Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HẢI VIẾT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 59 trang )

ssss
BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HÀNG HẢI VIẾT NAM
Giảng viên Hướng dẫn : TH.S ĐỖ NGUYỄN KHÁNH
LINH
Sinh viên thực hiện
MSSV
Khóa

TP.Hồ

Chí

: HỒNG THỊ THU GIANG
: 1610010411
: 20

Minh,

tháng



6

năm

2019


LỜI CẢM ƠN
03 năm được học tập và rèn luyện kĩ năng, đạo đức tại mái Trường Cao đẳng
Kinh tế Đối ngoại không phải thời gian quá dài nhưng cũng chẳng phải quá ngắn,
đủ để một đứa chân ước, chân ráo từ quê lên như em trưởng thành hơn. Trưởng
thành một cách tồn diện từ kiến thức chun mơn đến khả năng giao tiếp, xử lí
tình huống và các kĩ năng mềm. Nhân cơ hội này một lần nữa em muốn gửi lời tri
ân đến tồn Qúy Thầy Cơ của đại gia đình COFER.
 Em xin trân trọng gửi dến q thầy cơ trường Cao Đẳng KinhTế Đối Ngoại
lịng biết ơn sâu sắc, đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
thời gian học tập tại trường, đặc biệt là cô ĐỖ NGUYỄN KHÁNH LINH thuộc
khoa Thương Mại Quốc Tế, trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại đã tận tình
hướng dẫn, giúp em thực hiện tốt Báo Cáo tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn ban Gíam Đốc, các anh chị tại Cơng ty Cổ phần Dịch
Vụ Hàng Hải Viết Nam đã tạp điều cho em được thưc tập tại công ty, được tiếp
cận với môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp. Hơn thế nữa, sự giúp đỡ
và hướng đẫn nhiệt tình của các anh chị trong suốt thời gian thực tập giúp em trau
dồi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong công việc cũng như trong cuộc
sống. Một lần nữa, em xin cả ơn Qúy Công Ty và chúc Qúy Công Ty ngày càng
phát triển hơn trong tương lai.
 Bước vào giai đoạn thực tập khoảng 2 tháng còn nhiều bỡ ngỡ và kiến thức
cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn. Em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp q báu của Thầy cơ để em có thể hồn thiên

tốt bài báo cáo để đạt kết quả tốt hơn
Sau cùng em xin chúc quí thầy cô và các anh chị trong Công ty sức khỏe dồi
dào, luôn thực hiện tốt nhiệm vụ và đặc biệt là giữ được nhiệt huyết với nghề để
luôn là đàn anh, đàn chị trong lĩnh vực XNK nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói
chung xứng đáng để chúng em học hỏi và là mục tiêu để chúng em phấn đấu.

Em xin chân thành cảm ơn


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP

.....................................................................................................................
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2019
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
( ký tên, đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2019
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
( Ký và ghi rõ họ tên )


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
*****


NHẬT KÝ THỰC TẬP
(Phần dành cho Doanh nghiệp)
Họ và tên: HỒNG THỊ THU GIANG
Lớp: CDKDXK20B4
MSSV: 1610010411
Khóa: K20
Niên khóa: 2016 -2019
Giảng viên hướng dẫn: ThS. ĐỖ NGUYỄN KHÁNH LINH
Cơ quan thực tập: Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam
Địa chỉ cơ quan: 396 Trường Sa, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí
Minh
Điện thọai: (028) 35176068
STT Ngày
tháng

Thời
gian

Nội dung thực tập

Xác nhận của đại
diện thực tập

Để việc thực tập của sinh viên đạt kết quả tốt, Khoa Thương mại quốc tê nhờ Qúy công
ty ghi nhận xét thái độ, tác phong thực tập và ký xác nhận cho sinh viên vào giấy này sau
mỗi tuần thực tập. Sinh viên nộp BCTTTN vê khoa phải đính kèm bảng gốc phiếu này
với đầu đủ chữ ký và có dấu mộc của Qúy cơng ty sau đó đóng vào cuốn BCTTTN theo
thứ tự trình bày trong BCTTTN



TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
*****

NHẬT KÝ THỰC TẬP
(Phần dành cho Giảng viên hướng dẫn)
Họ và tên: HỒNG THỊ THU GIANG
Lớp: CNKDXK 20B4
MSSV: 1610010411
Khóa: K20
Niên khóa: 2016 - 2019
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Nguyễn Khánh Linh
Cơ quan thực tập: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Hàng Hải Viết Nam
Địa chỉ cơ quan: 396 Trường Sa, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Tp Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0303506505
STT Ngày
tháng

