Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY UNIGLOBAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 68 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên Đề Tài:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY UNI-GLOBAL


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Để xây dựng đất nƣớc giàu mạnh và phát triển trong bối cảnh tồn cầu hóa, khu
vực hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta không thể xem nhẹ hoạt động ngoại
thƣơng vì nó đảm bảo sự lƣu thơng hàng hóa, thơng thƣơng với các nƣớc bè bạn năm
châu, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn lực bên
trong và bên ngoài trên cơ sở phân cơng lao động và chun mơn hóa quốc tế.
Nhƣng nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa chúng ta khơng thể khơng
nói đến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế vì đây là hai hoạt động khơng thể
tách rời nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với nhau. Quy mô của hoạt động
xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên nhân trực
tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát
triển mạnh mẽ cả về chiều rộng, chiều sâu. Bên cạnh đó, với hơn 3000 km bờ biển
cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nƣớc, ngành giao nhận vận tải biển
Việt Nam thực sự đã có những bƣớc tiến đáng kể, chứng minh đƣợc tính ƣu việt của
nó so với các phƣơng thức giao nhận vận tải khác. Khối lƣợng và giá trị giao nhận qua
các cảng biển luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá trị giao nhận hàng hóa quốc tế của
Việt Nam. Điều này có ý nghĩa rất lớn, nó khơng chỉ nối liền sản xuất với tiêu thụ,
giúp đƣa hàng hóa Việt Nam đến với bạn bè quốc tế mà cịn góp phần nâng cao khả
năng cạnh tranh của hàng hóa nƣớc ta trên thị trƣờng thế giới.
Hoạt động chính tại Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu là giao nhận


hàng hóa nguyên container hoặc hàng lẻ nhập khẩu bằng đƣờng biển và đƣờng hàng
không. Thị trƣờng nhập khẩu chủ yếu là Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc... Mặt hàng
nhập khẩu chủ yếu là mặt hàng nông sản, phụ kiện điện tử, đồ gia dụng... Nhận thấy
nhu cầu ngày càng tăng trong việc nhập khẩu nguyên liệu từ Thái Lan của khách hàng,
tôi đã tận dụng những kiến thức từ những buổi đi cảng thực tế và học hỏi để làm rõ đề
tài “Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) nhập khẩu
bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu”. Qua đề tài này,
tơi muốn làm rõ chức năng, nhiệm vụ của một nhân viên giao nhận và quy trình cụ thể
của nghiệp vụ, đồng thời, làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất nâng cao hiệu quả
trong q trình tác nghiệp quy trình tại cơng ty.


2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu
nguyên container bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn
Cầu.

Phạm vi nghiên cứu: Trong giới hạn Báo cáo thực tập, bài viết chỉ đƣợc
thực hiện qua việc tìm hiểu và mơ tả theo đúng một lơ hàng thực tế đã đƣợc thực
hiện tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu.
3. Mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu

Mục tiêu: Cung cấp cái nhìn tổng qt về Cơng ty Cổ phần Giao nhận
Thế Giới Tồn Cầu, đồng thời, qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích về
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng nhƣ quy trình làm thủ tục Hải
quan, để từ đó có thể đƣa ra những phƣơng pháp hồn thiện quy trình giao nhận
của cơng ty.

Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp số liệu từ báo cáo hoạt

động kinh doanh, báo cáo tài chính của cơng ty qua các năm cũng nhƣ tổng hợp
những số liệu khác từ các phịng ban khác, để từ đó đƣa ra nhận xét về tình hình
hoạt động của cơng ty. Thực hiện việc quan sát thực tế của những anh chị trong
công ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thơng quan tại
cảng.
4. Bố cục của đề tài
Ngồi các phần: lời mở đầu, lời cảm ơn, kết luận và các phần phụ khác, báo cáo
thực tập gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn
Cầu.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình giao nhận nguyên container hàng nhập khẩu
bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận nguyên container
hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu.
Do giới hạn về thời gian và phạm vi nghiên cứu, báo cáo thực tập này không thể
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự góp ý từ q thầy cơ, q cơng ty
để bài viết đƣợc hồn thiện hơn.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ......................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................................ iii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN THẾ GIỚI
TỒN CẦU (UNI-GLOBAL) ......................................................................................... 1
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu1
1.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 1
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển ................................................................... 2
1.2. Phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn
Cầu ................................................................................................................................ 3

