Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN, SINH VIÊN TRONG VIỆC ĐÓNG GÓP PHẦN CỦNG CỐ KHỐI LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP VÀ XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.91 KB, 14 trang )

-----BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

BÀI TIỂU LUẬN
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

TÊN ĐỀ TÀI:
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN, SINH VIÊN TRONG VIỆC ĐÓNG GÓP PHẦN
CỦNG CỐ KHỐI LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP VÀ XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC VIỆT NAM

GVHD: LÊ VĂN PHỤC
LỚP POS 351 SI
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2022


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................. 3
NỘI DUNG.............................................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM...............................................................................................4
1.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam..............................................................................................................4
1.1.1.

Nội dung kinh tế của liên minh...........................................................................4

1.1.2.

Nội dung chính trị liên minh.................................................................................5


1.1.3.

Nội dung văn hóa xã hội của liên minh............................................................6

1.2. Phương hướng tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ đi lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam......................................................................................6
CHƯƠNG 2. TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN, SINH VIÊN TRONG VIỆC ĐÓNG
GÓP PHẦN CỦNG CỐ KHỐI LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP VÀ XÂY DỰNG
KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VIỆT NAM............................................................11
2.1.

Phương hướng của bản thân trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
11

2.2. Phương hướng phấn đấu, rèn luyện tu dưỡng đạo đức lối sống của bản
thân theo gương chủ tịch Hồ Chí Minh...............................................................................12
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 13


MỞ ĐẦ U
Xuất phát từ những quan điểm căn bản của chủ nghĩa Mác – Lênin liên
minh giai cấp, tầng lớp, dưới sự lãnh đạo sáng suốt của chủ t ịch H ồ Chí Minh và
Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng liên minh giai cấp công nhân và nông nhân
cùng tầng lớp trí thức được xuất hiện ở nước ta từ rất s ớm và được kh ẳng đ ịnh
qua các kỳ Đại hội của Đảng. Tại đại hội toàn qu ốc lần th ứ XII, Đ ảng ta ti ếp t ục
khẳng định “ Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chi ến lược của cách m ạng
Việt Nam, là động lực và nguồn lực to lớn trong xây dựng và b ảo v ệ T ổ qu ốc.
Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh giai c ấp
công nhân với giai cấp nơng dân và đội ngũ trí th ức do Đ ảng lãnh đ ạo”. Ti ếp n ối
tinh thần đó, liên minh giai cấp, tầng lớp vẫn đóng vai trị vơ cùng quan trọng.



NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ ĐI
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.1.

Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá đ ộ lên

chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1.1.1. Nội dung kinh tế của liên minh
Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kĩ thu ật của
liên minh trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Khi b ước vào th ời kì quá đ ộ
lên chủ nghĩa xã hội, V.I. Lê nin chỉ rõ nội dung c ơ bản nh ất của th ời kì này là :
chính trị đã chuyển trọng tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế, đ ấu tranh
giai cấp mang những nội dung và hình thức mới. Nội dung này cần th ực hi ện
nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thực của giai cấp cơng nhân,
giai cấp nơng dân, tầng lớp trí thức và các tầng l ớp khác trong xã h ội, nh ằm t ạo
cơ sở vật chất – kĩ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân v ới giai cấp nông dân
và đội ngũ trí thức ở nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, đồng th ời mở r ộng
liên kết hợp tác với các lực lượng khác, đặc bi ệt là đội ngũ doanh nhân....đ ể xây
dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại. Nhi ệm vụ và cũng là n ội dung
kinh tế xuyên suốt của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã h ội ở nước ta là: “phát
triển kinh tế nhanh và bền vững; ...giữ vững ổn định kinh tễ vĩ mơ, đổi mới mơ
hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hi ện đại
hóa, chú trọng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn g ắn v ới
xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế tri th ức, nâng cao trình đ ộ khoa h ọc,
cơng nghệ của các ngành, các lĩnh vực; nâng cao năng suất, ch ất lượng, hi ệu qu ả,
sức cạnh tranh của nền kinh tế; xây dựng nền kinh tế độc lập, tự ch ủ, tham gia

có hiệu quả vào mảng sản xuất và chuỗi giá trị toàn c ầu. Ti ếp t ục hoàn thi ện
thể chế, phát triển bền vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa...”.


Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh t ế
của công nhân, nơng dân, trí thức và tồn xã hội, trên cơ s ở đó xây dựng k ế
hoạch đầu tư và tổ chức triển khai các hoạt động kinh tế đúng trên tinh th ần
đảm bảo lợi ích của các bên và tránh sự đầu tư không hiệu qu ả, lãng phí. Xác
định đúng cơ cấu kinh tế (của cả nước, của ngành, địa phương, c ơ sở sản xu ất,
v.v.). Từ đó, các địa phương, cơ sở, vận dụng linh hoạt và phù h ợp vào đ ịa
phương mình, ngành mình để xác định cơ cấu cho đúng.
Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghi ệp nông nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ...; gi ữa các ngành kinh t ế; các
thành phần kinh tế, các vùng kinh tế; gi ữa trong nước và qu ốc tế...đ ể phát tri ển
sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho cơng nhân, nơng dân, trí thức và tồn
xã hội. Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công ngh ệ hiện đại,
nhất là công nghệ cao vào q trình sản xuất kinh doanh nơng nghi ệp và công
nghiệp, dịch vụ nhằm gắn kết chặt chẽ các lĩnh vực kinh tế cơ bản của qu ốc gia,
qua đó gắn bó chặt chẽ cơng nhân, nơng dân, trí th ức và các l ực l ượng khác trong
xã hội làm cơ sở kinh tế - xã hội cho sự phát tri ển của quốc gia.
1.1.2. Nội dung chính trị liên minh
Khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nơng dân và t ầng l ớp trí th ức
cần thực hiện nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết
toàn dân, tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn, th ử thách và
đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng th ời
bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Ở nước ta, nội dung chính trị của liên minh th ể hi ện ở vi ệc gi ữ vững l ập
trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng th ời gi ữ v ững vai trò
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối v ới toàn xã
hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc
và định hướng lên chủ nghĩa xã hội.

Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn t ại nh ững h ệ tư
tưởng cũ, những phong tục tập quán cũ lạc hậu; các thế lực thù địch vẫn tìm


mọi cách chống phá chính quyền cách mạng, chống phá ch ế đ ộ m ới, vì v ậy trên
lập trường tư tưởng – chính trị của giai cấp cơng nhân, để thực hiện liên minh
giai cấp, tầng lớp, phải “hoàn thiện, phát huy dân chủ xã h ội chủ nghĩa và quy ền
làm chủ của nhân dân; không ngừng củng cố, phát huy sức mạnh của kh ối đ ại
đoàn kết toàn dân tộc; tăng cường sự đồng thuận xã hội...”, “Xây dựng Đảng
trong sạch vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường bản ch ất giai
cấp cơng nhân và tính tiên phong, sức chi ến đấu, phát huy truy ền th ống đoàn
kết, thống nhất của Đảng...”
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân, đảm bảo các lợi ích chính trị, các quyền dân ch ủ, quy ền công
dân, quyền làm chủ, quyền con người của cơng nhân, nơng dân, trí thức và của
nhân dân lao động, từ đó, thực hiện quyền lực thuộc về nhân dân. Đ ộng viên các
lực lượng trong khối liên minh gương mẫu chấp hành đường lối chính tr ị của
Đảng; pháp luật và chính sách của nhà nước; sẵn sàng tham gia chi ến đ ấu b ảo
vệ những thành quả cách mạng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. Đ ồng th ời, kiên
quyết đấu tranh chống âm mưu “diễn biến hồ bình” của các thế lực thù đ ịch và
phản động.
1.1.3. Nội dung văn hóa xã hội của liên minh
Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau
xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân t ộc, đ ồng th ời
tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại.
Nội dung văn hoá, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi h ỏi ph ải
đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát tri ển văn hóa, phát tri ển, xây d ựng
con người và thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội”1. Xây d ựng n ền văn hóa và
con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân – thi ện – mỹ, th ấm
nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa h ọc. Văn hóa th ực s ự tr ở

thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh n ội sinh quan tr ọng
bảo đảm cho sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ qu ốc vì mục tiêu
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”2.


Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đói giảm nghèo; thực hi ện tốt các
chính sách xã hội đối với cơng nhân, nơng dân, trí thức và các t ầng l ớp nhân dân;
chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất lượng s ống cho nhân dân; nâng cao dân trí,
thực hiện tốt an sinh xã hội. Đây là nội dung cơ bản, lâu dài tạo đi ều ki ện cho
liên minh phát triển bền vững.

1.2.

Phương hướng tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Một là, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quy ết t ốt m ối quan

hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã h ội tạo môi
trường và điều kiện thúc đẩy biến đoi cơ cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích
cực.
Cơ cấu xã hội muốn biến đổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ s ở
tăng trưởng và phát triển kinh tế nhanh, bền vững. Bởi vì ch ỉ có một nền kinh t ế
phát triển năng động, hiệu quả, dựa trên sự phát tri ển của khoa h ọc công ngh ệ
hiện đại mới có khả năng huy động các nguồn lực cho phát tri ển xã h ội m ột
cách thường xuyên và bền vững. Vì vậy, cần tiếp tục đẩy mạnh chuy ển d ịch c ơ
cấu kinh tế từ nông nghiệp sang phát triển công nghi ệp và dịch vụ; đẩy m ạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với kinh tế tri th ức đ ể tạo môi
trường, điều kiện và động lực thúc đẩy sự biến đổi cơ cấu xã h ội theo hướng
ngày càng phù hợp và tiến bộ hơn.
Tăng trưởng kinh tế gắn với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ

môi trường là cơ sở và điều kiện thuận lợi cho những biến đổi tích cực của c ơ
cấu xã hội, đồng thời hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của nó đến biến đổi c ơ
cấu xã hội, nhất là cơ cấu xã hội - giai cấp. Quan tâm thích đáng và phù h ợp v ới
mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là với tầng l ớp yếu th ế c ủa xã h ội.
Tạo ra cơ hội công bằng cho mọi thành phần xã hội để ti ếp cận đến s ự phát
triển về sở hữu tư liệu sản xuất, về giáo dục, y tế, các chính sách an sinh xã h ội
v.v


Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng th ể nhằm
tác động tạo sự biến đoi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan
đến cơ cấu xã hội - giai cấp.
Trong hệ thống chính sách xã hội, các chính sách liên quan đ ến c ơ c ấu xã
hội -giai cấp cần được đặt lên vị trí hàng đầu. Các chính sách này khơng ch ỉ liên
quan đến từng giai cấp, tầng lớp trong xã hội, mà còn chú ý giải quy ết t ốt m ối
quan hệ trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp cũng như mối quan hệ giữa các giai
cấp, tầng lớp với nhau để hướng tới đảm bảo công bằng xã hội, thu h ẹp d ần
khoảng cách phát triển và sự phân hóa giàu nghèo gi ữa các giai c ấp, t ầng l ớp,
hoặc trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp xã hội. Cần có s ự quan tâm thích đáng
và phù hợp đối với mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Cụ thể:
Đối với giai cấp công nhân, quan tâm giáo dục, đào tạo, b ồi d ưỡng phát
triển cả về số lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình đ ộ h ọc
vấn, chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghi ệp, kỷ luật lao đ ộng;
bảo đảm việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện làm vi ệc, nhà ở, các
cơng trình phúc lợi phục vụ cơng nhân; sửa đổi bổ sung các chính sách, pháp luật
về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghi ệp,...để bảo
vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
Đối với giai cấp nơng dân, xây dựng và phát huy vai trị chủ th ể c ủa h ọ
trong quá trình phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuy ến
khích nơng dân học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động, ti ếp nhận và ứng d ụng

