Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Tổ chức hạch toán kế toán trong các cơ sở y tế với việc tăng cường quản lý tài chính ngành y tế Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 197 trang )


i

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Bộ giáo dục và đào tạo

OBO
OKS
.CO
M

Trờng đại học kinh tế quốc dân

LÊ KIM NGọC

Tổ CHứC HạCH TOáN Kế TOáN TRONG CáC CƠ Sở
Y Tế VớI VIệC TĂNG CƯờNG QUảN Lý TàI CHíNH
NGàNH Y Tế VIệT NAM

KI L

Chuyên ngành: Kế toán (Kế TOáN, KIểM TOáN Và PHÂN TíCH)
Mã số:
số: 62.34.30.01

Ngời hớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Đặng Thị Loan
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

Hà nội, năm 2009





ii

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là
trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ một công
trình nào.

KI L

Tác giả luận án



iii

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

MỤC LỤC


KI L

OBO
OKS
.CO
M

Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ................................................................................ 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP........................................................................................................................ 9
1.2. BẢN CHẤT CỦA KẾ TỐN VÀ VAI TRỊ, Ý NGHĨA CỦA TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ...... 30
1.3. NGUN TẮC TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP...................................................................................................................... 37
1.4. NỘI DUNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP ..................................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC CƠ SỞ
Y TẾ VIỆT NAM............................................................................................................ 64
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CƠ SỞ Y TẾ VIỆT NAM HIỆN NAY ............... 64
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC BỆNH VIỆN
VIỆT NAM HIỆN NAY.............................................................................................. 89
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ TỔ CHỨC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ CỦA VIỆT NAM ................ 117
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ

TÀI CHÍNH NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM ...................................................................... 132
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 132
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ VIỆT NAM................................................................... 134
3.3. QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ VIỆT NAM....................................................... 139
3.4. NỘI DUNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC
CƠ SỞ Y TẾ NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y TẾ VIỆT
NAM ......................................................................................................................... 141
3.5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ..................................................... 176
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 180
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



iv

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

BHXH
BHYT
BNV
BTC
BV
BVGCP
BYT
CNTT
HCSN

KBNN
KCB
NSNN
SXKD
TSCĐ
XDCB
WB
WHO
WTO

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

Bộ Nội vụ

Bộ Tài chính

Bệnh viện

Ban vật giá Chính phủ
Bộ Y tế

Công nghệ thông tin

Hành chính sự nghiệp

Kho bạc Nhà nước
Khám chữa bệnh


Ngân sách Nhà nước

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố ñịnh

Xây dựng cơ bản

Ngân hàng thế giới

Tổ chức Y tế thế giới

Tổ chức thương mại thế giới

KI L

ADB

OBO
OKS
.CO
M

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



v

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
I. BẢNG

OBO
OKS
.CO
M

Bảng 1.1 – So sánh cơ chế quản lý tài chính theo dự tốn năm và..........................20
Bảng 2.1 - Tổng số các loại hình bệnh viện theo phân cấp quản lý năm 2007 ............70
Bảng 2.2 - Tổng số các bệnh viện theo loại hình cơng lập và ngồi cơng lập................71
Bảng 2.3 - Tổng hợp nguồn thu ở một số bệnh viện tiến hành khảo sát..................84
Bảng 2.4 – Số lượng nhân viên kế tốn theo trình độ ở một số bệnh viện khảo sát
năm 2008...............................................................................................................92
Bảng 3.1 - Dự tốn thu chi................................................................................... 165
II. HÌNH VẼ

Hình 1.1 – Mơ hình phương pháp lập dự tốn trên cơ sở q khứ ..........................23
Hình 1.2 – Mơ hình phương pháp lập dự tốn khơng dựa trên cơ sở q khứ...............24
Hình 1.3. Quy trình tổ chức ln chuyển chứng từ kế tốn ....................................42
Hình 1.4 - Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn kiểu tập trung ....................................55
Hình 1.5 - Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn kiểu phân tán .....................................57
Hình 1.6 - Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn kiểu vừa tập trung vừa phân tán ..58
Hình 2.1 - Mơ hình tổ chức hệ thống cơ sở y tế của Việt Nam...............................66
Hình 2.2 – Tỷ lệ các bệnh viện theo loại hình cơng lập và ngồi cơng lập .............71
Hình 2.3 - Mơ hình trực tuyến của các bệnh viện hiện nay.....................................73
Hình 2.4 – Quy trình quản lý tài chính trong các bệnh viện của Việt Nam .............78
Hình 2.5 - Quy trình ln chuyển chứng từ ở các bệnh viện...................................95


KI L

Hình 2.6 – Sơ đồ ln chuyển chứng từ thu viện phí ngoại trú...............................99
Hình 2.7 - Quy trình ln chuyển chứng từ thu viện phí nội trú ........................... 100
Hình 3.1 - Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức hỗn hợp kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị...................................................................................... 144
Hình 3.2 – Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ........................ 156
Hình 3.3 - Mơ hình đề xuất cho ........................................................................... 170
Hình 3.4 – Mơ hình nghiệp vụ thanh tốn viện phí .............................................. 175



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1

LI M U

OBO
OKS
.CO
M

1. Tớnh cp thit ca ủ ti lun ỏn
Con ngi l ngun ti nguyờn quý bỏu nht quyt ủnh s phỏt trin
ca ủt nc trong ủú sc khe l vn quý nht ca mi con ngi v ca
ton xó hi. Vỡ vy ủu t cho sc khe chớnh l ủu t cho s phỏt trin
kinh t xó hi ca ủt nc, nõng cao cht lng cuc sng ca mi cỏ nhõn
v mi gia ủỡnh. Tham gia vo hot ủng ny cú s ủúng gúp ca nhiu bờn
khỏc nhau nh Nh nc, cỏc c s khỏm cha bnh, cỏc t chc phi li
nhun, ngi dõn th hng Tuy nhiờn cỏc c s y t chớnh l b phn

trung tõm quyt ủnh mc ủ hiu qu ca cụng tỏc ny. Chớnh vỡ vy mi
quc gia, hot ủng ca cỏc c s y t luụn l vn ủ ủc quan tõm chỳ ý
nhm ủem li nhng ủúng gúp to ln cho s nghip chm súc v bo v sc
kho nhõn dõn.

