Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tìm hiểu các môn hình thương mại điện tử và sàn giao dịch thương mại điện tử ( b2b, b2c, c2c ) các hình thức thanh toán trong TMĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.58 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

*****

TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đề Tài : “Tìm hiểu các môn hình thương mại điện tử và sàn giao dịch
thương mại điện tử ( B2B, B2C, C2C ). Các hình thức thanh tốn trong
TMĐT?”

Sinh viên thực hiện: Cái Ngọc Minh
Nguyễn Thu Hà
Nguyễn Thị Như Quỳnh
Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp: 71DCTT22
Khóa: 71
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đình Nga

HÀ NỘI – 2022


Bảng Phân Cơng Cơng Việc
Tên Thành Viên
Cái Ngọc Minh
( Nhóm Trưởng)
Nguyễn Thu Hà

Nguyễn Thị Phương Anh

Nguyễn Thị Như Quỳnh



1

Công Việc
Các phương thức thanh toán
trong thương mại điện tử
Word + PowerPoint.
Tìm hiểu các môn hình thương
mại điện tử và sàn giao dịch
thương mại điện tử B2B ( Dẫn
chứng, Minh hoạ ).
Tìm hiểu các môn hình thương
mại điện tử và sàn giao dịch
thương mại điện tử C2C ( Dẫn
chứng, Minh hoạ ).
Tìm hiểu các môn hình thương
mại điện tử và sàn giao dịch
thương mại điện tử B2C ( Dẫn
chứng, Minh hoạ ).

Trạng Thái
Hoàn thành

Hoàn Thành

Hoàn Thành

Hoàn Thành



LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng bài làm đề tài: “Tìm hiểu các môn hình thương mại
điện tử và sàn giao dịch thương mại điện tử ( B2B, B2C, C2C ). Các hình thức
thanh tốn trong TMĐT?” là bài viết của chúng em. Chúng em xin chịu toàn bộ
trách nhiệm trước về tính trung thực về các các nợi dung có trong bài của mình.
Hà Nợi, ngày 6 tháng 8 năm 2022.

2


Nhận Xét của Giáo Viên
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hà Nội, ngày 6/9/2002

3


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên cho chúng em xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn
Đình Nga Trong suốt quá trình học tập và tìm hiểu bộ môn Thương Mại Điện Tử
đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình với tâm huyết của thầy. Chúng em đã
cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được để hồn thành bài tiểu tìm hiểu
này. Nhưng do kiến thức hạn chế và khơng có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên khó
tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và trình bày. Rất kính mong
sự góp ý của thầy để bài tiểu luận của em được hồn thiện hơn.Mợt lần nữa em xin
chân thành cảm ơn và mong thầy sẽ có nhiều sự thành công trong sự nhiệp.
Xin Chân Thành Cảm Ơn !

4


Mục Lục
Bảng Phân Công Công Việc.........................................................2
Nhận Xét của Giáo Viên...............................................................3
Lời Cảm Ơn..................................................................................4
Mục Lục........................................................................................5
Lời Mở Đầu..................................................................................7
Nội Dung......................................................................................8
I.Khái Niệm Thương Mại Điện Tử...............................................8


II. Các Mơ Hình Thương Mại Điện Tử.................................8
A. Mơ Hình B2B...................................................................8
1. Khái niệm mơ hình thương mại điện tử B2B....................8
2. Đối tượng khách hàng.......................................................8
3. Vai trị của mơ hình thương mại điện tử B2B...................9
4. Các mơ hình B2B phổ biến hiện nay.................................9
5. Một số website cơ bản sử dụng mô hình B2B ở VN.........10
B. Mơ Hình B2C...................................................................11
1. Khái Niệm Thương mại điện tử B2C................................11
2. Đặc điểm mơ hình kinh doanh B2C..................................11
3. Các mơ hình thương mại đt B2C phổ biến........................11
4. Sàn giao dịch thương mại điện tử B2C.............................12
C. Mơ Hình C2C...................................................................13
1. Khái niệm.......................................................................... 13
2. Đặc điểm của mơ hình C2C..............................................13
3. Hoạt động trong mơ hình C2C..................................................13
4. Mơ hình C2C trong thương mại điện tử...................................16
5


5. Lợi ích khi kinh doanh theo mơ hình C2C...............................16
6. Ưu nhược điểm của mơ hình C2C............................................17
III.Hình thức thanh tốn trong thương mại điện tử.......................19
1. Thanh tốn bằng ví điện tử.......................................................19
2. Thanh toán qua Mobile Banking..............................................19
3. Thanh toán bằng thẻ..................................................................19
4. Thanh toán bằng séc trực tuyến................................................20
5. Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng...............................20
6. Thanh toán qua cổng thanh toán điện tử...................................20
Kết Luận.......................................................................................22