Thời
gian

Nội dung thực tập

Xác nhận của đại
diện thực tập

Để việc thực tập của sinh viên đạt kết quả tốt, Khoa Thương mại quốc tê nhờ Qúy công
ty ghi nhận xét thái độ, tác phong thực tập và ký xác nhận cho sinh viên vào giấy này sau
mỗi tuần thực tập. Sinh viên nộp BCTTTN vê khoa phải đính kèm bảng gốc phiếu này
với đầy chữ ký và có dấu mộc của Qúy cơng ty sau đó đóng vào cuốn BCTTTN theo thứ

tự trình bày trong BCTTTN


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thê giới đang diễn ra khắp toàn
cầu như là một yếu tố khách quan với mức độ ngày càng mạnh mẽ. Là một quốc
gia có nền kinh tế đang phát triển ở Đơng Nam á, Việt Nam khơng thể đứng ngồi
tiến trình chung này.
Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 2001,
Đảng ta đã chỉ rõ đường lối và phát triển kinh tế - xã hội là :“ Chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu
quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghiã, bảo
vệ lợi ích dân tộc, an ninh quốc gia, gữi gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi
trường…Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Củng cố thị trường đã
có và mở rộng thêm thị trường mới. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu
quả, thực hiện cam kết song phương và đa phương…Phát triển thương mại cả nội
thương ngoại thương, bảo đảm hàng hóa lưu thơng thơng suốt thị trường nội địa
và giao lưu bn bán nước ngồi.”
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là một nền kinh tế mở cửa theo hướng nội nhập
quốc tế.Trong quá trình hội nhập và phát triển đó, cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của ngành kinh tế vận tải biển thế giới, các hoạt động dịch vụ hàng hải ngày càng
phát triển mạnh mẽ và trở thành một lĩnh vực hoạt động khơng thể thiếu. Nếu coi
tồn bộ nền kinh tế là một cơ thể sống thì hệ thống dịch vụ vận chuyển hàng hóa
như là những mạch huyết lưu thơng chất dinh dưỡng để nuối sống cơ thể. Nắm
bắt được xu hướng thị trường hiện nay, nhiều công ty dịch vụ vận chuyển hàng
hóa ra đời. Ngay lập tức các dịch vụ này được ưa chuộng và phát triển mạnh mẽ.
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam đã ra đời và là một trong những
công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải không chỉ vận tải nội địa mà còn cả
quốc tế với mục tiêu đem lại cho khách hàng trên cả nhu cầu mà khách hàng mong

muốn
Trong q trình thực tập tại Cơng Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam,
em đã có cơ hội học hỏi tích lũy được nhiều kiến thức quan trọng về dịch vụ giao
nhận hàng hóa trên thế giới. Trong phạm vụ bài nghiên cứu của mình, em đã Chọn
và nghiên cứu mảng đề tài giao nhận với đề tài “Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ
Giao Nhận Hàng Nguyên Con tainer (FCL/FCL) Nhập Khẩu Bằng Đường Biển
Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam ” để hoàn thành bài báo cáo


thực tập của mình với mong muốn nâng cao kiến thức của bản thân và góp phần
vào sự phát triển của cơng ty nói riêng cũng như cho xã hội nói chung.

2 Mục tiêu nghiên cứu
-Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam
- Qua đó tìm hiểu về thực trạng quy trình giao nhận hàng FCL bằng đường
biển. Từ đó nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng và khó khăn, thuận lợi của cơng
ty trong cơng tác này.
- Trên cơ sở đó đề tài cũng đưa ra một số biện pháp và kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả công tác giao nhận hàng xuất nhập khẩu FCL của công ty, gia tăng
sức cạnh tranh về chất lượng dịch vụ so với cac công ty khác cùng ngành nghề
kinh doanh, đưa công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh cả về khả năng cạnh
tranh, uy tín lẫn chất lượng dịch vụ giúp cơng ty tạo được thương hiệu của mình
trên thị trường.
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Phạm vu nghiên cứu: Tìm hiểu về quy trình nhập khẩu hàng nguyên container
bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hải Viết Nam, dựa vào các
số liệu kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây (2017 – 2018) để đánh giá về
hoạt động tổ chức thực hiện giao nhận hàng xuất khẩu FCL của công ty.
Phương pháp nghiên cứu :Bài báo cáo được thực hiện bằng những phương
pháp phân tích, so sánh, tổng hợp trong suốt q trình nghiên cứu

4. Kết cấu đề tài
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công ty Dịch vụ Hàng hải Viết Nam
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đường
bieenrr tạo Công Ty Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu FCL bằng
đường biển tại Cơng Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG
HẢI VIẾT NAM .................................................................................................................. 24
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................................... 24
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty ........................................................................... 24
1.1.2. 1.1.2. Q trình hình thành và phát triển .............................................................. 2
1.2

Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng .................................. 4
Sơ đồ cấu trúc công ty....................................................................................... 4

1.2

Các ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm dịch vụ chính ............................ 8

