Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ly thuyet gdcd lop 10 bai 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.29 KB, 6 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lý thuyết GDCD 10 bài 12: Cơng dân với tình u, hơn nhân
và gia đình
A/ Lý thuyết
1/ Tình yêu
a/ Tình yêu là gì?
- Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự
phù hợp về nhiều mặt … làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện
sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình.
b/ Thế nào là một tình u chân chính?
- Tình u chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm
đạo đức tiến bộ của xã hội.
- Biểu hiện của tình u chân chính:
+ Có tình cảm chân thật, sự quyến luyến, gắn bó giữa một nam và một nữ.
+ Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau khơng vụ lợi.
+ Có sự chân thành, tin cậy và tơn trọng từ cả hai phía.
+ Có lịng vị tha và sự thông cảm.
c/ Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam nữ thanh niên
- Yêu đương quá sớm.
- Yêu một lúc nhiều người, yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới hoặc yêu
vì mục đích vụ lợi.
- Có quan hệ tình dục trước hơn nhân.
2/ Hơn nhân
a/ Hơn nhân là gì?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Hơn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.


b/ Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay
- Thứ 1: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ.
+ Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hơn nhân dựa trên tình u chân chính.
+ Tự nguyện trong hơn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.
+ Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lý.
+ Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc bảo đảm quyền tự do li hôn. Li hôn
chỉ được coi là việc bất đắc dĩ, vì li hơn gây nhiều hậu quả xấu cho cả hai người, đặc biệt
là đối với con cái.
- Thứ 2: Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
+ Hơn nhân dựa trên tình u chân chính là hơn nhân một vợ một chồng. Bởi vì, tình u
là khơng thể chia sẻ được .
+ Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới .Sự bình
đẳng khơng phải là sự cào bằng, chia đơi, mà là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi ngang
nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.
3/ Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình
a/ Gia đình là gì?
- Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ
cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
b/ Chức năng của gia đình
- Chức năng duy trì nịi giống
- Chức năng kinh tế
- Chức năng tổ chức đời sống gia đình
- Chức năng ni dưỡng và giáo dục con cái
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

c/ Mối quan hệ và trách nhiệm của mỗi thành viên
- Quan hệ giữa vợ và chồng: Vợ chồng phải có trách nhiệm chung thủy, yêu thương, quý

trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh
phúc, bền vững.
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái
+ Cha mẹ: Yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục con cái
+ Con cái: có nghĩa vụ u q, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời cha mẹ, phụng
dưỡng, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.
- Quan hệ giữa ơng bà và các cháu
+ Ơng bà: Có trách nhiệm yêu thương, chăm sóc, giáo dục con cháu, làm gương cho con
cháu noi theo.
+ Con cháu: Có bổn phận yêu thương, kính trọng phụng dưỡng ơng bà.
- Quan hệ giữa anh, chị, em: Có trách nhiệm yêu thương, đùm bọc, tơn trọng, bảo ban,
chăm sóc và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
B/ Trắc nghiệm
Câu 1: Tình u đích thực diễn biến theo ba giai đoạn nào?
A. Hôn nhân – Gia đình hạnh phúc – Tình u
B. Hơn nhân – Tình yêu – Gia đình hạnh phúc
C. Tình yêu – Gia đình hạnh phúc – Hơn nhân.
D. Tình u – Hơn nhân – Gia đình hạnh phúc.
Câu 2: Những điều nào cần tránh trong tình yêu?
A. Tình yêu là tự do liên kết giữa một nam, một nữ.
B. Chung thuỷ gắn bó trong tình u

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

C. Tình u đẹp bắt nguồn từ một tình bạn đẹp
D. Tình yêu là tự do, thoải mái yêu và quan hệ tình dục.
Câu 3: Để xây dựng một gia đình hạnh phúc các thành viên cần

A. Chia sẻ, tôn trọng, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau phát triển kinh tế gia đình
B. Có việc làm ổn định và thủy chung.
C. Nỗ lực lao động phát triển kinh tế làm giàu cho gia đình
D. Được bình đẳng trong kinh tế gia đình
Câu 4: Chức năng của gia đình là
A. Duy trì nịi giống
B. Ni dưỡng giáo dục con cái
C. Kinh tế, tổ chức đời sống gia đình
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Biểu hiện của tình yêu chân chính
A. Có tình cảm chân thật, sự quyến luyến, gắn bó giữa một nam và một nữ.
B. Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau khơng vụ lợi.
C. Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Điều 37, Luật Hơn nhân và gia đình có nêu: Cha mẹ tạo điều kiện cho con được
sống trong mơi trường gia đình đầm ấm, hòa thuận; làm gương tốt cho con về mọi mặt;
phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục con. Nội dung
đó nói đến chức năng nào của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng duy trì nịi giống.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

C. Chức năng tổ chức đời sống.
D. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
Câu 7: Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ xã hội.
B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ cận huyết.
D. Quan hệ huyết thống và quan hệ xã hội
Câu 8: Ngày nay, trong xã hội xuất hiện thuật ngữ LGBT là nói đến tình u của những
đối tượng nào?
A. Đồng tính luyến ái nam và nữ.
B. Song tính luyến ái.
C. Người chuyển giới.
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Đối với tình yêu cá nhân, xã hội có trách nhiệm là?
A. Khơng có trách nhiệm vì tình u mang tính cá nhân.
B. Hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình u.
C. Chi phối tình yêu cá nhân.
D. Ngăn cản tình yêu cá nhân.
Câu 10: Độ tuổi đủ tuổi kết hôn của nam và nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 16 tuổi.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

D. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi.
Câu
1
Đáp án D

2
D


3
A

4
5
6
7
D
D
D
B
------------------------------------

8
D

9
B

10
A

Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập GDCD lớp 10 khác như:
Giải bài tập GDCD 10: />Giải bài tập GDCD 10 ngắn nhất: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×