TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO
XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
Ngành:
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Lớp:
18DTHD2
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Văn Như Bích
Sinh viên thực hiện
:
1. Hà Trí Trung
MSSV: 1811062335
2. Trương Hữu Lộc
MSSV: 1811063329
3. Nguyễn Trương Tuấn Kiệt MSSV: 1811062469
4. Trương Cao Trường
MSSV: 1811063343
5. Lê Duy Tân
MSSV: 1811063296
6. Nguyễn Thanh Sang
MSSV: 1811063548
TP. Hồ Chí Minh, 01/2022
0
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO
XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
Ngành:
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Lớp:
18DTHD2
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Văn Như Bích
Sinh viên thực hiện
:
1. Hà Trí Trung
MSSV: 1811062335
2. Trương Hữu Lộc
MSSV: 1811063329
3. Nguyễn Trương Tuấn Kiệt
MSSV: 1811062469
4. Trương Cao Trường
MSSV: 1811063343
5. Lê Duy Tân
MSSV: 1811063296
6. Nguyễn Thanh Sang
MSSV: 1811063548
TP. Hồ Chí Minh, 01/2022
0
0
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
GIÁO VIÊN
ThS.Văn Như Bích
0
0
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã và đang hội nhập vào
dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông tin ở nước ta
phát triển khá nhanh và mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các ngành khoa học
công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở
nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý giúp cho các nhà quản lý điều hành
công việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả hơn.
Quản lý quan cafe là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời
gian và công sức. Chính vì thế, tin học hóa trong lĩnh vực quản lý quán cafe là một yêu
cầu tất yếu.
Quản lý quán cafe là một nhu cầu thiết thực trong quản lý của tất cả các quán. Với
số lượng khách hàng đông, chắc chắn dữ liệu cần nhập vào sẽ rất nhiều, việc quản lý
quán cafe cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. Chẳng hạn, khó khăn trong việc cập nhật, sửa
chữa thơng tin của khách hàng hay khi cần tra cứu thông tin của bất kỳ khách hàng nào
thì chúng ta đều phải tìm, rà sốt bằng phương pháp thủ cơng… Cơng việc quản lý như
thế còn làm tiêu tốn rất nhiều thời gian.
Vì thế, với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản lý quán cafe” với hướng
phát triển đã được đề ra trong báo cáo, chúng em tin rằng đồ án này sẽ đem lại một phần
mềm quản lý đúng chuẩn, hợp lý và hiệu quả nhất cho những qn vừa và nhỏ khơng chỉ
vậy mà cịn là những ngừng chân, đứng lại của các khách trong tương lai gần nhất.
0
0
LỜI CAM KẾT
Nhóm chúng em xin cam đoan đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản lý
quán cafe” là một cơng trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo
cáo là hồn tồn trung thực, nhóm em xin chịu hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn
và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu, thực hành nên đề tài thực hiện cịn nhiều
thiếu sót, chúng em mong nhận được đóng góp ý kiến của thầy để đề tài được hồn thiện
hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm Trưởng
Hà Trí Trung
0
0
I. MỤC ĐÍCH THỰC HIỆN
I.1 Mơ tả bài tốn:
Tên hệ thống: Quản lý quán café Lộc Vừng
Địa chỉ:
I.2 Nhu cầu tin học hóa:
Trong xu thế phát triển hiện nay trên thế giới khoa học và công nghệ luôn có những thay
đổi mạnh mẽ . Một phần trong đó là việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống
hằng ngày của con người. Chúng ta đang hướng đến một hành tinh thông minh với sự
phát triển mạnh mẽ của Công Nghệ Thông Tin kết hợp với sự phát triển của mạng
internet kết nối được toàn thế giới lại với nhau thành một thể thống nhất . Nó đã trở
thành công cự đắc lực cho nhiều ngành nghề , đặc biệt là trong cơng tác quản lý nói
chung và quản lý chuỗi qn cafe nói riêng.
I.3 Mục đích bài tốn:
Đảm bảo cơ sở dữ liệu có độ bảo mật và tin cậy cao.
Giúp người quản lý dễ dàng tiếp cận với công nghệ một cách hiệu quả.
Cho phép sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện một cách nhanh nhạy.
Tạo sự tiện dụng, nhanh chóng cho người quản lý.
Tự động hóa cơng tác quản lý của khách sạn, tạo nên tính chuyên nghiệp cho
việc quản lí thơng tin.
Tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Từ các vấn đề trên, chúng ta cần phải xây dựng hệ thống mới có yêu cầu kỹ
thuật, quản lý chuyên nghiệp hơn, giải quyết các khuyết điểm của hệ thống quản
lý cũ.
II. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
2.1 Xác định và phân tích q trình nghiệp vụ:
Tại các cửa hàng café hiện nay với lượng khách càng ngày càng tăng, để phục vụ khách
được tốt hơn, chính xác hơn và nhanh chóng hơn thì chủ cửa hàng muốn từng bước tin
0
0
học hố các khâu quản lí. Đặc biệt là trong cơng tác kế tốn và quản lí hàng hố. Bởi vì
với cơng tác thủ cơng mà cửa hàng đang thực hiện đã bộc lộ nhiều hạn chế như sau:
+ Tra cứu thơng tin về hàng hóa, các đại lý cung cấp hàng hóa và khách hàng mất nhiều
thời gian và nhiều khi khơng chính xác.
+ Lưu trữ thơng tin về nhập xuất hàng hóa, về thu chi cần nhiều loại giấy nên rất khó
khan và khơng đạt hiệu quả.
+ Cập nhật thông tin hàng ngày tốn nhiều thời gian và khó khan trong việc thực hiện báo
cáo thống kê, nhất là khi có việc gấp .
Trước tình hình đó vấn đề đặt ra là xây dựng một hệ thống thông tin đáp ứng được các
yêu cầu cơ bản sau:
+Giảm khối lượng ghi chép nhằm lưu trữ thông tin.
+Cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
+Thống kê được số lượng hàng hố nhập xuất,thu chi và tình hình doanh thu của cửa
hàng.
+Tự động in các hoá đơn cần thiết như: phiếu yêu cầu nhập hàng, hoá đơn nhập hàng,
phiếu thu, phiếu chi.
+Có khả năng lưu trữ thơng tin lâu dài, đảm bảo truy vấn nhanh khi cần thiết
Sự cần thiết của việc phân tích bài tốn với bài tốn quản lý
Phân tích hệ thống là bước cực kì quan trọng trong cả quá trình tạo ra một sản phẩm phần
mềm quản lý nói chung.
Thiết kế là cốt lõi của kỹ nghệ phần mềm mà nếu phần thiết kế chặt chẽ và có chất lượng
thì hệ thống về sau sẽ làm việc cực kỳ hiệu quả.
Việc phân tích thiết kế tức là ta đi tìm hiểu về hệ thống, tìm cách giải quyết các vấn đề
phức tạp đặt ra của hệ thống.
Phân tích chi tiết bao gồm:
- Phân tích dữ liệu.
- Phân tích các hoạt động xử lý.
2.2 Xác định những yêu cầu của hệ thống mới sẽ xây dựng:
0
0
2.1.1 Yêu cầu chức năng
Khi có khách bước vào nhân viên phục vụ sẽ mở cửa cho khách. Hỏi khách số lượng
người đi cùng để có thể sắp xếp chỗ ngồi một cách hợp lý nhất. Sau khi đưa khách đến
chỗ ngồi nhân viên phục vụ sẽ đưa Menu cho khách để khách chọn đồ uống và đồ ăn
nhẹ... Sau khi đã ghi hết các order của khách nhân viên phục vụ sẽ chuyển list order này
cho nhân viên pha chế. Khi pha chế xong các đồ uống nhân viên phục vụ sẽ mang ra cho
khách. Khi khách ra về sẽ qua quầy thu ngân để thanh tốn. Ngồi ra nhân viên muốn có
các ngun liệu để pha chế cịn phải lấy lên từ kho bảo quản.
Hệ thống bao gồm :
_Quản lý bán hàng
_Quản lý nhân viên
_Quản lý kho
_Quản lý lương
Một quán café luôn bao gồm 1 cửa ra vào, bên trong cửa hàng ln được bố trí, sắp xếp
thành từng dãy bàn nối tiếp nhau theo các phong cách riêng.
_Quản lý nhân viên:
+Quản lý nhân viên được chia thành 3 phần nhỏ: Quản lý ca, Quản lý thông tin nhân
viên, Quản lý tăng ca. Qua quản lý ca ta có thể nắm rõ số nhân viên tham gia và thời gian
bắt đầu đến kết thúc ca, và lương cho từng ca. Quản lý thông tin nhân viên giúp chúng ta
có thể biết số lượng nhân viên trong quán cũng như thời gian họ công tác tại đây, và lý
lịch cá nhân của họ. Và một phần rất quan trọng nữa là quản lý tăng ca: cho biết những
nhân viên nào tham gia làm ca nào và họ có thể đăng ký nhiều ca trong một ngày.