Trong nhng nm qua, Nh nc ủó cú nhiu chớnh sỏch mi ủi vi
hot ủng ca cỏc c s y t nhm tng cng nng lc hot ủng ca cỏc
ủn v. Cỏc ch trng, chớnh sỏch ny mt mt ủó to ra hnh lang phỏp lý
khỏ rng rói cho cỏc ủn v s nghip núi chung v cỏc c s y t núi riờng
trong vic phỏt huy quyn t ch, quyn t chu trỏch nhim ủ phỏt trin ủn
v, tng thu nhp cho cỏn b ủng thi khuyn khớch cỏc ủn v tng cng

KI L

tớnh t ch, gim dn s ph thuc vo NSNN cho cỏc hot ủng ca c s.
Tuy nhiờn, vic thc hin cỏc ch trng mi din ra trong bi cnh cỏc chớnh
sỏch liờn quan hin hnh cũn nhiu ủim cha phự hp nh chớnh sỏch thu hi
mt phn vin phớ iu ny ủó lm cho tớnh t ch ca c s y t ủó phn
no b gii hn.

Khỏc vi nhng nm trc ủõy khi cũn c ch bao cp ca Nh nc,
vic khỏm cha bnh hu nh khụng mt tin, mi khon phớ tn ủu do Nh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2

nước đài thọ. Bước sang thời kỳ đổi mới, cơ chế bao cấp cũ khơng còn nữa,
xã hội có nhiều thành phần kinh tế khác nhau và các loại hình khám chữa


OBO
OKS
.CO
M

bệnh cũng phát triển ngày càng đa dạng. Các nguồn tài chính được khai thác
dồi dào hơn chứ khơng chỉ trơng chờ vào nguồn duy nhất là NSNN. Mặt khác
các cơ sở y tế hiện nay phải đối mặt với vấn đề dân số tăng nhanh, nhu cầu
khám chữa bệnh của nhân dân ngày càng lớn, u cầu chất lượng khám chữa
bệnh ngày càng cao. Điều đó dẫn đến u cầu tổ chức quản lý tốt để sử dụng
có hiệu quả các nguồn tài chính tại đơn vị. Bên cạnh việc quản lý tốt cơng tác
chun mơn để đảm bảo chất lượng chăm sóc người bệnh, quản lý tài chính
cũng là một yếu tố quyết định sự thành cơng hay thất bại của quản lý các cơ
sở y tế nói chung.

Thực tế trên đòi hỏi ngành y tế nói chung và cụ thể là các cơ sở y tế
cần có cơ chế quản lý tài chính phù hợp. Để đáp ứng được u cầu đó, tổ chức
hạch tốn kế tốn là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quản lý có
hiệu quả các nguồn tài chính trong các đơn vị. Tổ chức hạch tốn kế tốn
được hồn thiện sẽ giúp cho việc quản lý các nguồn thu và các nội dung chi
của đơn vị hiệu quả hơn. Thực tế hiện nay cho thấy cơng tác tổ chức hạch
tốn kế tốn ở nhiều cơ sở y tế còn nhiều yếu kém. Các đơn vị thường áp
dụng cứng nhắc chế độ kế tốn nên bị động, lúng túng trong ghi nhận các
nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh. Thơng tin do kế tốn mang lại chủ yếu chỉ

KI L

mang tính chất báo cáo hành chính, ít có tác dụng thiết thực trong việc phân
tích tình hình tài chính của đơn vị, tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí của

Nhà nước. Điều này dẫn đến khó khăn cho cơng tác quản lý của bản thân các
cơ sở y tế, cho cơng tác quản lý tài chính tồn ngành y tế cũng như các cơ
quan quản lý Nhà nước khác. Mặc dù cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn
trong các cơ sở y tế đã và đang từng bước được hồn thiện. Tuy nhiên ở phần
lớn các đơn vị vẫn còn nhiều bất cập như bỡ ngỡ khi chuyển đổi sang cơ chế



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3

tài chính mới, chậm cập nhật những thay đổi của chế độ kế tốn, lúng túng
trong việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin, chưa xây dựng được đội ngũ nhân

OBO
OKS
.CO
M

viên kế tốn chun nghiệp đáp ứng u cầu của thực tiễn… Do đó vấn đề
hồn thiện, đổi mới tổ chức hạch tốn kế tốn có ý nghĩa thiết thực, góp phần
nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính của đơn vị.

Bởi vậy việc nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp hồn thiện tổ
chức hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y tế nhằm tăng cường quản lý tài
chính ngành y tế là u cầu bức xúc, cả trong lý luận lẫn thực tiễn hoạt động
hiện tại và tương lai của các cơ sở y tế. Nhằm đóng góp thêm cơ sở khoa học
và thực tiễn hồn thiện cơng tác quản lý tài chính, kế tốn trong các cơ sở y
tế, tác giả chọn đề tài “TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC
CƠ SỞ Y TẾ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH

Y TẾ VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ của mình.
2. Tổng quan những nghiên cứu về tổ chức hạch tốn kế tốn trong các
cơ sở y tế

Tổ chức hạch tốn kế tốn có vai trò quan trọng trong việc nối liền
giữa lý thuyết hạch tốn kế tốn với thực tế thực hành cơng việc kế tốn. Nói
đến tổ chức kế tốn là nói đến tổ chức các phương pháp kế tốn và tổ chức
nhân sự kế tốn theo từng phần hành kế tốn cụ thể của một đơn vị cụ thể

KI L

nhằm thu nhận, xử lý và cung cấp những thơng tin về hoạt động kinh tế tài
chính ở đơn vị một cách nhanh nhất, đầy đủ và trung thực nhất.
Trong các nghiên cứu trước đây về tổ chức hạch tốn kế tốn, các tác
giả chủ yếu đề cập đến ngun lý và ngun tắc chung về tổ chức hạch tốn
kế tốn; đặc điểm tổ chức hạch tốn kế tốn trong một số loại hình doanh
nghiệp đặc thù. Riêng lĩnh vực tổ chức hạch tốn kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp, trên thế giới chỉ có một số ít tác giả nghiên cứu. Ba trong số các tác