1.1.3. 1.3.1. Các ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 8
1.1.4. 1.3.2. Các sản phẩm và dịch vụ chính .................................................................. 8
1.4 Thị trường hoạt động và khách hàng ........................................................................ 10
1.5 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của Công Ty .......................................... 10
1.6 Định hướng phát triển ............................................................................................... 13
1.1.5. 1.6.1. Sứ mệnh ..................................................................................................... 13
1.1.6. 1.6.2. Tầm nhìn .................................................................................................... 13

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HÀNG HẢI VIẾT NAM ...................................................................................................... 16
2.1 Sơ đồ các bên liên quan – Nhập CIF......................................................................... 16
2.2 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại VNS. 18
1.1.7. 2.2.1. Tiếp nhận thông tin từ khách hàng từ phòng Sale .................................... 19
1.1.8. 2.2.3. Nhận giấy thông báo hàng đến -lấy lệnh giao hàng (D/O) và cược
container. .............................................................................................................. 23
1.1.9. 2.2.4. Khai báo hải quan điện tử ......................................................................... 25
1.1.10. 2.2.5. Làm thủ tục thông quan tại cảng ............................................................... 34
1.1.11. 2.2.6. Nhận hàng và giao hàng cho khách hàng. ................................................. 35
1.1.12. 2.2.7. Quyết toán và bàn giao chứng từ cho khách hàng.................................... 35
2.3: Thuận lợi và khó khăn.............................................................................................. 36
1.1.13. 2.3.1. Thuận lợi.................................................................................................... 36


1.1.14. 2.3.2 Khó khăn .................................................................................................... 36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG NGUN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ HÀNG HẢI VIẾT NAM ............................................................................................... 38
3.1

Giải pháp hồn thiện quy trình ........................................................................ 38

1.1.15. 3.1.1. Giải pháp 1: Khắc phục các yếu tố tồn tại bền trong công ty VNS .......... 38
1.1.16. 3.1.2. Giải pháp 2: Đầu từ thêm phương tiện, cơ sở hạ tầng ............................. 39
1.1.17. 3.1.3. Giải pháp 3: Giảm chi phí hoạt động ........................................................ 39
1.1.18. 3.1.4 Giải pháp 4: Khắc phục các yếu tố tồn tại bên ngồi cơng ty VNS ............ 40
3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện nghiệp vụ ................ 41
PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 46

KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Danh mục các từ viết tắt
STT
1
2

TỪ VIẾT TẮT
B/L
CFS

3

CIF

4

CIP

5
6

D/O
EIR

7
8

9

FCL
FOB
C/O

10

COFER

11

ETA

12
13
14

KH
LCL
THC

15
16

VAT
VIFFAS

17


VNS

TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Bill of Lading - vận đơn đường biển
Container Freight Station - bãi, kho gom
hàng lẻ
Cost, insuarance and freight - cước phí, bảo
hiểm, tiền hàng
Carriage and insuarance paid to - cước phí
và bảo hiểm trả tới
Delivery order - lệnh giao hàng
Equipment Interchange Receipt - phiếu giao
nhận container
Full container load - hàng nguyên container
Free on board - giao hàng lên tàu
Certificate of Origin – Giấy chứng nhận
xuất xứ
College Of Foreign Economic Relation Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Estimate time of arrival - Ngày dự kiến tàu
đến
Khách hàng
Less container Loss - Hàng lẻ
Terminal Handling Charge - Phí xếp dỡ tại
cảng
Thuế giá trị giá tăng
Vietnam International Freight Forwarder Hiệp hội giao nhận kho vận Viet Nam
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết
Nam



18

WCA

19

WTO

World Cargo Alliance - Liên minh hàng hóa
tồn cầu
Tổ chức thương mại thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1.1
Bảng 1.2

Bảng 1.3

Một số hãng hàng không và hãng tàu
Báo cáo kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ
Hàng Hải Viết Nam năm 2016 - 2018
Bảng chênh lệch giữa các năm 2016, 2017 và 2018

Trang
11
13

13



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình

Trang

Hình 1.1

Logo cơng ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam

Hình 1.2

Hình minh họa Bộ máy tổ chức Công Ty Cổ Phần Dịch 5
Vụ Hàng Hải Viết Nam

Hình 1.3

Hình minh họa Biểu đồ thể hiện Doanh thu – Chi phí – 14
Lợi nhuận 2016-2018

Hình 2.1

Hình minh họa Sơ đồ mối quan hện giữa các bên liên 18
quan

Hình 2.2

Hình minh họa Quy trình giao nhận hàng nguyên 22
container bằng đường biển

Hình minh họa Đăng nhập khai báo hải quan điện tử 29
Ecus

Hình 2.3

2

Hình 2.4

Hình minh họa cho thao tác đăng kí tờ khai nhập khẩu

Hình 2.5

Hình minh họa cho mục “Thông tin chung” tờ khai nhập 31
khẩu
Hình minh họa cho mục “ Thơng tin chung” tờ khai nhập 34
khẩu tiếp theo
36
Hình minh họa cho mục “ Thơng tin chung 2”

