Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH NAM Á LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 63 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy cô khoa Thương mại Quốc tế trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại TP. Hồ Chí Minh
trong suốt thời gian qua đã trang bị những kiến thức, kinh nghiệm thực tế để em có thể tự tin
bước trên con đường mơ ước.
Trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu để hoàn thiện đề tài này, em xin cám ơn
Cô Lương Thị Hoa đã tận tâm hướng dẫn em cũng như định hướng, thảo luận về đề tài mà
em phải chọn. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của cô thì em nghĩ bài thu hoạch
này của em rất khó có thể hoàn thiện được.
Chân thành cám ơn Ban giám đốc, các anh chị trong Phòng Giao nhận và Chứng từ,
phòng kế toán công ty TNHH NAM Á LOGISTICS đã tạo điều kiện, giúp đỡ và cung cấp
những thông tin cần thiết cho em thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Những bước đầu đi vào thực tế, mặc dù đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn
thiện nhất, song vì kinh nghiệm thực tế chuyên ngành còn khá mới mẻ nên còn gặp nhiều bỡ
ngỡ trong công việc. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô và công ty thực tập để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Trân trọng và xin gửi lời cảm ơn sâu sắc!
Hoàng Thị Đào.


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
....................................................................................................................................
2

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

1 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2016
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2016


3

2


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2016


4

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có
sự quản lý vĩ mô của Nhà nước và đang trong xu thế Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước. Hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam diễn ra ngày càng sôi động. Xuất nhập
khẩu đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, tạo nguồn vốn phục vụ công
nghiệp hóa đất nước, góp phần chuyển cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại giải
quyết công ăn việc làm, là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại,...
Khi nhắc tới hoạt động xuất nhập khẩu thì chúng ta không thể không nhắc tới việc tổ
chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hàng hóa. Như chúng ta đều biết, hoạt động
xuất nhập khẩu là một quá trình diễn ra rất phức tạp. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực
này ra đời giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa thực hiện việc kinh doanh của
mình một các thuận lợi hơn, không bị vướng bận ở bất kì khâu nào, cũng như là giúp cho
việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện một cách nhanh chóng và chuyên
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của khâu giao nhận trong hoạt nhập khẩu, cho nên
trong quá trình thực tập tại CÔNG TY TNHH NAM Á LOGISTICS, em đã quyết
định chọn đề tài “Tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu FCL
bằng đường biển tại Công ty TNHH Nam Á Logistics” để làm đề tài báo cáo thực
tập cho mình. Em mong rằng với đề tài này, em có thể kết hợp với kiến thức đã học
cùng kinh nghiệp em học hỏi được tại doanh nghiệp thực tập để nâng cao kiến thức
chuyên ngành của mình và góp phần tìm kiếm cơ hội việc làm cho tương lai.


5


6

MỤC LỤC



7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên văn

B/L

Bill of Lading (Vận đơn đường biển)

C/O

Certificate of Original (Giấy chứng nhận xuất xứ)

Cont

Container

D/O

Delivery Order (Lệnh giao hàng)

EIR

Equipment Interchange Receipt (Phiếu giao nhận
container - phiếu Xuất/ Nhập bãi)

BNN&PTNT


Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn

HQMC

Hải Quan Một Cửa

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn


8

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Tình hình nhân sự tại các phòng ban của Công ty ...............................5
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 và 2015............6
Bảng 1.3 Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty từ năm 2014 đến 2015........8
Bảng 1.4 Cơ cấu dịch vụ của công ty từ năm 2014 đến 2015............................10


9

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Biểu đồ 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015.....................7
Biểu đồ 1.2 Cơ cấu thị trường của công ty qua năm 2014 và 2015.....................9
Biểu đồ 1.3 Cơ cấu dịch vụ của công ty qua năm 2014 và 2015.......................10
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.........................................................3
Sơ đồ 2.1 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL


1


10

1

Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
Trong giai đoạn đón đầu Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái
Bình Dương (TPP), ngành logistics nước ta được đánh giá có nhiều ưu thế để phát
triển mạnh mẽ. Trong đó, tỷ lệ tăng trưởng mạnh về sản xuất và xuất khẩu trong
nước cùng với vị trí địa lý đường bộ trải dài trên trục Bắc – Nam đã và sẽ tạo ra nhu
cầu lớn về vận chuyển hàng hóa đường dài.
Bên cạnh đó là những cơ hội từ việc nước ta trở thành thành viên của Cộng
đồng Kinh tế ASEAN tạo ra cơ hội mở rộng thị trường và tiếp cận nhiều hơn vốn
nước ngoài, tạo động lực cạnh tranh mạnh mẽ cho các doanh nghiệp logistics trong
nước trong bối cảnh tăng cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài.
Ngoài ra còn có cơ hội giúp cải thiện lực lượng xe tải được sử dụng bởi các công
ty vận tải đường bộ từ việc bắt đầu sản xuất xe thương mại địa phương. Hơn nữa,
cơ sở hạ tầng giao thông đã có những bước cải thiện đáng kể, các công ty công nghệ
cao đang chuyển nhà máy sản xuất vào các khu công nghiệp trong nước, làm tăng
nhu cầu, năng lực vận chuyển, đặc biệt là vận tải hàng không.
 Công ty TNHH Nam Á Logistics đã được thành lập (vào ngày 05 tháng 06 năm
2013) để hòa nhập với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế.Tổng giám công
ty ông Phan Thanh Vọng là người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu.Trước đây ông góp vốn cùng kinh doanh với giám đốc công ty CPTM vận tải
Khải Hoàn trong lĩnh vực vận tải giao nhận. Nhưng do mối quan hệ ngày càng phát

triển sâu rộng, được khách hàng tin tưởng tín nhiệm nên 2013 ông đã quyết định
thành lập công ty riêng và lấy tên là TNHH Nam Á Logistics. Một trong những
khách hàng lớn và thân thiết của công ty là công ty Bayer, trước đây ký hợp đồng
dịch vụ với Khải Hoàn nhưng khi ông tách ra mở công ty riêng thì công ty Bayer đã
lựa chọn Nam Á làm công ty dịch vụ cho hàng hóa của mình.Điều đó cho thấy uy
tín của ông được khách hàng tin tưởng tín nhiệm. Vì vậy dù chỉ là một công ty mới
ra đời với thời gian hoạt động trong gần ba năm và trong điều kiện môi trường cạnh
tranh gay gắt nhưng công ty TNHH Nam Á Logistics đã tạo được cho mình một vị
thế khá vững, có bước đi đầu vững chắc trong lĩnh vực giao nhận vận tải, thiết lập
được mối quan hệ làm ăn, cung cấp dịch vụ lâu dài với một số khách hàng trong
nước và cả các khách hàng từ các nước khác trên thế giới. Bên cạnh đó công ty đã


11












+
+
+
+

+
+









khẳng định được uy tín, sự chuyên nghiệp của mình ngay cả trong lẫn ngoài nước,
đạt được những thành quả kinh doanh nhất định. Với xu thế đó, công ty đã và đang
ngày càng phát triển mạnh hơn, tốt hơn. Công ty có nguồn vốn kinh doanh là 100%
vốn trong nước với các quyền hạn như:
Là một đơn vị hạch toán độc lập.
Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
Chủ động thực hiện các hoạt động kinh doanh, tài chính, tổ chức nhận sự độc lập.
Được sử dụng con dấu riêng.
Đăng kí lần đầu: 05/06/2013.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH NAM Á LOGISTICS.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SOUTH ASIA LOGISTICS COMPAN
LIMITED.
Địa chỉ trụ sở chính: 56/5 Trần Bình Trọng, Phường 5, Quận Bình Thạnh, Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Địa chỉ hoạt động hiện nay: 28 Phùng Khắc Khoan, Phường Bến Nghé, Quận 1,
TP.Hồ Chí Minh.
Số điện thoại liên hệ: 08 38220570.
Người đại diện theo pháp luật của công ty
Chức danh: Giám đốc

Họ và tên: PHAN THANH VỌNG
Quốc tịch: Việt Nam
Giới tính: Nam
Sinh ngày: 10/04/1969
Dân tộc kinh: Kinh
1.2
Chức năng & Nhiệm vụ
Chức năng
Đại lý giao nhận vận tải quốc tế bằng đường biển và đường không. Thay mặt nhà
xuất khẩu, nhà nhập khẩu thực hiện dịch vụ có liên quan đến giao nhận hàng hoá
như: đăng ký tờ khai, vận chuyển hàng hoá nội địa…..
Hoạt động liên quan như: bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên
đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hóa.
Hoạt động của đại lý làm thủ tục Hải quan.
Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn.
1.2.1 Nhiệm vụ
Cung cấp dịch vụ tốt nhất để phục vụ cho khách hàng.
Đảm bảo đáp ứng đầy đủ và tốt nhu cầu của nhân viên.