Tài Liệu Tham Khảo

6


Lời Mở Đầu
Hiện nay thương mại điện tử nổi lên như một thế lực với sức ảnh hưởng khủng
khiếp, lan rộng khắp tồn cầu và hứa hẹn sẽ cịn tiếp tục bùng nổ trong tương lai.
Chính vì điều này mà giờ đây, ngày càng có nhiều doanh nghiệp và cá nhân tham
gia vào thị trường thương mại điện tử, tạo nên một thị trường vô cùng đa dạng với
mức độ cạnh tranh vơ cùng khốc liệt. Chính những điều này đã tạo ra những mơ
hình kinh doanh mới, phù hợp với từng mục đích của từng loại hình doanh nghiệp.
Tiêu biểu nhất có thể kể đến mơ hình B2B, B2C và C2C là sẽ một lời hứa hẹn cho
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong thời đại cơng nghiệp 4.0.Vậy các
mơ hình thương mại điện tử đó là gì? Điều khác biệt giữa chúng là gì ? Chúng ta
hãy cùng tìm hiểu.

7


Nội Dung
I.

Khái Niệm Thương Mại Điện Tử

Thương mại điện tử ( Electronic commerce – e commerce ) là một khái niệm dùng
để mơ tả q trình mua và bán huặc trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin thông
qua mạng máy tính, kể cả Internet. Thuật ngữ thương mại ( Commerce) được nhiều
người hiểu là một số giao dịch được thực hiện giữa các đối tác kinh doanh.


II.

Các Mô Hình Thương Mại Điện Tử B2B

A. Mơ Hình B2B
1. Khái niệm mơ hình thương mại điện tử B2B
B2B (Business to Business) dùng để chỉ hình thức kinh doanh, bn bán giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp. Các giao dịch diễn ra chủ yếu trên các kênh
thương mại điện tử hoặc sàn giao dịch. Một số giao dịch phức tạp hơn sẽ diễn ra
ngoài thực tế dựa trên hợp đồng, báo giá, mua bán sản phẩm với sự thỏa thuận trực
tiếp 2 bên
Hình thức này mang lại nhiều ưu điểm được các doanh nghiệp lựa chọn vì nó
mang lại nhiều lợi ích, hiệu quả cao, độ tin cậy và hiệu suất làm việc lớn
2. Đối tượng khách hàng
Khách hàng trong mơ hình B2B không phải là một cá nhân mà là một công ty,
doanh nghiệp, cửa hàng. Các doanh nghiệp B2B thường tập trung Marketing đến 2
nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu sau:
+ Cơng ty mua để sử dụng. Ví dụ: công ty xây dựng mua nguyên vật liệu (sắt, thép,
xi măng… để dùng trong các cơng trình xây dựng; cơng ty mua máy tính, laptop
cho nhân viên trong cơng ty để sử dụng; công ty sử dụng dịch vụ tư vấn, đào tạo/
truyền thông, quảng cáo …).
+ Công ty mua để phân phối lại đến người tiêu dùng hoặc các đại lý nhỏ hơn. Ví
dụ: cơng ty có chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch mua nông sản từ nhà sản xuất để
bán đến người tiêu dùng; Công ty thương mại mua đồ gia dụng từ nhà sản xuất và
phân phối lại cho các đại lý/ cửa hàng bán lẻ…)

8


Các giao dịch B2B phổ biến nhất là khi các công ty mua các thành phần và

sản phẩm như nguyên liệu thơ để sử dụng trong quy trình sản xuất, thành phẩm sau
đó có thể được bán cho các cá nhân thông qua các giao dịch B2C
VD: Apple giữ mối quan hệ B2B với các công ty Intel, Panasonic và nhà sản
xuất bán dẫn Micron Technology.
Giao dịch B2B là xương sống của ngành công nghiệp ô tô
VD: Bộ phận xe được sản xuất độc lập, các nhà sản xuất ô tô mua các bộ
phận này để lắp ráp thành 1 chiếc xe hoàn chỉnh
Ngoài ra, các nhà cung cấp dịch vụ cũng tham gia vào giao dịch B2B (Các
cty chuyên về quản lý tài sản giúp việc và dọn dẹp công nghiệp thường bán các
dịch vụ này cho các doanh nghiệp khác thay vì người tiêu dùng cá nhân) Đặc điểm
thứ 2 của B2B Marketing là hướng tới người đưa ra quyết định trong tổ chức.
Thông thường, trong B2B Marketing thì doanh nghiệp cần tiếp cận đến những
đối tượng cá nhân trong tổ chức như:
+ Người quyết định (thường là cấp quản lý, điều hành như Giám đốc điều hành,
Giám đốc khối chức năng, Trưởng phòng…).
+ Người mua (Trưởng phòng, nhân viên…).
+ Người ảnh hưởng (người có hiểu biết chuyên mơn, người dùng cuối, người ở vị
trí trợ lý hoặc tư vấn cho người ra quyết định).
3. Vai trò của mơ hình thương mại điện tử B2B
Với một quy trình mua hàng riêng biệt giúp khách hàng tiết kiệm thời gian,
chi phí cũng như mở rộng cơ hội hợp tác, tăng lợi nhuận và phát triển thị trường
giữa các doanh nghiệp với nhau, mơ hình B2B mang một nét đặc trưng và ưu thế
riêng biệt so với những mơ hình kinh doanh khác. 
Sự liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp theo mơ hình B2B sẽ mở rộng cơ
hội hợp tác giữa những doanh nghiệp trong cùng hoặc khác lĩnh vực. Thêm vào đó,
yếu tố chủ quan trong giao dịch kinh doanh – điểm yếu mà khách hàng (người tiêu
dùng cá nhân hay gặp phải) sẽ được loại bỏ. Do đó, lợi ích và hiệu quả trong việc
hợp tác kinh doanh của các doanh nghiệp từ đó sẽ được nâng cao, mở rộng khi yếu
tố công nghệ được coi trọng.
4. Các mơ hình B2B phổ biến hiện nay

