phụ cận của đập

Dầu Ti ng (đập cấp đặc biệt), gồ đập chính, đập phụ có phạ vi
đư c tính từ chân đập tr ra tối thiểu là 300 . Vùng phụ cận của l ng
hồ chứa nước có phạ vi đư c tính từ đường biên có cao trình b ng
cao trình đỉnh đập (+28 ) tr xuống phía l ng hồ.
b) Phạ vi bảo vệ theo quy định của Pháp lệnh bảo vệ c ng
trình quan trọng liên quan đ n an ninh quốc gia nă 2007 (Theo
Quy t định số 166/QĐ-TTg ngày 07/02/2017 của Thủ tướng Chính
phủ về việc đưa 03 c ng trình thủy l i vào Danh ục c ng trình quan
trọng liên quan đ n an ninh quốc gia)
Quy t định này hiện đang đư c Bộ C ng an trình Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung cho phù h p với quy định ới tại Luật
Thủy l i và thực tiễn c ng tác quản lý phục vụ đa ục tiêu của c ng
trình thủy l i.

5.1.2. Lập và trình phê duyệt Phương án cắm mốc
a) C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a có trách nhiệ cắ
ốc chỉ
giới phạ vi bảo vệ hồ Dầu Ti ng trong trường h p hồ chưa đư c
cắ
ốc chỉ giới phạ vi bảo vệ hoặc phạ vi bảo vệ kh ng c n phù
h p. Kinh phí cắ
ốc đư c lấy từ nguồn tài chính trong quản lý,
khai thác và nguồn h p pháp khác (Khoản 4 Điều 23 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP).


92
Quy cách ốc đư c quy định tại Khoản 1, khoản 2 Điều 20
Th ng tư 05/2018/BNNPTNT như sau:
(1) Cột ốc bao gồ thân ốc và đ

ốc: Thân ốc b ng bê
t ng cốt thép ác 200 đúc sẵn, ặt cắt ngang thân ốc hình vu ng,
kích thước 15x15 c . Đ
ốc b ng bê t ng ác 200 đổ tại chỗ, kích
thước ặt cắt ngang 40x40 c , ặt trên đ
ốc b ng ặt đất tự
nhiên, chiều sâu từ 30-50 c tùy thuộc vào địa hình khu vực cắ
ốc
và yêu cầu quản lý; Thân ốc nh lên khỏi ặt đất tự nhiên 50 cm.
Phần trên cùng cao 10 c từ đỉnh cột tr xuống sơn àu đỏ, phần c n
lại sơn àu trắng. Trên thân ốc có ký hiệu CTTL và đư c đánh số
hiệu chi ti t CTTL.01..., chữ số đư c ghi b ng chữ in hoa đều nét,
khắc chì , t b ng sơn đỏ; Mốc tha chi u cắ
ới có kích thước,
hình thức giống ốc giới cần cắ , có ký hiệu MTC và đư c đánh số
hiệu chi ti t MTC.01....
(2) Khoảng cách các ốc chỉ giới phạ vi bảo vệ đập và l ng hồ
chứa nước: Đối với phạ vi bảo vệ đập, khoảng cách giữa hai ốc
liền nhau là 100 ; trường h p đập gần khu đ thị, dân cư tập trung là
50 ; Đối với l ng hồ chứa nước, căn cứ địa hình khu vực cắ
ốc
và yêu cầu quản lý, khoảng cách giữa hai ốc liền nhau từ 200 đ n
500 ; khu vực l ng hồ có độ dốc lớn hoặc kh ng có dân cư sinh sống
khoảng cách giữa hai ốc liền nhau lớn hơn 1.000 .
b) Thành phần mỗi hồ sơ
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a lập 3 bộ hồ sơ phương án cắ
ốc chỉ giới ứng với từng phạ vi ốc giới thuộc địa bàn 3 tỉnh Tây
Ninh, Bình Dương, Bình Phước. Thành phần ỗi hồ sơ, gồ :
(1) Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án cắ


ốc chỉ giới.

(2) Bản sao chụp Quy t định của Bộ giao C ng ty Dầu Ti ng Phước H a quản lý tài sản, k t cấu hạ tầng thủy l i, trong đó có hồ
Dầu Ti ng.
(3) Quy t định phê duyệt thi t k kỹ thuật hoặc thi t k bản vẽ
thi c ng của c ng trình thủy l i hoặc quy t định phê duyệt liên quan
có chỉ tiêu thi t k c ng trình.


