Tải bản đầy đủ (.docx) (264 trang)

Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổng cục địa chất và khoáng sản việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 264 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tơi. Cơng
trình này chưa từng được sử dụng cho việc nhận học vị nào. Số liệu sử dụng trong
luận án là trung thực, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng. Luận án có kế thừa kết quả
nghiên cứu của một số nghiên cứu khác dưới dạng trích dẫn, nguồn gốc trích dẫn
được liệt kê trong mục tài liệu tham khảo.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Quốc
Dân, tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo của Viện Kế toán - Kiểm toán, tập thể
lãnh đạo và cán bộ Viện đào tạo sau đại học của trường.
Tác giả đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo PGS.TS.Nguyễn Thị
Lời, thầy giáo TS. Đinh Phúc Tiếu đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và động viên tác
giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Tác giả xin cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ của Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam đã nhiệt tình trả lời phỏng vấn, cũng như trả lời các phiếu
điều tra và cung cấp các thông tin bổ ích giúp tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin cảm ơn tập thể Lãnh đạo trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinhh doanh Thái nguyên, tập thể lãnh đạo khoa Kế toán của trường - Nơi tác giả
đang cơng tác đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận án này.
Tác giả cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ với tác
giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Cuối cùng tác giả muốn bày tỏ lòng cảm ơn tới Bố, Mẹ, Chồng, Con, Anh,
Chị, Em đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện để tác giả nghiên cứu và hoàn
thành luận án.


Tác giả luận án

Ma Thị Hường


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài......................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3
1.5.1. Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu............................................................ 4
1.5.2. Phương pháp thu thập thông tin....................................................................... 4
1.5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu............................................... 7
1.6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu............................................................. 8
1.6.1. Tổng quan các cơng trình nước ngồi.............................................................. 8
1.6.2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu trong nước.....................................10
1.7. Kết cấu của đề tài........................................................................................... 15
1.8. Những đóng góp mới của luận án.................................................................. 15
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP............................................. 17

2.1. Khái niệm, ý nghĩa về tổ chức hạch tốn kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp cơng lập......................................................................................................17
2.1.1. Khái niệm về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập
...................................................................................................................................17


2.1.2.Vai trị của tổ chức hạch tốn kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp công lập....19
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự
nghiệp công lập...................................................................................................... 20
2.2.1. Đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập............................................. 20
2.2.2. Khuôn khổ pháp lý về kế tốn và quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công lập................................................................................................................... 25
2.2.3. Nhu cầu thơng tin kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập....................25
2.2.4. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập.......25
2.2.5. Đặc điểm quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập...................26
2.3.2. u cầu của tổ chức hạch tốn kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập
...................................................................................................................................34
2.4. Nội dung cơ bản của tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp
công lập.................................................................................................................. 35
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập.......................35
2.4.2. Tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập......................41
2.5. Chuẩn mực kế tốn áp dụng cho khu vực công và bài học kinh nghiệm đối
với Việt Nam..........................................................................................................53
2.5.1. Khái niệm chuẩn mực kế toán cơng............................................................... 53
2.5.2. Hệ thống chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.................................................... 54
2.5.3. Báo cáo tài chính nhà nước............................................................................ 58
2.5.4. Mơ hình tổng kế tốn nhà nước và những bài học kinh nghiệm có thể vận
dụng áp dụng tại Việt Nam...................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 62
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG

CÁC ĐƠN VỊ

SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP THUỘC TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT

VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.......................................................................... 63
3.1. Tổng quan về các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KS VN.....................63
3.1.1 Hệ thống các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KS VN.............................63
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN....64
3.1.3. Tổ chức quản lý tại các đơn vị đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN...72


3.1.4. Cơng tác quản lý tài chính tại các đơn vị

SNCL trực thuộc Tổng cục

ĐC&KSVN............................................................................................................. 74
3.2. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN............................................................................................................. 86
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn vị SNCL........................................... 86
3.2.2. Tổ chức công tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập.....................93
3.3. Đánh giá về thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.................................................... 113
3.3.1. Ưu điểm của tổ chức hạch toán kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập
.................................................................................................................................113
3.3.2. Hạn chế trong tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập
.................................................................................................................................114
3.3.3. Những nguyên nhân của những hạn chế trong tổ chức hạch toán kế toán tại
các đơn vị sự nghiệp công lập...............................................................................122

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................124

CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
THUỘC TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM..............125
4.1. Định hướng chiến lược Khoáng sản và Qui hoạch điều tra cơ bản Địa chất
đến năm 2020 tầm nhìn 2030..............................................................................125
4.1.1. Định hướng chiến lược Khoáng sản đến năm 2020 tầm nhìn 2030.............125
4.1.2 Qui hoạch điều tra cơ bản địa chất khống sản đến năm 2020 tầm nhìn năm
2030....................................................................................................................... 126
4.2. Quan điểm hồn thiện tổ chức hạch tốn kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Tổng cục Địa chất và Khống sản Việt Nam............................129
4.3. Giải pháp hồn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị SNCL
thuộc Tổng cục ĐC&KSVN................................................................................132
4.3.1. Giải pháp hồn thiện khn khổ pháp luật về tài chính, kế tốn áp dụng cho
các đơn vị sự nghiệp công lập...............................................................................132


4.3.2. Giải pháp hồn thiện tổ chức hạch tốn kế toán trong các đơn vị SNCL thuộc
Tổng cục ĐC&KSVN............................................................................................142
4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp trên........................................................158
4.4.1. Về phía Bộ tài chính....................................................................................158
4.4.2. Về phía Tổng cục ĐC&KSVN....................................................................160
4.4.3. Về phía các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.............................160

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..............................................................................162
KẾT LUẬN..................................................................................................163