4.1. Mơ hình B2B thiên về bên bán
9


Đây là loại mơ hình dễ dàng bắt gặp ở Việt Nam. Các doanh nghiệp sở hữu
các website thương mại điện tử sẽ cung cấp sản phẩm và hàng hóa dịch vụ của
mình đến bên thứ 3. Bên thứ 3 có thể là đơn vị, cá nhân, đại lý, nhà bán lẻ, nhà sản
xuất. 
4.2. Mơ hình B2B thiên về bên mua
Mơ hình này thường ít gặp hơn ở thị trường thương mại điện tử Việt Nam.
Nhưng ở nước ngoài, loại mơ hình này khá là phát triển. 
Đối với mơ hình B2B này, các doanh nghiệp sẽ đóng vai trị chính trong việc
nhập các sản phẩm, hàng hóa từ bên sản xuất. Sau đó, bên thứ 3 sẽ truy cập vào
website để báo giá, phân phối sản phẩm.
4.3. Mơ hình B2B trung gian
Mơ hình này là hình thức giao dịch, trao đổi giữa doanh nghiệp này với
doanh nghiệp kia thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử. Đây là loại mơ hình
phổ biến nhất hiện nay. Một số trang TMĐT mà bạn thấy ở Việt Nam nổi bật là
Lazada, Shopee, Tiki…Tại các sàn này, người bán sẽ gửi sản phẩm lên trang
thương mại điện tử. Người mua sẽ tìm kiếm, chọn lọc và mua hàng theo những quy
định, quyền lợi mua bán trên sàn. 
4.4. Mơ hình B2B thương mại hợp tác
Mơ hình này cũng giống như B2B trung gian nhưng nó có tính tập trung và
thuộc quyền sở hữu của nhiều doanh nghiệp. 
Mơ hình này thường được hiển thị dưới các sàn giao dịch điện tử như:
+ Chợ điện tử (e-markets)
+ Sàn giao dịch internet (internet exchanges)
+ Chợ trên mạng (e-marketplaces)
+ Cộng đồng thương mại (trading communities)
+ Sàn giao dịch thương mại (trading exchanges)

5. Một số website cơ bản sử dụng mơ hình B2B ở VN
Theo các chun gia, thương mại điện tử B2B hiện là một kênh quan trọng
cho việc xuất khẩu. Với sự gia nhập những nền tảng TMĐT B2B, doanh nghiệp có
thể  tiếp cận trực tiếp với khách hàng trên thế giới, giảm chi phí liên quan đến việc
10


xúc tiến thương mại truyền thống như tham gia triển lãm, hội chợ, thiết lập văn
phòng tại các thị trường mục tiêu.
Tại Việt Nam, mơ hình kinh doanh B2B cịn khá mới mẻ. Một số website
hoạt động theo mơ hình này mà bạn có thể tham khảo là: Foody, Hotdeal,
Cungmua, Tiki, Lazada, Shopee, Adayroi,…
Doanh nghiệp nào cần bán hàng hóa có thể đăng ký nội dung, gửi sản phẩm
lên sàn giao dịch thương mại điện tử. Doanh nghiệp nào muốn mua thì cũng liên
lạc sàn. Điểm mạnh khi giao dịch qua sàn thương mại điện tử chính là cơng việc
mua bán, được đặt dưới sự bảo trợ của sàn, nên tình trạng gian lận, lừa đảo rất khó
xảy ra. Các hoạt động mua bán đều được diễn ra công khai, minh bạch. 

