Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chất lượng tại Nhà máy 1 Công ty Cổ phần đầu tư Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHẤT LƯỢNG TẠI NHÀ MÁY 1 – CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH

SVTH

: Phạm Thị Lệ Qun

MSSV

: 16124160

Khố

: 2016

Ngành

: Quản lý công nghiệp

GVHD

: ThS. Trương Văn Nam


TP.HCM, Tháng 12 năm 2019


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp. HCM, ngày …tháng…năm……
Giảng viên hướng dẫn

Trang i


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp. HCM, ngày …tháng…năm……
Giảng viên phản biện

Trang ii


LỜI CẢM ƠN
Cảm ơn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM cùng tồn thể q Thầy, Cơ
trong khoa kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hồn thành các mơn học một
cách tốt nhất, đó là cơ sở cho một bài báo cáo thực tập tại doanh nghiệp được hoàn thành
và giờ đây là một khóa luận tốt nghiệp như mong đợi. Khi nhắc đến việc hồn thành khóa
luận tốt nghiệp khơng thể nào qn được sự nhiệt tình, tâm huyết và hết lịng vì sinh viên
của Th.S Trương Văn Nam, người mà định hướng để khóa luận được làm theo đúng mục
tiêu, sau đó ln theo dõi q trình hồn thiện bài và đưa ra những nhận xét vơ cùng hữu
ích để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp như hơm nay. Khơng những hỗ trợ sinh
viên trong việc hồn thành bài, Thầy còn hỗ trợ cả một hành trang kiến thức để em mang
theo trên bước đường tương lai sự nghiệp. Tuy một lời không thể diễn tả hết nhưng nhân
đây em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy Trương Văn Nam! Chúc cho khoa kinh
tế và trường ta gặt hái được nhiều thành công và phát triển hơn trong tương lai!

Em xin cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu tư
Thái Bình đã cho em được tiếp xúc với một môi trường làm việc chuyên nghiệp ở nơi
đây. Đặc biệt là phòng Quản lý chất lượng đã tiếp nhận em, trưởng phịng quản lý chất
lượng - Cơ Nguyễn Thị Tâm với tấm chân tình cơ đã chia sẻ kinh nghiệm để em vững
bước trên con đường sự nghiệp, bên cạnh đó cịn cung cấp những tài liệu q giá để khóa
luận tốt nghiệp của em được đủ đầy trọn vẹn. Cuối cùng em xin chúc cho phòng quản lý
chất lượng nói riêng và Nhà máy 1 – Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình ngày càng phát
triển lớn mạnh và thành cơng trên con đường phía trước để tên tuổi của doanh nghiệp
Việt Nam được lan rộng hơn trên thị trường quốc tế.

Tp. HCM, ngày …tháng…năm……
Sinh viên
Phạm Thị Lệ Quyên

Trang iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
TBS

GIẢI THÍCH
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Thái Bình
Shoes)

QLCL

Quản lý chất lượng

QA


Đảm bảo chất lượng (Quality assurance)

QC

Kiểm soát chất lượng (Quality control)

CBSX

Cán bộ sản xuất

PX

Phân xưởng

WWW

Khách hàng Wolverine

DP

Khách hàng Decathlon

SK

Khách hàng Skechers

SX

Sản xuất


ĐHCT

Đơn hàng chi tiết

QTCN

Quy trình cơng nghệ (SOP)

TĐKT

Trọng điểm kỹ thuật

BTP

Bán thành phẩm

FIFO

Nhập trước xuất trước (First in first out)

DPR

KPI

Bộ tiêu chuẩn của Decathlon (Decathlon
Requirements)
Chỉ số đo lường hiệu quả công việc (Key
Performance Indicator)


Trang iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2014-2018 ............. 7
Bảng 2.1: Phiếu kiểm tra chất lượng .................................................................................. 21
Bảng 3.1: Các sự kiện liên quan 7S tại nhà máy ................................................................ 29
Bảng 3.2: Các lỗi thường xuất hiện công đoạn đầu vào ..................................................... 40
Bảng 3.3: Các lỗi thường xảy ra ở chuyền may ................................................................. 42
Bảng 3.4: Các lỗi thường xuất hiện ở chuyền gò ............................................................... 45
Bảng 3.5: Bảng tính số lượng bốc kiểm hàng .................................................................... 47
Bảng 3.6: Bảng kiểm tra nhiệt độ ....................................................................................... 49
Bảng 4.1: Bảng dữ liệu tỷ lệ khuyến tật ............................................................................. 60
Bảng 4.2: Bảng dữ liệu khuyết tật sản phẩm ngày 13/07 ................................................... 61
Bảng 4.3: Bảng điểm kiểm soát chất lượng 7S .................................................................. 66
Bảng 4.4: Bảng ghi nhận lỗi 7S hàng ngày ........................................................................ 67

Trang v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2014-2018 ............ 7
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nhà máy 1 .......................................................................... 9
Hình 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng Quản lý chất lượng Nhà máy 1............................. 10
Hình 2.1: Sơ đồ lưu trình tổng quát .................................................................................... 21
Hình 2.2: Biểu đồ Pareto về các dạng khuyết tật ............................................................... 22
Hình 2.3: Biểu đồ xương cá tổng qt................................................................................ 23
Hình 2.4: Biểu đồ kiểm sốt dạng tổng qt ...................................................................... 25
Hình 3.1: Quy trình kiểm sốt chất lượng tổng quát .......................................................... 32
Hình 3.2: Trình tự xử lý sản phẩm khơng phù hợp ............................................................ 34