1.3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp .......................................................................... 4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................... 4
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp và các phòng ban......................... 5
1.3.2.1. Chức năng ..................................................................................................... 5
1.3.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 10
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015 – 2017 ......................... 11
1.3.3.1. Kết quả kinh doanh, nhận xét thông qua biểu đồ ....................................... 11
1.3.3.2. Phân tích Chi phí ........................................................................................ 12
1.3.3.3. Phân tích lợi nhuận ..................................................................................... 13
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY UNIGLOBAL ........................................................................................................................ 14
2.1. Sơ đồ các bên liên quan đến Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu . 15
2.2. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ
phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu ........................................................................... 17
2.3. Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL tại Cơng ty Cổ phần Giao
nhận Thế Giới Toàn Cầu ............................................................................................ 18
2.3.1. Thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng................... 18


2.3.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng ............................................. 19
2.3.2.1. Nhận bộ chứng từ của khách hàng ............................................................. 19
2.3.2.2.Kiểm tra bộ chứng từ ................................................................................... 22
2.3.3. Nhận giấy thông báo hàng đến và lấy lệnh giao hàng tại hãng tàu ............... 28
2.3.3.1. Nhận giấy thông báo hàng đến ................................................................... 28
2.3.3.2. Lấy lệnh giao hàng ..................................................................................... 28
2.3.3.3. Cƣợc container ........................................................................................... 30
2.3.4. Khai Hải quan điện tử thông quan cho lô hàng nhập khẩu ........................... 30
2.3.5. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng tại cảng ................................................. 43
2.3.5.1. Đăng ký mở tờ khai tại Chi cục Hải quan Cảng Vict - CSG KV III .......... 43
2.3.5.2. Đóng lệ phí và rút tờ khai ........................................................................... 44

2.3.5.3. In phiếu EIR, thanh lý tờ khai .................................................................... 45
2.3.5.4. Thanh lý hải quan giám sát cổng ................................................................ 45
2.3.6. Giao hàng và quyết tốn phí dịch vụ với khách hàng ................................... 45
2.3.7. Đánh giá quy trình giao nhận của công ty ..................................................... 46
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUI TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN THẾ GIỚI TOÀN CẦU .................................................................................... 47
3.1. Nhận xét chung .................................................................................................... 47
3.1.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 47
3.1.2. Khó khăn ....................................................................................................... 47
3.1.3. Cơ hội ............................................................................................................ 48
3.1.4. Thách thức ..................................................................................................... 48
3.2. Nguyên nhân mang lại thuận lợi .......................................................................... 48
3.3. Nguyên nhân gây ra những khó khăn .................................................................. 48
3.4. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn cầu ................................ 49
3.4.1. Giải pháp về nhân sự ..................................................................................... 49
3.4.2. Giải pháp về mặt thị trƣờng........................................................................... 50


3.4.3. Giải pháp về Marketing ................................................................................. 51
3.4.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ............................................................................ 51
3.4.5. Giải pháp về thay đổi cách thức quyết tốn phí dịch vụ với khách hàng ...... 52
3.5. Kiến nghị đối với nhà nƣớc ................................................................................. 52
3.5.1. Đối với cơ quan hải quan .............................................................................. 53
3.5.2. Đối với nhà nƣớc ........................................................................................... 53
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 58
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 59



i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tiếng anh

Diễn giải

TNHH

Limited

Trách Nhiệm Hữu Hạn

CP

Joint stock

Cổ phần

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa

D/O


Delivery Order

Lệnh giao hàng

L/C

Letter of Credit

Thƣ tín dụng

A/N

Arrival Notice

Thơng báo hàng đến

EIR

Equipment Interchange
Receipt

Phiếu xuất nhập bãi

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng


B/L

Bill of Lading

Vận đơn đƣờng biển

BCT

Documents

Bộ chứng từ

TKHQ

Tờ khai Hải quan

FCL

Full container load

Hàng nguyên container

LCL

Less than container load

Hàng lẻ

THC


Terminal Handling Charge

Phụ phí xếp dở tại cảng

CBM

Cubic Meter

Số khối

CVICTKVIII

Cảng Vict – Cảng Sài Gòn
Khu vực III


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên bảng, biểu đồ, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ tổ chức

5


Bảng 1.1

Bảng thống kê Cơ cấu nhân sự Công ty
CP Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu phân
theo trình độ

Bảng 1.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của
Cơng ty CP Giao nhận Thế Giới Tồn
Cầu qua 3 năm 2015-2017

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ các bên liên quan

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập
khẩu FCL bằng đƣờng biển tại UniGlobal

9

11
15

17



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1

Logo Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế
Giới Tồn Cầu

1

Hình 2.1

Màn hình chụp giao diện ECUS5VNACCS

31

Hình 2.2

Đăng ký mới tờ khai NK (IDA)

