Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ ĐẠI NGHĨA

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI TẠI CÁC XÃ
KHĨ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HĨA,
TỈNH THÁI NGUN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2021

Luan van


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ ĐẠI NGHĨA

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI TẠI CÁC XÃ
KHĨ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HĨA,
TỈNH THÁI NGUN

Ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 8.62.01.15


LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Hòa

Thái Nguyên - 2021

Luan van


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Thị Hoà.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày là trung thực. Luận văn
của tơi có tham khảo một số sách, báo, tạp chí và đã được trích dẫn, ghi chú
đầy đủ.
Thái Nguyên, tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Lê Đại Nghĩa

Luan van


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, học viên đã nhận được sự giúp đỡ của các khoa, bộ môn và
các giảng viên.
Tôi trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nơng lâm Thái
Ngun, Phịng Đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn cao học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS. Hà Thị Hoà, đã tận tình
hướng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo các phịng, ban,
chức năng của huyện Định Hóa, các tổ chức, cá nhân, bạn bè, đồng nghiệp đã
hết sức quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi tìm hiểu, nghiên cứu để
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Với hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, luận văn sẽ cịn
có những hạn chế, thiếu sót, tơi xin trân trọng tiếp thu những ý kiến đóng góp
từ Q Thầy, Cơ, đồng nghiệp và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, và các đồng nghiệp đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng
Học viên

Lê Đại Nghĩa

Luan van

năm 2020


iii
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
4.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học .................................................3
4.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn ......................................................................................3
Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................4
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ....................................................................4
1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng ..................................................................4
1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn ..............................5
1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thơn .....................................7
1.1.4. Cơ chế chính sách huy động nguồn lực cộng đồng trong XD NTM ...............10
1.1.5. Một số cơ chế chính sách huy động sự tham gia của cộng đồng ở Việt Nam .11
1.1.6. Các xã khó khăn ...............................................................................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...............................................................18
1.2.1. Trên thế giới .....................................................................................................18
1.2.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................22
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu .................................................................26
1.4. Đánh giá chung bài học kinh nghiệm rút ra từ tổng quan tài liệu ......................27


Luan van


iv
Chương 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............29
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................29
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................34
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiên tự nhiên, kinh tê-xã hội của huyện Định Hóa ...45
2.2. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................48
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................48
2.3.1. Phương pháp luận ............................................................................................48
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................49
2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...........................................................50
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................51
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực tài chính ..............................................................51
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về nguồn vật lực (đất đai) ........................................................52
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về nguồn nhân lực ....................................................................52
Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................53
3.1. Tình hình xây dựng nơng thơn mới huyện Định Hóa .........................................53
3.1.1. Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng NTM của huyện Định Hóa ..........53
3.1.2. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thơn mới của huyện Định Hóa .57
3.2. Tình hình huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng
NTM của 3 xã nghiên cứu .........................................................................................68
3.2.1. Khái quát chung 3 xã nghiên cứu ............................................................... 68
3.2.2. Sự hiểu biết của người dân và cán bộ xã, thơn về chương trình xây dựng
nơng thơn mới .................................................................................................... 69
3.2.3. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Linh Thông ................. 71
3.2.4. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Tân Dương ................. 75
3.2.5. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Bộc Nhiêu .................. 77

3.2.6. Những đóng góp của người dân và cộng đồng vào CTXD NTM ................. 81
3.2.7. Những khó khăn trong việc huy động nguồn lực cộng đồng vào
chương trình xây dựng NTM .............................................................................. 88

Luan van


v
3.2.8. Một số nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong huy động nguồn lực cộng đồng
cho chương trình xây dựng NTM huyện Định Hóa tại các xã khó khăn ................ 90
3.2.9. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT) cho việc
huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nơng thơn mới huyện Định Hóa ..... 92
3.3. Những giải pháp để tăng cường huy động nguồn lực cộng đồng trong
xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn của huyện Định Hóa ..........................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................96
1. Kết luận ..................................................................................................................96
2. Kiến nghị ................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................101

