Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀO QUỐC TẤN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2022

Luan van


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀO QUỐC TẤN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN
THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ HÒA



THÁI NGUYÊN, NĂM 2022

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 4 năm 2022
Tác giả luận văn

Đào Quốc Tấn

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc TS. Hà Thị Hịa đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo,
Khoa Kinh tế & PTNT đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện
đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể các cán bộ, chính quyền địa phương và
các hộ nông dân trên địa bàn huyện Phú Lương đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 4 năm 2022
Tác giả

Đào Quốc Tấn

Luan van


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................ 4
1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 4
1.1.1.2. Các bộ phận cấu thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp:............................ 4
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ................................................ 5
1.1.2.2. Vai trị của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................... 6
1.1.2.3. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................... 7
1.2. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................... 14
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương. ...................................................................................................... 14
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang ............................................................................................................... 17
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa
Bình ................................................................................................................. 19

Luan van


iv


1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ...................................................... 21
1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ tổng quan tài liệu cho huyện Phú Lương tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Phú Lương ................................................... 25
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phú Lương
liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................................. 31
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 32
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 32
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 33
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 36
3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú
Lương giai đoạn 2018-2020 ............................................................................ 36
3.1.1. Giá trị sản xuất của huyện Phú Lương giai đoạn 2018-2020 ............... 36
3.1.2. Cơ cấu lao động huyện Phú Lương giai đoạn 2018-2020 .................... 37
3.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trồng trọt của huyện Phú Lương giai
đoạn 2018-2020 ............................................................................................... 38
3.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành chăn nuôi của huyện Phú Lương giai
đoạn 2018-2020 ............................................................................................... 41
3.1.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành lâm nghiệp của huyện Phú Lương giai
đoạn 2018-2020 ............................................................................................... 43
3.1.6. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản của huyện Phú Lương giai
đoạn 2018-2020 ............................................................................................... 45
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa
bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 46
3.2.1. Kết quả phân tích SWOT đối với chuyển dịch cơ cấu kinh kế nông nghiệp

trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 46

Luan van


v

3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Lương ............................................................................................ 47
3.3. Giải pháp thúc đấy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 50
3.3.1. Thực hiện công tác quy hoạch sản xuất ................................................ 50
3.3.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp .................................................................................................... 51
3.3.3. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, ứng dụng khoa học công nghệ trong
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ......................................................... 54
3.3.4. Tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư phục vụ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ..................................................................... 55
3.3.5. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông .................... 55
3.3.6. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực ........................................................ 56
3.3.7. Giải pháp về đầu tư vốn ........................................................................ 56
3.3.8. Giải pháp về tổ chức sản xuất ............................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 59
1. Kết luận ....................................................................................................... 59
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61
PHỤ LỤC

Luan van



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CN - TTCN

:

Công nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

CNH, HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HTX


:

Hợp tác xã

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTM

:

Nông thôn mới

NXB

:

Nhà xuất bản

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TM&DV


:

Thương mại và Dịch vụ

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Luan van


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2018-2020.....36
Bảng 3.2: Cơ cấu lao động của huyện Phú Lương giai đoạn 2018-2020 ....... 37
Bảng 3.3: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của huyện Phú Lương giai
đoạn 2018-2020 ............................................................................ 38
Bảng 3.4: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực của huyện Phú Lương
giai đoạn 2018-2020 ..................................................................... 39
Bảng 3.6: Tình hình chăn nuôi của huyện Phú Lương giai đoạn 2018-2020 . 42

Bảng 3.7. Chuyển dịch cơ cấu ngành lâm nghiệp huyện Phú Lương giai đoạn
2018 - 2020 ................................................................................... 43
Bảng 3.8. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản của huyện Phú Lương giai đoạn
2018 - 2020 ................................................................................... 45
Bảng 3.9. Phân tích SWOT chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên đại
bàn huyện Phú Lương ................................................................... 46
Bảng 3.10. Những yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương .......................................... 47

Luan van


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Những thơng tin chung
Họ và tên tác giả: Đào Quốc Tấn
Tên đề tài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8620115