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang


Sơ đồ 2.1: Phân loại đơn vị sự nghiệp cơng lập..............................................24
Sơ đồ 2.2: Qui trình quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL.......................28
Sơ đồ 2.3: Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong đơn vị SNCL...............41
Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trong các đơn vị SNCL thuộc
Tổng cục ĐC&KSVN.....................................................................................94
Sơ đồ 3.2: Trình tự ln chuyển chứng từ thanh tốn bằng tiền mặt tại các
đơn vị SNCL...................................................................................................98
Sơ đồ 3.3: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà
nước tại các đơn vị SNCL...............................................................................99
Sơ đồ 3.4: Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán qua kho bạc nhà nước tại
các đơn vị SNCL...........................................................................................100

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nguồn tài chính của các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN giai đoạn 2009 - 2013.................................................................78
Bảng 4.1: Mô hình hỗn hợp..........................................................................144


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

BCTC

Báo cáo kế tốn quản trị

BCKTQT

Bảng cân đối kế tốn


BCĐKT

Bộ Tài chính

BTC

Bộ máy kế tốn

BMKT

Cơng cụ dụng cụ

CCDC

Chuẩn mực kế tốn

CMKT

Chuẩn mực kế tốn cơng

IPSAS

Chuẩn mực kế tốn cơng Quốc tế

IPSASs

Đơn đặt hàng của Nhà nước

ĐĐHNN


Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

ĐC&KSVN

Hạch toán kế tốn

HTKT

Hoạt động sự nghiệp

HĐSN

Hành chính Sự nghiệp

HCSN

Hành chính Nhà nước

HCNN

Liên đồn kế tốn quốc tế

IFAC

Ngân sách nhà nước

NSNN

Sản xuất, kinh doanh


SXKD

Sự nghiệp

SN

Sự nghiệp kinh tế

SNKT

Sự nghiệp công lập

SNCL

Tài sản cố định

TSCĐ

Tổ chức cơng tác

TCCT

Tài khoản kế tốn

TKKT

Tài ngun & Mơi trường

TN&MT


Uỷ ban chuẩn mực kế tốn quốc tế về khu vực công

IPSASB


1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài ngun khống sản giữ vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
Kinh tế - Xã hội của mọi quốc gia. Đối với các nước đang phát triển, lại có nền kinh
tế kinh tế phụ thuộc khá nhiều vào khai thác khoáng sản như Việt Nam, vị trí của
ngành Địa chất & Khống sản lại càng trở nên quan trọng hơn. Nhận thức được vấn
đề này, ngay từ năm đầu thành lập ngành Địa chất (1954), Chính phủ đã có những
chính sách ưu tiên phát triển ngành Địa chất & Khoáng sản. Cho đến nay, ngành
Địa chất & Khoáng sản Việt Nam (ĐC&KSVN) đã có những bước phát triển đáng
kể qua nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình xây dựng đất nước. Rõ nét nhất là từ
khi chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, cơ chế hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành ĐC&KSVN đã có nhưng chuyển
biến tích cực. Từ việc hoạt động theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung với hiệu quả
hoạt động thấp, các đơn vị đã dần thích ứng với cơ chế thị trường với phương thức
hoạt động và quản lý hiệu quả hơn. Đặc biệt, từ năm 2006, khi chuyển sang cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp cơng lập (SNCL) nói chung trong đó có các đơn
vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN càng phải chú trọng đến việc sử dụng hiệu
quả các nguồn lực để tồn tại và phát triển bền vững.
Để quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đơn vị đặc biệt là nguồn
lực tài chính, cần thiết phải có những thơng tin về các hoạt động kinh tế tài chính

một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và có hệ thống. Thơng tin do kế tốn cung cấp
mơ tả được thực trạng hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị SNCL. Đồng thời,
thơng tin kế tốn là một bộ phận cấu thành rất quan trọng trong hệ thống thông tin
kinh tế tài chính của các đơn vị SNCL. Kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý
có hiệu lực được sử dụng trong các đơn vị SNCL để quản lý tài sản, quản lý quá
trình tiếp nhận, sử dụng và quyết tốn các nguồn kinh phí. Để kế tốn thực sự trở
thành cơng cụ quản lý đắc lực ở các đơn vị SNCL, thì vấn đề tổ chức hạch toán kế
toán hợp lý và khoa học là một trong những công cụ quản lý nhà nước hữu hiệu
giúp các đơn vị SNCL sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí của đơn vị.


Trong những năm qua, hệ thống kế toán nhà nước nói chung hay kế tốn
trong các đơn vị HCSN nói riêng đã có nhiều đổi mới, điều chỉnh phù hợp với các
sách đổi mới về quản lý kinh tế, tài chính. Tuy nhiên, cơng tác kế tốn tại các đơn vị
SNCL nói chung và các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN còn tồn tại một
số bất cập về tổ chức hạch toán và quản lý TSCĐ trong đơn vị cịn nhiều lúng túng,
tổ chức bộ máy kế tốn ở một số đơn vị chưa thực sự phù hợp với đặc điểm, qui mô
và điều kiện quản lý của đơn vị. Tổ chức hệ thống tài khoản, tổ chức hệ thống sổ và
tổ chức hệ thống báo cáo cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin chưa thực sự
đáp ứng được yêu cầu quản lý. Sự bất cập trong tổ chức HTKT tại các đơn vị SNCL
ảnh hưởng không nhỏ đến cơng tác quản lý tài chính và chất lượng cung cấp dịch vụ
công của các đơn vị này.
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn, tác giả nghiên cứu và quyết định
chọn đề tài: “Tổ chức hạch tốn kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập
thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam’’

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
(i) Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL.
(ii) Khảo sát và phân tích thực trạng tổ chức HTKT tại các đơn vị SNCL
thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.