11


B. Mơ Hình B2C
1. Khái Niệm Thương mại điện tử B2C
Mơ hình kinh doanh thương mại điện tử B2C ( Business to Customer ) – doanh
nghiệp bán hàng trực tiếp tới khách hàng cuối cùng. Khác với mơ hình B2B, khi
đối đối tượng giao dịch và mua hàng là giữa các doanh nghiệp hay có thể gọi là
bán sỉ, mơ hình bán hàng B2C là mơ hình bán lẻ truyền thống, nơi một doanh
nghiệp bán cho các cá nhân trên website thương mại điện tử hoặc qua các kênh
giao dịch.
B2C là mơ hình được biết đến nhiều nhất và cũng chiếm phần lớn thị trường

thương mại đt. Đã có nhiều doanh nghiệp với nguồn doanh thu bán hàng offline
khủng triển khai hệ thống thương mại điện tử có thể kể đến trên thế giới như các
hãng thời trang nổi tiếng adidas, Nike, Zara, … hoặc các mặt hàng khác như đồ
điện tử, gia dụng, đệm chăn ga gối, …
Ví dụ về giao dịch B2C là một người nào đó mua một bộ quần áo online trên
Shopee hoặc đặt một phòng khách sạn trên trang web của khách sạn đó cho chuyến
du lịch. Đây có thể là mơ hình mà hầu hết mọi người đều đã rất quen thuộc.
2. Đặc điểm mơ hình kinh doanh B2C
+ Thứ nhất, đặc điểm khách hàng của mơ hình B2C này đó là những người dùng cá
nhân, đây là những người có nhu cầu lên mạng Internet để mua sắm phục vụ nhu
cầu của mình, khơng có bất kỳ giao dịch mua bán nào tiếp theo.
+ Thứ hai, mơ hình B2C giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí
bán hàng vì khơng cần thuê mặt bằng và người mua hàng cũng không cần trực tiếp
đến cửa hàng. Chu trình bán hàng rõ ràng được ngắn hơn.
3. Các mơ hình thương mại đt B2C phổ biến
+ Mơ hình B2C bán hàng trực tiếp: là mơ hình phố biến nhất, bằng việc xây
dựng các gian hàng ảo trên các website, fanpage bán hàng riêng, … để người mua
có thể dễ dàng mua hàng từ các nhà bán lẻ trực tuyến.
+ Mơ hình B2C trung gian trực tuyến: Ở mơ hình này, người mua và người bán
sẽ được kết nối với nhau thông qua các sàn TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki,
Adayroi hoặc các trang web rao vặt như chotot.com, vatgia.com...Được gọi là các
doanh nghiệp không trực tiếp sở hữu sản phẩm nhưng lại đóng vai trò trung gian
giữa người bán và người mua.
12


+ Mơ hình kinh doanh B2C dựa trên quảng cáo: Với mơ hình này, các doanh
nghiệp sẽ tạo ra những bài viết có nội dung hấp dẫn và thơng tin có ích nhằm thu
hút lượng truy cập của người dùng vào trong web, bài viết đó. Sau đó lượng truy
cập web được sử dụng để bán quảng cáo hàng hóa và dịch vụ cho bên thứ 3, ví dụ

như nhận treo banner, áp phích, logo...Cuối cùng doanh nghiệp được nhận tiền từ
việc cho th quảng cáo này.
+ Mơ hình kinh doanh B2C dựa trên phí: Ở Việt Nam khơng có nhiều trang web
tính phí nhưng những trang web lớn trên thế giới như Netflix, Spotify sẽ thu phí để
người tiêu dùng có thể truy cập vào nền tảng của họ. Hoặc nếu người dùng chấp
nhận dùng bản khơng mất phí thì sẽ bị giới hạn nội dung xem, lượt download hoặc
phải chịu xem quảng cáo của các bên khác liên tục che hết màn hình rất bất tiện
đối với người dùng. 
4. Sàn giao dịch thương mại điện tử B2C
Mơ hình kinh doanh B2C của Shopee VN
+ Shopee là

sàn giao dịch thương mại điện tử được thành lập năm 2009 và chính
thức ra mắt ở Việt Nam vào tháng 8 năm 2016. Trước đây mơ hình kinh doanh của
Shopee Việt Nam là C2C (viết tắt của Consumer to Consumer) - trung gian kết nối
giữa cá nhân và cá nhân với nhau. Và hiện nay, Shopee đã mở rộng thêm mơ hình
giao dịch B2C - mơ hình từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng. 
+ Năm 2017 Shopee cho ra mắt Shopee Mall và cam kết đây sẽ là gian hàng trực
tuyến với các sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu hàng đầu và các nhà bán lẻ
lớn tại Việt Nam. 
+ Hiện tại Shopee thu hút được một lượng người bán và người mua tham gia vào
sàn TMĐT này rất lớn bởi các chính sách rất hấp dẫn đối với người bán như khơng
tính phí, khơng lấy hoa hồng và phí đăng bán sản phẩm. Tuy nhiên, trong hợp
đồng khung của Shopee vẫn ghi rõ các khoản phí có thể được tính vào một thời
điểm trong tương lai.
+ Chính vì khởi nguồn của Shopee là mơ hình C2C nên với sàn TMĐT này khi
người dùng tạo tài khoản mua thì đồng thời cũng có thể sử dụng để làm tài khoản
bán hàng ln. Vì vậy nền tảng này được coi là một trung gian mạnh mẽ trong
việc kết nối những khách hàng với nhau, vị trí của người bán và người mua là
tương đương.