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4

giả đó là Earl R.Wilson, Leon E.Hay, Susan C. Kattelus đã cùng tham gia một
số cơng trình và viết cuốn sách nổi tiếng với tiêu đề là “Kế tốn Nhà nước và

OBO
OKS
.CO

M

các tổ chức phi lợi nhuận” (Accounting for Governmental and Nonpofit
Entities). Đây có thể coi là một cơng trình nghiên cứu khá cơng phu về các
khía cạnh khác nhau hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp nói
chung. Các nội dung nghiên cứu trong cuốn sách bao gồm: các ngun tắc kế
tốn chung được chấp nhận, hướng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách
thức lập các báo cáo tài chính cuối kỳ. Nghiên cứu cũng đi sâu vào phân tích
đặc thù hoạt động của một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù như tổ chức kế tốn
trong các trường học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng vũ trang…
Riêng trong lĩnh vực y tế, các tác giả Bruce R.Neumann, James
D.Suver, Williams N.Zelman đã tái bản nhiều lần nghiên cứu về “Quản lý tài
chính – Khái niệm và áp dụng vào cơ sở y tế” (Financial Management,
Concepts and Applications for Health Care Providers). Các nội dung chính
của cơng trình này là mơi trường y tế và chức năng của quản lý tài chính; kế
tốn tài chính – ngơn ngữ của quản lý tài chính; phân tích báo cáo tài chính;
quản lý vốn, tài sản, cơng nợ trong các đơn vị; các nội dung về kế tốn quản
trị như chi phí và chi phí hành vi, lập dự tốn, phân bổ chi phí, định giá, ra
quyết định đầu tư… Ngồi ra trong lĩnh vực này còn phải kể đến cuốn sách
của tác giả Louis C.Gapenski “Tài chính y tế - Giới thiệu về kế tốn và quản

KI L

lý tài chính” (Healthcare Finance – An introduction of Accounting and
Financial Management). Trong tác phẩm này, tác giả đã phân tích mơi trường
tài chính của ngành y tế, hướng dẫn về tổ chức kế tốn trên cả hai nội dung kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu của các tác giả, tìm hiểu về tổ
chức hạch tốn kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp nói chung và các cơ sở y tế
nói riêng cần phải tìm hiểu các ngun tắc kế tốn chung được chấp nhận




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5

(Generally accepted accounting principles - GAAP) áp dụng cho các bệnh
viện và các tổ chức y tế khác do Hiệp hội các Bệnh viện Hoa Kỳ (American

OBO
OKS
.CO
M

Hospital Association - AHA), Hiệp hội quản lý tài chính y tế Hoa Kỳ
(Healthcare Financial Management Association - HFMA) và Viện kế tốn
viên cơng chứng Hoa Kỳ (American Institute of Certified Public Accountants
- AICPA). Tuy nhiên nhìn chung các cơng trình nghiên cứu và tài liệu này
chủ yếu được thực hiện bởi các giáo sư của các trường Đại học Hoa Kỳ do đó
có thể thấy nghiên cứu của các tác giả là khá tồn diện trong điều kiện áp
dụng tại các cơ sở y tế của Mỹ và các nước phương Tây bởi Mỹ là quốc gia
điển hình đại diện cho các nước có hệ thống bệnh viện tư tự hạch tốn.
Ở Việt nam, trong những năm qua đã có một số đề tài khoa học cấp
Bộ nghiên cứu về tài chính y tế như các đề tài do Vụ Hành chính sự nghiệp
– Bộ Tài chính thực hiện. Đề tài “Đổi mới cơ chế quản lý tài chính sự
nghiệp y tế trong nền kinh tế thị trường Việt Nam” năm 1996, đề tài “Đổi
mới và hồn thiện các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy xã hội hóa trong
lĩnh vực giáo dục, y tế” năm 2002. Các nghiên cứu này chỉ bàn tới khía
cạnh tài chính y tế và đứng trên quan điểm của các cơ quan quản lý Nhà
nước để đưa ra các giải pháp hồn thiện. Riêng vấn đề tổ chức hạch tốn kế

tốn trong các đơn vị HCSN, Vụ Chế độ kế tốn – Bộ Tài chính đã ban
hành chế độ cụ thể hướng dẫn thực hành kế tốn ở các đơn vị HCSN nói

KI L

chung. Tuy nhiên cho đến nay, các quy định này được dùng chung cho mọi
đơn vị HCSN, khơng phân biệt lĩnh vực, khơng tính đến đặc thù của từng
ngành khác nhau. Trên thực tế nhận thức được sự khác biệt trong tổ chức
hoạt động của các ngành, lĩnh vực mà đã có tác giả nghiên cứu về tổ chức
kế tốn ở từng loại hình đơn vị cụ thể. Một trong số đó là tác giả Nguyễn
Thị Minh Hường với cơng trình Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Tổ chức
kế tốn ở các trường Đại học trực thuộc Bộ Giáo dục Đào tạo”. Trong cơng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

trình này tác giả chỉ trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế
tốn nói chung áp dụng cho mọi đơn vị kế tốn mà khơng đi vào tìm hiểu

OBO
OKS
.CO
M

tổ chức kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp. Các kiến nghị và giải pháp chủ
yếu đề cập đến vấn đề quản lý tài chính chứ khơng đi sâu vào việc hồn
thiện và tăng cường vị thế của tổ chức kế tốn.


Xuất phát từ q trình tìm hiểu về đề tài nghiên cứu, Luận án sẽ tập
trung vào các vấn đề chính như vai trò, ý nghĩa của tổ chức hạch tốn kế tốn
đối với các đơn vị sự nghiệp, những ngun tắc cần tơn trọng khi tổ chức
hạch tốn kế tốn, thực tế tổ chức hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y tế của
Việt Nam hiện nay, những ưu điểm và tồn tại từ đó xác lập mơ hình tổ chức
hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y tế phù hợp nhằm tăng cường quản lý tài
chính ngành y tế Việt Nam.

3. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của Luận án
3.1. Mục đích nghiên cứu của Luận án

Trên cơ sở hệ thống hóa và phát triển các vấn đề lý luận và nghiên cứu
thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y tế Việt Nam hiện nay,
Luận án đề ra các ngun tắc, phương hướng và giải pháp hồn thiện tổ chức
hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y tế với việc tăng cường quản lý tài chính
ngành y tế Việt nam cũng như điều kiện thực hiện các giải pháp đó.