tiến bộ khoa học - công nghệ, tạo điều kiện thuận l ợi đ ể nông dân chuy ển sang
làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng cao năng suất lao động trong nông nghi ệp, m ở
rộng và nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ c ơ b ản v ề đi ện, n ước s ạch, y
tế, giáo dục, thông tin..., cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư nơng thơn;
thực hiện có hiệu quả và bền vững cơng cuộc xóa đói gi ảm nghèo, khuy ến khích
làm giàu hợp pháp.
Đối với đội ngũ trí thức, xây dựng đội ngũ ngày càng lớn mạnh, chất l ượng
cao. Tôn trọng và phát huy tự do tư tưởng trong hoạt động nghiên cứu, sáng t ạo.


Trọng dụng trí thức trên cơ sở đánh giá đúng phẩm chất, năng l ực và k ết qu ả
cống hiến. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đãi ngộ và tơn vinh xứng đáng những
cống hiến của họ. Có cơ chế, chính sách đặc biệt để thu hút nhân tài xây d ựng
đất nước.
Đối với đội ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho doanh
nhân phát triển cả về số lượng và chất lượng, có trình độ quản lý, kinh doanh
giỏi, có đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội cao. Có cơ ch ế, chính sách
đảm bảo quyền lợi của đội ngũ doanh nhân. Tơn vinh những doanh nhân có
nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển đất nước.
Đối với phụ nữ, nâng cao trình độ mọi mặt và đời sống vật chất, tinh thần
của phụ nữ, thực hiện tốt bình đẳng giới, tạo điều kiện và cơ hội cho ph ụ n ữ
phát triển toàn diện, phát triển tài năng, thực hi ện tốt vai trị c ủa mình. Nghiên
cứu, bổ sung và hồn thiện luật pháp và chính sách đối v ới lao đ ộng nữ, tạo đi ều
kiện và cơ hội để phụ nữ thực hiện tốt vai trị của mình; tăng tỉ l ệ ph ụ n ữ tham
gia vào cấp ủy và bộ máy quản lí các cấp. Kiên quyết đấu tranh chống các tệ nạn
xã hội và xử lí nghiêm minh theo pháp luật các hành vi bạo lực, buôn bán, xâm
hại nhân phẩm phụ nữ1.
Đối với thế hệ trẻ, đổi mới nội dung, phương thức giáo dục chính tr ị, tư
tưởng, lý tưởng, truyền thống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước,
xây dựng đạo đức, lối sống lành mạnh, ý thức tôn trọng và nghiêm ch ỉnh ch ấp

hành Hiến pháp và pháp luật. Tạo môi trường và điều kiện thuận l ợi cho th ế h ệ
trẻ học tập, nghiên cứu, lao động, giải trí, phát tri ển trí tu ệ, kỹ năng, th ể l ực.
Khuyến khích thanh niên ni dưỡng ước mơ, hồi bão, xung kích, sáng t ạo, làm
chủ khoa học, cơng nghệ hiện đại. Phát huy vai trị của thế hệ trẻ trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc2.
Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết th ống nhất gi ữa
các lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội. Nâng cao nh ận th ức về tầm
quan trọng của khối liên minh, của việc phát huy vai trò của mọi thành ph ần