Hình 3.3: Tem mẫu ............................................................................................................. 37
Hình 3.4: Quy định về thớt chặt ......................................................................................... 38
Hình 3.5: Quy định sử dụng bàn chải và thố keo ............................................................... 43
Hình 4.1: Lưu đồ xử lý khi máy móc hư hỏng ................................................................... 57
Hình 4.1: Biểu đồ kiểm sốt tỷ lệ sản phẩm lỗi ................................................................. 61
Hình 4.2: Biểu đồ Pareto về sản phẩm khuyết tật ngày 13/07 ........................................... 62
Hình 4.3: Biểu đồ xương cá về lỗi may cự ly biên khơng đều ........................................... 63
Hình 4.4: Biểu đồ xương cá về lỗi đứt chỉ, bung chỉ, lỏng chỉ .......................................... 63
Hình 4.5: Sơ đồ sự thay đổi của khách hàng về yêu cầu mua sản phẩm............................ 70

Trang vi


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN..................................................................ii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ vi
MỤC LỤC ..........................................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 2
5. Kết cấu các chương của đề tài ....................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY 1 – CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
.............................................................................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình ..................................................... 4

1.1.1 Giới thiệu khái quát .............................................................................................. 4
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 4
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................... 5
1.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................................... 7
1.1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh phát triển ........................................................................... 8
1.2 Giới thiệu Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình ..................................... 9
1.2.1 Cơ cấu tổ chức Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình ........................ 9
1.2.2 Đội ngũ Phịng Quản lý chất lượng Nhà máy 1 .................................................. 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................... 12
2.1 Tổng quan về chất lượng ........................................................................................... 12
Trang vii


2.1.1 Khái niệm chất lượng ......................................................................................... 12
2.1.2 Ý nghĩa chất lượng.............................................................................................. 13
2.1.3 Vai trò chất lượng ............................................................................................... 13
2.1.3.1 Vai trò của chất lượng đối với doanh nghiệp ............................................... 13
2.1.3.2 Vai trò của chất lượng đối với xã hội ........................................................... 14
2.1.3.3 Vai trò của chất lượng đối với khách hàng .................................................. 14
2.1.3.4 Vai trò của chất lượng đối với nhà cung cấp................................................ 15
2.2 Kiểm sốt chất lượng ................................................................................................ 15
2.3 Chương trình 5S ........................................................................................................ 16
2.3.1 Khái niệm 5S ...................................................................................................... 16
2.3.2 Các bước triển khai 5S ........................................................................................ 18
2.4 Kiểm sốt q trình bằng thống kê – SPC (Statistical Process Control) .................. 20
2.4.1 Lưu đồ (Flow Chart) ........................................................................................... 20
2.4.2 Phiếu kiểm tra (Check Sheet) ............................................................................. 21
2.4.3 Biểu đồ Pareto (Pareto chart) .............................................................................. 22
2.4.4 Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram) .................................................. 23
2.4.5 Biểu đồ kiểm soát (Control chart) ...................................................................... 24

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG TẠI NHÀ
MÁY 1 – CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH .................................................. 26
3.1 Thực trạng áp dụng 7S tại Nhà máy 1 – Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình .......... 26
3.2 Kiểm soát chất lượng theo tiêu chuẩn chung ............................................................ 30
3.3 Q trình kiểm sốt chất lượng ................................................................................. 36
3.3.1 Kiểm soát chất lượng đầu vào (Income Quality control) ................................... 36
3.3.1.1 Kiểm soát chất lượng vật tư (nguyên vật liệu, phụ liệu may) ...................... 36
3.3.1.2 Kiểm soát chất lượng bộ phận chuẩn bị sản xuất ......................................... 38
3.3.2 Kiểm soát chất lượng quá trình (In Process Quality Control) ............................ 41
3.3.2.1 Khu vực chuyền may.................................................................................... 41
Trang viii


3.3.2.2 Khu vực chuyền gị....................................................................................... 42
3.3.3 Kiểm sốt chất lượng đầu ra (Out going Quality Control) ................................. 46
3.4 Thực trạng áp dụng các cơng cụ kiểm sốt q trình................................................ 48
3.4.1 Phiếu kiểm tra (Check sheet) .............................................................................. 48
3.4.2 Biểu đồ Pareto (Pareto chart) .............................................................................. 49
3.4.3 Lưu đồ (Flow chart) ............................................................................................ 50
3.5 Đánh giá Hệ thống Quản lý Chất lượng tại Nhà máy 1 ............................................ 51
3.5.1 Thành quả đạt được ............................................................................................ 51
3.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 52
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP .................................................................................. 54
4.1 Mục tiêu chất lượng của Nhà máy 1 ......................................................................... 54
4.2 Kiến nghị - Giải pháp ................................................................................................ 55
4.2.1 Đề xuất giải pháp cho các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tại các
phân xưởng của nhà máy 1 .......................................................................................... 55
4.2.2 Đề xuất giải pháp áp dụng các cơng cụ thống kê để kiểm sốt sản phẩm lỗi tại
phòng quản lý chất lượng nhà máy 1 ........................................................................... 59
4.2.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công cụ 7S tại các phân xưởng

của nhà máy 1 .............................................................................................................. 65
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................ 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 71
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 73