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Hòa
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
2. Nội dung bản trích yếu
2.1. Lý do chọn đề tài
Phú Lương là một huyện thuần nông của tỉnh Thái Nguyên, trong 10 năm
trở lại đây, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội hàng năm đều đạt và vượt kế hoạch,
nhiều lĩnh vực có những chuyển biến rõ nét, kinh tế tiếp tục phát triển và đạt
tốc độ tăng trưởng khá, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện từng bước
được hoàn thiện. Giai đoạn 2015 - 2020, giá trị sản xuất ngành nông lâm nghiệp,

thuỷ sản tăng bình quân hàng năm 4,2%, giá trị sản xuất trên một đơn vị diện
tích đất trồng trọt đến năm 2020 đạt 92 triệu đồng/ha, giảm tỷ lệ hộ nghèo mỗi
năm 2,61% (UBND huyện Phú Lương, 2021). Điểm nhấn trong lĩnh vực nông
nghiệp của huyện Phú Lương là nâng cao chất lượng, giá trị cây của các sản
phẩm nông nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều thay đổi nhưng kinh tế nơng nghiệp huyện Phú
Lương vẫn gặp nhiều khó khăn, hạn chế, để khắc phục những hạn chế đó và
đưa nơng nghiệp Phú Lương cất cánh, phát triển xứng tầm với tiềm năng của
huyện thì việc đánh giá đầy đủ thực trạng và đề xuất các giải pháp hữu hiệu
nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là rất cần thiết. Với lý
do trên, tôi chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề ra các giải pháp thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn.

Luan van


* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa vấn đề lý luận, thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp.
- Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Xác định được những yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình chuyển dịch.
- Đề xuất được những giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong những
năm tới.

2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu
Trên địa bàn huyện Phú Lương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
diễn ra với mức độ khác nhau giữa các xã. Vì vậy tác giả lựa chọn ba xã Động
Đạt, Phú Đô, Yên Trạch để thu thập thông tin sơ cấp, đảm bảo ba xã phải đại
diện cho thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Phú
Lương.
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu
2.3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Tác giả thu thập các thông tin có sẵn đã được cơng bố, đảm bảo tính
đại diện và khách quan của đề tài nghiên cứu. Những số liệu này mang tính
tổng quát, giúp cho người nghiên cứu có bước đầu hình dung thực trạng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn. Các thông tin này được
thu thập từ các cơ quan, tổ chức trên địa bàn huyện Phú Lương và bên ngoài.
2.3.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA):
Sử dụng câu hỏi mở, thông qua phương pháp này trực tiếp tiếp cận các chủ hộ,
các đối tượng có liên quan đến sản xuất nông nghiệp, để hiểu biết được thực
trạng, những khó khăn, thuận lợi trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp. Từ đó có cái nhìn khách quan để có thể đưa ra những giải pháp
cụ thể nhằm đấy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong thời gian
tới. Các phương pháp được áp dụng bao gồm:

Luan van


a) Phương pháp điều tra
Mẫu được chọn để tiến hành điều tra là 90 hộ gia đình tại 03 xã. Từ kết
quả thu thập được có thể đưa ra đánh giá chung và khách quan hơn cho đề tài
nghiên cứu.

b) Phương pháp chuyên gia: Thu thập thông tin qua các cán bộ có kinh
nghiệm tại địa phương, người lãnh đạo trong cộng đồng và những người dân
có uy tín trong cộng đồng. Phương pháp này cho phép khai thác được những
kiến thức bản địa của người dân địa phương.
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tổ thống kê: Mục tiêu của việc phân tổ trong nghiên
cứu để thấy rõ sự đồng nhất trong cùng một nhóm ngành và sự khác biệt giữa
các nhóm ngành trong sản xuất nơng nghiệp ở các vùng khác nhau của huyện,
tác giả đã phân tổ nhóm ngành trồng trọt, ngành chăn ni, ngành lâm nghiệp.
Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng
kinh tế xã hội vào việc mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của
hiện tượng kinh tế xã hội thông qua số liệu thu thập được. Phương pháp này được
dùng để tính toán, đánh giá các kết quả nghiên cứu từ các phiếu điều tra.
Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp dãy số thời gian và so sánh
các chỉ tiêu tính tốn giữa các ngành, giữa các vùng, giữa các nhóm sản phẩm
theo từng ngành, từ đó có những giải pháp cụ thể.
2.4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
Huyện Phú Lương có vị trí địa lý, giao thơng thuận lợi. Huyện có quỹ
đất lớn với tổng diện tích tự nhiên 34.979,68 ha, trong đó đất nơng nghiệp là
12.101,75 ha, đất lâm nghiệp 16.863,58 ha. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn huyện Phú Lương bình quân giai
đoạn 2016 - 2020 là 4,2%/năm. Tổng dân số của huyện năm 2020 là 103.490
người, trong đó dân số dân số ở nơng thơn chiếm đến 87,84%, cịn dân số ở
thành thị rất ít chỉ chiếm 12,16%. Đây là những điều kiện thuận lợi cho chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương. Bên cạnh những
điều kiện thuận lợi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện
Phú Lương cịn nhiều tồn tại, khó khăn như sản xuất nông nghiệp vẫn nhỏ lẻ,
chưa tạo thành vùng sản xuất tập trung, xu hướng lao động nông nghiệp chuyển