93
(4) Thuy t inh hồ sơ phương án cắ
ốc chỉ giới, gồ các nội
dung: Căn cứ lập hồ sơ phương án cắ
ốc chỉ giới; đánh giá hiện
trạng khu vực cắ
ốc chỉ giới; số lư ng ốc chỉ giới cần cắ ;
phương án định vị ốc chỉ giới; khoảng cách các ốc chỉ giới; các
ốc tha chi u (n u có); phương án huy động nhân lực, vật tư, vật
liệu thi c ng, giải phóng ặt b ng; ti n độ cắ
ốc, bàn giao ốc chỉ
giới, kinh phí thực hiện; tổ chức thực hiện.
(5) Bản vẽ phương án cắ
ốc chỉ giới thể hiện phạ vi bảo vệ
c ng trình, vị trí, tọa độ của các ốc chỉ giới, ốc tha chi u (n u
có) trên nền bản đồ hiện trạng c ng trình thủy l i.
c) Trình phê duyệt phương án cắm mốc
Công ty Dầu Ti ng - Phước H a nộp hồ sơ tới
N ng nghiệp
và Phát triển n ng th n các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước
để thẩ định hồ sơ phương án cắ

ốc chỉ giới đối với phạ vi ốc
giới thuộc địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân các tỉnh Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh phương án cắ
ốc đối với phạ vi ốc giới thuộc địa bàn tỉnh, đả bảo tính thống
nhất theo quy định của pháp luật.

5.1.3. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ
a) Công ty Dầu Tiếng - Phước Hòa:
Tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc tự thực hiện cắ
ốc theo
phương án đư c duyệt theo quy định của pháp luật về đấu thầu và xây
dựng. Quá trình thực hiện phải phối h p với Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có c ng trình, c ng bố c ng khai
phương án cắ
ốc chỉ giới, tổ chức cắ
ốc chỉ giới trên thực địa.
Kiể tra, giá sát, nghiệ thu, bàn giao; lập hồ sơ thanh quy t
toán, lưu trữ hồ sơ; báo cáo Bộ N ng nghiệp và PTNT và cơ quan có
liên quan k t quả thực hiện.

5.1.4. Bàn giao, quản lý mốc giới
Theo Điều 24 Th ng tư số 05/2018/TT- BNNPTNT, Công ty
Dầu Ti ng - Phước H a có trách nhiệ bàn giao ốc chỉ giới trên


94
thực địa cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có c ng trình để phối h p
quản lý, bảo vệ.
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a có trách nhiệ trực ti p quản
lý, bảo vệ ốc chỉ giới và lưu trữ hồ sơ cắ

ốc; hàng nă tổ
chức kiể tra, bảo trì, kh i phục các ốc bị ất hoặc sai lệch so
với hồ sơ cắ
ốc chỉ giới đư c phê duyệt. Kinh phí bảo trì, kh i
phục ốc đư c lấy từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác c ng
trình thủy l i.
Ngồi ra, hồ Dầu Ti ng thuộc danh mục cơng trình quan trọng
liên quan đ n an ninh quốc gia, theo quy định phải cắ
ốc chỉ giới
phạ vi hành lang bảo vệ c ng trình quan trọng liên quan đ n an ninh
quốc gia theo quy định tại Nghị định số 126/2008/NĐ-CP.
Hệ thống mốc và phao chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập và
vùng lịng hồ ứng với cao trình mực nước dâng bình thường MNDBT
+24,4m, gồm:
(1) Hệ thống ốc và thả phao chỉ giới hành lang bảo vệ c ng
trình quan trọng liên quan đ n an ninh quốc gia hồ chứa nước Dầu
Ti ng thực hiện nă 2019.
(2) Đo đạc, cắ
ốc ranh giới đất thuộc c ng trình thuỷ l i hồ
Dầu Ti ng từ cao trình 24.4 tr xuống thuộc địa bàn tỉnh Tây Ninh
thực hiện nă 2015.
(3) Đo đạc, cắ
ốc ranh giới đất thuộc c ng trình thuỷ l i hồ
Dầu Ti ng từ cao trình 24.4 tr xuống thuộc địa bàn tỉnh Bình
Dương, Bình Phước thực hiện nă 2016.