Mơ hình kinh doanh B2C của Lazada VN:
13


+ Sàn giao dịch TMĐT Lazada Việt Nam được thành lập vào tháng 03 năm 2012,
cung cấp nền tảng trung gian mua bán online vừa ứng dụng đồng thời cả hai mơ
hình là C2C và B2C. 
+ Cũng giống như Shopee, Lazada ngoại trừ một số trường hợp nhất định thì cũng
sẽ khơng đứng ra kiểm sốt và đảm bảo chất lượng sản phẩm và cũng sẽ không bắt
buộc các nhà bán hàng trên sàn TMĐT này phải cung cấp giấy phép kinh doanh. 
+ Sau khi ra mắt LazMall, Lazada cũng khẳng định đây cũng sẽ là gian hàng trực
thuộc Lazada và sẽ bán các sản phẩm thương hiệu, được xét duyệt gắt gao và đảm
bảo chất lượng bởi Lazada từ những người bán hàng uy tín. 
+ Tại Lazada, phần trăm hoa hồng cho người bán hàng có sức hút cao, 5% cho sản
phẩm điện tử,10% hoa hồng cho sản phẩm thời trang và các loại sản phẩm khác là
8%...
+ Không thể phủ nhận rằng mơ hình kinh doanh B2C khơng chỉ đem đến lợi thế về
tăng trưởng kinh doanh mà còn giúp mở rộng phạm vi marketing, chăm sóc khách
hàng chu đáo nhất và tiết kiệm được nhiều chi phí quản lý hơn so với các doanh
nghiệp truyền thống. 

14


C. Mơ Hình C2C
1. Khái niệm
C2C là gì? C2C là viết tắt tiếng anh của cụm từ Consumer To Consumer (tạm dịch
là: Người tiêu dùng tới người tiêu dùng). Đúng như tên gọi, C2C là mơ hình kinh
doanh mà trong đó đại diện phía bên mua và bán đều là các cá nhân. Thường giao
dịch này sẽ được thực hiện trong môi trường trực tuyến, thông qua một bên thứ ba

là các nền tảng bán hàng trực tuyến trung gian, hoặc những trang web đấu giá
trung gian.
2. Đặc điểm của mơ hình C2C
Như đã giải thích trong phần khái niệm C2C là gì, mơ hình này sẽ là việc giao
thương giữa các cá nhân với nhau, khơng có sự tham gia mua bán của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, đặc điểm C2C sẽ sở hữu những yếu tố như:
+ Cạnh tranh về sản phẩm, mặt hàng kinh doanh: Là mơ hình kinh doanh giữa các
cá nhân, vậy nên C2C cho phép khách hàng trao đổi mua bán sản phẩm qua lại với
nhau. Những cá nhân này không phải doanh nghiệp sản xuất, vậy nên những sản
phẩm họ bán có thể đã khơng cịn xuất hiện trên thị trường tuy nhiên vẫn được
nhiều đối tượng quan tâm, ưa chuộng.
+ Tỷ suất lợi nhuận cho người bán cao hơn: Do khơng cịn sự tác động từ phía
doanh nghiệp sản xuất, nhà bán lẻ hay nhà bán buôn, vậy nên cá nhân người bán sẽ
được hưởng tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
+ Thiếu kiểm sốt trong chất lượng và thanh tốn: Cũng chính vì khơng có sự can
thiệp của phía nhà sản xuất hay phía bán lẻ, bán bn vậy nên mọi sản phẩm giao
dịch trong mơ hình C2C sẽ khơng được kiểm sốt chặt chẽ về mặt chất lượng cũng
như khâu thanh toán.
3. Hoạt động trong mơ hình C2C
Sau khi hiểu được khái niệm và đặc điểm của mơ hình C2C là gì, chắc hẳn bạn
cũng đã mường tượng được phần nào những hoạt động trong mơ hình kinh doanh
này. Cụ thể, những hoạt động chủ yếu trong mơ hình C2C sẽ là:
+ Đấu giá: Đây là hoạt động phổ biến của mô hình C2C với sự xuất hiện của trang
đấu giá nổi tiếng toàn cầu là eBay. Nền tảng này cho phép cá nhân đăng bán sản
phẩm cá nhân của mình và đặt một mức giá sàn, sau đó những cá nhân có nhu cầu
mua sản phẩm sẽ đấu giá. Người đưa ra mức giá cao nhất sẽ sở hữu được sản
phẩm.
15