_Quản lý nhân viên:
Quản lý lương sẽ chấm cơng và tính lương cho mỗi nhân viên làm việc theo ca trong một
ngày, cuối tháng Hệ Thống sẽ đưa ra bảng danh sách chấm công nhân viên trong tháng đó
và tính cả lương tháng cho mỗi nhân viên làm việc trong tháng.
_Quản lý bán hàng :
0
0
Sẽ làm các công việc như quản lý sản phẩm, nhận các yêu cầu và phản hồi từ khách hàng,
lập các hóa đơn …
_Quản lý kho:
Khi nhận được yêu cầu nhập hàng từ phịng thơng tin gửi đến, người quản lý kho có trách
nhiệm làm thủ tục nhập hàng theo hóa đơn, viết phiếu nhập kho .Kiểm tra và xác nhận
các mặt hàng vừa nhập.Đưa số hàng vừa nhập vào kho Mỗi mặt hàng nhập về có thể
được lưu trữ ở các kho khác nhau, một kho có thể lưu trư được nhiều mặt hàng khác
nhau.
Khi phiếu yêu cầu xuất kho được gửi đến ,người quản lý kho kiểm tra lại số lượng sản
phẩm cần xuất trong các kho và lập phiếu xuất kho, xuất các mặt hàng theo yêu cầu.
Nếu số lượng sản phẩm hiện có trong kho khơng đủ so với số lượng cần xuất.Người quản
lý kho có thể ngừng chưa xuất sản phẩm và đề nghị nhập sản phẩm sau đó mới xuất đủ 1
lần theo yêu cầu.Hoặc có thể xuất số sản phẩm hiện có trong kho và tạo “Phiếu xuất
thiếu” , sau đó tiếp tục xuất trả khi đủ sản phẩm.
Ngồi ra trong q trình kiểm kê nếu sản phẩm nào đó hỏng hay tồn kho thì người quản
lý kho có thể tạo “Phiếu xuất trả” để trả lại cho nhà cung cấp.
Một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều mặt hàng và 1 cửa hàng có thể nhập hàng từ
nhiều nhà cung cấp khác nhau.
Hàng ngày người quản lý có trách nhiệm tổng kết các mặt hàng xuất nhập trong ngày.
Cuối tháng người quản lý kho tổng hợp các phiếu nhập kho xuất kho hợp lệ để ghi lại vào
sổ.Sau đó kiểm kê ố lượng sản phẩm nhập xuất, số lượng hàng tồn, hàng hỏng.
2.1.2 Yêu cầu phi chức năng
Về thiết bị:
· Phần cứng: máy tính, dây mạng, router… để phục vụ cho việc trao đổi dữ liệu và truy
cập dễ dàng.
· Phần mềm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2008, mơi trường lập trình Visual
Studio 2008.
· Số lượng dữ liệu cần lưu trữ lâu dài: khoảng 50 bàn và 20 nhân viên.
0
0
Nhân sự: Lập ban điều hành và quản lý hệ thống (tối thiểu là hai người) và lập nhóm phát
triển phần mềm.
0
0
II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
II.1 Phân tích tác nhân của hệ thống
Khách hàng có thể chọn bàn , loại nước và thanh tốn tiền nước.
Nhân viên có thể kiểm tra và xác nhận yêu cầu của khách và tình trạng bàn, loại
nước và thanh tốn, in hóa đơn.
Quản trị viên có thể kiểm sốt các thơng tin về người dùng (khách hàng, nhân
viên tiếp nhận), tính doanh thu mỗi tháng.
II.2 Xác định các CA sử dụng của hệ thống
Đối với khách hàng:
+ Chọn loại bàn
+ Chọn các dịch vụ theo mong muốn
+ Yêu cầu tính tiền.
+ Xem hóa đơn
Đối với nhân viên:
+ Cập nhật, chỉnh sửa thơng tin khách hàng .
+ Kiểm tra và tìm kiếm các thông tin về khách hàng.
+ Tổng hợp các thông tin khách hàng.
+ Cập nhật danh sách bàn trống, bàn đã sử dụng.
+ Tìm các bàn (Thường – VIP) còn trống để phân cho khách hàng.
+ Thống kê các dịch vụ khách hàng sử dụng.