(Vị trí, tên mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa tại Phụ lục 5)
5.2. Công tác bảo vệ đập, hồ chứa nước

5.2.1. Lập, trình phê duyệt phương án bảo vệ

a) C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a có trách nhiệ lập phương
án bảo vệ hồ Dầu Ti ng theo Điều 23 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP,
gồ các nội dung chính sau đây:


95
Đặc điể địa hình, th ng số thi t k , sơ đồ ặt b ng bố trí c ng
trình và chỉ giới cắ
ốc phạ vi bảo vệ đập, hồ chứa nước; tình
hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước; ch độ báo cáo,
kiể tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất;
Quy định việc giới hạn hoặc cấ các loại phương tiện giao
th ng có tải trọng lớn lưu th ng trong phạ vi bảo vệ c ng trình; quy
định về ph ng cháy chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài liệu, kho
tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại;
Tổ chức lực lư ng và phân c ng trách nhiệ bảo vệ đập, hồ
chứa nước; trang thi t bị hỗ tr c ng tác bảo vệ; tổ chức kiể tra,
kiể sốt người và phương tiện ra, vào c ng trình; ph ng ngừa, phát
hiện, ngăn chặn các hành vi xâ phạ , phá hoại c ng trình và vùng
phụ cận của đập, hồ chứa nước;
Bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa nước xảy ra sự cố hoặc có nguy
cơ xảy ra sự cố; nguồn lực tổ chức thực hiện phương án;
Trách nhiệ của chủ s hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai
thác đập, hồ chứa nước, chính quyền các cấp và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
b) C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a có Tờ trình gửi Bộ N ng
nghiệp và Phát triển n ng th n phê duyệt phương án bảo vệ hồ
Dầu Ti ng.

5.2.2. Tổ chức thực hiện

C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a có trách nhiệ :
a) Phối h p với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có c ng trình tổ chức thực hiện
phương án bảo vệ hồ Dầu Ti ng đư c Bộ N ng nghiệp và PTNT phê
duyệt. Hiện tại, C ng ty đã bố trí lực lư ng bảo vệ là Đội bảo vệ có 22
người, chức năng và nhiệ vụ:
- Đội có trụ s tại cổng đập chính hồ Dầu Ti ng; lãnh đạo đội có
01 đội trư ng và 02 đội phó;


96
- Chức năng: là lực lư ng chuyên trách bảo vệ c ng trình chủ
y u khu vực đầu ối gồ : Đập chính, đập tràn, các cống, tràn xả lũ...
- Nhiệ vụ chủ y u: Tuần tra bảo vệ c ng trình 24/24 giờ, phối
h p với c ng an hồ nước và các đơn vị vũ trang của địa phương nh
nắ tình hình thực hiện c ng tác bảo vệ từ xa; hướng dẫn nghiệp vụ
bảo vệ cho các đơn vị sản xuất kinh doanh trong C ng ty; quản lý, bảo
vệ các hoạt động trong l ng hồ.
b) Thực hiện kiể tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất, báo cáo
Bộ N ng nghiệp và PTNT tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ hồ
Dầu Ti ng theo ch độ đư c quy định trong phương án bảo vệ.
5.3. Quản lý các hoạt động trong phạm vi đập, hồ chứa nước
Hiện nay, tại khu vực l ng hồ gồ
ặt nước và vùng bán ngập
hồ chứa nước Dầu Ti ng đang diễn ra ột số hoạt động như: du lịch
sinh thái, khai thác cát, điện ặt trời, giao th ng thủy nội địa… Các
hoạt động khai thác sử dụng tổng h p, đa ục tiêu này là tất y u phục
vụ phát triển kinh t - xã hội của các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương,
Bình Phước.
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a phân c ng nhân sự thực hiện

việc giá sát các hoạt động theo quy định tại giấy phép đư c UBND
tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước hay Bộ N ng nghiệp và
PTNT cấp, báo cáo định kỳ với cơ quan cấp phép tình hình thực hiện
giấy phép của tổ chức, cá nhân; báo cáo ngay với cơ quan cấp giấy
phép đối với hoạt động khác có nguy cơ ảnh hư ng đ n an toàn hồ
chứa. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạ các quy định trong giấy
phép, lập biên bản và chuyển UBND huyện có c ng trình, vùng l ng
hồ thuộc địa bàn xử phạt, đồng thời báo cáo Tổng cục Thủy l i, Bộ
N ng nghiệp và PTNT.
b) Quy trình xử lý khi phát hiện hành vi có nguy cơ ảnh hưởng
đến an tồn đập, hồ chứa


Khi nhân viên bảo vệ nhận đư c tin báo có hành vi xâ phạ
ất an toàn đập, hồ chứa hoặc phát hiện hành vi xâ phạ :