Hình 2.6
Hình 2.7

30


Hình 2.8

Hình minh họa cho Tờ khai nhập khẩu- Danh sách hàng 38
hóa


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ
HÀNG
HẢI
VIẾT
NAM
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Giới thiệu tổng quan về công ty
Công ty được ra đời từ ý tưởng cuả một nhóm bạn thân cùng làm việc trong
ngành biển và giao nhận vận tải
Quán cà phê là nơi mà họ thường hẹn nhau và gặp nhau để trao đổi, chia sẻ
buồn vui và kiến thức trong ngành cũng như trong cuộc sống, Họ có cả một ti
trẻ đam mê sự nghiệp, ý chí cầu tiến với những khát vọng trở thành một doanh
nhân thực thụ. Cái “ chí lớn gặp nhau “ đó khiến khát vọng họ càng gắn bó hơn và
nung núc ước mơ trở thành sự thật.
Sau một q trình đi làm và có đầy đủ kinh nghiệm và chuyên nghiệp trong lĩnh
vực giao nhận, một người trong đám bạn đó đã quyết định ra “ làm riêng ” với tên
gọi Vietnam Logistic ” chuyên nhận và gửi hàng hóa từ Việt Nam đi USD với mỗi
2 thành viên và được hoạt động dưới giấy phép của một công ty giao nhận tên Mai
Thành vào năm 1999.
 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HẢI VIẾT
NAM
 Tên giao dịch quốc tế: VIET NAM SHIPPING SERVICES
CORPORATION
 Email :
 Mã số thuế: 03035066405
 Ngày hoạt động: 08/11/2004
 Với vốn đầu tư ban đầu: 700,000,000.00 VND
 Khẩu hiệu: “ Today – Tomorrow – Together

Today: Hôm nay bạn tham gia vào đội ngũ Viết Nam
Tomorrow: Ngày mai là q trình đóng góp, tức là phấn đấu cho chính bản thân
của mình tại cơng ty.
Together: Sau cùng là sự nghiệp


Logo Cơng ty

Hình 1.1: Logo cơng ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam
Năm màu tượng trưng cho 5 châu hay mối quan hệ ngũ hành theo phong thủy.
Vòng trịn bên ngồi cũng tượng trưng cho hệ thống đại lí tồn cầu, sự
teamwork.
Tại sao bản đồ Viết Nam chính giữa? Con rồng đang ẩn mình giữa 5 châu, là
tượng trưng cho tên Viết Nam, là đường ranh giới trong vịng trịn lưỡng nghi
Hình elip của logo tượng trưng cho “Đạo” theo duy tâm, sự biến chuyển không
ngừng, liên tục pháp triển…như Sinh-Lão-Bệnh-Tử của con người. Vòng tròn bên
ngoai cũng tượng trưng cho hệ thống đại lý toàn cầu.
* Trụ sở chính: 396 Đường Trường Sa, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Thành Phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển
Vào ngày 08 tháng 11 năm 2004, thành lập Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng
Hải Viết Nam với năm cổ đông và kinh doanh nhiều loại hình trong dịch vụ giao
nhận.

2


Trụ sở : 300 bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1
Năm 2007: Tiến hành dời về: 4 Đặng Thất, phường Tân Định, Quận 1 và cũng vào
năm này công ty được cấp chứng nhận ISO 9001-2000.