32

Hình 2.3


Nhóm loại hình

34

Hình 2.4

Đơn vị xuất nhập khẩu

35

Hình 2.5

Vận đơn

36

Hình 2.6

Hóa đơn thƣơng mại

37

Hình 2.7

Tờ khai trị giá

38

Hình 2.8


Thuế và bảo lãnh

38

Hình 2.9

Thơng tin hợp đồng

39

Hình 2.10

Thơng tin khác

39

Hình 2.11

Đăng kí file đính kèm HYS

40

Hình 2.12

Điền thơng tin file đính kèm HYS

40

Hình 2.13


Danh sách hàng

41


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
THẾ GIỚI TỒN CẦU (UNI-GLOBAL)

Hình 1.1. Logo cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu
(Nguồn: website Cơng ty 2018: )
1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới
Tồn Cầu
1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu
Tên quốc tế: UNIVERSAL GLOBAL LOGISTICS JSC
Tên giao dịch: UNI-GLOBAL JSC
Mã số thuế: 0310140222

Giấy phép ĐKKD số: 0310140222

Địa chỉ: Lầu 3, Cao ốc Đinh Lễ, số 1 Đinh Lễ, phƣờng 12, quận 4, TP. Hồ Chí
Minh
Đại diện pháp luật: Giám đốc Nguyễn Minh Tú
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng.
Điện thoại: ( + 84-8 ) 39435743
Fax: (+84-4) 39435744



2

Email:
Skype: uni-globallogistics
Website: www.uni-global.com.vn
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Đƣợc thành lập vào ngày 07/07/2010, Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu,
tên Quốc tế UNI-GLOBAL JSC đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động kinh
doanh theo quy định của Nhà nƣớc theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0310140222
do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp, có đầy đủ tƣ cách pháp nhân,
con dấu riêng và hạch toán độc lập.
Tuy chỉ mới thành lập cùng với môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh gay gắt nhƣng
vƣợt qua mọi khó khăn và thử thách công ty đã mở rộng mạng lƣới kinh doanh của
mình khơng chỉ ở Việt Nam mà cịn ở những nƣớc khác nhƣ: Malaysia, Thái Lan, Ấn
Độ và Myanmar. Với phƣơng châm “Uy tín tạo nên giá trị kinh doanh” và sự linh hoạt,
nhạy bén, tận tâm trong công việc mà công ty đã từng bƣớc khẳng định vị thế của mình
trong ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đã đƣợc khách hàng trong và
ngồi nƣớc tin tƣởng và chọn lựa để giúp đỡ họ trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
Không chỉ mở rộng mạng lƣới kinh doanh mà cơng ty cịn đẩy mạnh các khía cạnh
khác để phát triển cơng ty một cách tồn diện nhƣ:
Về dịch vụ : Công ty mở rộng các loại hình dịch vụ kinh doanh nhƣ: đại lý
giao nhận vận tải quốc tế và nội địa bằng đƣờng biển và hàng không, dịch vụ khai
thuê hải quan, làm chứng từ, dịch vụ gom hàng, lƣu kho hàng hóa (ngắn hạn hoặc
dài hạn),...
Về con ngƣời: Công ty đầu tƣ phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức trong quá trình làm việc, đƣợc đào tạo một cách
bài bản từ thái độ làm việc đến nghiệp vụ, thƣờng xuyên đƣợc tham gia các hoạt
động đào tạo kỹ năng chun mơn . Ngồi ra cơng ty ln tìm kiếm, tuyển dụng
những con ngƣời tiềm năng, có niềm đam mê trong ngành Logistics, tạo cơ hội

cho các bạn sinh viên va chạm thực tế với ngành nghề mình đang học qua việc
nhận thực tập sinh.