97
+ Thực hiện xác

inh và ngăn chặn các hành vi xâ

phạ , phá

hoại;
+ Trường h p kh ng thể ngăn chặn hoặc nhận định ngoài khả
năng ngăn chặn, lập tức báo cáo Tổ trư ng tổ bảo vệ.
+ Tổ trư ng tổ bảo vệ trực ti p đưa ra biện pháp xử lý tình
huống ban đầu, trường h p bình thường thực hiện theo các quy định,
nội quy của c ng trình đã đư c phê duyệt, đả bảo việc an tồn, an

ninh trật tự khu vực c ng trình. Trường h p vư t quá thẩ quyền,
trường h p khẩn cấp cần báo cáo ngay cho lãnh đạo phụ trách cụ
c ng trình, đồng thời báo cáo Ph ng Quản lý c ng trình.
- Lãnh đạo Ph ng QLCT và lãnh đạo phụ trách cụ c ng trình
trao đổi phối h p chỉ đạo thực hiện các biện pháp đả bảo an toàn, an
ninh trật tự. Trong trường h p nhận định sự việc diễn ra phức tạp,
ngoài khả năng ngăn chặn của lực lư ng thường trực tại hiện trường
bảo vệ c ng trình thì lập tức báo cáo Lãnh đạo C ng ty.
- Lãnh đạo C ng ty căn cứ nhận định tình hình, huy động lực
lư ng hỗ tr đả bảo an ninh cho c ng trình, đồng thời ra quy t định
xử lý tình huống và chỉ đạo trực ti p các lực lư ng tha gia xử lý tình
huống.
- Trong trường h p vư t quá khả năng kiể soát của C ng ty,
báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh Thanh Hóa, Bộ N ng nghiệp và PTNT
để chỉ đạo thực hiện theo phương án bảo vệ đã đư c phê duyệt.
Để phát huy tối đa hiệu quả hồ chứa nước Dầu Ti ng, cần thi t
xây dựng, ký k t và tổ chứ thực hiện nghiê Quy ch phối h p giữa
Bộ N ng nghiệp và PTNT với UBND tỉnh các tỉnh Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước trong quản lý, khai thác và bảo vệ hệ thống thủy
l i Dầu Ti ng.


98

CHƯƠNG 6
CƠNG TÁC ỨNG PHĨ THIÊN TAI VÀ ỨNG PHĨ
VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
6.1. Lập, cập nhật, phê duyệt hàng năm phương án ứng phó thiên
tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp


6.1.1. Phương án ứng phó thiên tai
a) Phương án ứng phó thiên tai (PAƯPTT) hồ Dầu Ti ng là ột
phần của phương án ứng phó thiên tai của hệ thống thủy l i Dầu
Ti ng - Phước H a do C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a lập, phê duyệt,
cập nhật trước ùa ưa, lũ hàng nă sau khi lấy ý ki n của Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN hệ thống thủy l i Dầu Ti ng - Phước H a do Bộ
N ng nghiệp và PTNT thành lập; gửi phương án đã duyệt đ n UBND
cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh có c ng trình đầu ối và vùng hạ du thuộc
địa bàn để lồng ghép trong k hoạch ph ng chống thiên tai của địa
phương, gồ :
- Xã có c ng trình đầu ối: UBND các xã Phước Minh, uối
Đá, Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh; UBND các
xã Định An, Định Thành, huyện Dầu Ti ng, tỉnh Bình Dương;
- Xã có vùng hạ du bị ảnh hư ng ngập lụt thuộc địa bàn: (1)
Tỉnh Tây Ninh: 3 xã: xã B n Củi, xã Hưng Thuận và xã Đ n Thuận,
(2) Tỉnh Bình Dương: 1 thị trấn và 13 xã: Thị trấn Dầu Ti ng, xã Định
Thành, Thanh An, Thanh Tuyền, Phú An, An Lập, An Tây, Tân Định,
An Điền, Thới H a, Long Nguyên, Chánh Mỹ, Tân An, Tương Bình
Hiệp, (3) Hồ Chí Minh: xã An Phú, xã Phạ Văn Cội huyện Củ Chi.
b) Nội dung PAƯPTT bao gồm:
(i) Tó tắt đặc điể tình hình của hồ chứa có liên quan đ n
ph ng chống thiên tai; xác định các tình huống thiên tai cơ bản có thể
xảy ra ảnh hư ng đ n c ng trình: bão, áp thấp nhiệt đới, ưa lớn, lũ,
ngập lụt; hạn hán; động đất, sự cố hư hỏng c ng trình và sự cố vỡ đập.