12

Công ty có nhiệm vụ phải thực hiện đúng quy định của Pháp luật, kinh doanh theo
đúng ngành nghề đăng ký. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà
Nước.
− Công bố tài chính hằng năm, các thông tin để đánh giá khách quan các hoạt động
của công ty theo các quy định của Nhà nước.
− Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo quy chế hiện
hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng mà Công ty đề ra.
1.2.2 Cơ cấu dịch vụ.

Công ty TNHH Nam Á Logistics là một công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực
khác nhau về xuất nhập khẩu hàng hóa như : khai thuê hải quan, bán cước tàu, giao
nhận vận tải. Bảng cơ cấu dịch vụ dưới đây cho thấy trị giá và tỷ trọng các loại hình
dịch vụ mà công ty cung cấp giai đoạn 2013-2015.
Dựa vào bảng số liệu thống kê và biểu đồ thể hiện cơ cấu dịch vụ của công ty
Nam Á, ta có thể thấy được nguồn thu chủ yếu của công ty là dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất – nhập khẩu bằng đường biển và đường hàng không.
Tỷ trọng doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập - khẩu bằng đường
biển và đường hàng không của công ty chiếm đến hơn 70% trong tổng thể các dịch
vụ mà công ty cung cấp, tỷ trọng này còn tăng dần qua các năm như 70% năm 2013
tăng lên 72.5% năm 2014 và đến năm 2015 là 75% chiếm đến ¾ trong tổng số.


Đứng thứ hai là dịch vụ Khai thuê hải quan, chiếm khoảng 20% tổng thu
nhập dịch vụ. Tỷ trọng dịch vụ khai thuê hải quan có xu hướng giảm nhẹ qua các
năm. Giảm từ 22% năm 2013 xuống 20.5% năm 2014 và xuống còn 16.8% năm
2015. Tuy tỷ trọng có giảm nhẹ nhưng doanh thu từ dịch vụ Khai thuê hải quan của
công ty qua các năm vẫn tăng từ 885,956,966 đồng năm 2013 lên 1,264,340,838
đồng năm 2014 và 1,263,382,784 đồng năm 2015.
Bán cước tàu một dịch vụ mua đi bán lại, mua cước tàu từ các hãng tàu sau
đó bán lại cho các khách hàng có nhu cầu. Tại TNHH Nam Á Logistics dịch vụ bán
cước tàu chiếm tỷ trọng khá nhỏ 8% năm 2013, 7% năm 2014 và 8.2% năm 2015
trong tổng doanh thu từ các dịch vụ của công ty


13

Bảng 1.1: Cơ cấu dịch vụ tại công ty TNHH Nam Á Logistics
giai đoạn 2013-2015. (Nguồn: Phòng Kế Toán)
Đơn vị tính: VND

Năm
Dịch vụ

2013

Trị giá

GNHH
đường biển – 2,818,953,984
HK

2014
Tỷ
trọng
(%)

2015

Trị giá

Tỷ
trọng
(%)

Trị giá

Tỷ
trọng
(%)


70

4,459,266,304

72.5

5,647,127,040

75

Khai thuê
hải quan

885,956,966

22

1,264,340,838

20.5

1,263,382,784

16.8

Bán cước
tàu

322,166,170


8

432,487,577

7

613,957,376

8.2

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH Nam Á Logistics năm 2015


14

-

-

Thế mạnh của công ty:
Có đội xe container, dịch vụ tư vấn khách hàng và giao nhận khai báo Hải quan.
Mang lưới đại lý đáng tin cậy và chuyên nghiệp rộng khắp
Có mối quan hệ quen biết rộng khắp từ đó tạo cho doanh nghiệp khai thác được
cước phí tốt hơn, tạo hợp đồng giá cạnh tranh hơn so với các doanh nghiệp
Forwarder hoặc Logistics khác.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, được đào tạo bài
bản và trang bị đầy đủ các kỹ năng kiến thức chuyên môn -> công việc giao nhận,
thanh lý hàng được giải quyết nhanh gọn, chính xác, tiết kiệm chi phí, thời gian cho
doanh nghiệp.
-> Tạo thế mạnh cho công ty trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, mang đến cho

khách hàng những dịch vụ Quốc tế và Nội địa nhanh chóng chính xác chuyên
nghiệp và hiệu quả. Tạo niềm tin vững chắc ở khách hàng khi sử dụng dịch vụ của
công ty.
1.3
Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của công ty
1.3.1 Cơ cấu các phòng ban
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN
KINH DOANH