3

Về thị trƣờng: Cơng ty tích cực tìm kiếm những thị trƣờng tiềm năng mới để
mở rộng mạng lƣới kinh doanh, cũng nhƣ phát triển thêm các mối quan hệ từ
khách hàng hiện có, giữ vững các mối quan hệ đó bằng các chính sách đãi ngộ,
sẵn sàng phục vụ khách hàng với tinh thần trách nhiệm cao.
1.2. Phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế
Giới Tồn Cầu
 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đƣờng biển
Cơng ty CP Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu là một trong những nhà cung cấp hàng
hóa đƣờng biển tốt nhất tại Việt Nam dựa trên mối quan hệ tốt với hầu hết các hãng tàu
nhƣ Kline, MOL, Cosco, MAERSK, MSC, RCL,...
Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất hoặc nhập khẩu bằng đƣờng biển từ
cảng của Việt Nam đi đến cảng ở mọi nơi trên thế giới và ngƣợc lại (vận chuyển hàng
nguyên container FCL và hàng lẻ LCL) với giá cả cạnh tranh.
Các mặt hàng vận chuyển chủ yếu của công ty là hàng khô, trái cây, gỗ, nhựa,
máy móc, phụ kiện thay thế của các ngành công - nông nghiệp, các thiết bị công nghệ
kỹ thuật cao, các thiết bị y tế, nguyên liệu cho ngành dệt may, hóa chất, mỹ phẩm từ
các nƣớc trên thế giới.
Chất lƣợng dịch vụ luôn đƣợc đảm bảo thời gian hàng đi và đến bởi các tuyến đi
thẳng thông qua mạng lƣới đại lý hãng tàu lâu năm và có uy tín, thời gian vận tải nhanh
chóng.
 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đƣờng hàng khơng
Cơng ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu là đại lý bán cƣớc có ký kết hợp đồng
vận tải với nhiều hãng hàng khơng trong và ngồi nƣớc, với tần suất bay cao, bay đến
hầu hết tất cả các nƣớc trên thế giới nhƣ Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Japan

Airlines, Malaysia Airlines, Air France,...
Với nhiều hãng hàng không khác nhau đƣợc liên kết với cơng ty, khách hàng có
thêm nhiều lựa chọn, cơng ty có thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
hàng khơng cho khách hàng một cách dễ dàng, nhanh chóng và an tồn.


4

 Dịch vụ vận chuyển trọn gói ( Door to Door )
Dịch vụ vận chuyển trọn gói (Door to Door) là dịch vụ vận tải - thủ tục hải quan
trọn gói “từ kho gửi hàng đến kho nhận hàng”. Dịch vụ “Door to Door” bao gồm dịch
vụ vận chuyển và dịch vụ hoàn thành các thủ tục giấy tờ cần thiết để xuất khẩu hàng từ
nƣớc đi và nhập khẩu hàng vào nƣớc đến. Ngồi ra, nếu khách hàng có nhu cầu, dịch
vụ “Door to Door” có thể bao gồm dịch vụ kiểm đếm (khi gửi hàng và khi trả hàng) và
dịch vụ bảo hiểm hàng hóa (phịng ngừa các trƣờng hợp bất khả kháng).
Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển –
thủ tục hải quan trọn gói “Door to Door” từ Việt Nam đến các nƣớc Bắc Mỹ, Tây Âu,
Úc, Đông Nam Á, Đông Á và ngƣợc lại. Mạng lƣới vận tải đƣờng biển và hàng khơng
tồn cầu, kết hợp với dịch vụ chuyên chở đƣờng bộ sẽ mang đến cho khách hàng dịch
vụ giao nhận hàng trọn gói “Door to Door ” ở bất cứ đâu trên thế giới.
 Dịch vụ Logistics
Khai thuế Hải quan, thủ tục thông quan xuất nhập khẩu, đóng gói bao bì hàng
hóa, xuất nhập khẩu ủy thác, thủ tục chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa, giấy kiểm dịch
động thực vật, thủ tục cho hàng quá cảnh đi Campuchia-Lào-Trung Quốc, ủy thác xuất
nhập khẩu, tƣ vấn xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa thiết bị xuất nhập khẩu và nội
địa, hàng chuyển cảng (từ các cảng của những thành phố lớn nhƣ Hồ Chí Minh - Hải
Phòng - Đà Nẵng) đi tới các thành phố nhỏ và các tỉnh,...
1.3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu là một cơng ty trẻ với 57 thành

viên, bao gồm cả ban Giám đốc. Đội ngũ nhân viên của công ty phần lớn là thành viên
trẻ, nhiệt huyết, năng động, chuyên nghiệp, đƣợc đào tạo bài bản từ các trƣờng Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp uy tín về lĩnh vực xuất nhập khẩu. Sơ đồ tổ chức đƣợc thể
hiện nhƣ sau:


5

Giám đốc

Phó Giám
đốc
Phịng Kinh
doanh

Phịng Chăm
sóc khách
hàng

Phịng
Chứng từ

Phịng kế
tốn

Đội Hiện
trường/ Giao
nhận
Đội vận tải


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Phòng Kế tốn Cơng ty 2018)
Cơ cấu tổ chức nhân sự của cơng ty là theo mơ hình cơ cấu trực tuyến. Trong đó
Giám đốc là ngƣời có quyền hạn cao nhất, trực tiếp đƣa ra các quyết định liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời là ngƣời đại diện hợp pháp cho cơng ty và
chịu hồn tồn trách nhiệm của công ty trƣớc pháp luật.
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp và các phòng ban
1.3.2.1. Chức năng
 Chức năng của doanh nghiệp
Chức năng của Công ty Cổ Phần Giao nhận Thế Giới Tồn Cầu chính là phạm vi
hoạt động của công ty mà công ty đã đăng ký kinh doanh. Sau đây là những dịch vụ
giao nhận mà cơng ty có thể thực hiện cho khách hàng của mình:
- Sea/Air freight forwarding: Gửi hàng bằng đƣờng hàng không và đƣờng biển
- Customs clearance: Thủ tục hải quan.
- Project cargo handing: Hàng cơng trình.