Trang ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Phát biểu tại Hội nghị quốc tế xúc tiến xuất khẩu ngành da giày dệt may 2019 vừa
diễn ra hôm 20/3 tại TP.HCM, ông Diệp Thành Kiệt - Phó chủ tịch Hiệp hội Túi xách Việt
Nam (Lefaso) nhận định, Việt Nam chỉ đứng sau Trung Quốc về sản lượng xuất khẩu giày
dép ra thị trường thế giới với khoảng hơn 1 tỷ đôi các loại mỗi năm. Trong khi hiện mức
độ ứng dụng công nghệ trong quản lý và sản xuất của ngành da giày Việt còn thấp, năng
suất lao động chỉ bằng 60-70% so với DN FDI. Bởi vậy, giới chuyên gia cho rằng, các DN
trong ngành cần tăng tỷ trọng xuất khẩu bằng mở rộng thị trường, sử dụng công nghệ mới,
ngun liệu thân thiện mơi trường để có thể mở rộng thị phần ở các thị trường khó tính…
Tuy nhiên, theo ông Diệp Thành Kiệt, để khắc phục điểm yếu, nâng cao năng lực cạnh
tranh thì phải 70% từ bản thân DN, 20% từ chính sách, 10% từ tác động của các tổ chức
đại diện, như là hiệp hội...” (Minh Lâm của Thời báo Ngân hàng, 2019).
Trong bối cảnh các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh trên quy mơ tồn cầu với các
đối thủ đa quốc gia hùng mạnh với tiềm lực vượt bậc về quy mô và công nghệ, chất lượng
sản phẩm đang trở thành yếu tố then chốt để tạo nên vị thế cạnh tranh. Chính vì vậy, vấn
đề quản trị chất lượng đã trở thành yếu tố sống cịn của một doanh nghiệp.
“Chữ tín là vàng”, chất lượng tạo nên uy tín, uy tín chính là cơ sở cho sự tồn tại bền
vững và chỗ đứng cho doanh nghiệp trong lịng khách hàng. Ngồi ra, nâng cao chất lượng
sản phẩm có ý nghĩa tương đương với tăng năng suất lao động xã hội, giảm phế thải trong
sản xuất, nhờ đó giảm các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường. Trong điều kiện ngày nay, nâng
cao chất lượng sản phẩm là cơ sở quan trọng cho việc thúc đẩy mạnh quá trình hội nhập,

giao lưu kinh tế và mở rộng trao đổi thương mại của các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp da giày cũng khơng ngoại lệ, để có thể đứng vững trên thị trường
thì buộc doanh nghiệp phải có một hệ thống quản lý chất lượng làm việc hiệu quả không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thị trường. Công
ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình có năng lực sản xuất vượt trội so với các nước trong khu vực.
Mục tiêu từ nay đến năm 2025, TBS Group phải đạt 85 – 90% năng suất chung của chuẩn
Trang 1


FDI. Để đạt được năng suất như vậy thì quản lý chất lượng phải được ưu tiên hàng đầu.
Câu châm ngôn từ nhà máy của TBS Group: “Làm đúng ngay từ đầu – Chất lượng là trên
hết”. Tuy nhiên vẫn có nhiều sự vụ xảy ra, tình trạng lỗi sản phẩm vẫn thường xuyên xuất
hiện, ảnh hưởng đến năng suất mà năng suất thì ảnh hưởng đến doanh thu. Với mong muốn
tìm hiểu sâu hơn về hệ thống quản lý chất lượng tại cơng ty từ đó đề ra những giải pháp
hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng, đây cũng chính là lý do chọn đề tài: “Giải pháp
hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lượng tại Nhà máy 1 – Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Thái Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Tìm hiểu rõ quy trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm tại Nhà máy 1.

-

Xác định thực trạng kiểm soát chất lượng sản phẩm tại Nhà máy 1.

-

Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chất lượng sản phẩm tại
Nhà máy 1.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
-

Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tại Nhà máy 1.

-

Các yếu tố liên quan trực tiếp và gián tiếp đến q trình kiểm sốt chất lượng như:
con người, máy móc, phương pháp, nguyên vật liệu, đo lường và môi trường.

 Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian nghiên cứu: nghiên cứu từ kho vật tư (đầu vào) đến kho thành phẩm
(đầu ra), tập trung chủ yếu khu vực sản xuất giày của khách hàng Decathlon tại Nhà
máy 1.

-

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01/07 đến 31/08 năm 2019.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Thu thập các tài liệu về lưu trình kiểm sốt chất lượng, các số liệu về tình hình chất
lượng sản phẩm và các báo cáo chất lượng từ Phòng Quản lý chất lượng.

-


Tham khảo ý kiến của các anh chị bộ phận sản xuất và bộ phận QA/QC trong việc
tìm ra hướng xử lý, khắc phục khi xuất hiện các sự vụ liên quan đến chất lượng sản
phẩm và hướng cải tiến chất lượng sản phẩm.
Trang 2


-

Quan sát thực tế và tham gia kiểm tra chất lượng từng công đoạn từ đầu vào đến đầu
ra của q trình sản xuất.

-

Tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập được để đưa ra các giải pháp khắc phục
và nâng cao chất lượng sản phẩm.