Năm 2010: Công ty lại dời về 46 Hoa Phượng, phường 2, Quận Phú Nhuận\
Năm 2015: Trụ sở chính thức : 396 Trường Sa, Phường 2, Quận Phú Nhuận
Và hiện tại công ty đang là thành viên của các tổ chức :
 Hiệp hội các đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận và vận tải trên thế giới
WCA
 Hiệp hội giao nhận vận tải Việt Nam VIFFAS ( Vietnam International
Freight Forwarder Associate)
 Liên đoàn các hiệp hội Giao nhân vận tải Quốc Tế Việt Nam FIATA (
Federation of International Freight Forwarder Association)
 Hiệp hội Vận tải Hàng Không Quốc Tế IATA ( International Air Transport
Associate) Với hệ thống đại lí trên tồn cầu và chứng chỉ ISO 9001:2008
do Bureau Veritas Certification UK cấp. Hệ thống CNTT cũng đã được đầu
tư tương đối hoàn chỉnh và phần mềm được đưa vào sử dụng 100%.
Công ty mong muốn sẽ chứng minh được một điều tưởng chừng như nghịch lí
1+1>2!.Để thực hiện được điều đó, cơng ty luôn tậm niệm vào việc xây dựng một
Viết Nam trên một nền tàng văn hóa giàu mạnh, dựa trên cách đối nhân xử thế
giữa các công sự Viết Nam với nhau cũng như với khách hàng hay đối tác. Đó là
sự chân thành tơn trọng lần nhau và dơi bên cũng có lợi. Cơng ty hướng đến việc
cung cấp dịch vụ với giá trị gia tăng cho khách hàng một cách khác biệt.
Đến hơm nay, VNS bằng chính tam huyết của mình đã xây dựng lên một VNS
với hơn 15 năm kinh nghiệm. Khơng nói đế sự lớn mạnh hay suy yếu mà VNS tồn
tại vững chãi trên thương trường ngành vận tải thê giới. Ngoài ra, việc đào tạo
nhân viên và xây dựng nền văn hóa cơng ty cũng được ban lãnh đạo VNS chú
trọng. VNS đã đem tâm huyết của mình ra để tạo cơ hội cho những bạn sinh viên
mới ra trường đang chập chững bước vào đời – những người trẻ đang đứng trước
ngã ba đường được VNS chào đón một cách nhiệt tình và tận tâm. Hằng năm,
VNS ln mở ra các khóa Intership để các bạn sinh viên có thể tiếp cận với thực tế
và trau dồi nhiều hơn các kiến thức đã học ở trường. Là một sinh viên tham gia
vào khóa Intership đợt này, em vơ cùng cảm kích và biết ơn Cơng ty đã tận tình
giúp đỡ em trong những tháng ngày vừa qua, giúp em hiểu được khái quát thực tế

cơng việc mà mình đang theo đuổi.

3


1.2

Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phịng

 Sơ đồ cấu trúc cơng ty

Đ Ạ I HỘ I Đ Ồ NG CỔ
Đ ÔNG

BAN GIÁM Đ Ố C

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
LOGISTIC

PHỊNG

SALE
SUPPORT

4

PHỊNG
CHỨNG
TỪ

PHỊNG
HIỆ N
TRƯỜNG

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ


PHỊNG
MARKETING

PHỊNG
CONSOLIDATION

PHỊNG
HÀNG
NHẬ P


PHỊNG
HÀNG
XUẤ T

PHỊNG
CUSTOMER
SERVICE

Hình 1.2 Bộ máy tổ chức Cơng Ty CP Dịch Vụ Hàng Hải Hàng Hải Viết Nam
(Nguồn: Phòng Tổ Chức)

 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Đại hội cổ đông: Đại hội đồng cổ đồng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất cơng
ty, có quyền quyết định nhũng vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật
pháp và điều lệ công ty quy định
Ban giám đốc : Đứng đầu là Gíam đốc điều hành, hỗ trợ cho Gíam đốc là phó
giám đốc
Giám đốc : Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm và thực hiện các quyefn và nghĩa vụ của mình.
 Các quyền và nhiệm vụ của Giám đốc:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của công ty.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty.
- Ban hành quy chết quản lý nội bộ công ty.
- Bổ nhiệm, cách thức các chức danh quản lý trong công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức cơng ty.
- Trình báo các quyết tốn tài chính hằng năm.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ công ty. Các nghĩa vụ của Giám đốc:
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực.

- Trung thành với lợi ích hợp pháp của công ty.
- Không lạm dụng địa vị, chức vụ để tư lợi hoặc phục vụ cho tổ chức khác.

5


Phó Giám đốc: Là người giúp giám đốc về từng mặt do Giám đốc phân công
và chịu trách nhiệm với những quyết định của mình.
Chức năng và nhiệm vụ: Giúp giám đốc tỏng việc quản lý điều hành các hoạt
động của cơng ty theo sự phân cơng của Giám đốc.
Phịng kế tốn – Tài chính
 Chức năng :
- Hỗ trợ cho Giám đốc quản lí các lĩnh vực sau:
Cơng tác tài chính, cơng tác kế tốn tài vụ, cơng tác kiểm tốn nội bộ, kiểm sốt chi
phí hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản của công ty, thực hiện các nhiệm
vụ khác do Giám đốc giao.
 Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch thu mua, chi tài chính hàng năm của cơng ty
- Thực hiện quyết tốn q, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cũng với
phòng nghiệp vụ của cơng ty để hoạch tốn lỗ, lãi cho tưng đơn vị trực
thuốc, giúp cho Giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành
của nhà nước phản ánh trun thực kết quả hoạt độgn của công ty.
- Kiểm tra tiến độ giải ngân, thanh- quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế
trong công ty cũng như nguồn vốn đầu tư cho các dự án, các cơng trình do
coongnty làm chủ đầu tư và thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi giám đốc yêu cầu.
Phòng Kinh doanh Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và
khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu cả khách hàng.
Bộ phận Sale và Telesales: Là bộ phận tìm kiếm, khai thác, tiếp cận khách