99
(ii) Xác định cấp độ thiên tai, cấp rủi ro: Các loại hình thiên tai
và cấp độ rủi ro:
(iii) Xác định đối tư ng, phạ vi ảnh hư ng theo các cấp độ rủi

ro của c ng trình đầu ối, vùng hạ du hồ chứa Dầu Ti ng.
(iv) Trách nhiệ
thiên tai;

và phối h p ứng phó theo cấp độ rủi ro

(v) Xây dựng k hoạch ứng phó thiên tai, gồ :
C ng tác chuẩn bị trước
tư dự trữ;

ùa

ưa bão hàng nă

về nhân sự, vật

Phương án vận hành hồ chứa khi có sự cố thiên tai, phương án
sơ tán, bảo vệ người, tài sản, bảo vệ sản xuất đả bảo an toàn hồ
chứa và hạ du; phương án bảo đả an ninh trật tự, giao th ng,
th ng tin liên lạc;
C ng tác xử lý sự cố c ng trình trong thời gian xảy ra thiên tai;
c ng tác truyền th ng; cơ ch chỉ đạo, chỉ huy điều hành; thẩ quyền
huy động nhân lực, phương tiện, trang bị và vật tư.
(vi) Danh sách (kè theo số điện thoại) của Ban chỉ huy PCTT và
TKCN các cấp, của các cơ quan/tổ chức liên quan (c ng an, quân đội, lực
lư ng xung kích của xã/huyện) có liên quan và của lãnh đạo C ng ty.

6.1.2. Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
a) Phương án ứng phó tình huống khẩn cấp gồm các nội
dung sau:

Kịch bản vận hành hồ chứa trong tình huống khẩn cấp hoặc
vỡ đập;
Bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập trong tình huống khẩn cấp hoặc
vỡ đập theo quy định tại Điều 27 Nghị định này;
Các tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập; dự ki n và k hoạch ứng
phó c ng trình đầu ối;
Thống kê các đối tư ng bị ảnh hư ng,
các kịch bản;

ức độ ảnh hư ng theo


100
Quy định về ch độ, phương thức th ng tin, cảnh báo, báo động
đ n chính quyền địa phương, cơ quan quản lý nhà nước về thủy l i,
ph ng chống thiên tai và người dân khu vực bị ảnh hư ng;
K hoạch ứng phó phù h p với từng tình huống lũ, ngập lụt
vùng hạ du đập;
Nguồn lực tổ chức thực hiện phương án;
Trách nhiệ của chủ s hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai
thác đập, hồ chứa nước, chính quyền các cấp và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
b) Lập, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà soát
bản đồ ngập lụt hạ du và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
Hồ Dầu Ti ng đã có bản đồ ngập lụt hạ du đư c lập nă 2014
trong Dự án WB3 Tuy nhiên, bản đồ ngập lụt cần đư c cập nhật hàng
nă , định kỳ 5 nă để phù h p với đặc điể c ng trình và vùng hạ
du theo trình tự sau:
- Báo cáo Bộ N ng nghiệp và PTNT đồng ý chủ trương rà soát
bản đồ ngập lụt hạ du và PAƯPTHKC;

- Lập, trình Tổng cục Thủy l i phê duyệt đề cương, dự tốn kinh
phí thực hiện;
- Tổ chức lựa chọn tư vấn thực hiện; kiể tra, giá
thu, thanh quy t toán, lưu trữ hồ sơ theo quy định;

sát, nghiệ

- Tổng h p báo cáo và trình phê duyệt k t quả rà sốt, cập nhật
bản đồ ngập lụt hạ du và PAƯPTHKC.
c) Trình phê duyệt, cập nhật phương án ứng phó với tình huống
khẩn cấp
Căn cứ vào phạ vi ngập lụt đư c xác định trong bản đồ ngập
lụt, C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a lập, nộp 3 bộ hồ sơ phương án
ứng phó với tình huống khẩn cấp ứng với phạ vi ngập lụt thuộc địa
bàn tới
N ng nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh,
Tây Ninh, Bình Dương để thẩ định trình UBND cấp tỉnh phê duyệt
theo Điều 26 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.


101
Hồ sơ bao gồ : Tờ trình đề nghị phê duyệt; dự thảo phương án
ứng phó với tình huống khẩn cấp; Báo cáo k t quả tính tốn kỹ thuật;
văn bản góp ý ki n của các cơ quan, đơn vị liên quan; các tài liệu liên
quan khác kè theo (n u có).
Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đư c cập nhật hàng
nă để phù h p với tình hình ưa lũ, hiện trạng c ng trình đầu ối,
năng lực ứng phó thiên tai của tổ chức, cá nhân và khả năng phối h p,
hỗ tr của các lực lư ng và chính quyền các cấp.
6.2. Tổ chức thực hiện các phương án ứng phó