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN GIAO NHẬN
BỘ PHẬN CHỨNG TỪ


15

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
















Tuy với quy mô nhỏ như vậy nhưng mỗi nhân viên đều có sự tương tác và liên
kết chặt chẽ với nhau để hoàn thành tốt công việc dưới sự lãnh đạo của Giám đốc
công ty đầy kinh nghiệm.
Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc:
Là người điều hành trong công tác thực hiện nhiệm vụ của Công ty, lập kế hoạch và
nghiên cứu mọi lĩnh vực của Công ty.
Theo dõi, quản lý toàn bộ Công ty.
Xây dựng cơ cấu tổ chức đảm bảo điều kiện làm việc của cán bộ công nhân viên.
Bộ phận kinh doanh:
Đây là bộ phận chăm sóc khách hàng có trách nhiệm giải đáp mọi thắc mắc của
khách hàng như về giá dịch vụ, khuyến mãi, hậu mãi...
Tìm kiếm khách hàng và thương lượng, thuyết phục khách hàng, ký hợp đồng, tiếp
nhận nhu cầu xuất nhập khẩu của đại lý hoặc khách hàng có nhu cầu.
Theo dõi, quản lý đơn đặt hàng.
Bộ phận kế toán:
Chịu trách nhiệm ghi chú, xây dựng và đánh giá hoạt động tài chính của Công ty.
Lập báo cáo tài chính cho Công ty.
Cung cấp và chi tiền cho việc trả cước phí, chi tiền tạm ứng cho các nhân viên giao
nhận đi làm hàng.
Bộ phận giao nhận:


16











Chịu trách nhiệm tiến hành làm các thủ tục Hải quan tại các cảng và Chi cục Hải
quan để tiến hành giao nhận hàng xuất nhập khẩu theo các hợp đồng mà công ty đã
ký kết họăc được ủy thác từ khách hàng.
Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.
Bộ phận chứng từ:
Có nhiệm vụ làm việc với các cơ quan chức năng liên quan (Hải quan, Bộ công
thương, Trung tâm kiểm định chất lượng hàng hóa…).
Khai báo Hải quan bằng phần mềm ECUS5-VNACCS.
Chuẩn bị bộ chứng từ để xin cấp C/O.
Soạn thảo lại các chứng từ cho khách hàng như : Invoice, Packing list, D/O...
 Cách thức hoạt động:
Đứng đầu là Giám đốc, Giám đốc sẽ phân công mỗi người đảm nhiệm một công
việc riêng nên họ không phải phụ thuộc vào nhau mà phải giúp đỡ nhau. Do vậy, cơ
cấu tổ chức trên tuy đơn giản nhưng đang đi vào hoạt động có hiệu quả và phù hợp
với xu hướng phát triển của công ty TNHH Nam Á Logistics.
1.3.2 Tình hình nhân sự của công ty
Bảng 1.2 Tình hình nhân sự tại các phòng ban của Công ty Nam Á
Bộ phận

Số lượng nhân viên

BỘ PHẬN KINH DOANH


3

BỘ PHẬN KẾ TOÁN

4

BỘ PHẬN GIAO NHẬN

7

BỘ PHẬN CHỨNG TỪ

8

Tỷ lệ tốt nghiệp cao đẳng và đại học là trên 70% từ các trường như Đại học Ngoại
thương, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Đại
học Công nghiệp, Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại, Cao đẳng Tài chính Hải quan… số
còn lại làm việc dựa trên kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành vận tải giao nhận
này.
− Phần lớn các nhân viên đều biết tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên về ngành
xuất nhập khẩu để phục vụ cho công việc của công ty.



17

Hiện tại Công ty đã tuyển chọn thêm nhiều sinh viên thực tập với mục đích là tìm
kiếm và lựa chọn những sinh viên ưu tú để giữ lại cho Công ty nhằm phát triển
thêm nguồn nhân sự cho Công ty sau này.