6

- Exhibition cargo handing: Hàng triển lãm.
- Worldwide door to door service: Giao hàng tận tay ngƣời nhận
- Packing, household moving: Đóng gói di chuyển hành lý cá nhân
- Inlandtransport: Vận tải nội địa
- Shipping agent & broker: Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải.
- Oversize overweight cargo handing: Vận tải xếp dỡ hàng siêu trƣờng, siêu
trọng…
Công ty Cổ Phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu là một cơng ty có tuổi đời cịn
trẻ, quy mơ doanh nghiệp khơng thực sự lớn vì vậy bƣớc đầu cơng ty chỉ tập trung kinh
doanh trên một số lĩnh vực nhất định mà cơng ty có thế mạnh và có kinh nghiệm.
Nhƣng trong tƣơng lai việc mở rộng phạm vi hoạt động thực tế của công ty là điều

đƣơng nhiên khi mà doanh nghiệp đã hội tụ đầy đủ các yếu tố: vốn, kinh nghiệm,
nguồn nhân lực…
 Chức năng của phòng ban


Giám đốc

Giám đốc là ngƣời điều hành mọi hoạt động của công ty nhƣ:
- Quyết định các họa động kinh doanh.
- Tổ cức thực hiện các kế hoạch và phƣơng án đầu tƣ kinh doanh.
- Ban hành các qui chế quản lý nội bộ.
- Ký kết các hợp đồng kinh doanh thƣơng mại.
- Quản lý trực tiếp các phòng ban.
- Tuyển dụng nhân sự.


Phó Giám đốc

- Hỗ trợ cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự
phân công của Giám đốc.
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện các nhiệm vụ đƣợc phân công và
chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về hiệu quả các hoạt động.


7

- Đƣợc quyền thay Giám đốc giải quyết một số cơng việc theo giấy ủy quyền của
Giám đốc.



Phịng Kinh doanh

Đây là bộ phận trung tâm hay còn đƣợc gọi là đầu não quan trọng nhất của cơng
ty. Phịng Kinh doanh thực hiện các hoạt động nhƣ:
- Mua bán cƣớc vận tải quốc tế và nội địa.
- Chào giá dịch vụ mà khách hàng có nhu cầu.
- Tìm kiếm khách hàng mới, giữ mối quan hệ với khách hàng cũ.
- Đàm phám với các hãng tàu, hãng hàng khơng để có đƣợc giá cƣớc tốt nhất cho
cả công ty và khách hàng.
- Soạn thảo, làm thủ tục ký kết các hợp đồng mua bán.


Phịng Chăm sóc khách hàng

- Giao dịch với hãng tàu, hãng hàng khơng làm Booking sau khi phịng Kinh
doanh ký đƣợc hợp đồng với khách hàng.
- Sắp xếp phối hợp cùng điều vận để lên kế hoạch điều xe, đóng container
(trucking). Kiểm tra tiến độ đóng hàng, hạ bãi. Cập nhật tình trạng của các lơ
hàng xuất/nhập khẩu trên hệ thống để báo khách hàng.
- Hỗ trợ Phòng Chứng từ làm chứng từ các lơ hàng xuất-nhập.


Phịng Chứng từ

- Chịu trách nhiệm làm và xử ý các chứng từ xuất nhập khẩu.
- Chuẩn bị các thủ tục cần thiết để xuất nhập khẩu hàng hóa: Bộ chứng từ khai
Hải quan, bộ chứng từ xin cấp C/O, bộ chứng từ thanh toán, hồ sơ xin cấp phép
(đối với hàng yêu cầu phải có giấy cấp phép), hồ sơ xin đăng ký kiểm định chất
lƣợng (đối với một số mặt hàng),...
- Bổ sung chứng từ và làm thủ tục hoàn thuế.

- Cập nhật thông tin văn bản pháp luật liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.