+ Giao dịch trao đổi: Là hoạt động trao đổi của người dùng hoặc thơng tin, trong
đó người dùng sẽ trao đổi với nhau dưới hình thức vật phẩm đổi lấy vật phẩm khác
ngang giá.
+ Dịch vụ hỗ trợ: Sở dĩ giao dịch trong mơ hình C2C là giữa các cá nhân xa lạ với
nhau. Vậy nên những dịch vụ hỗ trợ xuất hiện để đứng ra hỗ trợ về mặt chất lượng,
thanh toán hoặc tăng độ tin cậy. Điển hình là Paypal nhằm hỗ trợ về mặt thanh
tốn.
+ Bán tài sản ảo: Tài sản ảo ở đây là những vật phẩm trong các trò chơi mà người
chơi sở hữu được. Họ sẽ đem những vật phẩm này trao đổi, bn bán với những
người chơi khác.
4. Mơ hình C2C trong thương mại điện tử
Sau phần giải thích khái niệm C2C là gì, có thể thấy C2C hiện là mơ hình nổi bật
của thương mại điện tử. Ví dụ điển hình về mơ hình C2C trong thương mại điện tử
chính là sự xuất hiện của các sàn giao dịch như: Lazada, Vatgia, Sendo, Shopee,
Chotot,…. Đó là những nền tảng tại đó người dùng có thể rao vặt, đăng tin bán sản
phẩm của mình. Tuy nhiên họ sẽ khơng cung cấp các dịch vụ khác như giao nhận,
thanh toán đảm bảo. Tất cả những yếu tố này, các nền tảng thương mại điện tử đều
cần thông qua một bên cung cấp dịch vụ đó, điển hình như: Giaohangtietkiem,
GHN cho vận chuyển hoặc Momo, Airpay cho khâu thanh toán. Về cách hoạt
động, các tin rao bán sản phẩm sẽ được phân loại theo từng chuyên mục ngành
khác nhau như: thời trang, thực phẩm, đồ gia dụng, đồ điện tử,…
5. Lợi ích khi kinh doanh theo mơ hình C2C
Một khi hiểu biết C2C là gì thì bạn nên biết rằng mơ hình này mang lại những lợi
ích gì khi kinh doanh? Hiện nay nhìn vào những sàn thương mại điện tử, điển hình
là Shopee là minh chứng rõ ràng nhất cho lợi ích mà mơ hình C2C mang lại. Mặc
dù mỗi sàn thương mại điện tử lại có một mơ hình kinh doanh riêng, không phải tất
cả đều là C2C. Tuy nhiên chúng đều có mục đích chung là trở thành cầu nối trung
gian giữa người bán và người mua. Xét riêng về mô hình C2C, những lợi ích mà
mơ hình này mang lại có thể kể đến như:
+ Đăng tin rao bán dễ dàng, khơng quy định về số lượng: Có những món đồ bạn

mua về nhưng khơng có nhu cầu sử dụng tới, hoặc đã từng qua sử dụng nhưng còn
cần thiết nữa, tất cả đều có thể được rao bán dễ dàng trên các sàn thương mại điện
tử C2C. Điều này giúp bạn tận dụng được giá trị của món đồ một cách triệt để
nhất. Ngồi ra, bạn có thể thoải mái rao bán bao nhiêu món hàng tùy thích, khơng
bị giới hạn về số lượng.
16


+ Tăng khả năng kết nối giữa người mua và người bán: Một số trang web hoạt
động theo mơ hình C2C, điển hình là Facebook là nơi được nhiều người tìm đến để
rao bán sản phẩm. Người mua có thể đăng tin tìm người mua hàng, từ đó người
bán có thể tìm được món hàng cần mua dễ dàng hơn. Nhờ vậy mà tăng được khả
năng người bán tìm được khách hàng phù hợp, cịn người mua tìm được sản phẩm
theo mong muốn.
+ Giảm được chi phí hoa hồng cho mơi giới: Như đã đề cập ở phía trên, mơ hình
C2C giúp cho giá bán khơng bị ảnh hưởng bởi cách định giá truyền thống, khi
khơng cịn sự xuất hiện của phía nhà sản xuất, nhà bán bn. Người mua và người
bán được kết nối trực tiếp với nhau để giao dịch. Nhờ vậy sẽ mang lại lợi ích cho
cả hai phía, phía người bán khơng phải chiết khấu doanh thu cho phía bên thứ 3,
nhờ vậy tỷ suất lợi nhuận sẽ cao hơn. Về phía người mua cũng được hưởng lợi vì
giá mua sẽ rẻ hơn mức giá thơng thường.
6. Ưu nhược điểm của mơ hình C2C
Sau khi nắm rõ được các đặc điểm của mơ hình C2C là gì, chắc hẳn bạn cũng đã
hiểu được phần nào ưu và nhược điểm của mơ hình kinh doanh này. Vậy nên
MarketingAI sẽ tổng hợp lại trong phần dưới đây để bạn đọc dễ dàng nắm bắt hơn.
6.1. Ưu điểm
Tận dụng được tối đa giá trị sản phẩm: Mơ hình C2C giúp người có nhu cầu muốn
bán những sản phẩm khơng có nhu sử dụng, hoặc những sản phẩm đã qua sử dụng
nhưng người dùng khơng cịn nhu cầu. Nhờ vậy mà giá trị của sản phẩm được tận
dụng tối đa, khơng bị bỏ đi lãng phí. Thậm chí có những sản phẩm được liệt vào