5. Kết cấu các chương của đề tài
-

Phần mở đầu

-

Chương 1: Giới thiệu Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình

-

Chương 2: Cơ sở lý thuyết


-

Chương 3: Thực trạng về cơng tác kiểm sốt chất lượng tại Nhà máy 1 – Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Thái Bình

-

Chương 4: Một số giải pháp

-

Phần kết luận

Trang 3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY 1 – CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
1.1 Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
1.1.1 Giới thiệu khái quát
 Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
 Tên giao dịch: TBS Group
 Tên viết tắt: TBS Group
 Tên giao dịch nước ngoài: Thai Binh Joint Stock Company
 Địa chỉ: Số 5, Xa Lộ Xuyên Á - Xã An Bình - Huyện Dĩ An - Tỉnh Bình Dương
 Tel: (08)8 37 241 241
 Fax: (08)8 38 960 223
 E-mail:
 Website:
 Giấy phép thành lập: Số 106/GP.UB ngày

05 tháng 3 năm 1993
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Thành lập từ năm 1989, trong quá trình phát triển, TBS đã trải qua rất nhiều thăng
trầm với những cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của công ty trong từng giai đoạn, từng
bước vững chắc đưa các ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị
toàn cầu.
 1989: Ba nhà sáng lập Nguyễn Đức Thuấn- Cao Thanh Bích- Nguyễn Thanh Sơn
cùng nhau bắt tay lập nghiệp với khát vọng làm giàu trên quê hương.
 1992: Dự án xây dựng “Nhà máy số 1” của TBS được phê duyệt và cấp phép hoạt
động.
 1993: Kí kết thành cơng hợp đồng gia cơng đầu tiên 6 triệu đôi giày nữ.
 1995: Nhà máy số 2 được xây dựng, với nhiêm vụ chuyên sản xuất giày thể thao.

Trang 4


 2005: Tiếp nhận Huân chương Lao động hạng nhì. Cơng ty Giày Thái Bình chính
thức đổi tên trở thành Cơng ty Cổ phần đàu tư Thái Bình.
 2009: Bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt May & Da Giày Việt Nam do
Bộ Công thương trao tặng. Bằng khen Top 5 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện ngành
Da Giày Việt Nam năm 2009
 2011: Thành lập nhà máy Túi xách đầu tiên.
 2014: Cán mốc sản lượng 21 triệu đôi giày và 10 triệu túi xách. Vinh dự tiếp nhận
cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương Lao Động Hạng I.
 2017: TBS Group lên top 10 doanh nghiệp Việt Nam thịnh vượng trong Bảng xếp
hạng do Vietnam Report và báo Vietnamnet.vn thực hiện.
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động
TBS đầu tư và phát triển 6 ngành trụ cột chính, bao gồm: Sản xuất Công nghiệp Da
giày, Sản xuất Công nghiệp Túi xách, Đầu tư - Kinh doanh - Quản lí Bất động sản và Hạ
tầng cơng nghiệp, Cảng & Logistics, Thương mại & Dịch vụ. Mỗi ngành đều đạt được

những thành cơng đáng kể, góp phần quan trọng vào sự phát triển vững mạnh của TBS.
 Sản xuất công nghiệp Da giày
TBS duy trì vị trí dẫn đầu và thế mạnh cạnh
tranh bằng những sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chuẩn,
chất lượng cao; xây dựng mối quan hệ lâu dài, uy tín,
chuyên nghiệp với khách hàng, đối tác. TBS hiện
đang sở hữu hệ thống nhà máy rộng khắp cả nước với
năng lực sản xuất quy mô lớn. Năng lực sản xuất: 25
triệu đôi/năm với nhân lực: 17.000 nhân công với các dịng sản phẩm chính: giày casual,
water proof, injection và giày thể thao các loại. Đối tác của những thương hiệu lớn trên thế
giới như: Decathlon, Skechers, Wolverine.
 Sản xuất công nghiệp Túi xách
Tập trung các sản phẩm túi xách chất lượng cao, theo đúng quy trình đại tiêu chuẩn
quốc tế, TBS luôn nỗ lực để trở thành đối tác chiến lược tốt nhất, mang đến những giá trị

Trang 5


tốt nhất trên thị trường cho khách hàng. Đạt sản phẩm thứ
1.000.000 sau 12 tháng sản xuất. Đạt sản phẩm thứ
10.000.000 sau 40 tháng sản xuất. Tốc độ sản xuất bình quân
20% năm với các sản phẩm chủ lực: Túi xách cao cấp cho
nữ - Túi xách nam - Ví nam nữ - Ba lô - Túi du lịch với các
nhãn hàng danh tiếng trên thế giới như: Coach, Decathlon,
Vera Bradley, Tory Burch, Titleist…
 Đầu tư – kinh doanh – quản lý bất động sản & hạ tầng công nghiệp
TBS chuyên đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh dịch vụ hạ tầng công nghiệp,
các khu công nghiệp, các dự án bất động sản công nghiệp và dân dụng. Một số dự án nổi
bật như: dự án Marie Curie, dự án Mai House C21, dự án Mai House Bình Dương.
 Cảng & Logistics