8



Phịng Kế tốn

- Phụ trách cơng việc thu chi của cơng ty.
- Hoạch tốn đầy đủ các nghiệp vụ kế tốn phát sinh, báo cáo các số liệu chính
xác định kỳ.
- Chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận để hồn thành cơng việc
- Cung cấp số liệu, thơng tin phục vụ công tác dự báo
- Tổ chức lƣu trữ, bảo quản tài liệu liên quan đến các hoạt động tài chính của
cơng ty..
- Theo dõi, phân tích, phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại cơng ty
và cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Giám đốc trong công tác
điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.


Đội Hiện trường / Giao nhận và Đội vận tải

- Nhận hàng hóa, hồ sơ tài liệu đầy đủ theo yêu cầu.
- Giao hàng hóa, tài liệu hồ sơ theo lịch phân công.
- Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hóa, tài liệu hồ sơ
đƣợc giao đầy đủ và đúng thời hạn.
- Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa nhƣ: Hợp đồng mua
bán, bộ chứng từ vận chuyển, bộ chứng từ xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh toán,
các thủ tục giao nhận hàng hóa.

- Tiếp nhận, kiểm tra đối chiếu hồ sơ hàng hóa. Phối hợp với các bộ phận có liên
quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng nhƣ nhận hàng.


9

Bảng 1.1. Bảng thống kê Cơ cấu nhân sự Công ty CP Giao nhận
Thế Giới Tồn Cầu phân theo trình độ
Trình độ
Phịng ban

Bộ phận

Đại
học

Cao
đẳng

Trung
cấp

Giám đốc/ Phó Giám
đốc

2

0

0


Phịng Kinh doanh

9

7

3

Phịng Chăm sóc KH

1

1

0

5

3

0

Hiện
trường/
Giao nhận

3

3


4

Vận tải

0

2

7

Phịng Kế tốn

3

2

2

Tổng

23

18

16

Tỷ lệ

41%


32%

27%

Chứng từ
Phịng Chứng từ

(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty 2018)
Mối quan hệ giữa các phịng ban:
Các bộ phận trong cơng ty có mối quan hệ mật thiết và luôn hỗ trợ nhau trong
hoạt động của cả cơng ty.
Ban giám đốc ln theo dõi tình hình hoạt động, hiệu quả của các phịng
ban, ln trao đổi, góp ý và động viên các thành viên cũng nhƣ là các phịng ban
để tạo mối quan hệ hồ đồng, thân thiết giữa các thành viên.


10

Ban giám đốc cịn kịp thời nắm vững các thơng tin và ra quyết định kịp
thời…
Các phòng ban khác cũng thƣờng xuyên trao đổi thông tin qua lại để kịp
thời hỗ trợ nhau trong cơng việc.
Phịng xuất nhập khẩu ln có mối liên hệ mật thiết với các phịng ban khác để
nắm đƣợc các thơng tin, để có những chuẩn bị cần thiết để lên kế hoạch tổ chức và thực
hiện đƣợc tốt nhất.
Ngƣợc lại các phòng ban khác cũng thƣờng xuyên liên hệ phòng xuất nhập khẩu
để cung cấp các thông tin, đồng thời biết thời gian thực hiện hợp đồng đến đâu, có thực
hiện đƣợc tốt khơng…
1.3.2.2. Nhiệm vụ

Kinh doanh xuất nhập khẩu và hoạt động thƣơng mại trong phạm vi ngành nghề
đƣợc ghi trong giấy phép kinh doanh của công ty.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách quy định của nhà nƣớc và chính
quyền địa phƣơng nơi đặt cơng ty.
Giám đốc cơng ty có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế tổ chức hoạt
động của công ty, làm đầy đủ các thủ tục để kinh doanh.
Tích cực chủ động trong việc tăng vốn hoạt động.
Nghiên cứu, thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả và chất
lƣợng kinh doanh, dịch vụ, mở rộng thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, từng bƣớc tăng
dần hiệu quả kinh doanh.


11

1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015 – 2017
1.3.3.1. Kết quả kinh doanh, nhận xét thông qua biểu đồ
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty CP Giao nhận
Thế Giới Tồn Cầu qua 3 năm 2015-2017
Năm

2015

Chỉ
tiêu

Doanh
thu

2016


2017

2016/2015
Trị giá

Tỷ
lệ %

2017/2016
Trị giá

Tỷ
lệ %

200.264 230.176 250.387 29.912. 14,94
.658.96 .983.56 .482.39 324.608 %
0
8
0

20.210. 8,78%
498.822

Chi phí 181.625 207.899 224.996 26.274. 14,47
.663.11 .997.67 .728.64 334.565 %
4
9
7