trong cơ cấu xã hội - giai cấp, từ đó xây dựng chủ trương, chính sách đúng đ ắn,
phù hợp với từng đối tượng để tạo động lực và tạo sự đồng thuận xã hội.
Tiếp tục giải quyết tốt các mâu thuẫn, các khác bi ệt và phát huy s ự th ống
nhất trong các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm tạo sức mạnh tổng h ợp th ực hi ện
sự nghiệp đổi mới, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và phấn đấu vì m ột n ước Vi ệt
Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã h ội chủ
nghĩa, đay mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi tr ường và đi ều ki ện
thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội ch ủ
nghĩa nhằm bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, t ầng l ớp xã h ội. Ti ếp t ục
đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, chú trọng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; phát tri ển kinh t ế
tri thức, nâng cao trình độ khoa học, cơng nghệ của các ngành, lĩnh v ực là
phương thức căn bản và quan trọng để thực hiện và tăng cường liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nơng dân và đội ngũ trí thức ở Việt Nam hiện nay.
Đẩy mạnh nghiên cứu sáng tạo và ứng dụng các thành tựu của khoa h ọc –
công nghệ hiện đại, những thành tựu mới của cách mạng công nghi ệp lần thứ tư
trong tất cả các ngành, nhất là trong lĩnh vực sản xu ất nông nghi ệp, công
nghiệp, dịch vụ....làm cơ sở vững chắc cho sự phát tri ển của nền kinh tế th ống

nhất. Để thực hiện tốt giải pháp này, vai trò của đội ngũ trí th ức, của đ ội ngũ
doanh nhân là rất quan trọng.
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ qu ốc Vi ệt
Nam nhằm tăng cường khối liên minh và xây dựng khối đại đồn kết tồn dân.
Nâng cao vai trị lãnh đạo của Đảng Cộng sản Vi ệt Nam đ ối v ới tăng c ường liên
minh và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, phát tri ển bền v ững đ ất nước.
Nâng cao chất lượng hoạt động của Nhà nước theo hướng tinh giản, hi ệu qu ả,
Xây dựng Nhà nước phục vụ, kiến tạo phát tri ển nhằm tạo môi tr ường và đi ều
kiện thuận lợi cho tất cả các thành viên trong xã hội được phát tri ển một cách


cơng bằng trước pháp luật. Mọi chính sách, pháp lu ật của Nhà n ước ph ải nh ằm
phục vụ, bảo vệ và vì lợi ích căn bản chính đáng của các giai c ấp, tầng l ớp trong
xã hội.
Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ qu ốc
với việc tăng cường khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. M ặt
Trận Tổ quốc thường xuyên giữ mối liên hệ và phối hợp chặt chẽ với các tổ
chức Công đồn, Hội nơng dân, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thu ật Việt Nam,
các hoạt động của đội ngũ doanh nhân. Trong liên minh cần đặc bi ệt chú tr ọng
hình thức liên minh của thế hệ trẻ. Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, H ội
Liên hiệp Thanh niên Việt Nam cần chủ động hướng dẫn các hình th ức ho ạt
động, các phong trào thi đua yêu nước, phát huy tài năng sáng tạo c ủa tu ổi tr ẻ vì
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

CHƯƠNG 2. TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN, SINH VIÊN TRONG VIỆC
ĐÓNG GÓP PHẦN CỦNG CỐ KHỐI LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP VÀ XÂY
DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VIỆT NAM
2.1.

Phương hướng của bản thân trong xây dựng khối đại đoàn kết dân

tộc
Về ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức thường xuyên: Tôi luôn luôn gương

mẫu rèn luyện phẩm chất tư cách, làm tròn nhi ệm v ụ được Đảng và chính
quyền giao phó. Sống cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư, hịa nhã thân ái v ới
mọi người, hết lịng vì nhân dân phục vụ. Tự rèn luy ện trau d ồi ph ẩm ch ất đ ạo
đức, lối sống, tác phong của người Đảng viên.