− Các nhân viên trong Công ty được hưởng chính sách theo quy định như: bảo hiểm,
nghỉ phép, hưởng lương phù hợp với công việc của mỗi người.
1.4
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Á
Logistics giai đoạn 2013-2015


1.4.1 Cơ cấu thị trường
Bảng 1.3: Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty từ năm 2013 đến 2015
2013

2014

2015

Kim ngạch

Tỷ
trọng Kim ngạch
(%)

Tỷ
trọng Kim ngạch
(%)

Tỷ
trọng
(%)

EU


2,495,973,79
5

49.8

2,906,896,87
3

46.2

3,174,357,296

44.1

Asian

1,303,657,42
5

26.1

2,220,901,97
1

35.3

2,363,115,467

32.8


Thị trường
khác

1,212,560,198 24.1

1,167,427,115 18.5

1,659,368,191

23.1

Tổng

5,012,191,418 100

6,295,225,95
9

7,196,840,954

100

Thị trường

100

Đơn vị tính: VND - Nguồn: Phòng Kế Toán



18

Biểu đồ 1.2: Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty CP TNHH Nam Á
Logistics trong năm 2015.
Qua bảng số liệu thống kê và biểu đồ về cơ cấu thị trường nhập khẩu mà
Công ty TNHH Nam Á Logistics làm dịch vụ ta có thể thấy được:
Tổng doanh thu từ các thị trường nhập khẩu năm 2013 đạt chỉ
5,012,191,418 đồng. Trong đó, doanh thu hàng nhập khẩu từ thị trường EU đạt
2,495,973,795 đồng chiếm 49.8% tổng doanh thu cả năm. Doanh thu từ thị trường
Asian đạt 1,303,657,425 đồng chiếm 26.1% tổng doanh thu cả năm, còn lại là thị
trường khác đạt 1,212,560,198 đồng chiếm 24.1% tổng doanh thu cả năm.
Năm 2014, doanh thu từ thị trường EU đạt 2,906,896,873 đồng, tăng 16.5%
so với năm 2013 tương ứng 410,923,078 đồng, chiếm tỷ trọng 46.2% tổng doanh
thu cả năm. Doanh thu từ thị trường Asian tăng mạnh 70.4% tương ứng
917,244,546 đồng so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 35.3% tổng doanh thu cả năm.
Trong khi đó, doanh thu từ thị trường khác giảm từ 1,212,560,198 đồng năm 2013
còn 1,167,427,115 đồng năm 2014, giảm 3.7% tương đương 45,133,083 đồng và chỉ
chiếm 18.5 % tổng doanh thu cả năm 2014. Do mức giảm của thị trường khác
không đáng kể so với mức tăng của thị trường EU và Asian nên tổng doanh thu năm
2014 đạt 6,295,225,959 đồng, tăng 25.6% tương đương 1,283,034,541 đồng.
So với năm 2014, doanh thu năm 2015 đạt 7,196,840,954 đồng, tăng 14.3%
tương đương 901,614,995 đồng do doanh thu từ thị trường EU tăng 9,2% tương
đương 267,460,423 đồng, thị trường Asian tăng 6.4% tương đương 142,213,496
đồng và thị trường khác tăng 42.1% tương đương 491,941,076 đồng.
Nhìn chung, các thị trường mà Công ty làm dịch vụ chủ yếu là các nước trong
khu vực liên minh châu Âu ( EU) và các nước trong khu vực Đông Nam Á (Asian).
Tuy tỷ trọng doanh thu của mỗi thị trường năm 2013-2015 có mức tăng giảm khác
nhau nhưng nhìn vào tổng doanh thu công ty thu được trong 3 năm, ta vẫn có thể
đánh giá công ty hoạt động có hiệu qủa và có thể nhận thấy doanh thu của công ty
đều tăng qua từng năm.

1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2013 đến năm 2015.
Qua bảng số liệu và biểu đồ về kết quả hoạt động kinh doanh, nhìn chung, ta
thấy doanh thu và lợi nhuận đều tăng dần qua các năm và cụ thể là:
Doanh Thu & Lợi Nhuận:
Năm 2014 doanh thu đạt 7,527,224,386 đồng tăng 18,44% tương đương
1,387,698,270 đồng so với năm 2013 dẫn đến lợi nhuận thuần tăng 36,98% tương
ứng 644,748,415 đồng. Năm 2105 doanh thu tăng lên 8,485,286,667 đồng tăng