Đối với người quản lý:
+ Quản lý doanh thu.
+ Quản lý thông tin khách hàng.
+ Quản lý thông tin nhân viên.
+ Quản lý thông tin dịch vụ.
+ Tra cứu thông tin.
II.3
Các biểu đồ CA sử dụng:
0
0
Use case Quản lý
Use case Nhân viên
0
0
Use case Khách hàng
Use case Nhà cung cấp
0
0
0
0
III.4
Đặc tả Use case:
II.3.1 Đặc tả UseCase Quản lý thông tin người dùng
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin người dùng
Mục đích: Mơ tả cách Quản trị viên thêm, sửa, xóa thơng tin người dùng.
Tác nhân: Quản trị viên.
II.3.1.1
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thơng tin người dùng.
- Hệ thống hiện thị các lựa chọn
Sửa thông tin tài khoản
Xóa tài khoản
Sửa thơng tin tài khoản.
- Quản trị viên muốn sửa thông tin tài khoản trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Sửa”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết
- Quản trị viên nhập thông tin cần thay đổi vào trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Lưu” (Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A2).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Sửa thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Thông tin một tài khoản được sửa.
Xóa tài khoản
- Quản trị viên muốn xóa thơng tin tài khoản trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Xóa” (Luồng A3).
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu (Luồng A4).
- Xóa thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: Thơng tin một tài khoản bị xóa.
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng A1:
0
0
- Quản trị viên không muốn thay đổi thông tin người dùng, ấn nút “Không” trong
thông báo xác nhận thông tin sửa đổi người dùng.
- Thay đổi không thành công, kết thúc use case.
Luồng A2:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót, đưa ra thơng báo “Lưu không
thành công”. Yêu cầu nhập lại.
Luồng A3:
- Quản trị viên khơng muốn xóa người dùng, ấn nút “Khơng” trong thơng báo xác
nhận xóa người dùng.
- Xóa khơng thành công, kết thúc use case.
Luồng A4:
Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu người dùng khơng xóa được, đưa ra thơng
báo “Khơng thể xóa”. Use case xóa kết thúc.
II.3.1.2
Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập vào hệ thống.
II.3.1.3
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành cơng thì thơng tin tài khoản sẽ được sửa
hoặc xóa, cịn lại các trường hợp khác thơng tin vẫn được giữ nguyên.
II.3.2 Đặc tả Use case Quản lý bàn
II.3.2.1
Mô tả tóm tắt
Tên UC: Quản lý bàn
Mục đích: Mơ tả cách Quản trị viên, Nhân viên quản lý bàn
Tác nhân: Quản trị viên, Nhân viên
II.3.2.2
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý bàn
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn
Tìm kiếm
0
0
Số bàn
Tìm kiếm:
- Quản trị viên, nhân viên muốn tìm kiếm bàn của khách hàng trong hệ thống.
- Quản trị viên, Nhân viên nhập tên khách hàng cần tìm và nhấn nút “Tìm kiếm”,
nếu khơng muốn tìm kiếm nữa thì thực hiện Luồng A1.
- Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng có tên được tìm kiếm.
- Quản trị viên, Nhân viên chọn khách hàng cần tìm kiếm.
- Hệ thống hiển thị phòng của khách hàng được chọn.
- Tìm kiếm thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: bàn của khách hàng cần tìm được hiển thị lên màn hình.
Số bàn:
- Quản trị viên chọn nút “Số bàn”.
- Hệ thống hiển thị các hình thức thống kê (theo bàn số, theo tên…).
- Quản trị viên, Nhân viên chọn hình thức thống kê phù hợp.
- Thống kê thành công, kết thúc use case.
- Kết quả: danh sách phịng được thống kê theo hình thức được chọn.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1: Muốn thoát
-
Người dùng bấm nút Hủy để kết thúc tìm kiếm thơng tin.
-
Hệ thống sẽ kết thúc việc tìm kiếm thơng tin
II.3.2.3
Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống.
II.3.2.4
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành cơng thì thơng tin bàn của khách hàng
được hiển thị, còn lại các trường hợp khác thì báo lỗi.
II.3.3 Đặc tả Use case Quản lý dịch vụ
II.3.3.1
Mơ tả tóm tắt
- Tên UC: Quản lý dịch vụ
- Mục đích: Mơ tả cách Nhân viên thêm, sửa, xóa dịch vụ
0
0
- Tác nhân: Nhân viên
II.3.3.2
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý dịch vụ.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
Thêm
Sửa
Xóa
Thêm dịch vụ:
- Nhân viên muốn thêm dịch vụ mới vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Thêm”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết.