hàng mục tiêu. Duy trì mối quan hệ với các đại lý trong và ngồi nước. Đảm trách
việc tìm được nguồn hàng vận chuyển cho công ty
 Chức năng:
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin của khách hàng.
- Lập hồ sơ thị trường và dự báo kinh doanh.
- Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
- Xác định và thông báo cước dịch vụ cho khách hàng.
- Phối hợp với các phòng ban với nhau để hỗ cho khách hàng nhanh nhất có
thể.
- Tìm kiếm các khách hàng trong nước và các đại lý mới ở các khu vực nước
ngồi, mở rộng phạm vi hoạt động của cơng ty.

6


-

Ln ln theo dõi lơ hàng và câp nhật tình hình về vận chuyển, lơ hàng của
khách hàng
- Tận tình chăm sóc khách hàng cũ và ln tìm kiếm khách hàng mới.
Bộ phận Marketing : Là chiếc cầu nối trung gian giữa khách hàng và công ty,
là mắt xich chủ yếu trong mối quan hệ khách hàng – doanh nghiệp, là khâu quan
trọng tính sơng cịn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chức năng và nhiệm vụ:
- Tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề ra những chiến lước quảng bá kịp thời
- Phối hợp với phòng kinh doanh trong việc giao dịch với khách hàng nhắm mở
rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
- Giữ các mối liên hệ tốt, thương xuyên đối với các đơn vị xuất nhập khẩu, các
hãng tàu khác.
Phòng Logistic

- Báo giá trucking nội địa.
- Thủ tục hải quan, thuế
- Kiểm tra các hóa đơn, chi phí liên quan tới container.
- Lập các báo cáo nghiệp vụ
- Hồn thành các cơng việc giao nhận hàng hóa, thủ tục hải quan XNK tại các
cảng biển, sân bay, lấy lệnh D/O.
- Mở container, cước container, tủ tục lưu kho, lưu bãi tại cảng…
Phòng Sale Support: Hỗ trợ Sales và Docs xử lí các vấn đề trong q trình vận
chuyển và khách hàng.
Phịng chứng từ
Phịng hàng nhập:
- Nhận Pre – Alert từ đại lý nước ngoài ( phía Export)
- Chuẩn bị Cargo Manifest và Fax cho hãng tàu/ Co-Loader
- Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu/ Co – Loader
- Phát hành D/O, A/N cho khách hàng.
Phòng hàng xuất:
- Nhận booking từ khách hàng.
- Liên hệ với hãng tàu/ Co- loader để lấy lệnh cấp container rỗng.
- Theo dõi và yêu cầu khách hàng đóng và hạ bãi đúng giờ quy định trên lệnh
cấp container.
- Yêu cầu khách hàng lam SI và trình SI cho hãng tàu để công ty làm HBL và
hãng tàu làm MBL.

7


Phịng Customer Service:
- Cung cấp thơng tin để hỗ trợ sale đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trong
quá trình đi sale.
- Quản lý về hồ sơ về giá cả, thông tin khách hàng, lịch tàu, lịch bay, cho khách

hàng và các đại lý.
- Soạn thảo và trả lời mail được gởi đến từ đại lý về vấn đề giá cả, thủ tục làm
hàng, thông tin và các nội dung khác.
- Chuẩn bị các thông tin hỗ trợ sales như/; thông tin về hãng tàu, hãng hàng
không, lịch bay, q tặng khách hàng, các thơng tin khác…
Phịng hiện trường: là bộ phận thực hiện, hỗ trợ, giám sát mọi hoạt động về
nghiệp vụ được diễn ra thực tế bao gồm thủ tục hải quan, mở container, cược
container, thủ tục lưu kho, lưu bãi tại cảng. Ngồi ra phịng hiện trường sữ sắp
xếp, báo cáo tình hình container hàng hóa, hỗ trợ phòng kinh doanh đảm bảo về
thời gian và chất lượng dịch vụ.
Phịng Hành Chính – Nhân Sự: Là phòng tham mưu, giúp việc cho cho Tổng
giám đốc về cơng tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp thể, truyền thông và quan
hệ công chúng vủa công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt
động đó trong nhiệm vụ được giao.
1.2 Các ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm dịch vụ chính
1.3.1. Các ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Viết Nam có thể đáp ứng đa dạng và linh
hoạt về mọi nhu cầu dịch vụ khách hàng:
- Môi giới vận tải
- Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
- Đại lý vận tải hàng hóa bằng đường biển, hàng khơng
- Khai th hải quan
- Dịch vụ kho bãi, đóng gói, đóng kiện
- Kho ngoại quan
1.3.2. Các sản phẩm và dịch vụ chính
 Dịch vụ hàng hải
- Dịch vụ hàng nguyên container và hàng kẻ trên toàn thê giới
- Dich vụ gom hàng lẻ và chia lẻ
- Đại lý cho người mua gom hàng
- Khai thuê hải quan