danh sách “hàng hiếm” bởi có thể nó khơng cịn được sản xuất, nhiều người sẽ mua
về để sưu tầm trưng bày.
Mang lại lợi ích cho cả phía người bán và người mua: Như đã đề cập ở trên, mơ
hình C2C mang lại được lợi ích đồng thời cho cả hai phía. Do tính chất khơng có
sự tham gia phía mơi giới, trung gian vậy nên người mua và người bán có thể thoải
mái định giá với nhau. Chính vì vậy mà giá thành sản phẩm không bị ràng buộc
bởi cách định giá truyền thống. Người bán có thể được hưởng mức lợi nhuận cao
hơn, cịn người mua sẽ được mua với mức giá rẻ hơn.
6.2. Nhược điểm
Khơng có sự kiểm sốt về chất lượng sản phẩm: Vì mơ hình C2C là giao dịch giữa
người tiêu dùng với người tiêu dùng. Có nghĩa là sản phẩm mà người mua nhận
được đến trực tiếp từ một cá nhân khác, hồn tồn khơng có sự đảm bảo từ bất kỳ
17


một bên nào. Vậy nên rất có thể bạn sẽ nhận phải sản phẩm có chất lượng khơng
như cam kết.
Chưa hồn tồn đảm bảo về mặt thanh tốn: Về phía người mua, họ có thể phải
chịu rủi ro là sản phẩm khơng đảm bảo được chất lượng thì ngược lại, về phía
người bán họ cũng phải chịu rủi ro về thanh tốn. Khơng có một bên nào đứng ra
đảm bảo rằng người mua sẽ “chắc chắn” trả tiền.

18


III.

Hình thức thanh tốn trong thương mại điện tử

Việc ứng dụng cơng nghệ vào trong hoạt động thanh tốn hố đơn đã giúp cho các

giao dịch kinh tế được diễn ra nhanh chóng, tiện lợi.
Tiền mặt đã khơng cịn là hình thức thanh tốn duy nhất được sử dụng. Với sự phát
triển của khoa học công nghệ, người tiêu dùng có thể lựa chọn thanh tốn hóa đơn
bằng các phương thức thanh toán hiện đại. Cùng MIFI điểm qua những hình thức
thanh tốn phổ biến nhất trong thương mại điện tử.
1. Thanh tốn bằng ví điện tử
Hình thức thanh tốn hố đơn bằng ví điện tử được sử dụng rộng rãi trong thời đại
ngày nay. Chỉ với một vài thao tác đơn giản là bạn có thể thanh tốn tại bất kỳ nơi
nào chấp nhận thanh tốn. Một số ví điện tử phổ biến hiện nay: Momo, Zalo Pay,
SmartPay, Shopee Pay,…
Hầu hết việc đăng ký tài khoản, dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam đều miễn phí.
Bằng cách cài đặt ứng dụng và liên kết ngân hàng để chuyển tiền từ tài khoản ngân
hàng hoặc nộp tiền mặt là bạn đã có thể thanh tốn.
Bên cạnh đó, các nhà cung cấp dịch vụ cũng hỗ trợ người dùng nhiều chi phí trong
q trình sử dụng. Thanh tốn hố đơn bằng ví điện tử giúp người tiêu dùng có thể
thực hiện các giao dịch mua sắm một cách nhanh chóng.
2. Thanh toán qua Mobile Banking
Hơn 80% dân số đang sử dụng điện thoại thơng minh mỗi ngày. Chúng ta có thể
bắt gặp hình ảnh điện thoại thơng minh ở khắp mọi nơi. Đây chính là nền tảng để
các ngân hàng phát triển mơ hình Mobile Banking.
Nắm bắt lấy cơ hội này, đa số các ngân hàng đều đã ra mắt ứng dụng Mobile
Banking của riêng mình để người dân có thể thuận tiện giao dịch. Người tiêu dùng
không cần phải mang theo tiền mặt khi đi mua sắm như trước.
Họ có thể thanh tốn hố đơn chỉ với một chiếc điện thoại đã được cài đặt sẵn ứng
dụng của các ngân hàng và có kết nối mạng. Hệ thống thanh toán qua Mobile
Banking đang được các nhà cung cấp dịch vụ nâng cấp để đáp ứng được tối đa nhu
cầu của khách hàng. Ngồi ra, họ cũng tích cực giới thiệu các tính năng mới nhằm
thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
3. Thanh toán bằng thẻ