- Nhân viên nhập thông tin cần thiết vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Lưu” (Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Thêm thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Một dịch vụ mới được thêm vào.
Sửa dịch vụ:
- Nhân viên muốn sửa dịch vụ trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Sửa”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết
- Nhân viên nhập thông tin cần thay đổi vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Lưu” (Luồng A2).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Sửa thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Thông tin một dịch vụ được sửa.
Xóa dịch vụ:
- Nhân viên muốn xóa dịch vụ trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Xóa” (Luồng A4).
0
0
- Hệ thống kiểm tra dữ ràng buộc dữ liệu (Luồng A5).
- Xóa thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: Thơng tin một dịch vụ bị xóa.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1:
- Nhân viên không muốn thêm dịch vụ mới, ấn nút “Không” trong thông báo xác
nhận thông tin thêm dịch vụ.
- Thêm không thành công, kết thúc use case.
Luồng A2:
- Nhân viên không muốn thay đổi thông tin dịch vụ, ấn nút “Không” trong thông
báo xác nhận thông tin sửa đổi dịch vụ.
- Thay đổi không thành công, kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót, đưa ra thơng báo “Lưu không
thành công”. Yêu cầu nhập lại.
Luồng A4:
- Nhân viên khơng muốn xóa dịch vụ, ấn nút “Khơng” trong thơng báo xác nhận
xóa dịch vụ.
- Xóa khơng thành cơng, kết thúc use case.
Luồng A5:
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu dịch vụ khơng xóa được, đưa ra thơng báo
“Khơng thể xóa”. Use case xóa kết thúc.
II.3.3.3
Tiền điều kiện
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
II.3.3.4
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành cơng thì thơng tin dịch vụ sẽ được thêm,
sửa hoặc xóa, cịn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên
II.3.4 Đặc tả Use case Tạo phiếu đặt bàn
II.3.4.1
Mơ tả tóm tắt
0
0
- Tên UC: Tạo phiếu đặt bàn
- Mục đích: Mơ tả cách Nhân viên thêm, sửa, xóa phiếu đặt bàn
- Tác nhân: Nhân viên
II.3.4.2
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Tạo phiếu đặt bàn.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn
Thêm
Sửa
Xóa
Thêm:
- Nhân viên muốn thêm phiếu đặt bàn mới vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Thêm”
- Hệ thống hiển thị chức năng Cài đặt phiếu đặt bàn.
- Nhân viên chọn chức năng Cài đặt phiếu đặt bàn.
- Hệ thống yêu cầu nhập dịch vụ.
- Nhân viên nhập dịch vụ vào trong hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu nhập các đáp án.
- Nhân viên nhập các đáp án vào trong hệ thống.
- Lặp lại đến khi nhập xong toàn bộ dịch vụ và đáp án cho phiếu đặt bàn.
- Nhân viên chọn nút “Lưu” (Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Thêm thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Một phiếu đặt bàn mới được thêm vào.
Sửa:
- Nhân viên muốn thêm phiếu đặt bàn mới vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Sửa”.
- Hệ thống yêu cầu chọn phiếu đặt bàn cần sửa.
- Nhân viên chọn phiếu đặt bàn cần sửa.
0
0
Use case Khách hàng
0
0
Use case Nhà cung cấp
0
0
0
0
0
III.4
Đặc tả Use case:
0
II.3.1 Đặc tả UseCase Quản lý thông tin người dùng
Tên ca sử dụng: Quản lý thơng tin người dùng
Mục đích: Mơ tả cách Quản trị viên thêm, sửa, xóa thơng tin người dùng.
Tác nhân: Quản trị viên.
II.3.1.1
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thông tin người dùng.
- Hệ thống hiện thị các lựa chọn
Sửa thông tin tài khoản
Xóa tài khoản
Sửa thơng tin tài khoản.
- Quản trị viên muốn sửa thông tin tài khoản trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Sửa”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết
- Quản trị viên nhập thông tin cần thay đổi vào trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Lưu” (Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A2).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Sửa thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Thơng tin một tài khoản được sửa.
Xóa tài khoản
- Quản trị viên muốn xóa thơng tin tài khoản trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Xóa” (Luồng A3).
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu (Luồng A4).
- Xóa thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: Thơng tin một tài khoản bị xóa.
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng A1:
0
0