- Dịch vụ xe tải

8


- Dịch vụ mô giới bảo hiểm và thẩm định hàng hóa
 Dịch vụ hàng khơng
Đại lý bán cước và hợp đồng với nhiều hãng hàng không lớn trên thế giới với
tần suất bay cao, tải trọng lớn và bay đến hầu hết mọi nơi trên toàn thê giới như
các hãng hàng không: Singapore, Airlines, Thai Airways. Malaysia. Japan Airlines,
China Airlines, Korean Airlines, Lufthansa Airlines, Vietnam Airlines…
Những mặt hàng phổ biến hiện nay của cơng ty: từ hàng hóa thơng thường (
General cargo) đến các mặt hàng thủy hải sản đông lạnh, tươi sống. Đặc biệt: Vận
chuyển hàng dệt may và giày dép đi thị trường Mỹ và châu Âu, vận chuyển hàng
mẫu đông lạnh đi Nhật, Mỹ, và Châu Âu, động cơ máy bay các loại, phụ tùng máy
bay, tàu thuyrva fcasc cơng trình khác. Về hàng nhập, các loại may móc và phụ
tùng các ngành cơng nơng ngu nghiệp, hóa chất, thiết bị y tế, mỹ phẩm nhập từ
Châu Âu và Mỹ, các nguyên phụ liệu may mặc từ các nước Châu Á…

Bảng 1.1: Một số hãng hàng không và hãng tàu là đối tác của công ty VNS
Các hãng hàng không

Các hãng tàu

Vietnam Airlines (VN)

Maersk

Cathay Pacific (CX)


Hapag-Lloyd

Singapore Airlines(SQ)

O.O.C.L

Thai Airways (TG)

Evergreen

Lufthansa (LH)

Huyndai

Japan Airlines (JL)

Wanhai

Indonesia AirAsia(AK)

TS Line

( Nguồn:)
Dich vụ đóng gói kiện hàng
- Đóng gói hàng hóa bằng vật liệu mềm ( carton, giấy, mang nylon, mốp xốp, bóng
khí…)
- Ép giấy nhôm ( ép bạc), hút chân không, cung cấp bột chống ẩm.
- Đóng Pallet gỗ, để kiện gỗ, kiện gỗ thưa, kiện gỗ kín.

9



- Đóng kiện, hàng hóa vào container, chằng néo an tồn hồng hóa trong kho.
• Dich vụ gom hàng lẻ
VNS chuyên cung cấp dịch vụ gom hàng lẻ đường biển ( LCL), đường bộ LTLLess than truck load và đường hàng khơng ( Air consolidation)
• Dịch vụ kho ngoại quan
- Địa diểm kho ngoại quan của công ty : Kho 1A, G243 Bùi Văn Hịa, KP7, Long
Bình, Biên Hịa, Đồng Nai
- Cung cấp cho các đối tượng hàng hóa:
- Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu.
- Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập tái xuất.
- Hàng hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tái xuất khẩu.
- Hàng hóa từ nước ngoài quá cảnh, lưu kho tại Việt Nam để chờ xuất khẩu sang
nước thứ ba.
• Dịch vụ hải quan
- XNK thương mại.
- Quản lí hàng hóa gia cơng.
- Tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, trung chuyển.
- Uỷ thác XNK.
1.4 Thị trường hoạt động và khách hàng
Việc thu hút khách hàng đến với cơng ty đã khó, nhưng làm thế nào để giữ chân
được khách hàng trở thành đối tác trung thành của cơng ty mình càng khó hơn,
nhất là trong thời buổi hiện nay, có rất nhiều các công ty dịch vụ cạnh tranh trên thị
trường với nhiều chiến lược thu hút, lôi kéo khách hàng hấp dẫn. Vì thế cơng ty
ln quan tâm đến khâu chăm sóc khách hàng để tìm hiểu sâu về nhu cầu của
khách hàng từ đó có thể dễ dàng đáp ứng cho khách hàng một cách một cách tốt
nhất với phương châm “F.A.I.R ”.
Fast: Nhanh chóng
Accuracy: Chính xác
Improving: Cải thiện

Reciprocal: Hỗ tương
1.5 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của Công Ty
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng
Hải Viết Nam năm 2016 - 2018
Đơn vị : đồng