17.096. 8,22%

730.968

Lợi
nhuận

3.113.7
67.854

18.638. 22.276. 25.390. 3.637.9
995.846 985.889 753.743 90.043

19,52
%

13,98
%

(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty 2018)
Nhận xét:
Qua bảng 1.2. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của công ty từ 2015-2017
ta thấy đƣợc rằng doanh thu từ các hoạt động kinh doanh tăng trƣởng không ngừng:
 Tỷ lệ % tăng trƣởng doanh thu năm 2016 tăng 14,94% so với năm 2015, tƣơng
ứng với 29.912.324.608 đồng.
 Tỷ lệ % tăng trƣởng doanh thu năm 2017 tăng 8,78% so với năm 2016, tƣơng
ứng với 20.210.498.822 đồng.


12

Nếu so sánh tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu năm 2016 và năm 2017 ta thấy rằng tỷ lệ

tăng trƣởng doanh thu năm 2016 là 19.94% tăng trƣởng khá nhanh so với tỷ lệ doanh
thu năm 2017 là 8,78% . Nguyên nhân vì sao nhƣ vậy:
Từ ngày 06/04/2016, Quốc hội đã thông qua Luật Thuế xuất khẩu, Luật Thuế
nhập khẩu 107/206/QH13 thay thế cho Luật Thuế xuất khẩu, Luật Thuế nhập khẩu
Luật 45/2005/QH11 và có hiệu lực từ ngày 01/9/2016. Theo đó, nhiều quy định tại
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 45/2005/QH11 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung để phù
hợp với những nội dung cam kết trong một số Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) đã và
đang đàm phán ký kết. Từ khi Luật Thuế xuất nhập khẩu ban hành đến nay, Việt Nam
đã gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) và ký kết 12 Hiệp định FTA, trong
đó có một số FTA đặc biệt quan trọng vừa đƣợc ký kết trong năm 2015 và 2016 nhƣ
Hiệp định đối tác kinh tế Xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), Hiệp định thƣơng mại tự do
Việt Nam - EU (EVFTA).
Nhờ vào việc Việt Nam gia nhập WTO và ký các Hiệp định đƣợc ký kết mà cơng
ty có thêm nhiều thuận lợi trong việc kinh doanh vì thế mà doanh thu của công ty vào
năm 2016 tăng trƣởng vƣợt bậc so với 2015. Nhìn chung tình hình Doanh thu của
Công ty từ 2015-2017 tƣơng đối ổn định, tăng đều qua các năm. Điều này cho thấy tình
hình kinh doanh trong 3 năm gần đây của Công ty đang rất thuận lợi, mặc dù chỉ mới
thành lập gần 8 năm, cùng với sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty đối thủ nhƣng công
ty đã và đang phát triển, khẳng định vị trí và uy tín của mình qua từng năm.
1.3.3.2. Phân tích Chi phí
Qua bảng 1.2. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty từ 2015-2017
ta thấy đƣợc rằng chi phí sinh ra từ các hoạt động kinh doanh tăng không đều qua các
năm.
 Tỷ lệ % chi phí chênh lệch năm 2016 tăng 14,47% so với năm 2015,
tƣơng ứng với 26.274.334.565 đồng.
 Tỷ lệ % chi phí chênh lệch năm 2017 tăng 8,22% so với năm 2016, tƣơng
ứng với 17.096.730.968 đồng.
Nhìn chung chi phí từ năm 2015-2016 tăng cao. Nguyên nhân là việc Việt Nam
gia nhập WTO và ký các Hiệp định đƣợc ký kết làm cho doanh thu ở 2016 tăng nhanh
kéo chi phí tăng theo. Qua đến 2017 thì chi phí có chiều hƣớng giảm so với 2016 là do



13

công ty đã đổi mới cơ chế quản lý, giảm chi phí đầu vào và các chi phí có trong q
trình nghiệp vụ nhƣ chi phí nộp thuế, chi phí kê khai, kiểm hóa Hải quan, thủ tục xuất
nhập khẩu,.. ngoài ra do việc hội nhập vào WTO và ký kết các Hiệp định song phƣơng
nên thuế nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và thuế xuất khẩu ra các nƣớc đã đƣợc
giảm đáng kể.
1.3.3.3. Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận công ty tăng đều theo từng năm, trị giá chênh lệch không quá cao.
Năm 2016 so với 2015 là 19,52% tƣơng ứng với 3.637.990.043 đồng, năm 2017 so với
2016 là 13,98% tƣơng ứng với 3.113.767.854 đồng. Ta thấy rằng tình hình kinh doanh
của cơng ty rất khả quan, hiệu quả kinh doanh đạt đƣợc khá cao. Điều này đã chứng
minh rằng tầm nhìn và chiến lƣợc hoạch định kế hoạch kinh doanh của Giám đốc công
ty vạch ra là rất đúng đắn, ngoài ra tất cả các nhân viên trong công ty đều đã và đang
rất cố gắng, nỗ lực làm việc để đảm bảo rằng lợi nhuận công ty ln tăng qua mỗi năm.
Vì vậy cơng ty cần tiếp tục duy trì những thế mạnh của mình cũng nhƣ hạn chế những
điểm yếu để có thể tiếp tục tăng doanh thu, giảm thiểu các chi phí để lợi nhuận của
công ty ngày một tăng nhanh hơn nữa.