6.2.1. Các cơng việc thực hiện trước mùa mưa lũ
a) au khi PAƯPTT đư c phê duyệt, C ng ty Dầu Ti ng tổ chức
thực hiện như Bảng 6.1 sau:
Bảng 6.1: Các công việc thực hiện trước mùa mưa lũ
Thời
điểm
TT
Nội dung thực hiện
thực
hiện
1
Thực hiện c ng tác kiể tra, đánh giá, báo cáo Tổng Trước
cục Thủy l i hiện trạng c ng trình trước ùa ưa, lũ
ngày
15/4
2
Trình Bộ N ng nghiệp và PTNT kiện toàn nhân sự Ban Trước
Chỉ huy PCTT, TKCN Hệ thống thủy l i Dầu Ti ng
ngày
15/5
3
Báo cáo hiện trạng hồ Dầu Ti ng tại phiên họp của Hội Tháng 5
đồng Tư vấn đánh giá an toàn hồ Dầu Ti ng của Bộ
N ng nghiệp và PTNT
4
Chuẩn bị vật tư, vật liệu và trang thi t bị phục vụ c ng Trước
tác PCTT, tập k t và bảo quản tại địa điể quy định
ngày
30/5

5
Chuẩn bị nhân lực: Hiệp đồng với lực lư ng c ng an, Trước
quân đội, xung kích PCTT cấp xã…. Cán bộ kỹ thuật ngày
phải đư c quán triệt. Các lực lư ng ứng cứu, phương 30/5
tiện ứng cứu phải đư c quản lý và sẵn sàng huy động
khi cần thi t.


102
b) Diễn tập PAƯPTT, PAƯPTHKC
Phối h p với Tổng cục Thủy l i, UBND tỉnh Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước, Long An, Tp. Hồ Chí Minh, UBND cấp huyện
có c ng trình và vùng hạ du thuộc địa bàn tổ chức diễn tập thường
xuyên PAƯPTT, PAƯPTHKC để rút ra bài học kinh nghiệ trong
c ng tác phối h p, tập huấn cho người dân kỹ năng ứng phó khi có
tình huống khẩn cấp.

6.2.2. Phân loại cấp báo động trong ứng phó khẩn cấp
Bảng 6.2: Phân loại các cấp báo động
Cấp báo động

TT

Tình huống
khẩn cấp

Báo động
cấp 1
(Đề
phịng)


Báo
động
cấp 2
(Sẵn
sàng)

Báo
động
cấp 3

Báo động

cấp 4
(Hành
(Vỡ đập hoặc xả
động
lũ lớn)
khẩn
cấp)

Khi ực Khi ực
nước hồ nước hồ Khi ực Khi ực nước hồ
nước hồ
Trận lũ lớn đạt cao
đạt cao
vư t trên
đạt cao
(
ực

nước
trên
trình
trình
MNLKT+26,30m
1
hồ, Lưu lư ng xả MNDBT MNLTK trình
2800
MNLKT Q xả trên
xuống hạ lưu)
+24,4 m +25,1m
m3/s
+26,3m
Sự
cố
bất
thường: Thấ
tập trung (qua
thân hoặc nền
hoặc vai đập, qua
2
ang cống, tràn,
hoặc hệ thống
các ạch r rỉ
tiề
tàng trong
thân đập) gây sụt
lún hoặc nứt nẻ

Đã ti n

hành các
hoạt
Xuất hiện động
d ng thấ khắc
qua thân phục,
đập, nền nhưng
đập
thấ
vẫn ti p
tục phát
triển

Thấ
ti p tục
phát
triển,
đập bắt
đầu
chuyển
vị, xuất
hiện lún
sụt, hoặc
xuất

Mặc dù đã gia cố
nhưng lún sụt,
kh ng thể khắc
phục, đập bắt đầu
vỡ



103
Cấp báo động

TT

Tình huống
khẩn cấp

Báo động
cấp 1
(Đề
phịng)

dẫn đ n nguy cơ
vỡ đập (chính
hoặc phụ), hoặc
vỡ phần đất đắp
mang tràn, mang
cống

Sạt lở đất (sạt l
đất
đập chính
và đập phụ gây
3
nguy hiể
dẫn
đ n nguy cơ vỡ
đập)


Báo
động
cấp 2
(Sẵn
sàng)
thành
dịng,
nước
đục

Đập chính,
đập
phụ
nhiều chỗ
xuất hiện
lỗ
sủi,
ạch đùn
kéo theo
bùn đất có
khả năng
gây
sạt
ái đập,
sụt tại khu
vực
hồ
chứa, tại
thân đập

hoặc
hạ
lưu
đập
chính hoặc
phụ

Đã ti n
hành các
hoạt
động
khắc
phục,
nhưng
lỗ sủi,
ạch
đùn ,sụt
l
vẫn
ti p tục
phát
triển