(iii) Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị SNCL
thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.
(iv) Đề xuất một số giải pháp trên hai góc độ hồn thiện khn khổ pháp luật
về tài chính, kế tốn cho phù hợp với đặc thù hoạt động, cơ chế tự chủ theo yêu cầu
mới và tổ chức thực hiện HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc tổng cục
ĐC&KSVN.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn cho thấy hệ thống thơng tin
kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý hữu ích giúp cho các nhà quản lý trong
các đơn vị SNCL có thể quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí, vốn, quỹ trong
đơn vị cũng như quản lý và sử dụng các tài sản công trong đơn vị. Tác giả đặt ra câu
hỏi làm thế nào để tăng cường chất lượng hệ thống thơng tin kế tốn trong các đơn
vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.


1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức HTKT trong
các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN đó đề suất các giải pháp phù hợp
nhằm hoàn thiện tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu tổ chức
hạch toán kế toán trong các Liên đoàn và các trung tâm trực thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN
Về nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung khảo sát, nghiên cứu về tổ chức
HTKT trong các Liên đồn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN dưới góc độ kế
tốn tài chính. Cụ thể như sau:
- Khảo sát, nghiên cứu về tổ chức bộ máy kế toán trong các Liên đoàn, Trung
tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.

- Khảo sát, nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn trong các Liên đoàn,Trung
tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN gồm các nội dung: tổ chức chứng từ kế toán, tổ
chức hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức sổ kế toán, tổ chức báo cáo kế tốn và tổ
chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn.
Về thời gian nghiên cứu: Luận án tập trung khảo sát, thu thập các tài liệu về
tổ chức HTKT trong các Liên đoàn, Trung tâm thuộc tổng Cục ĐC&KSVN năm
2013.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như:
phương pháp điều tra, phân tích, hệ thống hóa; phương pháp khảo sát, ghi chép;
phương pháp tổng hợp, phân tổ thống kê; phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh;
phương pháp thực chứng… để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, trình bày các vấn đề
có liên quan đến tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN.


1.5.1. Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu
Tác giả chọn địa bàn nghiên cứu là các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN bởi vì:
Thứ nhất: Tổng cục ĐC&KSVN là cơ quan trực thuộc Bộ TN&MT, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ TN&MT quản lý nhà nước và tổ
chức thực thi pháp luật về ĐC&KS trong phạm vi cả nước; quản lý, thực hiện các
dịch vụ công về ĐC&KS theo quy định của pháp luật. Tổng cục ĐC&KSVN có tư
cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng, trụ sở tại thành phố
Hà Nội.
Thứ hai: Các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN bao gồm 9
Liên đoàn (Liên đoàn Bản đồ Miền Bắc, Liên đoàn Bản đồ Miền Nam, Liên đoàn
Địa chất Đơng Bắc, Liên đồn Địa chất Tây Bắc, Liên đồn Địa chất Miền Trung
trung Bộ, Liên đoàn Địa chất Bắc Trung bộ, Liên đoàn Intergeo, Liên đoàn Xạ
Hiếm, Liên đoàn Địa vật lý) và 47 đơn vị trực thuộc (Phụ lục số 01), 3 trung tâm

(Trung tâm Thông tin - Lưu trữ, Trung tâm kiểm định và công nghệ, Trung tâm
Phân tích thí nghiệm, Bảo tàng Địa chất. Các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN đều là các đơn vị SNCL do Nhà nước thành lập và đều có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, trụ sở riêng. Đồng
thời đều là các đơn vị SNCL điển hình trực thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.
Thứ ba: Các Liên đoàn, Trung tâm trực thuộc Tổng cục ĐC&KSVN cung
cấp các dịch vụ công về địa chất và khoáng sản như: Điều tra cơ bản địa chất, Điều
tra thăm dị khống sản, cơng tác thơng tin, lưu trữ, bảo quản mẫu vật địa chất,
khoáng sản;…. Đây là những hoạt động luôn phải đi trước một bước, làm rõ tiềm
năng tài nguyên khoáng sản để lập quy hoạch thăm dị, khai thác, chế biến, sử dụng
khống sản và dự trữ quốc gia. Do vậy, những đơn vị trên có vai trị vơ cùng quan
trọng trong hoạt động quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên hợp lý, đáp
ứng yêu cầu hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa đất nước.
1.5.2. Phương pháp thu thập thơng tin
Luận án sử dụng hai nguồn dữ liệu trong quá trình nghiên cứu đó là dữ liệu
thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Phương pháp thu thập thông tin đối với hai nguồn dữ liệu
này như sau:


1.5.2.1. Thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn do các nghiên cứu, khảo sát hay cơ
quan thống kê thực hiện thu thập.
Trong quá trình nghiên cứu luận án nguồn dữ liệu thứ cấp phục chủ yếu cho
việc nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL
nói chung và SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN nói riêng. Cụ thể:
(1) Tổng hợp văn bản pháp lý về kế tốn HCSN, quản lý tài chính trong các
đơn vị SNCL thuộc ngành ĐC&KSVN, quản lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam
như sau:
- Các văn bản pháp lý về kế tốn (Luật kế tốn, chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế, chế độ kế tốn HCSN, Thơng tư, Nghị định hướng dẫn thực hiện chế độ kế