Luan van



mạnh sang cơng nghiệp dịch vụ, dẫn đến tình trạng thiếu lao động trong sản
xuất nông nghiệp.
Trên địa bàn huyện Phú Lương, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tăng dần tỷ trọng công nghiệp, thương mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông
nghiệp. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương cũng đang
từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, hiện đại hóa, trên địa
bàn huyện đã hình thành được một số vùng chuyên canh sản xuất theo hướng
hàng hoá với các cây trồng chủ lực như chè, lúa… Trong ngành trồng trọt, tỷ
trọng giá trị nhóm cây lương thực có xu hướng giảm (chiếm 61,86% năm 2018,
giảm còn 55,75% năm 2020), trong khi đó tỷ trọng giá trị nhóm cây cơng
nghiệp (đặc biệt là cây chè) có xu hướng tăng (chiếm 27,77% năm 2020, tăng
5,11% so với năm 2018). Đối với ngành chăn nuôi, các loại vật nuôi được chăn
nuôi với mục đích bán thịt có xu hướng gia tăng, vật ni được ni với mục
đích lấy sức kéo có xu hướng giảm, số lượng đàn bò trên địa bàn huyện có xu
hướng tăng qua các năm.
2.5. Kết luận
Để thúc đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Lương, tác giả đã đề xuất tám nhóm giải pháp gồm thực hiện cơng
tác quy hoạch sản xuất; hồn thiện cơ chế, chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp; đẩy nhanh xây dựng kết cấu hạ tầng, ứng dụng khoa học công
nghệ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp; tăng cường thu hút và sử
dụng có hiệu quả vốn đầu tư phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp;
tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông; đào tạo nguồn nhân
lực; đầu tư vốn cho phát triển nông nghiệp; giải pháp về tổ chức sản xuất.
2.6. Khuyến nghị chính sách
Tiếp tục đầu tư các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn. Cần chú trọng hơn nữa trong chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị và xúc tiến thương mại.

Tạo hành lang pháp lý cho các hộ nông dân, chủ trang trại, doanh nghiệp
tích tụ ruộng đất với quy mơ lớn như cấp sổ xanh, mở rộng tối đa chính sách
hạn điền và thời gian sử dụng đất trồng trọt.
Cần tiếp tục rà sốt có cơ chế chính sách phù hợp theo luật hiện hành về
việc cho nơng dân tích tụ ruộng đất sản xuất quy mơ lớn. Trong đó chú trọng

Luan van


chuyển đổi mơ hình tổ chức sản xuất từ hộ gia đình sang trang trại và doanh
nghiệp.
Quan tâm đầu tư phê duyệt các dự án, chính quyền địa phương cần xem
xét xây dựng các vùng sản xuất trồng trọt công nghệ cao, sản xuất gắn với chế
biến, tiêu thụ sản phẩm.
Người hướng dẫn khoa học
(Họ, tên và chữ ký)

Học viên
(Họ, tên và chữ ký)