19

11,29% và lợi nhuận thuần tương tự cũng tăng 958,062,281đồng so với năm 2014.
Sở dĩ, doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng dần qua các năm là vì:
Với bản lĩnh và kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong ngành, công ty đã
tạo được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều khách hàng tìm đếm với
công ty,ký kết những hợp đồng dịch vụ lớn với giá trị cao.
Ngoài ra sau gần 3 năm hoạt động nhờ vào uy tín mà mối quan hệ của công
ty ngày càng nhiều, dẫn đến việc thị trường của công ty ngày càng mở rộng, không
chỉ giới hạn trong khu vực phía nam nữa mà đã vươn ra các tỉnh miền bắc như
Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nội…
Hơn nữa kể từ ngày 11/01/2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức
của WTO nên hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi nổi, tạo ra nhiều cơ hội kinh
doanh dịch vụ cho các công ty giao nhận nói chung và TNHH Nam Á Logistics nói
riêng.
Chi Phí:
Qua bảng 1.3 ta thấy năm 2016 là năm có chi phí cao nhất bằng 742,949,855
dồng, tuy nhiên xét về tỷ lệ thì mức chi phí đang ngày một giảm xuống. Năm 2013
mức chi phí là 5,040,856,858 năm 2014 mức chi phí tăng lên 5,783,806,713 đồng
chênh lệch 12,85% tương đương 742,949,855 đồng so với năm 2013. Nhưng đến
năm 2015 mức chênh lệch này giảm xuống chỉ còn 9,88% tương đương

634,393,141đồng so với năm 2014. Nguyên nhân dẫn đến mức chi phí đang ngày
càng giảm là:
Thứ nhất: công ty đã ổn định và đi vào hoạt động có hiệu quả, các khoản chi
phí cho những hoạt động để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt như mua sắm đồ, các
khoản chi cho tu sửa văn phòng như ngày đầu cũng giảm xuống.
Thứ hai: sau gần 3 năm hoạt động nhân viên của công ty đã quen việc và làm
việc tốt hơn,đối với nhân viên giao nhận sau gần 3 năm làm việc đã tạo được các
mối quan hệ với các bên liên quan như khách hàng, hải quan, hay nhân viên xe, từ
đó tạo nên việc thuận tiện, dễ dàng trong quá trình làm hàng, giúp tiết kiệm chi phí.
Đối với nhân viên chứng từ cũng đã nắm rõ hơn quy trình làm việc, giúp làm giảm
những sai xót từ đó tránh phải tốn chi phí của công ty.
Ngoài ra việc giá xăng dầu năm 2015 giảm sâu cũng đã góp phần giúp tiết
kiệm chi phí cho công ty rất nhiều. Với dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa là dịch
vụ mũi nhọn của công ty thì việc giá xăng dầu giảm cũng là một trong những
nguyên nhân làm giảm chi phí cho công ty.


20

Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2013-2015.
Năm

2013

Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận

sau thuế

2014

2015

6,139,526,116

7,527,224,386

8,485,286,667

5,040,856,858

5,783,806,713

6,418,199,854

1,098,669,258

1,743,417,673

845,975,329

1,342,431,608

2014/2013
Số tiền
1,387,698,270


2015/2014
%

Số tiền

%

18.44 958,062,281

11.29

742,949,855

12.85 634,393,141

9.88

2,067,086,813

644,748,415

36.98 323,669,140

15.66

1,591,656,846

496,456,279

36.98 249,225,238


15.66

Nguồn: Phòng kế toán
Đơn vị tính: VND
2
3

Biểu đồ 1.3: Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty


21

4 Chương 2 : TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH NAM Á LOGISTICS
4.1
Sơ đồ mối liên hệ các bên liên quan:
MOL
molmol
(US)

HẢI QUAN
HÀNG ĐẦU TƯ

MOL
(Việt Nam)

5
INTERNATIONAL

FREIGHT
TRANSPORT,INC
(US)

CHI NHÁNH
BAYER
VIỆT NAM

3

1

4

8

TNHH
NAM Á

6
CẢNG CÁT
LÁI

7
2

BEHN MEYER
SPECIALTY
CHEMICALS
SDN.BHD

Chú thích:
(418978-H)
(MALAYSIA)

KHO CÔNG TY
BAYER
VIỆT NAM
(BÌNH DƯƠNG)

Bộ NN&PTNN

Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ các bên liên quan
(1) Nhận bộ chứng từ từ Chi nhánh công ty Bayer Việt Nam.
(2) Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng tại cổng thông tin một cửa quốc gia (truyền

đến Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn)
(3) Khai báo hải quan điện tử trên hệ thống Vnaccs ( truyền tờ khai đến Chi cục hải

quan hàng đầu tư)
(4) Đến Chi cục hải quan hàng đầu tư để mở tờ khai ( do TK luồng vàng)
(5) Lên đại lý hãng tàu Mol lấy D/O
(6) Ra Cảng Cát Lái để thanh lý hàng.