Về ý thức trách nhiệm tâm huyết với công việc nghề nghiệp. Luôn tham
gia các hoạt động chuyên môn của nhà trường cũng như của Ngành. Thực hiện
tốt nhiệm vụ được giao.
Về ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức thường xuyên: Tôi luôn cập nhật
thông tin trên mọi thông tin đại chúng để chắt lọc, tìm ki ếm những tấm gương
đạo đức tốt để học hỏi.
Thẳng thắn, trung thực bảo vệ công lý, bảo vệ đường lối, quan đi ểm của
Đảng, bảo vệ người tốt; Chân thành, khiêm tốn, khơng ch ạy theo ch ủ nghĩa
thành tích, khơng bao che, giấu khuyết điểm ….
Ln có ý thức giữ gìn đồn kết cơ quan đơn vị. Ln nêu gương tr ước
đảng viên quần chúng. Nêu cao ý thức trách nhiệm công việc.
Về ý thức tổ chức, kỷ luật, thực hiện tự phê bình và phê bình theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh:
Bản thân tơi tự ln đặt mình trong tổ chức, trong tập th ể, phải tôn tr ọng
nguyên tắc, pháp luật, không kéo bè kéo cánh đ ể làm r ối lo ạn gây m ất đoàn k ết
nội bộ.
Ln có ý thức coi trọng tự phê bình và phê bình. Ln phê phán nh ững
biểu hiện xuất phát từ những động cơ cá nhân. Luôn động viên những người
thân trong gia đình giữ gìn đạo đức, lối sống, xây dựng gia đình văn hố.
2.2.


Phương hướng phấn đấu, rèn luyện tu dưỡng đạo đức lối sống của
bản thân theo gương chủ tịch Hồ Chí Minh
Phấn đấu hồn thành tốt và giữ vững những kết quả đã đạt được. Luôn là

người gương mẫu xứng đáng với niềm tin. Luôn gương mẫu trong các ho ạt
động, tích cực vận dụng sáng tạo trong giải quyết công việc được giao, ph ải
luôn nêu gương về mặt đạo đức, giữ vững lập trường.
Trong thâm tâm của bản thân cũng như trong mọi hành đ ộng, tôi luôn
quán triệt tư tưởng sâu sắc trong việc đấu tranh với bản thân đ ể noi theo t ấm


gương vĩ đại của Người. Song song với việc xây dựng Đảng tùy theo s ức và v ị trí
của mình, bản thân tơi cũng ln nâng cao tinh th ần cảnh giác, ch ống nh ững
luận điệu xuyên tạc và cơ hội về Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại. Khơng
ngừng nâng cao trình độ của bản thân để thích ứng với đi ều ki ện xã h ội m ới, áp
dụng triệt để và linh hoạt các nguyên tắc của Người tùy theo vị trí của mình
như: Tập trung dân chủ, Tự phê bình và phê bình, kỷ lu ật nghiêm minh tự giác,
trong cơ quan cũng như trong cuộc sống cộng đồng.
Đẩy mạnh công tác tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn của bản thân. Luôn nêu gương trước đồng nghiệp, học sinh. Tuyên truy ền
đường lối chính sách pháp luật của Đảng, của nhà nước đến quần chúng nhân
dân. Không ngừng tự học để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Chống các bi ểu
hiện suy thoái về phẩm chất đạo đức. Luôn tu dưỡng đạo đức phẩm chất nhà
giáo, không ngừng tự học suốt đời.

KẾT LUẬN
Trong tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam hơn 90 năm qua, Đảng ta
đã vận dụng sánh tạo và phát triển tư tưởng của Mác – Lênin v ới liên minh giai
cấp, tầng lớp, dẫn dắt nhân dân ta kháng chiến thành công và xây d ựng đất
nước đi lên từ chiến tranh, đói nghèo. Thực tiễn liên minh gi ữa giai cấp công

nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức của Việt Nam cùng v ới th ực ti ễn
trên thế giới là minh chứng hùng hồn cho việc tư tưởng của Mác – Lênin v ới liên
minh giai cấp, tầng lớp vẫn cịn ngun tính khoa học và cách m ạng. Đi ti ếp t ục
đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội, phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI tr ở thành
nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng ta ph ải ti ếp tục v ận
dụng sáng tạo và phát triIn tư tưởng của V.I.Lênin v ới liên minh giai c ấp, tầng


lớp trong điều kiện mới, nhất là tác động của cuộc Cách mạng công nghi ệp l ần
thứ tư, của nền kinh tế số... Đồng thời, Đảng phải không ngừng nâng cao năng
lực lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện tốt liên minh gi ữa giai cấp công nhân v ới giai
cấp nơng dân và đội ngũ trí thức.



×