TS. Hà Thị Hòa

Đào Quốc Tấn

Luan van


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã có nhiều chính sách nhằm thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, coi chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn
nhưng ngành nơng nghiệp Việt Nam vẫn duy trì được đà tăng trưởng, năm
2020, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 2,65%; Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 41,25
tỷ USD; Trên 62% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; Tỷ lệ che phủ rừng đạt 42%;
Thu nhập của người dân nông thôn đạt 43 triệu đồng/người/năm (Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn, 2021). Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất
định nhưng nơng nghiệp Phú Lương vẫn cịn nhiều tồn tại, đặc biệt là quá trình
chuyển dịch kinh tế nơng nghiệp cịn chậm. Trước u cầu sản xuất nơng
nghiệp phải đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng nhanh của người dân với chất
lượng tốt hơn, an tồn hơn thì việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
càng trở nên cấp thiết, đòi hỏi phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng hiện đại, hiệu quả; đổi mới quy hoạch, tổ chức sản xuất nông nghiệp
theo hướng quy mơ lớn, có tính cạnh tranh quốc tế, đạt đến hiệu quả cao, đem
lại thu nhập cao hơn cho nơng dân; phải hiện đại hóa nơng nghiệp, phát triển
nơng nghiệp theo hướng công nghệ cao.
Phú Lương là một huyện thuần nông của tỉnh Thái Nguyên, trong 10 năm
trở lại đây, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội hàng năm đều đạt và vượt kế hoạch,
nhiều lĩnh vực có những chuyển biến rõ nét, kinh tế tiếp tục phát triển và đạt
tốc độ tăng trưởng khá, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện từng bước
được hoàn thiện. Giai đoạn 2015 - 2020, giá trị sản xuất ngành nơng, lâm nghiệp
và thuỷ sản tăng bình qn hàng năm 4,2%, giá trị sản xuất trên một đơn vị
diện tích đất trồng trọt đến năm 2020 đạt 92 triệu đồng/ha, giảm tỷ lệ hộ nghèo
mỗi năm 2,61% (UBND huyện Phú Lương, 2021). Điểm nhấn trong lĩnh vực
nông nghiệp của huyện Phú Lương là nâng cao chất lượng, giá trị cây của các
sản phẩm nơng nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều thay đổi nhưng kinh tế nông nghiệp huyện Phú
Lương vẫn gặp nhiều khó khăn, hạn chế, q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế


Luan van


2

ngành nơng nghiệp cịn chậm, chưa rõ nét, để khắc phục những hạn chế đó và
đưa nơng nghiệp Phú Lương cất cánh, phát triển xứng tầm với tiềm năng của
huyện thì việc đánh giá đầy đủ thực trạng và đề xuất các giải pháp hữu hiệu
nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là rất cần thiết. Với lý
do trên, tôi chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề ra các giải pháp thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa vấn đề lý luận, thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp.
- Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Xác định được những yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình chuyển dịch.
- Đề xuất được những giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015,
tầm nhìn đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 6 năm 2021 đến
tháng 4 năm 2022. Số liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2018 - 2020.

Luan van


3

4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học, bổ sung vào hệ thống tài liệu nghiên cứu
về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở cấp độ huyện.
4.2. Ý nghĩa khoa học
Đề tài là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nói chung, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
trên địa àn huyện Phú Lương nói riêng.
Đề tài góp phần hồn thiện hơn phương pháp luận trong nghiên cứu về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Đề tài là cơng trình nghiên cứu, giúp nâng cao năng lực khao học của tác giả.
4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài có ý nghĩa lớn trong việc đánh giá đúng thực trạng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên và tìm ra
các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình này. Các giải pháp chuyển dich cơ cấu
kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương được tác giả đề xuất sẽ là
những tham vấn quan trong giúp các cơ quan, ban ngành huyện Phú Lương
tham khảo để áp dụng vào thực tế.


Luan van


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tổng thể bao gồm các mối quan hệ
tương quan giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc
lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã
hội cụ thể. Theo đó, có thể hiểu cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các yếu
tố hợp thành nền nông nghiệp theo những quan hệ nhất định cùng với sự tác
động qua lại lẫn nhau gắn liền với những điều kiện lịch sử cụ thể (điều kiện
tự nhiên, trình độ cơng nghệ, trình độ phân cơng lao động, trình độ tổ chức
quản lý…) nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đã định(Vũ Đình
Thắng, 2014).
Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp hình thành, biến đổi gắn liền với sự phát triển
của cơ chế thị trường, từ kinh tế tự nhiên dần dần chuyển thành kinh tế hàng
hóa, q trình này tác động và thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển đa dạng
và năng động theo hướng tiên tiến.
1.1.1.2. Các bộ phận cấu thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Theo nghĩa rộng,
nông nghiệp bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Đồng thời trong
từng nhóm ngành lại được phân chia thành các bộ phận nhỏ, cụ thể như sau:
Nông nghiệp (theo ngành hẹp) được phân chia thành trồng trọt và chăn
nuôi. Trong đó: ngành trồng trọt được phân chia tiếp thành: cây lương thực,
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu… Ngành chăn nuôi bao gồm: gia

súc, gia cầm. Việc chuyển dịch từ cây lúa sang cây hoa màu năng suất cao hoặc
sang chăn nuôi đang là xu hướng phát triển chủ yếu của ngành nông nghiệp.
Ngành lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi, tái sinh và kinh
doanh khai thác rừng …
Ngành ngư nghiệp: bao gồm đánh, bắt và nuôi trồng thủy sản
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp mang tính khách quan, lịch sử, xã hội và ln
gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất, sự phân công lao động xã