Bằng khát vọng tạo ra giá trị gia tăng cho khách
hàng, nâng cao năng suất, hiệu quả logistics, ICD TBS
Tân Vạn hướng đến mục tiêu trở thành trung tâm logistics
đáng tin cậy và là đối tác chiến lượng của khách hàng
trong nước và quốc tế. ICD TBS Tân Vạn nằm ngay tại
trung tâm tứ giác kinh tế phía Nam TP.HCM - Bình
Dương - Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu với diện tích 15
ha, diện tích lưu trữ 220.000 m2, diện tích nhà kho 47.500 m2, sức chứa: 60.000 container
ICD TBS Tân Vạn hiện là đối tác của các khách hàng lớn và uy tín trong nước và thế giới
như: APL Logistics, DAMCO Vietnam, YUSEN Logistics, GEODIS WILSON,
EXPEDITORS, DHL Forwarding, DHL Supply Chain, DULOS International,
SCANWELL Logistics…
 Du lịch
TBS đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh chuỗi nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ
dưỡng và sân golf cao cấp tại Việt Nam và Đông Nam Á. Sân Golf MONTGOMERIE
LINKS với tổng diện tích sàn 32.000m2, cung cấp 172 phòng khách sạn đạt tiêu chuẩn 5
sao quốc tế.
Trang 6


 Thương mại và dịch vụ
TBS chuyên phân phối các thương hiệu thời trang
quốc tế uy tín, cung cấp những sản phẩm giày da, túi
xách chất lượng cao, công nghệ đột phá và dịch vụ chu
đáo nhằm góp giá trị trong việc tạo một lối sống năng
động, thoải mái và hạnh phúc cho khách hàng. TBS Sport
giữ vững vị thế của khách hàng ECCO là thương hiệu
giày comfort hàng đầu thị trường Việt Nam với 20 cửa
hàng khắp cả nước tại các trung tâm thương mại lớn như Vincom, Parkson…
1.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh

Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của TBS Group
giai đoạn 2014-2018
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Chỉ tiêu
2014
3.116.485
20.001
9.455
3.145.941

DT thuần
DT tài chính
DT khác
Tổng doanh thu

2015
3.895.606
25.401
12.291
3.933.299

Năm
2016
2017
2018
5.005.854 5.636.113 6.523.970
34.037
39.651
42.962
15.549

16.168
18.064
5.055.440 5.691.932 6.584.996
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)

Tổng doanh thu
10.000.000
5.000.000
0
2014

2015

2016

2017

2018

Tổng doanh thu
Hình 1.1: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của TBS Group
giai đoạn 2014-2018
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Trang 7


Nhận xét: Từ dữ liệu trên ta thấy trong năm 2018, TBS Group tiếp tục có sự phát triển
bền vững trong 06 ngành kinh doanh chủ lực. Tổng doanh thu năm 2018 của công ty tăng
trên 15% so với năm 2017. Doanh thu tăng đều gần 15% mỗi năm cho thấy TBS đang trên
đà phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc tế tiềm năng

nói riêng và góp phần đẩy mạnh sự tiến bộ phát triển của đất nước Việt Nam trên trường
quốc tế nói chung.
1.1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh phát triển
 Tầm nhìn
Bằng khát vọng, ý chí quyết tâm, cùng với tinh thần không ngừng đổi mới sáng tạo
của một đội ngũ vững mạnh và tầm nhìn xa về chiến lược của nhà lãnh đạo, phấn đấu đến
năm 2025, TBS sẽ vươn mình phát triển lớn mạnh thành cơng ty đầu tư đa ngành uy tín tại
Việt Nam và trong khu vực, mang đẳng cấp quốc tế, thể hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự
hào của Việt Nam trên thế giới.
 Sứ mệnh phát triển
Đầu tư, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ góp phần giúp cho ngành cơng nghiệp Việt
Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị tồn cầu. Ln cải tiến, sáng tạo, đồng hành cùng
phát triển lớn mạnh và chia sẻ lợi ích, gắn trách nhiệm doanh nghiệp với cộng đồng, xã
hội; luôn mang đến sự tin tưởng, an tâm cho khách hàng, đối tác và nhân viên.
 Giá trị cốt lõi
Về nhân sự, TBS chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhân viên là tài sản q giá, là
vũ khí chiến lược góp phần cho sự thành công và phát triển của doanh nghiệp.
Đồng hành cùng phát triển và chia sẻ, đồng hành cùng khách hàng, đối tác và nhân
viên xây dựng TBS phát triển, thành cơng và chia sẻ lợi ích.
Về trách nhiệm, TBS có trách nhiệm với đất nước, cộng đồng, xã hội và người lao
động góp phần làm cho cuộc sống, cho xã hội tốt đẹp hơn.
Về đổi mới và sáng tạo, TBS luôn không ngừng đổi mới sáng tạo làm nền tảng cho
sự phát triển.