toán,..)
- Các văn bản pháp lý về quản lý tài chính (Luật ngân sách, thơng tư, nghị
định hướng dẫn quản lý tài chính tại các đơn vị SNCL nói chung và các đơn vị
SNKT thuộc Tổng cục ĐC&KSVN, …)
- Các văn bản pháp lý về quản lý khoáng sản và điều tra cơ bản địa chất
(Luật khống sản, Thơng tư, Nghị định hướng dẫn thực hiện luật khoáng sản và
quản lý qui hoạch tài nguyên khoáng sản,..)
Các văn bản pháp qui trên được truy cập trên Google, và website sau:
ketoan.com.vn; botaichinh.com; botainguyenmoitruong.com; ….
(2) Tổng hợp các vấn đề lý luận về tổ chức HTKT và quản lý tài chính trong
các đơn vị SN từ các giáo trình chuyên ngành của các trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, Đại học Kinh tế tp Hồ Chí Minh, Học viện Tài chính, Đại học Thương mại.
Nguồn tài liệu này tác giả thu thập tại thư viện của trường ĐH Kinh tế Quốc dân,
ĐH Kinh tế &QTKD Thái Nguyên, ….
(3) Tổng hợp kinh nghiệm nghiên cứu trong và ngoài nước từ các Luận án
Tiến sỹ nghiên cứu về vấn đề tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL đã được bảo vệ
trước năm 2015. Nguồn tài liệu này tác giả thu thập tại thư viện Quốc gia Việt Nam,
thư viện các trường Đại học như ĐH Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại, …


(4) Tổng hợp kinh nghiêm vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế của các
nước thơng qua các sách chuyên khảo, tạp trí và các trang website trong và ngồi nước.
(5) Tham khảo các ý kiến phân tích, bình luận của các chuyên gia trên
Google, các tạp trí, các trang website và các phương tiện truyền thông.
1.5.2.2.Thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp là dữ liệu tác giả tự thu thập. Các tài liệu sơ cấp cần thu
thập trong quá trình nghiên cứu Luận án gồm:
Tài liệu về quản lý tài chính (cơ cấu nguồn thu, chi; tình hình trích lập và
phân phối các quỹ tại các đơn vị từ 2009 đến 2013) tác giả thu thập thông qua số
liệu thống kê của Tổng Cục ĐC&KSVN.

Thu thập thông tin cơ sở về thực hiện cơ chế tự chủ và tổ chức hạch toán kế
toán trong các Liên đồn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN thơng qua phỏng
vấn không cấu trúc đối với chuyên gia kế tốn của Tổng cục ĐC&KSN.
Để thu thập các thơng tin cơ bản về thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn và
cơng tác kế tốn của các Liên đồn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN, tác giả
sử dụng các bước sau:
- Bước 1- Chọn đơn vị khảo sát: do số lượng Liên đồn, Trung tâm trực
thuộc Tổng cục ĐC&KSVN khơng nhiều, chỉ có 09 Liên đồn (trong đó có 41 đơn
vị trực thuộc các Liên đoàn và 3 trung tâm nên tác giả tiến hành điều tra toàn bộ.
Danh sách các đơn vị được khảo sát thể hiện ở Phụ lục số 01.
- Bước 2 - Thiết kế bảng câu hỏi và nội dung phỏng vấn: Để thu thập thông
tin cơ bản về tổ chức HTKT trong các đơn vi SNCL chúng tôi đã xây dựng bảng hỏi
cho đối tượng là nhân viên kế toán về tổ chức HTKT tại các Liên đồn, Trung tâm
(Phụ lục số 02). Để tìm hiểu sâu hơn về thực trạng tổ chức HTKT tại các Liên đoàn
và các Trung tâm tác giả đã thiết kế bảng hỏi cho đối tượng là kế toán trưởng của
Liên đoàn, Trung tâm (Phụ lục số 03).


- Bước 3 - Tổ chức phỏng vấn và thu thập thơng tin:
+ Phỏng vấn qua email: Sau khi hồn thiện bảng hỏi về tổ chức HTKT trong
các đơn vị khảo sát, thông tin về tổ chức HTKT trong các đơn vị được thu thập
thông qua phỏng vấn theo nhân viên kế tốn các Liên đồn, Trung tâm thuộc Tổng
cục ĐC&KSVN theo mẫu phiếu điều tra (Phụ lục số 02). Mỗi đơn vị khảo sát chọn
ngẫu nhiên 1 nhân viên kế tốn ở phịng kế tốn của các đơn vị để phỏng vấn, số
lượng nhân viên kế toán của các đơn vị khảo sát được phỏng vấn là 12 nhân viên.
Một tuần trước khi gửi phiếu điều tác giả gọi điện trực tiếp tới đơn vị khảo sát đề
nghị đơn vị hợp tác giúp đỡ và sau một tuần gửi phiếu tác giả gọi điện trực tiếp đến
từng từng nhân viên để đảm bảo chắc chắn phiếu đã được gửi đến đúng địa chỉ và
đối tượng, đồng thời nhắc nhở về việc trả lời phiếu điều tra. Cuộc điều tra kéo dài
trong từ giữa tháng 10/2013 đến cuối tháng 11/ 2013.

+ Phỏng vấn trực tiếp: Để có thêm thơng tin phục vụ cho việc phân tích đánh
giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán của các đơn vị khảo sát, tác giả đã thực
hiện phỏng vấn sâu đối với 12 kế tốn trưởng của các Liên đồn và các Trung tâm,
theo mẫu phiếu điều tra 03. Cuộc điều tra kéo dài trong 1 tháng (tháng 12 năm
2013).
+ Quan sát sổ sách, BCTC và các thông tin liên quan khác: Tiến hành
nghiên cứu điển hình thơng qua tìm hiểu, quan sát, ghi, sao chép số liệu đối với hệ
thống sổ sách, BCTC của các Liên đồn Địa chất Đơng Bắc, Liên đoàn Xạ Hiếm,
Liên đoàn Bản đồ Miền Bắc, để phục vụ cho nghiên cứu của luận án .Thời gian thực
hiện quan sát tiến hành trong 1 tháng (tháng 5 năm 2014).
Bên cạnh đó, tác giả cũng sử dụng các phương pháp khảo sát, ghi chép đối
với hệ thống chứng từ, sổ kế toán, BCTC và cơ sở vật chất của bộ phận kế tốn tại
các Liên đồn để nghiên cứu rõ hơn về thực trạng tổ chức hạch toán kế tốn của 3
Liên đồn điển hình Liên đồn Địa chất Đơng Bắc, Liên đồn Xạ Hiếm, Liên đồn
Bản đồ Miền Bắc.
1.5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu
Số liệu thu được từ điều tra, quan sát, phỏng vấn, ghi chép... được tác giả sử
dụng các phương pháp như phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp quy nạp,