Luan van


5

hội… chuyển dịch từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp dưới tác động của
quy luật tự nhiên, kinh tế - xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, cơ cấu kinh tế
nói chung, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nói riêng chịu tác động của quy luật
cung cầu, giá trị và cạnh tranh. Do vậy, xây dựng cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
khơng thể duy ý chí, mà phải nhận thức đúng đắn sự vận động của quy luật
khách quan, vận dụng sáng tạo trong điều kiện cụ thể.
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là q trình chuyển dịch các
nguồn lực trong nơng nghiệp nhằm gia tăng sản lượng các ngành, trong đó có
các ngành có năng suất lao động cao hơn sẽ có tỷ trọng tăng và xu hướng chung
đối với sản xuất nông nghiệp của hầu hết các nước là tỷ trọng giá trị sản lượng
nông sản phi lương thực, nhất là các sản phẩm chăn nuôi và thủy sản ngày càng
tăng khi thu nhập của dân cư tăng lên. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
là chuyển dịch tồn diện cả cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu
vùng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp làm thay đổi dần tỷ trọng của
từng ngành kinh tế, từng thành phần kinh tế, tỷ trọng lao động của từng ngành

trong tổng thể nền kinh tế (Đỗ Hoài Nam, 1996).
Chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp là sự thay đổi tỷ trọng giữa
các ngành và nhóm ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp. Xu hướng chuyển
dịch cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay là hướng tới một nền nơng nghiệp
hàng hóa, sản xuất thâm canh, đa sạng theo hướng sản xuất hàng hóa lớn tạo ra
nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị.
- Trong ngành trồng trọt, xu hướng độc canh cây lương thực đã được hạn
chế dần, thay vào đó là việc trồng những loại cây có năng suất cao, có giá trị
hàng hóa lớn.
- Trong ngành chăn ni cũng có sự thay đổi về cơ cấu, những lồi vật
ni có giá trị dinh dưỡng tốt, phù hợp với những yêu cầu của thị trường được
chú trọng phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế trong nông nghiệp: Chủ yếu diễn
ra do sự tác động của các nhân tố kinh tế - xã hội, trong đó sự định hướng về
mặt chính trị - xã hội có vai trò chủ yếu. Số lượng các thành phần kinh tế tham

Luan van


6

gia trong lĩnh vực nông nghiệp cũng tương đương với số lượng các thành phần
kinh tế tham gia trong nền kinh tế quốc dân.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nông nghiệp: Đang diễn ra mạnh mẽ, hình
thành nên những vùng chun mơn hóa có sự ổn định về phương hướng sản
xuất, về quy mô, về đảm bảo chất lượng và hiệu quả xã hội.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trong thời kỳ cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa cũng chính là q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nhằm vào các mục tiêu:
- Khai thác có hiệu quả các tiềm năng nơng nghiệp như đất đai, khí hậu,

nguồn nước…
- Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của nông nghiệp trong
phạm vi cả nước cũng như từng địa phương.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đảm bảo an tồn lương thực,
thực phẩm góp phần tạo nên khối lượng của cải vật chất ngày càng lớn, cơ cấu
sản phẩm nông nghiệp phải đa dạng và phong phú.
- Chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp phải góp phần vào việc ổn định và
phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.
1.1.2.2. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp điều kiện để ngành nơng nghiệp
nhanh chóng thích ứng với yêu cầu hội nhập và mở rộng hợp tác quốc tế.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn liền với q trình phân
cơng lao động xã hội. Thơng qua q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp sẽ tạo ra hệ thống kinh tế nông nghiệp hợp lý, cho phép khai thác tối
ưu các nguồn lực (vốn, tài nguyên, lao động, kỹ thuật…), đảm bảo sự phát
triển cân đối, ổn định, bền vững, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp góp phần duy trì có hiệu quả
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo; kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể là nền tảng, bảo đảm định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp góp phần thực hiện thành cơng
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện chiến lược hướng về xuất
khẩu, từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức.