KI L

3.2. Phạm vi nghiên cứu của Luận án

Trong phạm vi nghiên cứu của Luận án, tác giả tập trung nghiên cứu
các cơ sở khám chữa bệnh cả cơng lập và ngồi cơng lập trong đó chủ yếu là
các bệnh viện đa khoa và chun khoa thuộc Bộ Y tế và các Sở y tế quản lý.
Các cơ sở y tế cơng lập được khảo sát trong luận án là các đơn vị dự tốn cấp
3 trong mối liên hệ với các đơn vị ở các cấp dự tốn khác.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7

4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Luận án

OBO
OKS
.CO
M

4.1. Đối tượng nghiên cứu của Luận án
Gắn liền với đề tài nghiên cứu, Luận án có đối tượng nghiên cứu là tổ
chức hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y tế của Việt Nam hiện nay.
4.2. Phương pháp nghiên cứu của Luận án

Trên cơ sở xem xét các phương pháp được sử dụng trong các cơng
trình đã được thực hiện, Luận án sử dụng các phương pháp chung như tổng
hợp, phân tích, tư duy logic và các phương pháp kỹ thuật cụ thể như so sánh,
điều tra, phỏng vấn… Luận án sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính
và định lượng để giải quyết vấn đề nghiên cứu. Dữ liệu sử dụng phục vụ cho
việc phân tích, đánh giá bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp
được thu thập bằng cách phát phiếu điều tra, phỏng vấn các chun gia của
Vụ Kế hoạch Tài chính – Bộ Y tế, Viện Chiến lược và chính sách y tế - Bộ Y
tế và các cán bộ kế tốn của các cơ sở y tế chủ yếu ở Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh, các tỉnh n Bái, Lâm Đồng… Dữ liệu thứ cấp bao gồm các chế
độ tài chính; những quy định về tổ chức hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y
tế, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính của các cơ sở y tế.
5. Những đóng góp của Luận án

KI L


Những đóng góp của Luận án gồm có:

- Về lý luận: Luận án trình bày hệ thống và tồn diện về tổ chức hạch
tốn kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp. Trong đó tác giả đưa ra vấn đề tổ
chức hạch tốn kế tốn phải phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn
vị sự nghiệp.

- Về thực tiễn: Luận án mơ tả và phân tích thực trạng cơng tác quản lý
tài chính cũng như tổ chức hạch tốn kế tốn trong các cơ sở y tế một cách có



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

hệ thống. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích, đánh giá và xem xét các ngun
nhân chủ quan và khách quan của những kết quả và tồn tại theo các nội dung

OBO
OKS
.CO
M

trên. Luận án trình bày các quan điểm định hướng và đề xuất mơ hình tổ chức
hạch tốn kế tốn áp dụng trong các cơ sở y tế hồn chỉnh bao gồm cả tổ chức
bộ máy và tổ chức các phần hành cơng việc cụ thể. Mơ hình được xây dựng
phù hợp với điều kiện luật pháp và những điều kiện ràng buộc khác ở Việt
Nam. Mơ hình được xác định rõ ràng và có sự phát triển theo hướng mở để áp
dụng cho các cơ sở y tế ở các quy mơ và hình thức sở hữu khác nhau. Đặc
biệt Luận án cũng đề cập tới vấn đề ứng dụng cơng nghệ thơng tin tồn diện

nhằm tăng cường thơng tin phục vụ cho cơng tác quản lý tài chính ngành y tế
Việt Nam.

6. Bố cục của luận án

Nội dung của luận án gồm 3 chương ngồi lời mở đầu, kết luận và các
phần kết cấu khác.

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC CƠ
SỞ Y TẾ VIỆT NAM

Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH

KI L

TỐN KẾ TỐN TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9

CHƯƠNG 1

OBO
OKS

.CO
M

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1.1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp

Ở mọi quốc gia, Nhà nước ln đóng vai trò quan trọng trong tổ
chức, quản lý và điều hành các mặt của đời sống kinh tế xã hội. Để thực thi
vai trò này, Nhà nước tiến hành tổ chức bộ máy các cơ quan trực thuộc bao
gồm các cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp cùng với
các đơn vị sự nghiệp.

Tuy nhiên theo quan điểm trước đây các cơ quan này được gọi chung
là đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước, cụm từ “đơn vị hành chính sự nghiệp” được hiểu là từ gọi tắt cho
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các đồn thể, hội quần chúng. Theo
quan điểm này, đơn vị hành chính sự nghiệp thường được định nghĩa khá
giống nhau như:

Theo Giáo trình Kế tốn cơng trong đơn vị hành chính sự nghiệp của

KI L

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân thì đơn vị sự nghiệp là:

Đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm

vụ chun mơn nhất định hay quản lý Nhà nước về một hoạt động nào
đó. Đặc trưng cơ bản của các đơn vị sự nghiệp là được trang trải các
chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao bằng
nguồn kinh phí từ ngân quỹ Nhà nước hoặc từ quỹ cơng theo ngun
tắc khơng bồi hồn trực tiếp [47, tr12].



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10

Theo Giáo trình Kế tốn tài chính Nhà nước của Trường Đại học Tài
chính Kế tốn Hà nội (nay là Học viện Tài chính) năm 1997 thì:

OBO
OKS
.CO
M

Đơn vị sự nghiệp là một loại hình đơn vị do Nhà nước quyết định
thành lập, giao thực hiện một nhiệm vụ chun mơn nhất định hay
quản lý Nhà nước về một hoạt động nào đó. Nguồn kinh phí để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sự nghiệp do NSNN cấp và được
bổ sung từ các nguồn khác [59, tr419].

Theo Giáo trình Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp thì
đơn vị sự nghiệp là “đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện các nhiệm
vụ quản lý hành chính, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã
hội… Các đơn vị này được Nhà nước cấp kinh phí và hoạt động theo ngun
tắc khơng bồi hồn trực tiếp” [68, tr29].