22

(7) Kéo hàng về kho công ty.
(8) Đến Chi cục Hải quan hàng đầu tư để thông quan hàng hóa

4.2


Quy trình thực hiện
Mở tờ khai tại chi cục hải quan hàng đầu tư

Đăng ký kiểm tra chất lượng tại cổng thông tin một cửa quốc gia
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Lấy D/O tại hãng tàu Mol
Đưa hàng hóa về kho bảo quản
Mở tờ khai
Quyết toán và lưu hồ sơ

Khai hải quan điện tử trên hệ thống Vnaccs
Các bước thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đườg biển tại công ty TNHH NAM Á LOGISTICS:

Thanh lý hàng ở
Cảng Cát Lái

Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container


23

Ký hợp đồng dịch vụ
Nhân viên kinh doanh sẽ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu về dịch vụ vận tải,
khai Hải quan cho công ty. Họ sẽ tiếp nhận yêu cầu từ phía khách hàng có nhu cầu.
Sau đó nhân viên kinh doanh sẽ tiến hành xem xét, báo giá, hai bên sẽ ký kết hợp
đồng dịch vụ. Công ty thường có 2 hình thức để đàm phán và ký kết hộp đồng dịch
vụ đó là trực tiếp hoặc gián tiếp qua các phương tiện truyền thông như email, điện
thoại hoặc fax...

Trong bài báo cáo thực tập này em xin đề cập đến lô hàng của Chi nhánh
Công ty TNHH Bayer Việt Nam – một khách hàng thân thuộc của công ty TNHH
Nam Á Logistics nên phương thức đàm phán về hợp đồng dịch vụ chủ yếu là qua
email, điện thoại, fax mà ít khi đàm phán một cách trực tiếp.
Chi nhánh công ty Bayer Việt Nam - một trong những khách hàng lớn của
công ty Nam Á, với việc thường xuyên nhập khẩu các mặt hàng như thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản, hay nguyên liệu sản xuất thuốc thú y thường xuyên, với số
lượng lớn. Nhưng do thiếu đội ngũ nhân viên chuyên về nhập khẩu hàng hóa nên
công ty đã lựa chọn công ty TNHH Nam Á Logistics làm đại diện thay công ty
Bayer đứng ra làm tất cả các thủ tục để nhập khẩu hàng về bao gồm các thủ tục như
khai hải quan, đăng ký kiểm tra chất lượng hàng, vận chuyển hàng về kho, hay cả


24

việc đi đóng thuế và đại diện trên hóa đơn thay cho Bayer. Bên cạnh đó công ty
Bayer cũng có trách nhiệm cung cấp các chứng từ cho Nam Á kịp thời, và luôn luôn
phối hợp cùng giúp đỡ nhân viên công ty Nam Á hoàn thành tốt nhiệm vụ.