diễn giải, so sánh, phương pháp thống kê…, để phân tích các vấn đề lý luận và thực
tiễn. Cụ thể như sau:
Từ các phiếu điều tra theo mẫu 02, tác giả đã tổng hợp kết quả điều tra qua
excel như sau:
Tổng số phiếu điều tra thu về là 12 phiếu điều tra theo mẫu 02, chiếm tỷ lệ
100% như vậy tỷ lệ thu hồi cao đảm bảo độ tin cậy. Kết quả chi tiết phỏng vấn theo
dõi phụ lục số 04. Đây chính là cơ sở chính để thu thập, phản ánh và đánh giá thực
trạng tổ chức HTKT tại các đơn vị khảo sát.
Tương tự như vậy, tác giả tổng hợp kết quả phỏng sâu kế toán trưởng, phụ
trách kế toán các đơn vị khảo sát được tổng hợp chi tiết trên Phụ lục số 05. Nguồn

thông tin thu được từ phỏng vấn sâu kế toán trưởng và cán bộ quản lý của các đơn
vị điển hình đã hỗ trợ thêm rất nhiều cho tác giả đi sâu, làm rõ hơn thực trạng về tổ
chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN. Qua đó, giúp tác
giả đánh giá và phát hiện thêm những tồn tại trong tổ chức hạch toán kế toán mà
kết quả phỏng vấn qua email chưa khai thác hết được.
Luận án cũng vận dụng các phương pháp cụ thể trong quá trình nghiên cứu
như: phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh, phương pháp thống kê để phân tích
các vấn đề lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở đó đánh giá và ra kết luận, từ đó đưa ra
các giải pháp hồn thiện phù hợp và khả thi.

1.6. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Tổ chức HTKT khoa học và hợp lý góp phần cung cấp hệ thống thơng tin kế
tốn một cách hữu ích và hiệu quả phục vụ cho việc quản lý và điều hành hiệu quả
hoạt động kinh tế tài chính diễn ra trong các đơn vị, tổ chức nói chung và các đơn vị
sự nghiệp nói riêng. Chính vì vậy, nghiên cứu về tổ chức HTKT trong các đơn vị
SNCL được đề cập đến trong nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước.

1.6.1. Tổng quan các cơng trình nước ngồi
Các cơng trình nghiên cứu về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL trên thế
giới trước đây chủ yếu đề cập đến vấn đề xây dựng và hướng dẫn cách thức ghi
nhận các sự kiện, cách thức lập các báo cáo tài chính cuối kỳ tại các đơn vị sự


nghiệp đặc thù như tổ chức kế toán trong các trường đại học, bệnh viện, các đơn vị
lực lượng vũ trang điển hình là Nhóm ba tác giả đó là Earl. R.Wlson, Leon E. Hay,
Susan C. Katteluss đã cùng tham gia một số cơng trình và viết cuốn sách nổi tiếng
với tiêu đề là ‘’Kế toán Nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận’’ (Accouting for
Governmental and Nonpofit Enities). Đây là cơng trình nghiên cứu khá cơng phu về
các khía cạnh hoạt động khác nhau của các đơn vị SNCL nói chung được chấp
nhận, hướng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập các báo cáo tài chính

cuối kỳ. Nghiên cứu cũng đã đi sâu vào phân tích đặc thù hoạt động của một số lĩnh
vực như tổ chức kế toán trong các trường đại học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng
vũ trang. Gần đây, các nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực xây dựng chuẩn mực
kế tốn lĩnh vực cơng quốc tế và xây dựng các mơ hình vận dụng chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế. Trên cơ sở đó, đã làm rõ nội dung tổ chức cơng tác kế tốn từ
khâu chứng từ cho đến lập các báo cáo tài chính trên cơ sở dồn tích và cơ sở kế
tốn tiền mặt cũng như tác dụng của mơ hình này trong việc cơng khai và minh
bạch hệ thống tài chính của chính phủ. Đặc biệt các nghiên cứu này cũng chỉ ra
các ích lợi từ việc vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế và cơ sở kế tốn dồn
tích cụ thể là cơng trình nghiên cứu của các chun gia về kế tốn lĩnh vực cơng
như: GS.TS. Jess W.Hughes - Trường đại học Old Dominition, Paul sutcliffe Chuyên gia tư vấn cao cấp thuộc liên đồn kế tốn quốc tế, Gillian Fawcett Giám đốc lĩnh vực cơng ACCA tồn cầu, Reza Ali - Giám đốc phát triển kinh
doanh ACCA khu vực Asean và Úc…trong các cơng trình nghiên cứu về thực
trạng áp dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế, tình hình xây dựng và áp dụng
trong các quốc gia phát triển và đang phát triển trên thế giới như Anh, Ấn độ, Úc,
Mỹ… dựa trên 2 cơ sở kế toán là cơ sở kế tốn dồn tích và cơ sở kế toán tiền
mặt được giới thiệu trong hội thảo về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế của các nước trên thế giới do ngân hàng thế giới phối hợp với Bộ Tài
chính tổ chức tại Việt Nam từ ngày 17/4/2007 đến 24/4/2007.
Những nghiên cứu trên đã chỉ ra nền tảng cơ bản của tổ chức HTKT trong
các đơn vị SNCL là các nguyên tắc ghi nhận các sự kiện, cách thức lập các báo cáo
tài chính cuối kỳ tại các đơn vị này. Đặc biệt là ảnh hưởng của cơ sở kế toán và
chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế đến hệ thống kế tốn nhà nước nói chung và tổ


chức HTKT trong các đơn vị SNCL trong điều kiện hội nhập quốc tế nói riêng. Đây
chính là cơ sở nền tảng cho việc hệ thống hóa và phát triển lý luận về tổ chức
HTKT trong các đơn vị SNCL trong giai đoạn nền kinh tế nước ta phát triển theo cơ
chế thị trường và hội nhập quốc tế.