19


Thanh tốn hố đơn bằng thẻ đã khơng cịn xa lạ trong thế kỷ XIX. Có rất nhiều
nơi chấp nhận thanh tốn bằng thẻ. Do đó, bạn có thể dễ dàng thanh tốn mọi thứ
chỉ bằng một lần quẹt thẻ.
Có hai loại thẻ chính được sử dụng trong thanh tốn:
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Thẻ ghi nợ nội địa là loại thẻ có phạm vi sử
dụng trong quốc gia mà nó được phát hành. Thẻ được liên kết với tài khoản ngân
hàng của người sử dụng. Bạn cần phải nạp tiền vào tài khoản ngân hàng mới có thể
sử dụng được thẻ.
Thanh tốn bằng thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng là thẻ thanh tốn trước trả tiền sau.
Ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ chi tiêu theo yêu
cầu. Sau đó, chủ thẻ phải hoàn trả số tiền đã sử dụng trong thời hạn thanh tốn nếu
khơng sẽ bị tính thêm lãi suất.
4. Thanh toán bằng séc trực tuyến
Séc trực tuyến hay séc điện tử là hình thức thanh tốn hố đơn cho phép người
dùng thanh tốn qua Internet thay vì dùng séc bằng giấy như trước. Người thanh
toán sẽ chuyển tờ séc điện tử tới ngân hàng của mình.
Sau khi ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ của tờ séc sẽ tiến hành chuyển tiền cho
người được thanh tốn. Tồn bộ q trình thanh tốn được thực hiện trực tuyến nên
tiết kiệm thời gian, chi phí hơn so với séc bằng giấy.
Các chuyên gia ước tính chi phí sử dụng séc điện tử chỉ bằng 1/3 so với chi phí sử
dụng séc bằng giấy.
5. Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng
Chuyển khoản ngân hàng là hình thức thanh tốn hố đơn được người tiêu dùng ưa
chuộng trong nhiều năm gần đây. Họ có thể chuyển tiền tới đối tác thơng qua ATM
hoặc thao tác ngay trên điện thoại, máy tính.
Đa phần các doanh nghiệp đều sử dụng phương thức thanh tốn này trong các giao
dịch kinh tế. Thêm vào đó, chuyển khoản là một trong hai hình thức thanh tốn

được chấp nhận trên hóa đơn
6. Thanh tốn qua cổng thanh toán điện tử
Cổng thanh toán điện tử là hệ thống phần mềm trung gian nhằm kết nối người mua,
người bán với ngân hàng để hỗ trợ và thực hiện thanh toán hoá đơn.

20


Cổng thanh toán điện tử được các nhà cung cấp phát triển với tính năng bảo mật
cao, an tồn. Giúp cho việc thanh toán trên các trang thương mại điện tử được diễn
ra nhanh chóng, tiện lợi.

21


Kết Luận
Đối với các doanh nghiệp và khách hàng, thương mại điện tử có một tương lai rất
tươi sáng. Có rất nhiều thách thức đặt ra đối với các doanh nghiệp, tuy nhiên với
tầm ảnh hưởng và xu hướng trở thành 1 kênh phân phối quan trọng các doanh
nghiệp không thể không quan tâm tới tầm quan trọng của thương mại điện tử đối
với doanh nghiệp và dành những nguồn lực tương xứng của doanh nghiệp cho việc
phát triển thương mại điện tử. Trong một thị trường mà người sử dụng và những
đối thủ cạnh tranh chỉ cách nhau một cú nhấp chuột thì các doanh nghiệp tham gia
kinh doanh trực tuyến buộc phải tạo ra được nét khác biệt trong dịch vụ của mình
so với các đối thủ cạnh tranh nếu không họ cũng sẽ chỉ như những nhà cung cấp
hàng hóa hết sức bình thường khác. Thương mại điện tử sẽ ngày càng chiếm lĩnh
những vị thế quan trọng đối với các doanh nghiệp với tốc độ tăng trưởng thị trường
nhanh và ổn định kết hợp với xu hướng chuyển dịch thói quen mua sắm của người
tiêu dùng.


22


Tài Liệu Tham Khảo
1. Giáo Trình Thương Mại Điện Tử Cơ Bản ( tái bản lần thứ 4, 2015), NXB
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
2. Thương Mại Điện Tử Hiện Đại – Lưu Đan Thọ, Tơn Thất Hồng Hải, NXB
Tài Chính.
3. Cẩm Nang Thương Mại Điện Tử - TS. Nguyễn Văn Hùng, NXB Kinh Tế
TP.Hồ Chí Minh.
4. />


×