Trang 8


1.2 Giới thiệu Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
1.2.1 Cơ cấu tổ chức Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY 1


P.GĐ May

P.GĐ Gị

TP. CN – TC - QT
& PT.NNL

TP. KH.ĐHSX

TP. QLCL

BP. QTTQ - KTTH

PX May 1

PX May 2

PX Gò 1

PX Gò 1

QĐ PX
May 1

PQĐ PX
May 1

QĐ PX
May 2


PQĐ PX
May 2

QĐ PX
Gò 1

PQĐ
PX Gò 1

QĐ PX
Gò 2

PQĐ PX
Gị 2

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nhà máy 1
(Nguồn: BP.QTTQ - KTTH)
Nhà máy 1 là tiền thân của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình chun sản xuất các
loại giày của các thương hiệu nổi tiếng như: Decathlon, Skechers, Wolfverine. Nhà máy
hoạt động thực hiện các chỉ tiêu kinh tế do Tổng công ty đề ra dưới sự điều hành của Giám
đốc nhà máy. Để quá trình sản xuất được quản lý chặt chẽ cần 1 PGĐ may và 1 PGĐ gị.
Bên cạnh đó cịn có những phịng ban, bộ phận chịu có trách nhiệm liên quan như TP. CN
– TC – QT & PT.NNL (Trưởng phịng Cơng nghệ - Tài chính – Quản trị và Phát triển
nguồn nhân lực). Về việc nhận kế hoạch từ Tổng công ty và điều phối NVL, lập kế hoạch
sản xuất cho từng phân xưởng, giao chỉ tiêu cho các phân xưởng sản xuất và theo dõi tiến
độ sản xuất – xuất hàng dựa trên lực lượng lao động, máy móc thiết bị, khả năng sản xuất,
thời gian xuất hàng và tiến độ sản xuất từng mã giày theo từng năng lực phân xưởng có
TP. KH - ĐHSX (Trưởng phịng Kế hoạch – Điều hành sản xuất). Đặc biệt TP. QLCL kiểm
soát chất lượng từ nguyên vật liệu đầu vào đến thành phẩm đầu ra dựa theo các tiêu chuẩn

đã đề ra, quyết định đơn hàng có đủ điều kiện để xuất kho hay không. Cuối cùng là BP.
Trang 9


QTTQ – KTTH (Bộ phận Quản trị tổng quát – Kinh tế tổng hợp) tham vấn sự thực thi các
vấn đề, kiến nghị từ các cấp lãnh đạo đưa ra.
Nhà máy gồm 2 phân xưởng may thực hiện các công việc chặt, lạng và cán dán các
chi tiết của giày; in ép các họa tiết theo yêu cầu của khách hàng; may các chi tiết lại với
nhau thành mũ giày để chuyển sang phân xưởng gò. Phân xưởng may 1 có 14 chuyền sản
xuất, phân xưởng may 2 có 21 chuyền sản xuất. 2 phân xưởng gị thực hiện cơng việc nhận
mũ giày ở phân xưởng may; thực hiện ráp đế và mũ giày để tạo ra một đôi giày hồn chỉnh.
Phân xưởng gị 1 có 4 chuyền và phân xưởng gị 2 có 4 chuyền.
1.2.2 Đội ngũ Phịng Quản lý chất lượng Nhà máy 1
Giám đốc nhà máy
Nguyễn Thị Tâm
TP. QLCL
Tạ Hữu Phước
LAB TEST
NV QA Gia Cơng

Nguyễn Thị Chính
LAB TEST

Lê Thị Thanh Quyền
NV TK TH

NV QA May

NV QA Gò


Trương Hữu Vũ
NV QA GC

Vũ Thị Điệp
NV QA CBSX- Đầu vào

Trần Thị Tuyết Hạnh
NV QA Gị 1

Võ Trọng Tính
NV QA GC

Lê Thị Loan
NV QA May 1

Trần Thị Hồng Lưu
NV QA Gò 2

Trần Thị Dung
NV QA May 1
Đinh Thị Hiền
NV QA May 2

Nguyễn Thị Hoài
NV QA Kiểm hàng
Lê Sĩ Năm
NV QA Packing

Lâm Thị Kiều
NV QA May 2


Hình 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng Quản lý chất lượng Nhà máy 1
(Nguồn: Phòng Quản lý chất lượng)

Trang 10


Giám đốc nhà máy điều hành hoạt động sản xuất của nhà máy, triển khai và giám sát
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế do Tổng công ty đề ra. Lãnh đạo chất lượng TP.QLCL giám
sát và phân công cho nhân viên phịng QLCL thực hiện cơng việc đảm bảo chất lượng sản
phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lượng, TP.QLCL đại diện cho công ty khi liên hệ với
khách hàng và tổ chức đánh giá liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng. Đối với phòng
Lab test có chức năng hiệu chuẩn cơng cụ dụng cụ như thước cây – lá – dây, cử đo bước
chỉ ... Bên cạnh đó cần có trợ lý NV. TK TH (Nhân viên thống kê tổng hợp) cho nhóm
QLCL hỗ trợ cơng việc cho nhóm. Nhân viên QA quản lý điều hành lực lượng QC thược
khu vực mình quản lý về chun mơn kiểm sốt chất lượng sản phẩm; kiểm tra việc thực
hiện QTCN của nhà máy, xác suất sản phẩm của QCS cùng với việc phối hợp cùng cán bộ
nhà máy, phân xưởng xử lý các phát sinh về ky thuật, chất lượng trong sản xuất; tổng hợp
báo cáo – đánh giá tình hình chất lượng tại nhà máy và giam gia việc cải tiến tổ chức quá
trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Trang 11