1.6.2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu trong nước

Ở Việt Nam, các nghiên cứu về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL được
quan tâm và đề cập nhiều trong các nghiên cứu của các nhà khoa học theo các
hướng nghiên cứu sau:
Lĩnh vực Giáo dục có cơng trình của tác giả Nguyễn Thị Minh Hường
(2004), đề tài ‘’Tổ chức kế toán trong ở các trường Đại học thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo’’. Tác giả đã đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức
kế tốn nói chung áp dụng trong mọi đơn vị kế toán như khái niệm về kế toán và tổ
chức kế tốn, vai trị của tổ chức kế tốn, các nguyên tắc kế toán chung được thừa
nhận, các nội dung cơ bản của tổ chức kế toán. Nghiên cứu của tác giả đã phản ánh
khá rõ nét thực trạng tổ chức kế toán tại các trường Đại học trực thuộc Bộ
GD&ĐT. Đồng thời, tác giả phân tích, đánh giá và chỉ ra một số tồn tại bất cập
trong thực tiễn tổ chức kế toán tại các đơn vị này. Từ đó, luận án đề ra các giải
pháp tập trung chủ yếu đề cập đến hồn thiện cơng tác quản lý tài chính và tổ chức
kế tốn dưới góc độ kế tốn tài chính. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả nặng về
mơ tả thực trạng tổ chức kế tốn trong các trường Đại học trực thuộc Bộ GD&ĐT,
các phân tích, đánh giá cịn mang tính chủ quan do phương pháp nghiên cứu của
tác giả chưa chỉ rõ nguồn dữ liệu sơ cấp, nguồn dữ liệu thứ cấp, và việc vận dụng
các phương pháp: điều tra, khảo sát, tổng hợp, phân tích, so sánh trong nghiên cứu
như thế nào.
Lĩnh vực Y tế có các cơng trình sau: Lê Kim Ngọc (năm 2009), trường Đại
học Kinh tế Quốc Dân, với đề tài “ Tổ chức hạch toán kế toán trong các cơ sở y
tế với việc tăng cường quản lý tài chính tại ngành y tế Việt Nam’’; Trong cơng
trình này tác giả đã tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về công


tác quản lý tài chính và tổ chức HTKT trong các đơn vị sự nghiệp nói chung nhưng
tác giả chưa đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức HTKT trong các
đơn vị sự nghiệp. Các giải pháp, kiến nghị đề cập đến vấn đề công tác quản lý tài
chính và tổ chức HTKT tại các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa thuộc Bộ Y tế và
Sở Y tế quản lý dưới góc độ kế tốn tài chính. Thực trạng và các giải pháp đề suất

của cơng trình nghiên cứu dựa trên nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua
phát phiếu điều tra phỏng vấn các cán bộ kế toán của các cơ sở Y tế chủ yếu ở Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh,…Đồng thời được tổng hợp, phân tích và xử lý khoa học đảm
bảo độ tin cậy và có tính khả thi cao. Luận án tiến sĩ của Lê Thị Thanh Hương
(2012) với đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán trong các bệnh viện trực
thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam”; trường Đại học Thương Mại. Trong cơng trình nghiên
cứu này tác giả đã đi sâu phân tích những đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu
cơng lập chi phối đến quản lý tài chính và TCCT kế tốn trong các loại hình đơn vị
này. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế
tốn dưới góc độ kế tốn tài chính và góc độ của kế tốn quản trị. Luận án phản ánh
khá rõ nét thực trạng TCCT kế toán trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế. Các
phân tích đánh giá về thực trạng TCCT kế toán trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y
tế dựa trên cơ sở nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập thơng qua phỏng vấn các nhân viên
kế tốn tại các bệnh vện trực thuộc Bộ Y tế, được tổng hợp và phân tích một cách
khoa học do vậy đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy cao. Qua đó, đề xuất các
giải pháp hồn thiện TCCT kế tốn trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế dưới góc
độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị phù hợp với điệu kiện thực tế của các bệnh
viện thuộc Bộ Y tế.
Luận án của tiến sỹ Bùi Thị Yến Linh (2014) với đề tài ‘’Tổ chức cơng tác
kế tốn tại các cơ sở y tế tỉnh Quảng Ngãi’’, Học viện Tài chính. Đề tài đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận cơ bản về TCCT kế toán trong các đơn vị SNCL. Đặc biệt
tác giả đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến TCCT kế tốn trong các đơn vị
SNCL. Tác giả phản ánh thực trạng quản lý tài chính, TCCT kế tốn tại các đơn vị
SNCL trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Các phân tích, đánh giá về thực trạng TCCT


kế toán tại các đơn vị SNCL trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi dựa trên cơ sở nguồn dữ
liệu sơ cấp thu thập thông qua phát phiếu điều tra phỏng vấn các nhân viên kế toán
và kế toán trưởng các đơn vị này, đồng thời được tổng hợp và phân tích một cách
khoa học, do vậy đảm bảo tính khách quan và đáng tin cậy. Các giải pháp hoàn