Luan van


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

BCĐ


Ban chỉ đạo

BQL

Ban quản lí

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

VHXH

Văn hố - Xã hội

VSMT

Vệ sinh mơi trường

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

Luan van



vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa
giai đoạn 2016 -2019 (theo giá hiện hành) ....................................................... 35
Bảng 2.2: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây ............................ 37
Bảng 2.3: Số lượng gia súc và gia cầm tại thời điểm 1/10 hàng năm .............. 38
Bảng 2.4: Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng .................. 39
Bảng 2.5: Số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn phân theo
thành phần kinh tế và phân theo ngành công nghiệp ........................................ 40
Bảng 2.6: Giá trị sản xuất công nghiệp ............................................................. 41
Bảng 2.7: Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn 44
Bảng 3.1. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM huyện Định Hóa ....... 58
Bảng 3.2. Quy định về vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình XD NTM .. 59
Bảng 3.3. Đánh giá việc huy động nguồn lực cho xây dựng nông thơn mới
tại huyện Đinh Hóa thời gian qua (n=30) ......................................................... 63
Bảng 3.4: Một số thông tin 3 xã nghiên cứu thời điểm cuối năm 2019 ........... 69
Bảng 3.5: Sự hiểu biết của người dân về chương trình NTM .......................... 70
Bảng 3.6: Đánh giá của cán bộ và người dân về việc triển khai
xây dựng NTM tại địa phương.......................................................................... 71
Bảng 3.7: Kết quả sản xuất lĩnh vực trồng trọt của xã năm 2019..................... 72
Bảng 3.8: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
của xã Linh Thông năm 2019 ........................................................................... 74
Bảng 3.9: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
của xã Tân Dương năm 2019 ............................................................................ 77
Bảng 3.10: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
của xã Bộc Nhiêu năm 2019 ............................................................................. 80
Bảng 3.11: Những công việc người dân tham gia vào xây dựng
nông thôn mới tại các địa phương (n=135) ...................................................... 81


Luan van


viii
Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của cán bộ xã, thôn về sự tham gia
của cộng đồng trong xây dựng NTM (n = 30) .................................................. 82
Bảng 3.13: Giá trị đóng góp bình qn/hộ cho xây dựng các cơng trình
hạ tầng thuộc chương trình NTM của 3 xã nghiên cứu (n = 135) .................... 85
Bảng 3.14: Một số đóng góp của nhân dân xã Bộc Nhiêu trong xây
dựng nông thôn mới năm 2019 ......................................................................... 86
Bảng 3.15: Tổng hợp giá trị đóng góp của người dân cho xây dựng NTM
ở 3 xã nghiên cứu (tính đến hết tháng 12/2019) ............................................... 87
Bảng 3.16: Ý kiến của các hộ dân về việc huy động nguồn lực
cho chương trình xây dựng NTM (n= 135) ...................................................... 88
Bảng 3.17: Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn huy động
nguồn lực từ cộng đồng (n=30) ........................................................................ 89

Luan van


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí huyện Định Hóa ............................................................ 31
Hình 2.2: Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Định Hố năm 2019 (%) ............. 35
Hình 3.3: Giá trị vốn góp của người dân cho xây dựng NTM
của 3 xã nghiên cứu tính đến năm 2019 .......................................................... 88

Luan van



x

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: LÊ ĐẠI NGHĨA
2. Tên luận văn: Giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nơng
thơn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8.62.01.15

4. Cơ sở đào tạo: Đại học Nơng Lâm Thái Ngun
Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM)
là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, an ninh quốc
phịng ở các địa phương. UBND huyện Định Hóa đã tập trung chỉ đạo các cấp, các
ngành huy động mọi nguồn lực đầu tư vào nơng nghiệp, nơng thơn góp phần xây
dựng CTMTQG nơng thơn mới. Xây dựng NTM đã trở thành phong trào rất sơi
động ở nơng thơn, huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc, làm cho cuộc sống ở
nông thôn văn minh hơn, trách nhiệm hơn, nhiều mặt tích cực được phát huy. Trong
nghiên cứu này tơi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp
huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí cho xây dựng NTM trên địa bàn UBND
huyện Định Hóa dựa trên mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng NTM và huy động vốn
đầu tư xây dựng NTM.
- Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí xây dựng NTM
trên địa bàn UBND huyện Định Hóa, giai đoạn 2017 - 2019.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí cho
chương trình MTQG xây dựng NTM UBND huyện Định Hóa, giai đoạn 2021 - 2025.
Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các
phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ nguồn báo cáo văn bản
liên quan đến huy động vốn đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng

nơng thơn mới trên UBND huyện Định Hóa. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các
công cụ điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu, đối tượng cán bộ quản lý, cán bộ
phụ trách, cán bộ tham gia huy động vốn đầu tư xây dựng NTM. Sử dụng các
phương pháp phân tích như thống kê mơ tả, thống kê so sánh, để đánh giá được
thực trạng huy động vốn đầu tư cho chương trình MTQG xây dựng NTM

Luan van


x

Qua đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí cho xây dựng
NTM tỉnh Thái Nguyên tác giả đã đưa ra nhóm giải pháp. Các giải pháp này sẽ giúp
cho UBND huyện Định Hóa huy động tối ưu các nguồn lực đề xây dựng chương
trình MTQG NTM thành công hơn nữa.