-

4.2.1 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu

Công ty Bayer là khách hàng thân thuộc với Nam Á nên việc nhận bộ chứng
từ sẽ thông qua Email hoặc bằng Fax, với lô hang này bộ chứng từ bao gồm:
Giấy thông báo hàng đến (Arrival note).
Vận đơn đường biển (Bill Of Lading).
Hợp đồng mua bán (Sales Contract).
Hóa đơn thương mại (Invoice).
Phiếu đóng gói (Packing List).
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original).
Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis).
Khi nhận được bộ chứng từ , việc đầu tiên mà nhân viên chứng từ phải làm là
kiểm tra các thông tin trên bộ chứng từ, so sánh đối chiếu các thông tin giữa các
chứng từ xem đã phù hợp, chính xác chưa.
Kiểm tra bộ chứng từ là một khâu nghiệp vụ rất quan trọng trong quá trình
làm các thủ tục cần thiết để xuất hay nhập khẩu một lô hàng vì vậy nếu không có
bước kiểm tra hoặc kiểm tra không kỹ, sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các khâu nghiệp vụ
phát sinh , cũng như những vấn đề phát sinh sau này. Khi nhận được bộ chứng từ
nhân viên chứng từ cần kiểm tra những thông tin trên các chứng từ sau:
Invoice và Packing list :
Đây cũng là hai chứng từ quan trọng không thể thiếu trong quá trình làm các
thủ tục cho lô hàng. Nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra thật kỹ hai chứng từ này, kiểm
tra từng chi tiết của Invoice và Packing list xem các chi tiết trên các chứng từ đó đã
phù hợp với Bill of lading và Hợp đồng không. Cần chú ý:
Các thông tin về người bán và người mua cho chính xác vì nhân viên chứng từ sẽ
dựa trên invoice để khai thông tin người bán, người mua khi lên tờ khai hải quan.
Kiểm tra ngày phát hành Invoice và Packing list phải sau ngày ký hợp đồng và
trước hoặc cùng ngày gửi hàng. Vì Packing list là do người bán lập nhằm cung cấp
cho người mua biết được tổng số hàng thực tế, quy cách đóng gói hàng mà bên
mình sẽ giao. Invoice cũng do người bán lập thể hiện các thông tin về hàng hóa và
giá cả. Dựa vào hóa đơn người bán phát hành cho mình, người mua sẽ biết chính
xác số tiền cần phải trả. Và đó cũng là mục đích của hóa đơn (chứng từ thanh toán),

nó được phát hành nhằm mục đích đòi nợ người mua. Vì vậy nhân viên chứng từ


25

phải kiểm tra kỹ các thông tin về người bán, người mua (tên công ty, địa chỉ, số điện
thoại, số tài khoản của người bán), số invoice, ngày phát hành invoice, tên hàng, số
lượng hàng, đơn giá, tổng trị giá lô hàng.
• Chú ý: .Ngày phát hành Invoice phải sau ngày hợp đồng và trùng hoặc trước ngày
B/L.
Đối với lô hàng này: các thông tin về bên bán bên mua đã trùng khớp với các
chứng từ còn lại, cụ thể:
• Số Invoice: W1603-05
• Ngày phát hành Invoice, packing list: 12/04/2016. Sau ngày ký hợp đồng
(22/03/2016), và trước ngày B/L (18/04/2016)  phù hợp
• Điều kiện giao hàng: CIF Ho Chi Minh Port (Cat Lai).

Kiểm tra số lượng,trọng lượng,đơn giá,tổng trị giá,điều kiện giao hàng, điều kiện
đóng gói , ký mã hiệu của hàng hóa có mâu thuẫn với các chứng từ khác như phiếu
đóng gói, và vận đơn.
+ Số lượng: 2,940 Bags.
+Trọng lượng tịnh (Net weight): 58,800 Kg.
+ Khối lượng ( Gross weight): 60,932 Kg.
+ Đơn giá: 0.85 USD/Kg.
+ Tổng giá trị của lô hàng là: 49,980 USD.
Phiếu đóng gói ( Packing List)
• Kiểm tra số container, số thùng, gross weight của mỗi thùng, Tổng cộng gross
weight ghi trên Packing List đúng không: lô hàng này xuất khẩu với 3x40’ với số
cont/ số seal như sau: TCNU5945258/1111827 (980 bags), TCLU9424008 /11118
17& 1111805(980 Bags), CXDU1280864/1111189&1111819(980 bags).

Bill of lading:
Kiểm tra ngày và số vận đơn , tên người nhận hàng (chỉ người có tên trong
mục consignee mới được nhận hàng, kiểm tra cước phí thể hiện trên vận đơn là
cước trả trước ( Freight Prepaid ) hay cước trả sau ( Freight Collect), trong vận đơn
này thì cước là cước Prepaid ( do điều kiện giao hàng là CIF). Trong quá trình kiểm
tra B/L nếu phát hiện ra những lỗi sai trên chứng từ thì nhân viên giao nhận phải
liên hệ nhanh chóng với người thuê dịch vụ hoặc nhà cung cấp để có thể bổ sung,
sửa đổi những thông tin cần thiết, để chứng từ có thể trở nên hợp lệ.
Đối với lô hàng này sau khi nhận được B/L nhân viên chứng từ sẽ phải kiểm
tra :

Số vận đơn: MOLU26012059008

Ngày phát hành vận đơn : 18/04/2016

Người gửi hàng: INTERNATIONAL FREIGHT TRANSPORT,INC.
Address : 251 20th street Suite 102 Ogden,Ut,84401,US.


×