Báo
động
cấp 3

Báo động

cấp 4

(Hành
(Vỡ đập hoặc xả
động
lũ lớn)
khẩn
cấp)
hiện
nhiều
v t nứt,
nguy cơ
vỡ đập
xuất
hiện

Phạ vi
sụt phát
triển
rộng
nhanh
chóng,
trư t
ái đập
đột ngột
và diễn
ra với
tốc độ
nhanh

Mặc dù đã gia cố
nhưng sạt l càng

nhanh chóng hơn
, kh ng khắc
phục đư c sự sạt
l , đập bắt đầu
vỡ


104

6.2.3. Nội dung ứng phó ứng với các cấp báo động
6.2.3.1. Báo động cấp 1 (mức độ đề phịng)
• iá đốc C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a th ng báo Báo
động cấp 1 cho Bộ NN và PTNT và Ban CHPCTT và TKCN HTTL
Dầu Ti ng - Phước H a;
• C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a và Ban CHPCTT và TKCN
tại c ng trình xác định nguyên nhân, đánh giá ức độ ảnh hư ng đ n
an tồn c ng trình và chuẩn bị các biện pháp phù h p cần thi t;
• Phối h p với Tư vấn hỗ tr kỹ thuật cho Hội đồng khảo sát
hiện tư ng xảy ra và đề xuất giải pháp xử lý giờ đầu; theo dõi kỹ
lưỡng các thi t bị đo đạc, đặc biệt trong thời gian ưa, bão xảy ra,
phát hiện dấu hiệu, nguy cơ dẫn đ n tình huống vỡ. Cán bộ vận hành
đập và những người giá sát phải thường xuyên liên tục th ng báo
tình hình lên iá đốc C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a.
ơ đồ báo cáo và phối h p chỉ đạo ứng phó ứng với Báo động
cấp 1 như Hình 6.1.

Hình 6.1: Sơ đồ báo cáo và phối hợp chỉ đạo
ứng phó Báo động cấp 1



105
b) Báo động cấp 2 (mức độ sẵn sàng) - Các hành động bổ sung
• iá đốc C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a báo cáo Trư ng Ban
CHPCTT và TKCN HTTL Dầu Ti ng - Phước H a báo động cấp II;
• Trư ng Ban CHPCTT và TKCN HTTL Dầu Ti ng - Phước H a
xác nhận và c ng bố Báo động cấp 2 tới Bộ NN và PTNT, UBND các tỉnh
Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An Tp. Hồ Chí Minh;
• UBND các tỉnh th ng báo Báo động cấp 2 tới
NN&PTNT,
Ban PCTT và TKCN tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, C ng an tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện có nguy cơ bị ảnh hư ng ngập lụt;
• iá đốc C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a và Ban CHPCTT
và TKCN HTTL Dầu Ti ng - Phước H a quy t định triển khai c ng
tác ứng cứu giờ đầu; huy động Đội xung kích của C ng ty, lực lư ng
của Bộ CHQ tỉnh Tây Ninh, Quân khu 7, nhân lực trong huyện
Dương Minh Châu (Có đập trên địa bàn) sử dụng t
áy đào để tập
k cát đá 1x2, đá hộc, vải lọc đ n hiện trường;
C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a theo dõi sát sao tình trạng đập,
n u như tình trạng đập, ưa lũ diễn bi n bất l i, có nguy cơ vỡ đập
phải báo cáo ngay lập tức để nâng ức báo động.

Hình 6.2: Sơ đồ báo cáo và phối hợp chỉ đạo ứng phó
Báo động cấp 2


106
c) Báo động cấp 3 (Hành động khẩn cấp) - Các hành động
bổ sung
• Trư ng Ban CHPCTT và TKCN HTTL Dầu Ti ng - Phước