Theo chế độ kế tốn Việt Nam thì đơn vị sự nghiệp là:
Đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm
vụ chun mơn nhất định hay quản lý Nhà nước về một lĩnh vực nào
đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, cấp trên cấp tồn bộ
hoặc cấp một phần kinh phí và các nguồn khác đảm bảo theo ngun
tắc khơng bồi hồn trực tiếp nhằm thực hiện nhiệm vụ của Đảng và
Nhà nước giao cho từng giai đoạn [8, tr11].

Như vậy việc gọi tắt như trên xuất phát từ bản chất hoạt động các đơn

KI L

vị HCSN nói chung là hồn tồn khác biệt so với doanh nghiệp. Các đơn vị
HCSN nhất thiết phải do Nhà nước ra quyết định thành lập, nguồn tài chính
để đảm bảo hoạt động do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách. Các
hoạt động này có giá trị tinh thần vơ hạn, chủ yếu được tổ chức để phục vụ xã
hội do đó chi phí chi ra khơng được trả lại trực tiếp bằng hiệu quả kinh tế nào
đó mà được thể hiện bằng hiệu quả xã hội nhằm đạt được các mục tiêu kinh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11

t v mụ. Trong khi ủú, cỏc doanh nghip cú th thuc nhiu thnh phn kinh
t khỏc nhau v ủ tn ti trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip phi

OBO
OKS

.CO
M

hot ủng theo nguyờn tc ly thu bự chi ủm bo cú lói. Nu khụng tuõn th
nguyờn tc ny, doanh nghip s ri vo tỡnh trng phỏ sn.
Tuy nhiờn theo chỳng tụi, cỏc quan ủim trờn ủõy ủó ủng nht cỏc c
quan hnh chớnh Nh nc v cỏc ủn v s nghip. V bn cht, theo chỳng
tụi cn hiu ủn v hnh chớnh s nghip l mt t ghộp ủ phn ỏnh hai loi
t chc khỏc bit nhau: c quan hnh chớnh Nh nc v ủn v s nghip.
Theo T ủin Bỏch khoa Vit Nam, hnh chớnh l hot ủng qun lý
chuyờn nghip ca Nh nc ủi vi xó hi. Hot ủng ny ủc thc hin
bi mt b mỏy chuyờn nghip. Do ủú c quan hnh chớnh l cỏc t chc
cung cp trc tip cỏc dch v hnh chớnh cụng cho ngi dõn khi thc hin
chc nng qun lý nh nc ca mỡnh. C quan hnh chớnh Nh nc l cỏc
c quan qun lý Nh nc t Trung ng ủn ủa phng, thuc cỏc cp
chớnh quyn, cỏc ngnh, cỏc lnh vc (gm cỏc c quan quyn lc Nh nc
nh Quc hi, HND cỏc cp, Cỏc cp chớnh quyn nh Chớnh ph, UBND
cỏc cp, Cỏc c quan qun lý Nh nc nh cỏc B, Ban, Ngnh Trung
ng, cỏc S, ban, ngnh cp Tnh, Thnh ph trc thuc Trung ng, cỏc
phũng ban cp huyn v cỏc c quan t phỏp nh Tũa ỏn nhõn dõn, Vin
Kim sỏt nhõn dõn cỏc cp). C quan hnh chớnh Nh nc hot ủng bng

KI L

ngun kinh phớ NSNN cp, cp trờn cp hoc cỏc ngun khỏc theo nguyờn tc
khụng bi hon trc tip ủ thc hin nhim v Nh nc giao.
Trong khi ủú, cỏc ủn v s nghip khụng phi l c quan qun lý Nh
nc m l cỏc t chc cung cp cỏc dch v cụng v y t, giỏo dc ủo to,
vn húa, th thao, khoa hc cụng ngh ủỏp ng nhu cu v phỏt trin ngun
nhõn lc, chm súc sc khe, nõng cao th lc cho nhõn dõn, ủỏp ng yờu cu

v ủi mi, phỏt trin kinh t xó hi ca ủt nc.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12

Xut phỏt t s khỏc bit ủú, theo chỳng tụi vic phõn ủnh rừ c quan
hnh chớnh Nh nc v ủn v s nghip l ht sc cn thit, ủc bit trong

OBO
OKS
.CO
M

quỏ trỡnh ủi mi c ch qun lý ti chớnh Nh nc ủ nõng cao hiu qu
hot ủng ca bn thõn cỏc t chc v ủem li li ớch cho cng ủng xó hi.
i vi cỏc c quan hnh chớnh Nh nc, nhim v c th ủt ra l phi ủi
mi nhm tit kim chi hnh chớnh, tinh gin b mỏy biờn ch ủ nõng cao
cht lng cụng v, ủn gin húa th tc, gim c ch xin-cho v nõng cao
cht lng, trỡnh ủ cụng tỏc chuyờn mụn ca ủi ng cụng chc Nh nc.
i vi cỏc ủn v s nghip, bng vic to quyn ch ủng, t quyt, t chu
trỏch nhim s thỳc ủy hiu qu hot ủng, sp xp b mỏy t chc v lao
ủng hp lý ủng thi gúp phn tng thu nhp, phỳc li cho ngi lao ủng.
phc v ủ ti nghiờn cu ca Lun ỏn cỏc ni dung tip theo, chỳng
tụi xin ủi sõu tỡm hiu nhng ni dung liờn quan ủn cỏc ủn v s nghip.
Nh trờn ủó xỏc ủnh, ủn v s nghip l cỏc t chc thc hin cung
cp cỏc dch v xó hi cụng cng v cỏc dch v nhm duy trỡ s hot ủng
bỡnh thng ca cỏc ngnh kinh t quc dõn. Do ủú theo chỳng tụi, cỏc ủn v
s nghip dự hot ủng cỏc lnh vc khỏc nhau nhng ủu mang nhng ủc

ủim c bn nh sau:

Th nht, Hot ủng ca cỏc ủn v s nghip khụng nhm mc ủớch
li nhun trc tip. Trong nn kinh t th trng, cỏc sn phm, dch v do ủn

KI L

v s nghip to ra ủu cú th tr thnh hng hoỏ cung ng cho mi thnh phn
trong xó hi. Tuy nhiờn vic cung ng nhng hng hoỏ ny cho th trng ch
yu khụng vỡ mc ủớch li nhun nh doanh nghip. Nh nc t chc, duy trỡ
v ti tr cho cỏc hot ủng s nghip ủ cung cp nhng sn phm, dch v
cho ngi dõn nhm th hin vai trũ ca Nh nc khi can thip vo th trng.
Thụng qua ủú Nh nc h tr cỏc ngnh kinh t hot ủng bỡnh thng, to



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13

ủiu kin nõng cao dõn trớ, bi dng nhõn ti, ủm bo nhõn lc, thỳc ủy hot
ủng kinh t phỏt trin v ngy cng ủt hiu qu cao hn.

