Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ly thuyet dia ly 10 bai on tap chuong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.5 KB, 6 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lý thuyết Địa lý 10 bài: Ơn tập chương I
A/ Lý thuyết
- Khái niệm bản đồ: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay tồn bộ trái đất lên mặt
phẳng, trên cơ sở toán học nhằm thể hiện các hiện tượng địa lí từ mặt đất lên mặt phẳng
thơng qua hệ thống các kí hiệu riêng có chọn lọc.
- Vai trị của bản đồ trong học tập và đời sống
* Trong học tập
- Bản đồ là phương tiện để học tập và rèn luyện các kĩ năng Địa lí tại lớp, ở nhà và trả lời
phần lớn các câu hỏi kiểm tra về địa lí
- Ví dụ: Xác định vị trí một điểm ở đới khí hậu nào?
- Thơng qua bản đồ:
+ Quy mơ hình dạng các nước, các châu lục.
+ Sự phân bố dân cư, trung tâm cơng nghiệp, núi, sơng…
+ Vị trí địa lí của đối tượng.
→Bản đồ được xem là “cuốn sách thứ 2” trong học tập địa lí.
* Trong đời sống
- Được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.
- Bản đồ chỉ đường: giúp người du lịch
- Dự báo thời tiết.
- Quân sự: xây dựng phương án tác chiến
- Sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải…).
1/ Các phép chiếu hình bản đồ

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Phép chiếu phương vị


- Phép chiếu hình nón
- Phép chiếu hình trụ
Phép
chiếu Thể hiện trên bản đồ
hình bản đồ
Các kinh tuyến Các vĩ tuyến
vị Là những đoạn
thẳng đồng qui
ở cực
Hình nón đứng Là những đoạn
thẳng đồng qui
ở cực
Hình trụ đứng

những
đường
thẳng
song song và
vng góc với
nhau
Phương
đứng

Khu vực tương Khu vực kém
đối chính xác
chính xác
Là những vịng Gần cực
Gần cực
tròn đồng tâm ở
cực

Là những cung Vĩ tuyến
Gần cực và
tròn đồng tâm
Trung bình
gần xích đạo

những Xung quanh
Xa xích đạo
đường
thẳng
song song và xích đạo
vng góc với
nhau

2/ Phương pháp biểu hiện đối tượng trên bản đồ
- Phương pháp kí hiệu
- Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
- Phương pháp chấm điểm
- Phương pháp khoanh vùng
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Phương pháp biểu
hiện

1. Phương pháp kí
hiệu

Khả năng biểu
hiện
- Vị trí phân bố
- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những

của đối tượng.
điểm cụ thể.
Đối tượng biểu hiện

- Số lượng của
- Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí
đối tượng
phân bố của đối tượng trên bản đồ.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Chất lượng của
đối tượng.
Hướng
di
chuyển của đối
tượng.
2. Phương pháp kí - Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, - Khối lượng của
đối
tượng di
hiệu đường chuyển
hiện tượng tự nhiên và kinh tế-xã hội.
động
chuyển.
- Chất lượng của
đối
tượng di

chuyển.
3. Phương pháp chấm - Biểu hiện các đối tượng phân bố khơng đồng
điểm
đều bằng những điểm có giá trị như nhau.

- Sự phân bố của
đối tượng.
- Số lượng của
đối tượng.
- Số lượng của
đối tượng.

- Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những
- Chất lượng của
4. Phương pháp bản
đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt
đồ – biểu đồ
đối tượng.
trong các lãnh thổ đó.
- Cơ cấu của đối
tượng.
B/ Trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau

A. Do bề mặt Trái Đất cong
B. Do yêu cầu sử dụng khác nhau
C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
D. Do hình dạng lãnh thổ
Câu 2: Mặt phẳng chiếu đồ thường có dạng hình học là
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. Hình nón
B. Hình trụ
C. Mặt phẳng
D. Tất cả các ý trên
Câu 3: Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là
A. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
B. Do hình dạng mặt chiếu
C. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu
D. Do đặc điểm lưới chiếu
Câu 4: Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là
A. Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu
B. Do hình dạng mặt chiếu
C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
D. Do đặc điểm lưới chiếu
Câu 5: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm
A. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nửa cầu Bắc - Nam
B. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đơng – Tây
C. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm
đó
D. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
Câu 6: Phép chiếu hình nón đứng thường được sử dụng để vẽ những phần lãnh thổ có
đặc điểm
A. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Bắc – Nam
B. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Đơng – Tây
C. Nằm ở vĩ độ thấp, kéo dài theo chiều Đông – Tây
D. Nằm ở vĩ độ cao, kéo dài theo chiều Đông – Tây

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 7: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vĩ độ trung bình với độ chính xác
cao người ta thường dùng phép chiếu
A. Phương vị nghiêng
B. Hình nón nghiêng
C. Hình trụ nghiêng
D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Bản đồ tỉ lệ lớn là loại bản đồ có tỉ lệ
A. Lớn hơn hoặc bằng 1:200 000
B. Lớn hơn 1:200 000
C. Lớn hơn hoặc bằng 1:100 000
D. Bé hơn hoặc bằng 1:200 000
Câu 9: Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc
điểm
A. Phân bố với phạm vi rộng rãi
B. Phân bố theo những điểm cụ thể
C. Phân bố theo dải
D. Phân bố không đồng đều
Câu 10: Bản đồ giáo khoa là loại bản đồ được phân loại dựa theo
A. Tỉ lệ bản đồ
B. Phạm vi lãnh thổ
C. Mục đích sử dụng
D. Đáp án A và B đúng
Câu
1
Đáp án B


2
D

3
B

4
5
6
7
A
C
B
D
------------------------------------

8
B

Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Địa lý lớp 10 khác như:
Trắc nghiệm Địa lý 10: />Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

9
B

10
C



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải bài tập Địa Lý 10: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×