thiện TCCT kế toán tại các cơ sở y tế tỉnh Quảng Ngãi” dưới góc độ kế tốn tài
chính là phù hợp với điều kiện thực tế tại các cơ sở y tế tỉnh Quảng Ngãi hiện nay
nên hồn tồn có thể triển khai áp dụng trong thực tế.
Về lĩnh vực Thương binh - Xã hội: nghiên cứu của Phan Thị Thu Mai (2012)
với đề tài ’’ Tổ chức hạch toán kế tốn nhằm tăng cường quản lý tài chính trong
các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc ngành Thương binh - Xã hội’’, trường Đại
học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Về mặt lý luận, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận
về tổ chức HTKT trong các đơn vị. Tác giả cũng đã đề cập đến ảnh hưởng của cơ
sở kế toán và kinh nghiệm tổ chức HTKT trong các đơn vị sự nghiệp của một số
nước đối với Việt Nam. Tác giả phản ánh khá rõ nét thực trạng tổ chức HTKT trong
các đơn vị HCSN thuộc ngành TB -XH. Các phân tích, đánh giá về thực trạng tổ
chức HTKT trong các đơn vị HCSN thuộc ngành TB -XH dựa trên trên cơ sở nguồn
dữ liệu sơ cấp thu thập từ phát phiếu điều tra đối với nhân viên kế toán và phỏng
vấn sâu đối với kế toán trưởng của các đơn vị này, đồng thời được tổng hợp và xử
lý đảm bảo khách quan và đáng tin cậy. Từ đó, đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ
chức HTKT trong các đơn vị HCSN thuộc ngành TB -XH dưới góc độ kế tốn tài
chính là phù hợp với điều kiện thực tế tại các đơn vị HCSN thuộc ngành TB - XH
hiện nay nên hoàn toàn có thể triển khai áp dụng trong thực tế.
Lĩnh vực Địa chất & Khoáng sản: Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hữu Thừa
(2012) với đề tài ’’ Hoàn thiện tổ chức kế tốn tại Liên đồn Địa chất Trung trung
Bộ’’, trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về
tổ chức kế toán trong các đơn vị SNCL. Đồng thời phản ánh khá rõ nét bức tranh về
thực trạng tổ chức kế tại Liên đồn Địa chất Trung trung bộ. Qua đó đề suất các giải
pháp hồn thiện tổ chức kế tốn tại Liên đoàn Địa chất Trung trung bộ. Tuy nhiên,


thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn tại Liên đồn Địa chất Trung
trung Bộ cịn mang tính chủ quan do chưa vận dụng các phương pháp nghiên cứu
đảm bảo khoa học.
Tóm lại: Dù có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về tổ chức HTKT trong

các đơn vị SNCL thuộc các lĩnh vực, ngành khác nhau với những đóng góp to lớn
và có ý nghĩa tham khảo quan trọng cho luận án trong quá trình thực hiện, tuy
nhiên những nghiên cứu này còn một số hạn chế, hay khoảng trống như sau:
Thứ nhất: Về lý luận tổ chức HTKT mỗi đề tài có những cách tiếp cận riêng
và đặt vấn đề riêng, nhưng điểm chung là chỉ nghiên cứu lý luận về những nội
dung cơ bản của tổ chức HTKT trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp nói chung
và đơn vị sự nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, các cơng trình trên đều chưa đi sâu phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức HTKT một cách hệ thống và tồn diện.
Thứ hai: Các cơng trình nghiên cứu chỉ tập trung phân tích thực trạng từ đó
đưa ra các giải pháp để hồn thiện về tổ chức HTKT ở các đơn vị sự nghiệp thuộc
các lĩnh vực Y tế, Giáo dục, Thương binh và Xã hội. Đến nay, theo tác giả được biết
chỉ có duy nhất cơng trình nghiên Nguyễn Hữu Thừa (2012) với đề tài ’’ Hồn thiện
tổ chức kế tốn tại Liên đồn Địa chất Trung trung Bộ’’. Nghiên cứu này, chỉ đề cập
đến thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn trong Liên đồn Địa chất
Trung trung Bộ. Cho đến nay, theo tác giả được biết chưa có cơng trình nào nghiên
cứu’’ tổng hợp, phân tích đầy đủ về thực trạng và đưa ra giải pháp cụ thể về tổ chức
HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.
Thứ ba: Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp của các đề tài chủ yếu
thông qua điều tra, khảo sát các đối tượng là nhân viên kế toán, và kế toán trưởng
của các đơn vị sự nghiệp chưa có cơng trình nào đề cập đến điều tra đối tượng là các
nhà quản lý của các đơn vị. Đây là một trong những nguồn dữ liệu có mức độ tin
cậy cao vì họ là những đối tượng sử dụng thơng tin của kế tốn trong việc quản lý,
điều hành và ra các quyết định quản lý.
Thứ tư: Các cơng trình chưa đưa ra các giải pháp cụ thể hoàn thiện tổ chức
HTKT trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán như đánh giá, lựa chọn phần
mềm


kế tốn, xây dựng và hồn thiện hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế
toán, cũng như nâng cao chất lượng kiểm tra kế toán trong điều kiện đơn vị sử dụng