OBO
OKS
.CO
M

Th hai, Hot ủng ca cỏc ủn v s nghip l cung cp nhng sn
phm mang li li ớch chung, lõu di v bn vng cho xó hi. Kt qu ca
hot ủng s nghip l to ra nhng sn phm, dch v cú giỏ tr v sc kho,

tri thc, vn hoỏ, khoa hc, xó hi do ủú cú th dựng chung cho nhiu
ngi, cho nhiu ủi tng trờn phm vi rng. õy chớnh l nhng hng hoỏ
cụng cng phc v trc tip hoc giỏn tip quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi. Nh
s dng nhng hng hoỏ cụng cng do cỏc ủn v s nghip to ra m quỏ
trỡnh sn xut ca ci vt cht ủc thun li v ngy cng ủt hiu qu cao.
Vỡ vy hot ủng ca cỏc ủn v s nghip luụn gn bú cht ch v tỏc ủng
tớch cc ủn quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi.

Th ba, Hot ủng ca cỏc ủn v s nghip luụn gn lin v b chi
phi bi cỏc chng trỡnh phỏt trin kinh t xó hi ca Nh nc. thc
hin nhng mc tiờu kinh t xó hi nht ủnh, Chớnh ph t chc thc hin
cỏc chng trỡnh, mc tiờu quc gia nh: chng trỡnh chm súc sc kho
cng ủng, chng trỡnh xoỏ mự ch, chng trỡnh dõn s k hoch hoỏ gia
ủỡnh Nhng chng trỡnh, mc tiờu quc gia ny ch cú Nh nc vi vai
trũ ca mỡnh thụng qua cỏc ủn v s nghip thc hin mt cỏch trit ủ v cú
hiu qu. Xó hi s khụng th phỏt trin cõn ủi ủc nu nhng hot ủng

KI L

ny do t nhõn thc hin s vỡ mc tiờu li nhun m hn ch tiờu dựng, t ủú
xó hi s khụng ủc phỏt trin cõn ủi.
Nh vy cỏc ủn v s nghip cú vai trũ ht sc quan trng trong vic
thc hin nhng cụng vic cú li ớch chung v lõu di cho cng ủng xó hi.
Hot ủng ca cỏc ủn v ny mc dự khụng trc tip sn xut ra ca ci vt
cht nhng tỏc ủng ủn lc lng sn xut v quan h sn xut. Kt qu ca



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14


cỏc hot ủng ủú cú nh hng trc tip ủn nng sut lao ủng xó hi do ủú
cú liờn quan ủn ton b hot ủng ca xó hi.

OBO
OKS
.CO
M

ủm bo hiu qu qun lý nh nc, theo chỳng tụi cn cú s phõn
loi cỏc ủn v s nghip. Tựy thuc quan ủim, cỏch tip cn hoc do cỏc
yờu cu ca qun lý nh nc m cỏc ủn v s nghip ủc phõn chia theo
cỏc tiờu thc khỏc nhau. Cỏc cỏch phõn loi tuy khỏc nhau v hỡnh thc ủụi
khi khụng cú ranh gii rch rũi song tu trung li ủu nhm mc ủớch nõng
cao hiu qu qun lý nh nc ủi vi cỏc ủn v s nghip trờn c s nghiờn
cu, phõn tớch, ủỏnh giỏ ủa ra cỏc ủnh hng, mc tiờu phỏt trin ca mi
loi hỡnh ủn v phự hp vi tng thi k.

Theo tớnh cht cụng cng hay cỏ nhõn ca dch v cung cp thỡ ủn v
s nghip bao gm: n v s nghip cung cp cỏc dch v cụng cng thun
tỳy v n v s nghip cung cp cỏc dch v cụng cng cú tớnh cht cỏ nhõn.
Theo tớnh cht xó hi nhõn vn hay kinh t k thut ca dch v thỡ
ủn v s nghip bao gm:

- n v s nghip thc hin cung cp dch v xó hi liờn quan ủn
nhu cu v quyn li c bn ủi vi s phỏt trin ca con ngi v th lc, trớ
lc nh cỏc ủn v s nghip y t, giỏo dc, vn húa thụng tin
- n v s nghip thc hin cung cp dch v kinh t k thut liờn quan
ủn cỏc nhu cu vt cht, phc v li ớch chung ca xó hi nh ủn v cung ng


KI L

ủin, nc, giao thụng vn ti, bu chớnh vin thụng, v sinh mụi trng
Theo phng thc thu tin ca ngi s dng dch v thỡ ủn v s
nghip ủc phõn chia thnh:

- n v s nghip thc hin cỏc dch v cụng khụng thu tin trc
tip t ngi s dng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15

- Đơn vị sự nghiệp thực hiện các dịch vụ cơng mà người sử dụng phải
trả một phần tiền.

trả tồn bộ tiền.

OBO
OKS
.CO
M

- Đơn vị sự nghiệp thực hiện các dịch vụ cơng mà người sử dụng phải

Theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị sự nghiệp được phân chia thành:
- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế: gồm các cơ sở khám chữa bệnh
như các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các bộ, ngành và địa
phương; cơ sở khám chữa bệnh thuộc các viện nghiên cứu, trường đào tạo y dược;

các cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng, các trung tâm truyền thơng giáo dục
sức khoẻ, các đơn vị có chức năng kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế, trang thiết
bị y tế, kiểm nghiệm thuốc, hóa mỹ phẩm, thực phẩm, kiểm dịch y tế thuộc các
bộ, ngành, địa phương, các cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế, máu và các chế
phẩm về máu, dịch truyền hoặc các sản phẩm khác thuộc ngành y tế…
- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo: gồm các cơ sở
giáo dục cơng lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như các trường mầm non,
tiểu học, trung học, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trung tâm
giáo dục thường xun, các trường dạy nghề, trường trung học chun
nghiệp, trường cao đẳng, đại học, học viện…

- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hố thơng tin nghệ thuật: gồm các
đồn nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hố thơng tin, thư viện cơng cộng,

KI L

bảo tàng, trung tâm thơng tin triển lãm, đài phát thanh, truyền hình…
- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực thể dục thể thao: gồm các trung
tâm huấn luyện thể dục thể thao, các câu lạc bộ thể dục thể thao…
- Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế: gồm các viện tư vấn, thiết
kế, quy hoạch đơ thị, nơng thơn; các trung tâm nghiên cứu khoa học và ứng
dụng về nơng, lâm, ngư nghiệp, giao thơng, cơng nghiệp, địa chính…



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16

Theo quan ủim ti chớnh ca Nh nc ta hin nay, quy ủnh ti Ngh ủnh
43/2006/N-CP ngy 25/4/2006 ca Chớnh ph, cỏc ủn v s nghip ủc phõn


OBO
OKS
.CO
M

loi ủ thc hin quyn t ch, t chu trỏch nhim v ti chớnh bao gm:
- n v cú ngun thu s nghip t bo ủm ton b chi phớ hot ủng
thng xuyờn (gi tt l ủn v s nghip t bo ủm chi phớ hot ủng) l
cỏc ủn v cú ngun thu t hot ủng s nghip luụn n ủnh nờn bo ủm
ủc ton b chi phớ hot ủng thng xuyờn. NSNN khụng phi cp kinh
phớ cho hot ủng thng xuyờn ca ủn v.

- n v cú ngun thu s nghip t bo ủm mt phn chi phớ hot
ủng thng xuyờn (gi tt l ủn v s nghip t bo ủm mt phn chi phớ
hot ủng). õy l nhng ủn v cú ngun thu t hot ủng s nghip nhng
cha t trang tri ton b chi phớ hot ủng thng xuyờn, ngõn sỏch nh
nc phi cp mt phn chi phớ cho hot ủng thng xuyờn ca ủn v.
- n v cú ngun thu s nghip thp, ủn v s nghip khụng cú
ngun thu, kinh phớ hot ủng thng xuyờn theo chc nng, nhim v do
ngõn sỏch nh nc bo ủm ton b kinh phớ hot ủng (gi tt l ủn v s
nghip do ngõn sỏch nh nc bo ủm ton b chi phớ hot ủng).
Theo quan ủim trờn, tiờu chớ ủ phõn loi ủn v s nghip l mc ủ
t ủm bo chi phớ hot ủng thng xuyờn ca ủn v s nghip, ủc xỏc

KI L

ủnh bng cụng thc 1.1 di ủõy:

Tng s thu s nghip

Mc t ủm bo chi phớ hot
=
ủng thng xuyờn
Tng s chi hot ủng thng
ca ủn v s nghip
xuyờn

X 100%

(1.1)

ng trờn gúc ủ qun lý ti chớnh nh nc, theo chỳng tụi cn quan

tõm ti cỏch phõn loi theo ngun ti chớnh cung cp cho cỏc hot ủng s
nghip trờn ủõy. Trong cỏch phõn loi trờn, cú th chia thnh hai nhúm chớnh l



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17

nhóm các đơn vị sự nghiệp được NSNN đảm bảo tồn bộ và nhóm các đơn vị sự
nghiệp tự đảm bảo tồn bộ hoặc một phần chi phí hoạt động thường xun.

OBO
OKS
.CO
M

Đối với nhóm thứ nhất, các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu thấp hoặc

khơng có nguồn thu là đơn vị được Nhà nước cấp tồn bộ kinh phí để đảm
bảo hoạt động cho đơn vị và kinh phí được cấp theo ngun tắc khơng bồi
hồn trực tiếp. Đơn vị được đảm bảo tồn bộ kinh phí cho hoạt động của mình
nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao bằng ngân quỹ nhà nước
hoặc từ quỹ cơng tương ứng với khối lượng cơng việc được giao đã hồn
thành. Điều đó đòi hỏi phải quản lý chi tiêu đúng chế độ, đúng mục đích và
trong phạm vi dự tốn của từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi theo tiêu
chuẩn, định mức quy định của Nhà nước. Kinh phí cấp cho các đơn vị phải
cân đối với nhiệm vụ thu của Ngân sách Nhà nước hàng năm. Kinh phí chỉ
được sử dụng cho mục đích đã hoạch định trước nghĩa là kinh phí được cấp
và chi tiêu theo dự tốn được duyệt, theo từng mục đích chi cụ thể và được
duyệt quyết tốn chi ngân sách hàng năm. Đặc điểm nổi bật trong cơng tác
quản lý các nguồn kinh phí của đơn vị sự nghiệp là coi trọng cơng tác dự tốn.
Dự tốn ngân sách của đơn vị là cơ sở cho q trình chấp hành và quyết tốn
ngân sách. Ln coi trọng việc so sánh giữa thực tế và dự tốn để tăng cường
kiểm tra đối với q trình thu, chi, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước. Điều này được thể hiện các nguồn chi ngân sách nhà nước chỉ được

KI L

thực hiện khi có trong dự tốn được duyệt. Mọi khoản chi tiêu khơng được
nằm ngồi các mục chi theo quy định của mục lục ngân sách Nhà nước.
Đối với nhóm thứ hai, các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm tồn bộ hoặc
một phần chi phí hoạt động thường xun là đơn vị sự nghiệp mà ngồi nguồn
kinh phí được ngân sách nhà nước cấp còn được Nhà nước cho phép thu một số
khoản phí, lệ phí hoặc một số khoản thu khác để phục vụ cho q trình hoạt
động của mình. Như vậy có thể thấy đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm tồn bộ hoặc




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18

một phần chi phí hoạt động thường xun thuộc sở hữu Nhà nước, do cơ quan
có thẩm quyền của Nhà nước thành lập để thực hiện các mục tiêu về kinh tế,

