Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CHUẨN ĐỘ ACID – BASE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.98 KB, 5 trang )

Họ tên: Lê Thị Kim Quyên-Nguyễn Thị Hà My
MSSV: 2100007647-2100008772
Mã số nhóm thực tập: nhóm 8
Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2022

CHUẨN ĐỘ OXY HỐ KHỬ
1. Chuẩn hố dung dịch KMnO4:
– Nguyên tắc:
KMnO4 là một chất oxy hóa mạnh và dễ dàng bị khử đến MnO2 bởi các chất hữu cơ như
giấy lọc, cao su, bụi…Hơn nữa, MnO2 lại là chất xúc tác tăng cường sự phân hủy của
KMnO4. Do đó KMnO4 khơng phải chất chuẩn gốc và cần được chuẩn hóa lại trước khi sử
dụng
PT: 2MnO4- + 5C2O4- + 16H+ → 2Mn2+ + 10CO2 + 8H2O
– Nồng độ dung dịch H2C2O4 (N): 0.0500000 ± 0.0000050
– Bảng kết quả chuẩn độ:
Thể tích

Lần 1

Lần 2

Lần 3

VKMnO4 (mL)

6.15

6.1

6.1


Vtb KMnO4 (mL)

6.12

– Cơng thức tính nồng độ KMnO4 (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):
𝑀
𝐶𝐾𝑀𝑛𝑂
=
4

𝑁
𝐶𝑂𝑥𝑎𝑙𝑖𝑐
× 10.00 0.05 × 10.00
=
= 0.016𝑀
5 × 𝑉𝑡𝑏𝐾𝑀𝑛𝑂4
5 × 6.12
𝑁
𝐶𝐾𝑀𝑛𝑂
= 5 × 0.016 = 0.08𝑁
4

– Cơng thức tính sai số (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):

u0.95,Vpipette = 1.96 ×
u0.95,Vburette

𝐶𝑁
𝐾𝑀𝑛𝑂4


= 1.96 ×

0.05

= 0.057
√3
√3
𝑆
0.029
= 4.30 ×
= 4.30 ×
= 0.072
√3
√3

u0.95,𝐶𝑁𝐾𝑀𝑛𝑂 =
4

𝜎𝑝𝑖𝑝𝑒𝑡

2
u0.95,CH2C2O4 2
u0.95,Vpipette 2
u0.95,Vburette
N

× (
) + ( pipette ) + ( burette )
V
𝐶𝑁

Vtb
𝐾𝑀𝑛𝑂4

0.000005 2
0.057 2
0.072 2

) +(
) +(
) = 0.001046
= 0.08 × (
0.05
10.00
6.12
– Biễu diễn kết quả (kèm sai số theo quy tắc CSCN):(N) 0.08 ± 0.001046 𝑁

1


– Nhận xét: (Kết quả chuẩn độ, sai số, độ chính xác, ngun nhân, cách khắc phục (nếu có);
Ý kiến khác, kiến nghị (nếu có)). ( 7 dịng)
u

0.95,𝐶𝑁
𝐾𝑀𝑛𝑂

0.001046

-


Độ chính xác: 1 −

-

Sai số:ít sai số
Nguyên nhân: Do dụng cụ thí nghiệm cịn dính hóa chất khác, do q trình làm người
thực hiện thí nghiệm làm chưa chuẩn xác, do khi đun đun quá sôi làm dung dich dung

-

4

𝐶𝑁
𝐾𝑀𝑛𝑂4

=1−

= 0.9869 (98.69%)

0.08

dịch sôi gây nên sự phân hủy của oxalic.
Cách khác phục: đun vừa phải, khi thấy có hiện tượng hơi vừa bay lên thì ngừng đun
tiến hành thí nghiệm. Ngồi ra các dụng cụ nên rửa sạch sẽ trước khi làm.