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về chất lượng
2.1.1 Khái niệm chất lượng
Qua mỗi thời kỳ nghiên cứu thì có thêm nhiều định nghĩa về chất lượng. Tính đến nay
đã có khá nhiều định nghĩa từ các bậc thầy trong quản lý chất lượng và các tổ chức trên thế
giới điển hình như ISO (International for Standardization) là Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc

tế, bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO này được đông đảo các công ty trong và ngồi nước áp dụng.
TCVN ISO 8402:1999 (Trích dẫn bởi Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010):
Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối
tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”. Khác với ISO
8402:1994, ISO 9000:2008 đã cập nhật lại cho thấy sự khác nhau rằng khái niệm chất
lượng theo ISO 9000:2008 thì đo lường được. Sự khác nhau đó thể hiện rõ hơn qua
khái niệm sau: “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một
sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên
có liên quan” (p.32)
Theo chia sẻ của chuyên gia Huỳnh Anh Tuấn từ câu lạc bộ VietQuality của trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật (2018) viết rằng người đã mang những kiến thức về chất lượng
của mình vượt Thái Bình Dương và tặng cho người Nhật, W. Edwards Deming đã định
nghĩa rằng “Chất lượng là trách nhiệm của tất cả mọi người”. Người đã nhấn mạnh tầm
quan trọng của việc “Thực hiện đúng ngay từ đầu” cũng là người đã đề xướng ra tiêu chuẩn
về mơ hình hồn hảo dựa vào khái niệm về hệ thống không sai lỗi – Zero Defect (ZD) Philip B. Crosby đã nói “Chất lượng là thứ cho khơng. Nó khơng phải là món q, nhưng
nó miễn phí. Những thứ làm ra phải tiêu tốn tiền bạc mà khơng có chất lượng đều liên quan
đến ngun nhân là do không thực hiện đúng công việc ngay từ đầu” và một khái niệm
ngắn gọn nhưng chứa đầy ý nghĩa, dễ nhớ, dễ hiểu và dễ ứng dụng trong mọi hồn cảnh,
mọi lĩnh vực đó là “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”. Câu nói tuy ngắn gọn nhưng
chứa đựng nội dung sâu xa như về nhu cầu khách hàng, sự thõa mãn của khách hàng và cả
về lòng trung thành của khách hàng.
Trang 12


2.1.2 Ý nghĩa chất lượng
Chất lượng có ý nghĩa to lớn trong việc mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại,
thúc đẩy đầu tư nước ngoài và tham gia vào thị trường tồn cầu hóa khi phải đối mặt với
hàng loạt cơ hội và thách thức từ khi Việt Nam đã gia nhập ASEAN, APEC và WTO. Ngày
nay, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà họ mua
và các doanh nghiệp có thể học hỏi kinh nghiệm qua hệ thống thơng tin mang tính chất tồn

cầu. Song song với thời cơ đó thì thách thức là sự cạnh tranh cũng ngày càng trở nên gay
gắt, nó địi hỏi các tổ chức phải thay đổi cách suy nghĩ. Điều này cho ta thấy chất lượng có
ý nghĩa quyết định sự thắng bại trong cuộc cạnh tranh trên thị trường phụ thuộc chủ yếu
vào mức độ thích hợp của hàng hóa và dịch vụ, sự hợp lý về giá cả và điều kiện mua bán,
giao nhận. Trong tình hình tồn cầu hóa thị trường hiện nay, các quốc gia đang phát triển
đã có biện pháp để cải thiện tình hình, trong đó có sự chấp nhận cạnh tranh và chất lượng
là một đòn bẩy để các doanh nghiệp cạnh tranh hữu hiệu trên thị trường quốc tế và trong
nước.
2.1.3 Vai trò chất lượng
Theo Tạ Thị Kiều An (2010):
Chất lượng là một yếu tố quan trọng đóng vai trị trung tâm trong việc tạo ra lợi thế
trên thị trường, nền tảng quan trọng tạo ưu thế cạnh tranh cho các tổ chức, một yêu
cầu trọng điểm trong các hoạt động thương mại quốc tế. Chất lượng là một phạm trù
rất rộng và phức tạp, nó đặc trưng cho tính hiệu quả của tất cả các hoạt động của tổ
chức, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. (p.27)
2.1.3.1 Vai trò của chất lượng đối với doanh nghiệp
Ngày nay, các doanh nghiệp ngày càng nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng
vì khách hàng ngày càng địi hỏi cao về chất lượng và đảm bảo chất lượng, yêu cầu các
doanh nghiệp phải cung cấp những sản phẩm có chất lượng đáp ứng và vượt sự mong đợi
của họ. Để thu hút khách hàng thì các doanh nghiệp phải đưa chất lượng vào mục tiêu,
chương trình, nội dung, chủ thể và khách thể vào hệ thống hoạt động của mình. Vậy, chất
lượng là yếu tố quan trọng quyết định khả năng sinh lợi của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thế nên, các tổ chức sản xuất và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao sẽ
Trang 13


đạt mức lợi nhuận cao hơn so với các tổ chức sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
có chất lượng kém. Vì thế, chất lượng giúp doanh nghiệp tăng thu nhập và tạo tích lũy đầu
tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Bên cạnh đó, chất lượng cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, năng suất lại

ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận doanh nghiệp. Đa số mục tiêu của các doanh nghiệp đó
là tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng thị trường, phát triển lâu dài và bền vững. Vậy, chất lượng
là cơ sở quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh
khốc liệt hiện nay. Tiến sĩ J.M. Juran cũng đã khẳng định: chất lượng và cạnh tranh là những
vấn đề phải được đặc biệt chú ý trong thế kỷ 21 – Thế kỷ chất lượng (được trích dẫn bởi Tạ
Thị Kiều An và cộng sự, 2010, p.21).
2.1.3.2 Vai trò của chất lượng đối với xã hội
Chất lượng có vai trị thiết yếu hàng đầu trong việc đảm bảo sự phát triển của một xã
hội. Các nhà sản xuất kinh doanh có các biện pháp quản lý chất lượng dịch vụ, sản phẩm
một cách hợp lý để nâng cao uy tín, khẳng định thương hiệu Việt Nam trên trường quốc tế.
Khơng những lợi ích kinh tế - văn hóa mà cịn rút ngắn khoảng cách chênh lệch về phát
triển kinh tế. Ngoài ra, chất lượng cịn cho ta thấy được tính tiết kiệm khi các nguồn lực
cho sản xuất sản phẩm đều có giới hạn nếu như chúng ta không khai thác hợp lý thì sẽ gây
lãng phí và những hậu quả xấu về nhiều mặt. Bên cạnh đó, chất lượng cũng có vị trí to lớn
trong việc bảo vệ mơi trường, vấn đề này khơng chỉ là vấn đề mang tính pháp lý mà còn
chứa đựng đạo đức kinh doanh. Đồng thời chất lượng phải được xây dựng trên cơ sở phát
triển bền vững cân bằng trong mối quan hệ giữa con người – sản xuất – môi trường. Một
doanh nghiệp tạo dựng được uy tín nhờ chất lượng, tạo nên một xã hội có chất lượng tương
ứng với một quốc gia có chất lượng về mọi lĩnh vực. Chất lượng cuộc sống của cơng dân
một quốc gia nhờ đó mà nâng cao.
2.1.3.3 Vai trò của chất lượng đối với khách hàng
Chất lượng đóng vai trị quyết định trong việc duy trì mối quan hệ giữa khách hàng
với doanh nghiệp. Vấn đề chất lượng là vấn đề được ưu tiên song song với tiến độ sản xuất
sản phẩm. Chất lượng liên quan đến mọi q trình tạo ra sản phẩm vì ở cơng đoạn nào xảy
ra vấn đề về chất lượng ở một mức quy định nào đó thì ngay lập tức cơng đoạn đó bị hỗn
Trang 14


lại, điều đó ảnh hưởng đến thời gian giao hàng và khách hàng khơng muốn điều này xảy ra
vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Khách hàng dựa vào chất lượng sản

phẩm cái mà họ đặt niềm tin vào một nhà máy, doanh nghiệp làm cơ sở để đồng hành cùng
phát triển. Nếu những vấn đề về chất lượng sản phẩm xảy ra một cách thường xun thì
liệu rằng khách hàng cịn muốn đồng hành phát triển? Chất lượng sản phẩm cũng quyết
định việc một sản phẩm sản xuất ra có đến được tay người tiêu dùng hay khơng vì điều đó
cịn phụ thuộc vào những tờ báo cáo chứng minh rằng sản phẩm đạt chất lượng theo yêu
cầu. Không những vậy, chất lượng sản phẩm còn giúp khách hàng theo dõi được chất lượng
sức lao động ở thời đại 4.0 của nhà máy. Do đó, chất lượng là một yếu tố quan trọng đối
với khách hàng để lựa chọn đầu tư và cùng tiến bước với các đối tác kinh doanh vì sản
phẩm đến tay người tiêu dùng là một sản phẩm chất lượng.
2.1.3.4 Vai trò của chất lượng đối với nhà cung cấp
Nhà cung ứng có thể dựa vào chất lượng để tạo ra nguy cơ đe dọa khi họ muốn nâng
giá bán, lựa chọn phương thức thanh toán dựa vào nhu cầu và khả năng đàm phán nếu chất
lượng sản phẩm của họ tốt, đó là một thuận lợi nhờ chất lượng tốt. Bên cạnh yếu tố thuận
lợi thì chất lượng cũng có thể là yếu tố hạn chế khi doanh nghiệp gây áp lực cho nhà cung
cấp vì nguyên vật liệu đầu vào kém chất lượng. Hơn nữa, chất lượng sản phẩm ln là tiêu
chí hàng đầu để đối tác hợp tác kinh doanh bên cạnh một số tiêu chí đánh giá chất lượng
sản phẩm như các tiêu chuẩn chất lượng, chế độ - chính sách bảo hành cũng như cam kết
khách hàng… Chất lượng sản phẩm có thể làm phát sinh thêm một khoản chi phí khơng
chất lượng do hàng hóa khơng đạt tiêu chuẩn u cầu như chi phí cải thiện nguyên vật liệu,
chi phí vận chuyển và nhiều chi phí khác.
2.2 Kiểm sốt chất lượng
Khi chúng ta muốn quản lý một vấn đề thì điều đầu tiên chúng ta cần làm là hiểu được
bản chất của vấn đề đó. Dựa vào những khái niệm phần trên thì chúng ta cũng đã phần nào
hình dung được chất lượng là gì và những yếu tố liên quan. Vậy để kiểm soát tốt về mặt
chất lượng ở một tổ chức thì ta cần phải hiểu rõ như thế nào là kiểm soát chất lượng? Theo
ISO 9000: 2000/2007 (được trích bởi Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010, p.60), “Quản lý
chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt
Trang 15



×