OBO
OKS
.CO
M

chính trị, xã hội do Nhà nước giao. Hoạt động của đơn vị sự nghiệp có nguồn
thu ln gắn liền với những lĩnh vực sự nghiệp như giáo dục, y tế, khoa học
cơng nghệ… để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu và lợi ích
chung thiết yếu của xã hội. Các sản phẩm, dịch vụ này mang tính chất phúc lợi
xã hội và thực hiện theo đơn giá quy định của Nhà nước. Nhà nước bảo đảm
nhằm duy trì sự cơng bằng trong phân phối các sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở
chú trọng đến lợi ích cộng đồng xã hội, khắc phục các khiếm khuyết của thị
trường. Khoản thu của các đơn vị sự nghiệp khơng vì mục đích lợi nhuận. Tuỳ
theo tính chất và đặc điểm hoạt động, Nhà nước cho phép đơn vị sự nghiệp ở
một số lĩnh vực được thu một số khoản như phí, lệ phí… Nguồn thu từ hoạt
động sự nghiệp là một nội dung thu của ngân sách nhà nước và được quy định
trong Luật Ngân sách. Mục đích của các khoản thu này là nhằm xố bỏ dần
tình trạng bao cấp qua ngân sách, giảm nguồn kinh phí cấp phát từ ngân sách
nhà nước, trang trải thêm cho các hoạt động của đơn vị.

Từ những phân tích trên cho thấy các đơn vị sự nghiệp có chức năng
chính là tạo ra những sản phẩm chủ yếu phục vụ xã hội đồng thời tận dụng
khả năng về nhân lực, vật lực của đơn vị để khai thác nguồn thu. Do đó các
đơn vị này khơng thực hiện cơ chế quản lý tài chính như doanh nghiệp mà đòi


KI L

hỏi một cơ chế quản lý thích hợp để làm tốt cả hai chức năng phục vụ nhân
dân và khai thác nguồn thu để phát triển.
1.1.2. Quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp
Theo Bách khoa tồn thư Việt Nam, quản lý là “chức năng và hoạt
động của hệ thống có tổ chức, bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định,
duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện những chương trình và mục
tiêu của hệ thống đó”.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19

Nh vy theo chỳng tụi, qun lý l yờu cu tt yu ủ ủm bo s hot
ủng bỡnh thng ca mi quỏ trỡnh v mi hot ủng kinh t xó hi. Qun lý

OBO
OKS
.CO
M

thc cht l thit lp v thc hin h thng cỏc phng phỏp v bin phỏp
khỏc nhau ca ch th qun lý tỏc ủng mt cỏch cú ý thc ti ủi tng qun
lý nhm ủt ủc kt qu nht ủnh.

Trong ủn v s nghip, quan h gia ch th v ủi tng trong qun
lý ti chớnh ủc xỏc ủnh nh sau:


Nh nc l ch th qun lý. Tựy theo t chc b mỏy tng quc gia cú
ch ủnh c quan Nh nc trc tip qun lý ti chớnh ủn v s nghip phự hp.
i tng qun lý l ti chớnh ủn v s nghip. Ti chớnh ủn v s
nghip bao gm cỏc hot ủng v quan h ti chớnh liờn quan ủn qun lý,
ủiu hnh ca Nh nc trong lnh vc s nghip.

L ch th qun lý, Nh nc cú th s dng tng th cỏc phng phỏp,
cỏc hỡnh thc v cụng c ủ qun lý hot ủng ti chớnh ca cỏc ủn v s nghip
trong nhng ủiu kin c th nhm ủt ủc nhng mc tiờu nht ủnh. Qun lý
ti chớnh l mt b phn, mt khõu ca qun lý kinh t xó hi v l khõu qun lý
mang tớnh tng hp. Qun lý ti chớnh ủc coi l hp lý, cú hiu qu nu nú to
ra ủc mt c ch qun lý thớch hp, cú tỏc ủng tớch cc ti cỏc quỏ trỡnh kinh
t xó hi theo cỏc phng hng phỏt trin ủó ủc hoch ủnh. Vic qun lý, s
dng ngun ti chớnh cỏc ủn v s nghip cú liờn quan trc tip ủn hiu qu

KI L

kinh t xó hi do ủú phi cú s qun lý, giỏm sỏt, kim tra nhm hn ch, ngn
nga cỏc hin tng tiờu cc, tham nhng trong khai thỏc v s dng ngun lc
ti chớnh ủng thi nõng cao hiu qu vic s dng cỏc ngun ti chớnh. Thụng
thng Nh nc cú th la chn mt trong hai c ch qun lý ti chớnh ủn v s
nghip l c ch qun lý ti chớnh theo d toỏn nm v c ch t ch ti chớnh.
im khỏc bit chớnh gia hai c ch ny l:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20


Bng 1.1 So sỏnh c ch qun lý ti chớnh theo d toỏn nm v

Tiờu chớ

OBO
OKS
.CO
M

c ch t ch ti chớnh
C ch qun lý ti chớnh
theo d toỏn nm

K lp d toỏn - Hng nm

C ch t ch ti chớnh

- Lp cho 3 nm liờn tc

Cn c lp d - Chc nng, nhim v ủc - Chc nng, nhim v ủc
toỏn
giao
giao
- Cỏc tiờu chun, ủnh mc - Nhim v ca nm k
hoch
ca Nh nc
- Ch ủ chi tiờu ti chớnh
hin hnh, quy ch chi tiờu
ni b ủc phờ duyt
- Kt qu hot ủng s

nghip, tỡnh hỡnh thu, chi ti
chớnh ca nm trc lin k

Thc hin d - Tuyt ủi tuõn th cỏc tiờu - Thc hin theo quy ch chi
toỏn
chun, ủnh mc chi tiờu ca tiờu ni b
Nh nc trong phm vi d
- c ủiu chnh cỏc ni
toỏn ủc duyt
dung chi, cỏc nhúm mc chi
trong d toỏn chi cho phự
hp vi tỡnh hỡnh thc t ca
ủn v
- Theo cỏc mc chi ca mc - Theo cỏc mc chi ca mc
lc NSNN tng ng vi lc NSNN tng ng vi
tng ni dung chi
tng ni dung chi

KI L

Quyt toỏn

- Cỏc khon kinh phớ cha s - Cỏc khon kinh phớ cha s
dng ht phi np vo ngõn dng ht ủc chuyn sang
sỏch nh nc hoc gim tr nm sau ủ tip tc s dng
d toỏn nm sau tr trng
hp ủc bit



×