Luan van


7

1.1.2.3. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

a) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
Trong một vùng lãnh thổ (quốc gia, tỉnh, huyện) bao giờ cũng phát triển
nhiều ngành kinh tế. Mỗi vùng lãnh thổ nơng nghiệp bao giờ cũng có nhiều
ngành với mối quan hệ mật thiết với nhau. Chính vì vậy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo ngành trong nong nghiệp chính là làm thay đổi các quan hệ tỷ lệ
giữa các ngành trong GDP của vùng đó.
Ngành là một tổng thể các đơn vị kinh tế thực hiện một loạt chức năng
trong hệ thống phân công lao động xã hội. Ngành phản ánh các hoạt động nhất
định của con người trong quá trình sản xuất, nó được phân biệt theo tính chất
và đặc điểm của q trình cơng nghệ, đặc tính cúa sản phẩm sản xuất ra và chức
năng của nó trong quá trình tái sản xuất.
Các ngành trong cơ cấu kinh tế nông thôn ra đời và phát triển gắn liền
với sự phát triển của phân công lao động xã hội. Như vậy, phân công lao động
theo ngành là cơ sở hình thành các ngành và cơ cấu ngành. Chính vì vậy chuyển
dịch cơ cấu ngành trong cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là một q trình chuyển từ
trạng thái cơ cấu cũ sang cơ cấu mới phù hợp với sự phát triển tiến bộ của khoa
học công nghệ, nhu cầu thị trường và nhằm sử dụng hiệu quả mọi yếu tố nguồn
lực của đất nước (Bùi Tất Thắng, 2009).
Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp là
phải hướng tới một cơ cấu ngành hợp lý, đa dạng trong đó cần phát triển các
ngành chủ lực có nhiều lợi thế để đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu.
Đồng thời phải kết hợp tối ưu giữa cơ cấu ngành với cơ cấu vùng lãnh
thổ và cơ cấu các thành phần kinh tế.
* Chuyển dịch giữa nông nghiệp và lâm nghiệp, ngư nghiệp
Đây là những ngành sản xuất mà tư liệu sản xuất chủ yếu là đất đai, rừng
và nguồn nước, đối tượng sản xuất là giới sinh học. Cơ cấu sản xuất nông - lâm
- ngư nghiệp của nước ta hiện nay là chưa phù hợp, thể hiện ở chỗ tỷ trọng sản
xuất nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị nông - lâm - ngư nghiệp.
Một cơ cấu hợp lý và hiệu quả là phải tăng nhanh tỷ trọng lâm và ngư nghiệp,
giảm tỷ trọng nông nghiệp.


Luan van


8

* Chuyển dịch giữa sản xuất nông nghiệp với các ngành chế biến và dịch vụ
Trong hệ thống kinh tế nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp là khâu quan
trọng hàng đầu, nó cung cấp sản phẩm cho đời sống xã hội. Khâu chế biến bao
gồm việc chế biến các sản phẩm cho người, sản phẩm cho vật nuôi và phân bón
cho cây trồng. Dịch vụ là khâu quan trọng, làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, là thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất nông
nghiệp. Dịch vụ vừa là khâu cung cấp các yếu tố sản xuất cho đầu vào, vừa
đảm nhiệm khâu tiêu thụ sản phẩm cho người sản xuất (đầu ra).
* Chuyển dịch giữa trồng trọt, chăn nuôi và ngành nghề
Cơ cấu trồng trọt - chăn nuôi - ngành nghề là cơ cấu phản ánh một cách
toàn diện mối quan hệ trong sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm của trồng trọt là
sản xuất có tính thời vụ. Phát triển chăn nuôi và ngành nghề một mặt vừa hỗ
trợ cho trồng trọt phát triển, mặt khác tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
nông dân. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo mối quan hệ trồng trọt
- chăn nuôi - ngành nghề là nhằm tăng tỷ trọng của chăn ni và ngành nghề,
giảm tỷ trọng trồng trọt. Vì vậy, trong sản xuất ở nước ta hiện nay, chủ trương
phát triển mọi ngành nghề, phát triển chăn nuôi, đưa chăn ni trở thành ngành
sản xuất chính là hồn tồn đúng đắn.
Việc duy trì các mối quan hệ tỷ lệ giữa sản xuất – chế biến và dịch vụ
không những đảm bảo cho sản xuất nơng nghiệp hoạt động bình thường mà cịn
làm tăng giá trị nơng nghiệp, tăng sản lượng hàng hóa và nơng sản xuất khẩu.
* Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa trồng trọt – chăn nuôi – lâm nghiệp và
dịch vụ phục vụ nông nghiệp
Đây là sự phản ánh của phân công lao động xã hội theo ngành gắn liền

