Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề KT cuối HK1 HĐTN 6,7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.48 KB, 5 trang )

TRƯỜNG PTDT BT TH-THCS
TU MƠ RÔNG
TỔ TỰ NHIÊN

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Mơn HĐTN 7
Tuần 18
Tiết 54
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát
đề)
Ngày soạn đề:
Ngày kiểm tra:

Lớp 6,7 dùng chung cũng được nha. Không thằng nào biết đâu.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức của HS sau khi học xong các chủ đề: Khám phá
bản thân, trách nhiệm với bản thân và rèn luyện bản thân.
2. Năng lực:
- Năng lực ghi nhớ và tái hiện kiến thức.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
3. Phẩm chất: Trung thực khi làm bài kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm và tự luận.
A. KHUNG MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Nội dung

Vận dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cao


TL
TN
TL TN TL
TN
TL TN
CHỦ ĐỀ KHÁM PHÁ BẢN THÂN

- Em đã lớn hơn.
- Đức tính đặc trưng của
em.
- Sở thích và khả năng
của em.
- Những giá trị của bản
thân.

1

4

Tổng số
câu

Điểm
số

TL

TN

1


4

3

1

4

3

1

4

4

3
12
4
6
10 điểm

15
10
10

CHỦ ĐỀ TRÁCH NHIỆM VỚI BẢN THÂN
- Tự chăm sóc bản thân.
- Ứng phó với thiên tai.


4

1

CHỦ ĐỀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN
- Góc học tập của em.
- Sắp xếp nơi ở của em.
- Giao tiếp phù hợp.
- Chi tiêu hợp lý.
Số câu
Số điểm
Tổng số điểm

4
8
4
4 điểm

1
1
1

4
2
3 điểm

1
2
2 điểm


1
1
1 điểm


B. BẢNG ĐẶC TẢ
Nội dung

Em đã lớn hơn.
Đức tính đặc trưng
của em.
Sở thích và khả năng
của em.
Những giá trị của em.
Chăm sóc sức khỏe
thể chất và tinh thần.
Ứng phó với thiên tai.

Góc học tập của em
Sắp xếp nơi ở của em
Giao tiếp phù hợp.

C. ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu

hỏi
TL TN

CHỦ ĐỀ KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Hiểu được bản thân đã trưởng
1
thành hơn.
Hiểu được đức tính đặc trưng
Thơng hiểu của bản thân.
Hiểu được sở thích và khả
năng của bản thân.
Hiểu được những giá trị của
bản thân.
CHỦ ĐỀ TRÁCH NHIỆM VỚI BẢN THÂN
Biết tự chăm sóc sức khỏe thể
Nhận biết
chất và tinh thần.
Nhận biết
Biết xử lý tình huống khi thiên
tai xảy ra.
Xác định được những việc cần
Vận dụng
làm để bảo vệ bản thân khi xảy 1
cao
ra tình huống thiên tai nguy
hiểm.
CHỦ ĐỀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN
Nhận biết
Biết sắp xếp góc học tập gọn
gàng, sạch sẽ, ngăn nắp.

Nhận biết
Biết sắp xếp nơi ở gọn gàng,
sạch sẽ, ngăn nắp.
Nhận biết
Biết giao tiếp phù hợp.
Vận dụng
Biết xử lý tình huống trong
1
giao tiếp.

1

Câu hỏi
TL

TN

C13

C1

1

C2

1

C3

1


C4

2

C5,C6

2

C7,C8
C15

1

C9

1

C10

1

C11
C14


II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm):
Câu 1: Đâu không phải là sự thay đổi của bản thân so khi còn là học sinh tiểu học ?
A. Diện mạo cơ thể;

B. Ý thức trách nhiệm;
C. Cảm xúc trong tình bạn;
D. Tình cảm với người thân.
Câu 2: Khơng bao giờ nói dối, khơng quay cóp bài trong giờ kiểm tra, là người thể
hiện đức tính:
A. kiên nhẫn;
B. thật thà;
C. vui vẻ;
D. hịa đồng.
Câu 3: Mơn học em u thích nhất là:
A. mơn tốn;
B. hát;
C. múa;
D. đá bóng.
Câu 4: Giá trị bản thân là:
A. điều một người tin tưởng, cho là quan trọng có ý nghĩa trong cuộc sống
B. những khả năng của bản thân có được;
C. khơng có ý nghĩa gì trong cuộc sống;
D. khơng có ý nghĩa với mọi người.
Câu 5: Ngủ đủ từ 7- 8 tiếng/ngày, đi ngủ trước 23 giờ thể hiện:
A. không biết chăm sóc bản thân;
B. nghỉ ngủ khơng đúng giờ;
C. tự chăm sóc bản thân;
D. ngủ nghỉ khơng khoa học.
Câu 6: Dành thời gian luyện tập thể dục, thể thao và ngủ nghỉ như thế nào?
A. Dành tối thiểu 30 phút cho luyện tập hằng ngày;
B. Tập thể dục ngay sau bữa ăn;
C. Ngày ngủ, đêm thức khuya;
D. Thỉnh thoảng mới tập thể dục.
Câu 7: Trước khi có bão xảy ra, sẽ làm gì để bảo vệ bản thân?