2. Xác định nồng độ Fe2+:
– Nguyên tắc:
Hàm lượng Fe2+ trong mẫu thử có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
trong mơi trường acid ( acid mạnh tạo bởi sulfuric acid) và sử dụng KMnO4 làm chất chuẩn
PT: MnO4- + 5Fe3+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe2+ + 4H2O

– Bảng kết quả chuẩn độ:
Thể tích

Lần 1

Lần 2

Lần 3

VKMnO4 (mL)

4.6

4.6

4.55

Vtb KMnO4 (mL)

4.583

– Cơng thức tính nồng độ Fe2+ (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):
𝑀
𝐶𝐹𝑒
2+

=

𝑁
𝐶𝐾𝑀𝑛𝑂

× 𝑉𝑡𝑏𝐾𝑀𝑛𝑂4
4

1 × 10.00
𝐶𝑁𝐹𝑒

2+

=

0.05 × 4.583
= 0.023𝑀
1 × 10.00

= 0.023𝑁

– Cơng thức tính sai số (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):

u0.95,Vpipette = 1.96 ×
u0.95,Vburette

u0.95,CN

𝐹𝑒2+

𝜎𝑝𝑖𝑝𝑒𝑡

0.05

= 0.057

√3
√3
𝑆
0.0289
= 4.30 ×
= 4.30 ×
= 0.072
√3
√3

=

CN𝐹𝑒2+

× √(

= 1.96 ×

u0.95,𝐾𝑀𝑛𝑂4

CN𝐾𝑀𝑛𝑂4

= 0.23 × √(

2

u0.95,Vpipette 2
u0.95,Vburette
) + ( pipette ) + ( burette )
V

Vtb

0.001046 2
0.08

2

0.057 2

0.072 2

) + (10.00) + (4.583) =0.000488

– Biễu diễn kết quả (kèm sai số theo quy tắc CSCN): 0.023 ± 0.000488 N

2


– Nhận xét: (Kết quả chuẩn độ, sai số, độ chính xác, ngun nhân, cách khắc phục (nếu có);
Ý kiến khác, kiến nghị (nếu có)). ( 7 dịng)
u

0.95,CN 2+
𝐹𝑒

0.000488

-

Độ chính xác: 1 −


-

Sai số: ít sai số
Nguyên nhân: Do dụng cụ thí nghiệm cịn dính hóa chất khác, Hóa chất bị nhiễm bẩn
hay thao tác của người làm thí nghiệm chưa chuẩn
Các dụng cụ nên rửa sạch sẽ trước khi làm, kiểm tra kĩ hóa chất và cần làm chuẩn xác
thí nghiệm

-

=1−

2+
𝐶𝐹𝑒
𝑁

0.0023

= 0.9787 (97.87%)

3. Xác định nồng độ của H2O2 trong hoá chất thương mại:
– Nguyên tắc:
H2O2 trong các sản phẩm thương mại rất dễ bị phân hủy thành O2 VÀ H2O2. Do đó , sản
phẩm có khả năng sẽ mất dần hoạt tính và nồng độ chính xác của H2O2 cần được chuẩn độ
lại bằng phương pháp oxy hóa khử
PT: 2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ +8H2O + 5O2
– Bảng kết quả chuẩn độ (có thể tự thiết kế lại bảng số liệu theo thực tế thí nghiệm):
5 ml H2O2:
Thể tích


Lần 1

Lần 2

Lần 3

VKMnO4 (mL)

9

8.95

9.05

Vtb KMnO4 (mL)

9

– Cơng thức tính nồng độ H2O2 (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):
N
C𝐻N2 𝑂2 × 𝑉𝐻2𝑂2 = C𝐾𝑀𝑛𝑂
× 𝑉𝐾𝑀𝑛𝑂4
4

C𝐻N2 𝑂2 =

0.08 × 9
5


= 0.144 𝑁

𝑀
𝐶𝐻2𝑂2
= 0.072𝑀

– Cơng thức tính sai số (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):
σ pipette
0,05
u0.95,Vpipette = 1.96 × V
= 1.96 ×
= 0,057
√3
√3
S burette
0.05
u0.95,Vburette = 4.30 × V
= 4.30 ×
= 0.1241
√3
√3
u0.95,CN

𝐻2 𝑂2

=

CN𝐻2𝑂2

× √(


u0.95,𝐾𝑀𝑛𝑂4

CN𝐾𝑀𝑛𝑂4

2

2

u0.95,Vpipette 2
u0.95,Vburette
) + ( pipette ) + ( burette )
V
Vtb

0.001046 2
0.057 2
0.1241 2

) +(
) +(
) = 0.0032
= 0.144 × (
0.08
5.00
9
-

Biễu diễn kết quả (kèm sai số theo quy tắc CSCN):0.144 ± 0.0032𝑁
3



u

Độ chính xác: 1 −

-

0.95,CN
𝐻 2 𝑂2

CN
𝐻2 𝑂2

0.0032

=1−

0.144

= 0.9777 (97.77%)