10


Doanh thu

Năm 2016
56,170,321,186

Năm 2017
60,502,184,136

Năm 2018
65,342,358,867

Chi Phí

45,032,262,462

48,006,287,079

51,126,695,739

Lợi Nhuận


10,868,058,724

12,495,987,057

14,215,663,128

Bảng 1.3 : Bảng chênh lệch giữa các năm 2016, 2017 và 2018

Đơn vị: đồng
STT

CHỈ TIÊU

1

Chi phí

2017 so với 2016
2018 so với 2017
Tuyệt
đối Tương đối Tuyệt đối
Tương đối
(%)
(%)
(đồng)
(đồng)
2,974,024,617

106,6


3,120,408,660

106,5

2

Doanh thu

4,331,863,130

107,7

4,840,174,731

108

3

Lợi nhuận

1,627,928,333

114,9

1,719,676,071

112,8

( Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài
chính


11


(Tỷ đồng)
70,000,000,000
60,000,000,000
50,000,000,000
40,000,000,000
30,000,000,000
20,000,000,000
10,000,000,000
0
Năm 2016

Năm 2017
Doanh thu

Chi phí

Năm 2018
Lợi Nhuận

Hình 1.3 Biểu đồ cột thể hiện doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận năm 2016 – 2018
 Nhận xét
Qua bảng 1.2 và 1.3 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy lợi
nhuận của công ty tăng rõ rệt từ năm 2016 là 10,868,058,724 VND đến năm 2017
là 12,495,987,057 VND tăng 14,9 % tương ứng là 1,627,928,333 VND. Và lợi
nhuận từ năm 2017 – 2018 từ 12,495,987,057 VND ( 2017) lên tới con số
14,215,663,128 VND (2018 ) tăng 13,8 % tương ứng là 1,719,676,071 VND, số

liệu trên đã cho thấy rằng trong năm 2016- 2017 và 2017- 2018 vừa qua công ty đã
hoạt động rất hiệu quả. Để đạt được kết quả này là do các chỉ tiêu làm tăng lợi
nhuận tăng mạnh, các chỉ tiêu làm giảm lợi nhuận cũng tăng tuy nhiên sự tăng đó
là do sản lượng hàng hóa dịch vụ cung cấp tăng lên dẫn đến chi phí cũng tăng
song tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên lợi nhuận vẫn
tăng.
Từ phân tích trên, có thể thấy cơng ty đã có nhiều cố gắng đạt được một số
thành cơng nhất định đó, trong đó cơng ty đã có một lượng khách hàng trung thành

12


, tần suatasa sử dụng dịch vụ cao, khối lượng lớn. Tuy nhiên với nền kinh tế hiện
nay, sự cạnh tranh trên thị trường là rất lớn, vì vậy cơng ty cần phải có chính sách
phù hợp để phát triển và cải thiện những dịch vụ mình cịn yếu kém để tạo thêm
sự tin tưởng cho khách hàng.
1.6 Định hướng phát triển
1.6.1. Sứ mệnh
 Điều kiện để Viết Nam có thể tồn tại được trong ngành dịch vụ Logistics:
- Đối với các đối tác : Đóng góp vào thành cơng của đối tác bằng quá trình cộng
tác lâu dài trên tinh thần đơi bên cùng có lợi và chân thành, đặc biệt là phát huy thế
mạnh và bù đắp điểm yếu cho nhau .
- Đối với khách hàng bên ngoài: Là những người bạn mà chúng ta phải mang đến
sự thuận lợi và hỗ trợ tốt nhất để họ cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ của Viết
Nam.
- Đối với khách hàng nội bộ : Tạo ra môi trường làm việc lành mạnh và cơ hội trở
thành doanh nhân thực thụ trong ngành Logistics.
1.6.2. Tầm nhìn
“ Một gia đình thứ hai mang đến sự ổn định và hài hịa giữa nhu cần phát triển
sự nghiệp và gia đình, cuộc sống vật chất lẫn tinh thần cho thành viên Viết Nam

nói riêng hay người Viet Nam nói chung. Một Viết Nam lớn mạnh và bền vững sẽ
phần nào góp phần thực hiện ước mong một Viết Nam phồn thịnh, một con rồng
của năm châu.”

Mục tiêu và lý tưởng
Ln hồn thành kế hoạch , doanh số thách thứ đựic đưa ra và sự kiện bảo về kế
hoạch vào đầu năm.
Tích cách “ người kính ” Viết Nam ln được trau dồi tơn vinh.
 Kiên trì
- Khơng nản chí khi gặp trở ngại, thử xoay xở tình thế và phát huy hết khả năng có
thể cho đến khi vượt qua “ chướng ngại vật ”.
- Luôn giữ vững lập trường trước “ đối thủ ”. Xem thất bại chính là điểm bắt đầu
của thành công,
- Theo đuổi mục tiêu đến cùng
 Vượt lên chính mình, đam mê thách thức và khát khao chiến thắng.
- Không bao giờ tự mãn, ngủ quên trong chiến thắng và ln tự đặt mục tiêu phía
trước để tiến lên.

13


×