H a th ng báo tới Ban chỉ đạo Quốc gia về PCTT, Bộ NN&PTNT,
UBND các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An và TP.
Hồ Chí Minh báo động cấp 3;
• C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a và UBND các huyện vùng hạ
du bị ảnh hư ng ngập lụt huy động lực lư ng, thi t bị thực hiện hành
động khẩn cấp để thực hiện biện pháp khắc phục để giả thiểu nguy
cơ vỡ đập;
• Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố yêu cầu quân đội, văn
ph ng, các cơ quan, tổ chức đư c huy động trong trường h p vỡ đập
hoặc ưa, lũ lớn;
• Huy động các lực lư ng c ng an, cứu hỏa, quân đội, lực lư ng
y t , thi t bị thi c ng;
• Th ng báo th ng tin qua các trạ truyền thanh, truyền hình và
viễn th ng; th ng tin cho người dân hạ du về sự nguy hiể .
• Ti n hành di dân và phong tỏa đường xá giao th ng các khu
vực nguy hiể ngay sau đập. Ti n hành ọi c ng tác chuẩn bị cho
việc phong tỏa đường xá và di dân các khu vực nguy hiể khác;
• Chuẩn bị điều kiện hậu cần cho sơ tán, di tản dân và tổ chức sơ
tán dân đ n nơi an toàn.
C ng ty TNHH MTV KTTL Dầu Ti ng - Phước H a: Thường
xuyên cung cấp th ng tin về diễn bi n ực nước hồ, diễn bi n hư
hỏng, sự cố đập tới Trư ng Ban CHPCTT và TKCN HTTL Dầu
Ti ng - Phước H a, Bộ CHQ tỉnh để kịp thời th ng báo cho các
đơn vị hiệp đồng sẵn sàng cơ động ứng cứu. Hướng dẫn và cung
cấp nguyên vật liệu cho các đơn vị tha gia khắc phục hậu quả khi
có sự cố xảy ra.


107
Trong trường h p lưu lư ng xả lũ lớn gây ngập lụt hạ du ngay

lập tức nâng ức báo động và di tản dân cư trong vùng nguy hiể
hạ lưu. Cần báo động cho các ban ngành cấp cứu.

Hình 6.3: Sơ đồ báo cáo và phối hợp chỉ đạo ứng phó Báo động cấp 3

d) Báo động cấp 4 (Vỡ đập hoặc mưa, lũ lớn cần sơ tán) - Các
hành động bổ sung
Ban CH PCTT và TKCN HTTL DT-PH Th ng báo tới UBND
tỉnh/thành phố HCM, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An
đê th ng báo và chỉ đạo C ng an, Quân đội, lực lư ng cứu hộ địa
phương và các cơ quan địa phương có liên quan.
•Tun bố tình trạng khẩn cấp

các xã;

•Ti n hành sơ tán khẩn cấp người dân hạ du bị ảnh hư ng và bị
đe dọa b i ngập lụt khi hồ xả lũ với lưu lư ng lớn hoặc vỡ đập;
•Thực hiện c ng tác cứu tr cho người dân phải sơ tán.


108

Hình 6.4: Sơ đồ báo cáo và phối hợp chỉ đạo ứng phó Báo động cấp 4

6.3. Thiết bị thơng tin cảnh báo an toàn đập và vùng hạ du đập
a) Thi t bị th ng tin cảnh báo an toàn đập và vùng hạ du đập,
gồ :
- Hệ thống ốc cảnh báo ngập lụt khi hồ xả lũ hoặc vỡ đập ứng
với các kịch bản; ực nước ứng với các cấp báo động dọc s ng phía
hạ lưu đập.

- Bảng cảnh báo đặt các vị trí c ng cộng vùng hạ du: in sơ đồ
ặt b ng vùng hạ du đập (thể hiện vùng ngập nước khi vỡ đập, chỉ
dẫn hướng/đường di chuyển đ n nơi an toàn);
- Hệ thống c i hụ; loa phát thanh th ng báo hiệu lệnh xả lũ trong
tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập.
- Tin nhắn M : khi cần gửi đ n các tổ chức/cá nhân trong danh
bạ đã lập sẵn.
b) Hiện tại, C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a đã đư c lắp đặt hệ
thống c i hụ; loa phát thanh th ng báo hiệu lệnh xả lũ trong tình
huống khẩn cấp hoặc vỡ đập; bảng cảnh báo đặt các vị trí c ng cộng
vùng hạ du.


109
Việc cắ
ốc cảnh báo ngập lụt khi hồ xả lũ hoặc vỡ đập ứng
với các kịch bản; ực nước ứng với các cấp báo động dọc s ng phía
hạ lưu đập thuộc trách nhiệ của UBND các tỉnh, thành phố Hồ Chí
Minh, Tây Ninh, Bình Dương có vùng hạ du đập thuộc địa bàn. Hiện
nay, C ng ty Dầu Ti ng - Phước H a đang tổ chức thực hiện nhiệ vụ
“Rà soát, cập nhật bản đồ ngập lụt hạ du hồ Dầu Ti ng và phương án
ứng phó với tình huống khẩn cấp’. au khi có k t quả thực hiện, Bộ
phê duyệt bản đồ ngập lụt và bàn giao cho các địa phương thực hiện
c ng tác cắ
ốc cảnh báo ngập lụt hạ du đập./.


×