với sản xuất nông nghiệp trên một địa bàn cụ thể. Sự phát triển của khu vực
kinh tế nông thôn đã kéo theo sự thay đổi của cơ cấu lao động ở khu vực này.
Lao động trong nhóm hộ nơng – lâm - ngư nghiệp đã có sự chuyển dịch theo
hướng tăng tỷ lệ lao động trong chăn nuôi, thủy sản và dịch vụ, tỷ lệ lao động
trong sản xuất nông nghiệp giảm đi. Đây là một xu hướng tiến bộ, vì nó vừa có
tác dụng sử dụng có hiệu quả hơn việc “tồn dụng” lao động nơng thơn vừa
thực hiện nội dung cơ bản của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn nước ta.

Luan van


9

b) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ
Sự phân công lao động theo ngành kéo theo sự phân cơng lao động theo
lãnh thổ, đó là hai mặt của một q trình gắn bó hữu cơ với nhau, thúc đẩy nhau
phát triển. Sự phân công lao động theo ngành bao giờ cũng diễn ra trên một
lãnh thổ nhất định. Vì vậy cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ chính là sự bố trí
các ngành sản xuất và dịch vụ theo không gian cụ thể nhằm khai thác tiềm năng
và lợi thế so sánh của vùng. Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ
theo hướng đi vào chun mơn hóa và tập trung sản xuất, dịch vụ, hình thành
những vùng sản xuất hàng hóa lớn, tập trung có hiệu quả cao, mở rộng mối
quan hệ với các vùng chun mơn khác, gắn bó cơ cấu kinh tế của từng vùng
với cả nước (Bùi Tất Thắng, 2009).
c) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
Trong nông nghiệp tồn tại nhiều thành phần kinh tế khác nhau tùy mỗi
quốc gia, mỗi vùng mà số lượng thành phần kinh tế cũng khác nhau. Các thành
phần kinh tế cơ bản như: kinh tế quốc doanh, tập thể, tư nhân, hộ gia đình.
Trong đó kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại là lực lượng chủ yếu trực tiếp

tạo ra các nông, sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân và kinh tế hộ tự chủ đang
trong xu hướng chuyển dịch từ kinh tế hộ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng
hóa và từng bước tăng tỷ lệ hộ kiêm và hộ chuyên ngành nghề công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Do đó chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
chính là sự thay đổi về các đơn vị sản xuất kinh doanh, xem thành phần kinh tế
nào nắm vai trò tự chủ trong việc tạo ra các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu cho
nền kinh tế chung của xã hội.
Đối với nơng nghiệp, phát triển nơng nghiệp tồn diện, hiệu quả, bền vững
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy ưu thế của nền nông nghiệp
nhiệt đới gắn với giải quyết tốt các vấn đề nông dân, nông thơn. Khuyến khích
tập trung ruộng đất, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. Gắn sản xuất
với chế biến và tiêu thụ, mở rộng xuất khẩu. Phát triển mạnh công nghiệp phục
vụ nông nghiệp, nơng thơn. Khuyến khích tập trung ruộng đất; phát triển trang
trại, doanh nghiệp nông nghiệp phù hợp về quy mô và điều kiện của từng vùng.
Tiếp tục đổi mới, xây dựng mơ hình tổ chức để phát triển kinh tế hợp tác phù
hợp với cơ chế thị trường. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành

Luan van


10

phần kinh tế đầu tư trồng rừng sản xuất. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo quy
hoạch, tập trung vào những sản phẩm có thế mạnh, có giá trị cao.
Đối với kinh tế hợp tác phải nhanh chóng hồn thiện việc đổi mới hợp
tác xã kiểu cũ theo luật hợp tác xã. Đồng thời khuyến khích mở rộng và phát
triển các hình thức hợp tác kiểu mới, đó là những hợp tác xã có hình thức và
tính chất đa dạng, quy mơ và trình độ khác nhau. Hợp tác xã và hộ nông dân
cùng tồn tại phát triển theo nguyên tắc tự nguyện của các hộ thành viên và bảo