A. Khơng cần chuẩn bị bất cứ thứ gì;
B. Gia cố nhà cửa, cây cối, dự trữ lương thực, thực phẩm, thuốc men;
C. Chỉ cần chuẩn bị thuốc men;
D. Chỉ cần chuẩn bị lương thực;
Câu 8: Khi thấy biểu hiện có dơng, sét, em sẽ làm gì?
A. Đi ra ngồi thu dọn đồ đạc;
B. Vẫn sử dụng các thiết bị điện;
C. Không nên ra đường, nếu đnag ở ngồi đường thì tìm nơi trú ẩn an toàn;
D. Đang di chuyển trên đường, trú tại các gốc cây gần nhất.
Câu 9: Sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngăn nắp có tác dụng:
A. ngồi học không thoải mái;


B. dễ dàng và nhanh chóng lấy đồ dùng học tập;
C. khó lấy sách vở, đồ dùng học tập;
D. tốn nhiều diện tích.
Câu 10: Sắp xếp nơi ở gọn gàng, ngăn nắp sẽ:
A. mất thời gian khi sắp xếp;
B. giúp chúng ta nhanh chóng tìm được những đồ dùng cá nhân khi cần;
C. ảnh hưởng, mất nhiều thời gian;
D. khó tìm kiếm đồ dùng cá nhân của mình;
Câu 11: Lời nói giao tiếp nào phù hợp với thầy cơ giáo ở trường?
A. Không biết;
B. Em chào thầy cô ạ;
C. Chưa hiểu;
D. Không nghe rõ.
Câu 12: Tại sao Hương lại lựa chọn mua 3 món đồ: áo khốc, đồ dùng học tập và
quà tặng sinh nhật em trai?
A. Vì đây là 3 món đồ rẻ tiền nhất;
B. Vì đây là 3 món đồ mà Hương thích nhất;

C. Vì đây là 3 món đồ quan trọng và cần ưu tiên mua trước;
D. Vì đây là 3 món đồ mua hết nhiều tiền nhất.
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 13: (1 điểm) Em hãy nêu những đặc điểm chứng tỏ mình đã trưởng thành hơn so
với khi còn là học sinh tiểu học ?
Câu 14: (2 điểm) Nam đi học muộn nên cổng trường đã đóng. Đang lúng khơng biết
làm thế nào thì Nam nhìn thấy bác Bảo vệ đi tới. Nam vội gọi bác Bảo vệ và nói:
"Mở cổng !". Nếu đặt em vào vị trí của em, em sẽ nói gì với bác Bảo vệ ?
Câu 15: (1 điểm) Hàng ngày, A Pao phải đạp xe qua một cánh đồng để tới trường.
Chiều nay, trên đường đi học về thì bất ngờ một cơn dơng sét xảy ra kèm theo mưa to
gió lớn. Nếu là A Pao, em sẽ làm gì để bảo vệ bản thân ?


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
Đáp án
Điểm

1
D
0,5

2
B
0,5

3
A
0,5


4
A
0,5

5
C
0,5

6
A
0,5

7
B
0,5

8
C
0,5

9
B
0,5

10
B
0,5

II. PHẦN TỰ LUẬN

CÂU
ĐÁP ÁN
- Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương
13
lai.
(1,0 điểm) - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
- Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân
trong gia đình, thầy cơ.
Em sẽ nói với bác bảo vệ: “Bác ơi, cháu chào bác, hơm nay cháu
14
có việc nên cháu đi trễ, bác có thể cảm phiền mở cổng giúp cháu
(2,0 điểm) được khơng ạ?”. Em nói như vậy vì bác là người lớn mình phải
tơn trọng bác. Hơn nữa em lại là người đi học muộn.
Nếu là A Pao, em cần làm để bảo vệ bản thân là: Ngay lập
15
tức xuống xe đạp, để lại xe đạp ở đó và kiếm nhà an tồn để
(1,0 điểm) tránh, tuyệt đối khơng lại gần xe đạp. Vì xe đạp là vật kim loại
khơng an tồn.

11
B
0,5

12
C
0,5

ĐIỂM
0,25

0,25
0,25
0,25

2

1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×