phần mềm kế tốn trong cơng tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp.
Những vấn đề luận án tập trung nghiên cứu:
Trên cơ sở những khoảng trống của các cơng trình nghiên cứu của các tác giả
trong và ngoài nước nêu trên. Tác giả tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức
HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN nói riêng là yêu cầu cấp
thiết trong quá trình chuyển đổi sang cơ chế tự chủ. Xuất phát từ những tìm hiểu về
đề tài nghiên cứu luận án sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề chính sau:
- Trình bày một cách hệ thống và toàn diện về khái niệm, ý nghĩa và nhiệm
vụ của tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL cũng như những nguyên tắc, căn cứ
và nội dung cơ bản của tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL. Ngồi ra, luận án đi
sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức HTKT như khuôn khổ pháp lý về
tài chính, kế tốn, nhu cầu thơng tin của các đơn vị SNCL, hình thức tổ chức bộ
máy quản lý của đơn SNCL, đặc điểm quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL, yêu
cầu quản lý đối với tổ chức HTKT.
- Trên cơ sở các tài liệu phong phú đang tin cậy có liên quan đến tổ chức
HTKT tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN, luận án mô tả, khái quát
bức tranh về thực trạng tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục
ĐC&KSVN, từ đó rút ra hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng, làm cơ
sở thực tiễn quan trọng để xây dựng, định hướng và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN trong thời
gian tới.
- Đề suất các giải pháp có tính khả thi để hồn thiện tổ chức HTKT trong các
đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN trên hai phương diện như sau:
Một là: Khuôn khổ pháp luật về tài chính, kế tốn cho phù hợp với đặc thù
hoạt động, cơ chế tự chủ theo yêu cầu mới của các đơn vị SNCL.
Hai là: Tổ chức thực hiện hạch toán kế toán trong các đơn vị sự SNCL thuộc
Tổng cục ĐC & KSVN.


1.7. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mục lục, Phụ lục số, danh mục tài liệu tham khảo, luận án được
thiết kế theo 4 chương và phần kết luận như sau
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp cơng lập
Chương 3: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Tổng cục Địa chất & Khống sản Việt Nam
Chương 4: Giải pháp hồn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị sự
nghiệp cơng lập thuộc Tổng cục Địa chất & Khống sản Việt Nam

1.8. Những đóng góp mới của luận án
* Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
- Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập chịu ảnh
hưởng của các nhân tố sau: Cơ chế hoạt động, đặc điểm của các đơn vị, khung
pháp lý về tài chính kế tốn, nhu cầu thơng tin kế tốn của các đơn vị, hình
thức tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm quản lý tài chính của các đơn vị.
- Luận án khẳng định tính tất yếu khách quan của việc cần tiếp tục hoàn
thiện khung pháp lý về kế tốn cơng phù hợp với thơng lệ chung của các nước
trên thế giới.
* Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
- Đánh giá các ưu điểm, hạn chế về tổ chức hạch toán kế toán trong các
đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục ĐC&KSVN hiện nay và nguyên nhân của
các hạn chế trên từ hai góc độ khác nhau: Khn khổ pháp luật và thực tế
triển khai thực hiện theo từng nội dung tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn
vị này.


- Luận án khẳng định tính tất yếu khách quan của việc cần tiếp tục đổi
mới cơ chế tự chủ tài chính trong khu vực cơng, đặc biệt là các đơn vị sự
nghiệp công lập cho phù hợp với thông lệ chung của các nước. Theo đó Việt

Nam cần triển khai nghiên cứu ban hành chuẩn mực kế toán áp dụng cho khu
vực cơng theo lộ trình phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế và điều kiện
của Việt Nam để làm cơ sở pháp lý cho việc tổ chức hạch toán kế toán của
các đơn vị sự nghiệp cơng lập, trong đó có các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.
- Luận án đã đề xuất một số giải pháp hồn thiện tổ chức hạch tốn kế
tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập thuộc Tổng cục ĐC & KSVN trên
hai góc độ: Khn khổ pháp luật về kế toán cho phù hợp với đặc thù hoạt
động, cơ chế tự chủ theo yêu cầu mới và tổ chức hạch toán kế toán trong các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục ĐC & KSVN.
- Đề xuất nghiên cứu, xây dựng để ban hành hệ thống Chuẩn mực kế
tốn áp dụng cho lĩnh vực cơng; sửa đổi, bổ sung chế độ kế tốn hành chính
sự nghiệp cho phù hợp với yêu cầu đổi mới theo cơ chế tự chủ, làm cơ sởpháp
lý cho việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Tổng cục ĐC & KSVN.
- Sửa đổi, bổ sung Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TỐN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP

2.1. Khái niệm, ý nghĩa về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự
nghiệp công lập
2.1.1. Khái niệm về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập
Hạch tốn kế tốn (HTKT) là một trong những cơng cụ quản lý có hiệu lực
được sử dụng trong các đơn vị để quản lý tài sản, quản lý quá trình tiếp nhận và sử
dụng các nguồn kinh phí. Song để HTKT thực sự trở thành cơng cụ quản lý đắc lực
ở các đơn vị trên thì vấn đề tổ chức HTKT hợp lý và khoa học là một trong những

tiền đề tiên quyết của các đơn vị kế tốn.
Do đó để đạt được u cầu trên theo tác giả mỗi đơn vị kế toán cần phải tổ
chức HTKT một cách khoa học và hợp lý. Có nhiều quan điểm khác nhau về tổ
chức HTKT như sau:
Trên góc độ nguyên lý, ‘‘HTKT trong đơn vị kế toán là việc thiết lập mối
quan hệ bản chất giữa đối tượng kế toán và phương pháp HTKT trong việc ban
hành và vận dụng chế độ”. [53, tr180]
Theo quan điểm trên tổ chức HTKT được nhìn nhận trên hai góc độ đó là
ban hành chế độ kế toán và vận dụng chế độ kế toán vào thực tiễn tại đơn vị kế
toán.
Xét về chức năng, HTKT trong đơn vị kế toán là thiết kế khối lượng cơng
việc kế tốn trong mối liên hệ với bộ máy, nhân sự kế toán theo những nguyên tắc
và trong các điều kiện nhất định” [53, tr180]
Quan điểm trên, nhấn mạnh tổ chức HTKT trong đơn vị kế tốn gồm hai
yếu tố đó là: tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức thiết kế khối lượng cơng việc kế
tốn. Hai yếu tố trên được thực hiện đồng bộ trong một quy trình cơng nghệ sản
xuất thơng tin nhằm đạt được mục tiêu chung là tạo lập hệ thống thơng tin kế tốn
phục vụ cho quản lý.


×