10 ml H2O2:
Thể tích

Lần 1

Lần 2

Lần 3


VKMnO4 (mL)

18.2

18.1

18.25

Vtb KMnO4 (mL)

18.183

– Cơng thức tính nồng độ H2O2 (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):
N
C𝐻N2𝑂2 × 𝑉𝐻2𝑂2 = C𝐾𝑀𝑛𝑂
× 𝑉𝐾𝑀𝑛𝑂4
4

C𝐻N2𝑂2 =

0.08 × 18.183
10

= 0.145 𝑁

C𝐻M2 𝑂2 = 0.0725𝑀


Cơng thức tính sai số (thế số, kết quả theo quy tắc CSCN):

u0.95,Vpipette = 1.96 ×

u0.95,Vburette = 4.30 ×

u0.95,CN

𝐻2 𝑂2

=

CN𝐻2𝑂2

σ pipette
V
√3

SVburette
√3

× √(

= 1.96 ×

0,05

= 4.30 ×

u0.95,𝐻2𝑂2

CN𝐾𝑀𝑛𝑂4


√3

= 0,057

0.05
√3

= 0.1241

2

2

u0.95,Vpipette 2
u0.95,Vburette
) + ( pipette ) + ( burette )
V
Vtb

0.001046 2
0.057 2
0.1897 2
) +(
) +(
) = 0.0030766
= 0.145 × √(
0.08
10.00
18.183


– Biễu diễn kết quả (kèm sai số theo quy tắc CSCN): 0.145 ± 0.0030766 N
– Nhận xét: (Kết quả chuẩn độ, sai số, độ chính xác, nguyên nhân, cách khắc phục (nếu có);
Ý kiến khác, kiến nghị (nếu có)). ( 7 dịng)
u

0.95,CN 2+
𝐹𝑒

0.0030766



Độ chính xác: 1 −




Sai số:ít sai số
Ngun nhân: Do dụng cụ thí nghiệm cịn dính hóa chất khác, Hóa chất bị nhiễm bẩn
hay thao tác của người làm thí nghiệm chưa chuẩn
Các dụng cụ nên rửa sạch sẽ trước khi làm, kiểm tra kĩ hóa chất và cần làm chuẩn xác
thí nghiệm



2+
𝐶𝐹𝑒
𝑁


=1−

4

0.145

= 0. 9788(97.88%)


Trả lời câu hỏi:
1. Lý do phải chuẩn độ là vì:
Vì KMnO4 là một chất oxy hóa mạnh và dễ dàng bị khử đến MnO2 bởi các chất hữu cơ như giấy lọc,
cao su, bụi…Hơn nữa, MnO2 lại là chất xúc tác tăng cường sự phân hủy của KMnO4.

Dùng pipette
rút 10ml
oxalic acid
0,05N

2.




cho vào bình
tam giác

10ml nước
cất + 1ml
dd acid

sulfuric

Tiến hành chuẩn độ
khi dung dịch đã
được đun nóng, bằng
KMnO4 lắc đều tới
khi dd chuyển từ
không mà.u sang
hồng nhạt

Yêu cầu cơ bản của một chất chuẩn gốc là:
Có sẵn với độ tinh khiết cực cao.
Ổn định trong điều kiện nó sẽ được lưu trữ và sử dụng.
Khơng có nước hydrat hóa và khơng có xu hướng để trở thành ngậm nước để làm trọng lượng của nó
có thể thay đổi với độ ẩm thay đổi.
* Ngồi Oxalic acid chúng ta cịn có thể sử dụng: C6H5COOH, H2S…

3. Các nguyên nhân gây sai số là:






Dụng cụ thí nghiệm khơng được rửa sạch, cịn dính hóa chất cũ.
Hóa chất bị nhiễm bẩn, hoặc trong q trình bảo quản hóa chất bị oxy hóa hoặc bị phân hủy ( H2O2).
Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất ảnh hưởng đến q trình làm thí nghiệm.
Qúa trình đun, người đun cho dung dịch sôi gây nên sự phân hủy của oxalic acid.
Người làm thí nghiệm quá trính chuẩn độ đọc sai số trên burette gây nên sai số.


5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×