14

CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
UNI-GLOBAL
“Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải
nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (ngƣời gửi hàng) đến nơi nhận
hàng (ngƣời nhận hàng). ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp

hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác”.(theo www.lfb.vn).
Theo liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận fiata: “Ngƣời giao nhận là ngƣời lo
toan để hàng hoá đƣợc chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành động vì lợi ích của
ngƣời uỷ thác mà bản thân anh ta không phải là ngƣời chuyên chở. Ngƣời giao nhận
cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận nhƣ bảo
quản, lƣu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hố …”
Để cụ thể hóa và tránh các vấn đề làm cho bài báo cáo lan man, gây khó hiểu,
đồng thời để thể hiện rõ tính chất thực tế của đề tài đã chọn cho bài báo cáo lần này,
nên Chƣơng 2 của bài báo cáo sẽ bám sát vào quy trình thực tế của lơ hàng nhập khẩu
gồm 2 mặt hàng đó là “BABY DIAPERS ” - (Tã lót trẻ em) và “BABY WIPE” - (khăn
ƣớt trẻ em) đƣợc đóng trong container mà Cơng ty TOKYO PULP & PAPER
INTERNATIONAL CO., LTD đã ký Hợp đồng Ngoại thƣơng số PT1805-03HM vào
ngày 16/05/2018 với Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây ở Việt
Nam. Do công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây không chuyên về
nghiệp vụ giao nhận nên đã tiến hành thuê dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu của Công
ty Cổ phần Giao nhận Thế giới Toàn cầu đại diện tất cả các lô hàng nhập khẩu của
công ty.


15

2.1. Sơ đồ các bên liên quan đến Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới
Tồn Cầu

CƠNG TY XUẤT KHẨU
THE SELLER: TOKYO PULP &
PAPER INTERNATIONAL CO.,
LTD

(1)

)

(1)

CÔNG TY NHẬP KHẨU
THE BUYER: LE MAY CO.,
LTD
(4)

(2)

FORWARDER: CƠNG TY CP
GIAO NHẬN THẾ GIỚI
TỒN CẦU

SHIPPER: ELLEAIR
INTERNATIONAL
(THAILAND) CO., LTD
(3)

(7)

FORWARDER: CÔNG TY
MITSUI-SOKO EXPRESS

FORWARDER: JOINT
VENTURE SUNRISE
LOGISTICS CO., LTD

(5)


(6)

HÃNG TÀU KMTC

CƠ QUAN HẢI
QUAN CVICTKVIII

(8)

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các bên liên quan
(Nguồn: Phịng Giao nhận Cơng ty 2018)


16

Diễn giải sơ đồ:
Mối quan hệ (1): Công ty TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO.,
LTD thực hiện ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với Cơng ty LE MAY CO., LTD
Mối quan hệ (2): Công ty TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO.,
LTD yêu cầu Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD gửi
hàng.
Mối quan hệ (3): Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO.,
LTD ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận xuất khẩu với Công ty MITSUI-SOKO
EXPRESS
Mối quan hệ (4 ): Công ty LE MAY CO., LTD ký kết hợp đồng dịch vụ giao
nhận hàng nhập khẩu với Công ty Cổ phần Giao nhận Thế giới Toàn Cầu.
Mối quan hệ (5): Công ty MITSUI-SOKO EXPRESS liên hệ booking với hãng
tàu KMTC
Mối quan hệ (6): Công ty JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD

làm thủ tục để nhận hàng từ hãng tàu KMTC
Mối quan hệ (7) : Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu thực hiện thủ
tục nhận hàng từ Công ty JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD
Mối quan hệ (8): Cơng ty Cổ phần Giao nhận Thế giới Tồn Cầu thực hiện thủ
tục khai báo Hải quan và nhận hàng tại Đội Thủ tục Cảng VICT - Cảng Sài Gòn Khu
vực III


×