đảm lợi ích thiết thực giữa hai bên (Bùi Tất Thắng, 2009).
1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau,
mỗi yếu tố đều có vai trị, vị trí và tác động nhất định, có những yếu tố tác động
tích cực nhưng cũng có những yếu tố tác động tiêu cực. Các yếu tố ảnh hưởng
cơ cấu kinh tế nơng nghiệp có thể chia thành 4 nhóm:
a) Yếu tố về kinh tế - xã hội
* Vốn
Để hình thành hay chuyển đổi một cơ cấu kinh tế nơng nghiệp địi hỏi
phải có điều kiện vật chất nhất định tương ứng với yêu cầu hình thành và chuyển
đổi cơ cấu kinh tế. Để đáp ứng đòi hỏi về các điều kiện vật chất này nhất thiết
phải đầu tư và phải có vốn đầu tư; các nguồn vốn đầu tư chủ yếu để hình thành
và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp gồm: nguồn vốn của các chủ thể kinh
tế trong nông nghiệp; nguồn vốn ngân sách; nguồn vốn cho vay của các ngân
hàng; nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng; nguồn vốn đầu tư trực tiếp hay
gián tiếp của nướ ngoài. Giải quyết tốt vấn đề vốn là một trong những điều kiện
quan trọng nhất để phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng cơ cấu kinh tế
nông nghiệp hợp lý và phù hợp với yêu cầu khai thác tốt các nguồn lực xây
dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn (Bùi Tất Thắng, 2009)..
* Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Ln gắn với kinh tế hàng hóa, thị trường có thể được hiểu là lĩnh vực
trao đổi trong đó người mua và người bán các loại hàng hóa nào đó tác động
qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa mua bán. Mặt khác
do sự phát triển của xă hội, nhu cầu đa dạng của con người cũng không ngừng
biến đổi và nâng cao, đòi hỏi thị trường đáp ứng ngày càng tốt hơn. Xu hướng
chung là quy mô dân số ngày càng lớn, tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ nơng

Luan van



11

nghiệp càng nhiều, còn đối với thu nhập của dân cư, có hai khuynh hướng xảy
ra, khi thu nhập cịn thấp, tiêu dùng các nông sản thông thường tăng và khi thu
nhập tăng, tiêu dùng các nông sản thông thường giảm và tiêu dùng các nông
sản chất lương tăng cao. Ngồi ra, tính ưa thích theo thói quen tiêu dùng một
số loại sản phẩm nào đó địi hỏi các nhà đầu tư phải tìm cách đáp ứng cũng như
tác động vào sự hình thành cơ cấu. Điều này quy định sự cần thiết phải chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phù hợp với xu hướng biến động
và phát triển của thị trường. Nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng và nâng cao
thì cơ cấu kinh tế nông nghiệp càng phải phong phú , đa dạng hơn. Bên cạnh
đó các quan hệ thị trường ngày càng mở rộng thì người sản xuất ngày càng đi
vào chun mơn hóa và tự lựa chọn thị trường. Như vậy các quan hệ thị trường
góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phân công lao động trong nông thôn, là
cơ sở hình thành cơ cấu nơng thơn mới. Thị trường với bản chất của nó là tự
phát dẫn đến những rủi do cho người sản xuất và gây lãng phí các nguồn lực
của xã hội vì thế cần phải có sự quản lý của nhà nước ở tầm vĩ mô để thị trường
phá triền đúng hướng, lành mạnh, tránh được rủi do.
* Trình độ của người lao động
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào cùng với các yếu tố khác
(vốn đầu tư, khoa học cơng nghệ…) đóng vai trị quan trọng quyết định đến
q trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Muốn phát triển
và nâng cao chất lượng của một ngành, nghề nào đó thì địi hỏi kiến thức, trình
độ của người lao động trong lĩnh vực đó cũng phải được quan tâm đào tạo, bồi
dưỡng để đáp ứng được yêu cầu của ngành, nghề đó.
* Sự phát triển các khu cơng nghiệp, đô thị
Là một nhân tố quán trọng ảnh hưởng tới cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Sự
phát triển các khu công nghiệp và đô thị sẽ tạo khả năng cung cấp kỹ thuật và
công nghệ ngày càng hiện đại, tạo nguồn vốn đầu tư ngày càng dồi dào cho khu
vực kinh tế nơng thơn, góp phân thúc đẩy q trình hình thành và cải biến của

cơ cấu kinh tế nơng thơn.
* Cơ sở hạ tầng nơng thơn
Địi hỏi phải có trình độ phát triển tương ứng với yêu cầu hình thành và
chuyển dịch của cơ cấu kinh tế. Bởi lẽ cơ sở hạn tầng nơng thơn có ảnh hưởng
trực tiếp rất lớn tới hình thành và phát triển các ngành kinh tế, các vùng kinh

Luan van


×