Luan van


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau 30 năm thực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng,
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện
và to lớn. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng cơng
nghiệp, dịch vụ, các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội được tăng cường, bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi.
Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày
càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị

ở nơng thơn được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An
ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội được giữ vững.
Xây dựng nông thôn mới (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng đầu
nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng 08
năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020. Đây
là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh
quốc phịng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, được thực
hiện trên phạm vi cả nước. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
Trước giai đoạn 10 năm Việt Nam thực hiện chương trình MTQG xây
dựng NTM đã có 10 năm triển khai các hoạt động thử nghiệm thông qua các
chương trình thí điểm xây dựng NTM ở nhiều địa phương. Giai đoạn 20012005 là chương trình thí điểm NTM cấp xã của Ban Kinh tế Trung ương; giai
đoạn 2007-2009 là chương trình thí điểm NTM cấp thơn bản của Bộ
NN&PTNT; giai đoạn 2009-2011 là chương trình thí điểm NTM thời kỳ đẩy

Luan van


2

nhanh CNH-HĐH do Ban bí thư Trung ương Đảng chỉ đạo. Song song với các
chương trình này, nhiều địa phương cũng triển khai các hoạt động xây dựng
NTM theo những chương trình riêng của tỉnh, thành phố.
Định Hóa là một huyện miền núi nằm phía tây bắc tỉnh Thái Nguyên.
Trong những năm qua, huyện đã tích cực chủ động triển khai chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới. Tuy nhiên, cũng như các địa phương

khác trong tỉnh việc thực hiện chương trình cịn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là
vấn đề huy động nguồn lực cộng đồng tại các xã khó khăn. Xuất phát từ thực tế
trên, tôi lựa chọn nghiên cứu "Giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng
trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng kết quả xây dựng NTM của huyện Định Hóa giai
đoạn 2011-2019; hệ thống cơ sở lý luận về NTM trong huy động cộng đồng.
- Đánh giá thực trạng huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng
NTM tại 3 xã khó khăn trên địa bàn huyện Định Hóa từ năm 2011 - 2019.
- Phân tích những khó khăn, hạn chế trong việc huy động nguồn lực của
cộng đồng tại các xã khó khăn cho chương trình xây dựng NTM .
- Đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh sự đóng góp của
cộng đồng tại các xã khó khăn cho Chương trình xây dựng NTM giai đoạn
2020 - 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là vấn đề huy động nguồn lực cộng
đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện
Định Hóa
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian
Luận văn được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

Luan van


3

* Phạm vi về thời gian

Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2019 đến tháng 6/2020
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học
Củng cố kiến thức về kỹ năng thu thập, phân tích xử lý thơng tin, kỹ
năng đánh giá, cập nhật và phân tích số liệu thu thập từ cơ sở vận dụng vào
chuyên ngành đã học vào thực tiễn.
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, thuyết trình… trong thu thập thơng tin và
các phương pháp tính tốn xử lý số liệu, viết báo cáo. Qua đó giúp cho học
viên chủ động trong đánh giá, tự tin, có phương pháp làm việc độc lập, phát
huy tính sáng tạo trong việc nắm tình hình chung về lao động việc làm, về
phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh cũng như phong tục tập quán
của từng vùng tại địa bàn nghiên cứu.
4.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn
Việc đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế trong việc huy động
nguồn lực của cộng đồng đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM
của huyện từ năm 2011 - 2019. Trên cơ sở đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế
trong huy động nguồn lực của cộng đồng và những nguyên nhân chủ quan,
khách quan ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện từ 2011-2019 sẽ là tài
liệu quý cho địa phương trong cơng tác chỉ đạo thực hiện chương trình đến
năm 2025.
Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm huy động tối đa nguồn lực của
cộng đồng để tiếp tục đẩy mạnh Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn
mới đến năm 2025 theo hướng phát triển nông thôn bền vững.
Là tài liệu tham khảo cho các độc giả có cùng hướng nghiên cứu về
huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM.

Luan van



4

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng
1.1.1.1. Cộng đồng
Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng có nhiều tuyến nghĩa khác
nhau, đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành
khoa học như: Xã hội học, dân tộc học, y học...Khái niệm cộng đồng thường
dùng để chỉ nhiều đối tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về quy
mơ và đặc tính xã hội. Ý nghĩa rộng nhất của cộng đồng là tập hợp người với
các liên minh rộng lớn như toàn thế giới (cộng đồng thế giới), một châu lục
(cộng đồng Châu Á, cộng đồng Châu Âu....), một khu vực (cộng đồng Asean),
cộng đồng còn được áp dụng để chỉ một kiểu xã hội, căn cứ vào những đặc
tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn giáo (cộng đồng người Do Thái,
cộng đồng người da đen tại Hoa Kỳ....). Nhỏ hơn nữa, cộng đồng được dùng
khi gọi tên các đơn vị như làng/bản, xã, huyện...những người chung về lý
tưởng xã hội, lứa tuổi, giới tính, thân phận xã hội.. . Hiểu một cách đơn giản,
cộng đồng là một nhóm người có cùng những đặc điểm chung, ví dụ: đặc
quyền, đặc lợi, sống với nhau, cùng chia sẻ tài ngun và lợi ích chung,... Nói
cách khác, cộng đồng là một nhóm người cùng sống với nhau trong một khu
vực nhất định, có chung đặc điểm về tâm lý, tác động qua lại và sử dụng tài
nguyên vốn có để đạt mục đích.
Trong phạm vi đề tài này đề cập cụ thể là một cộng đồng là xã, xóm, tổ
dân cư, cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính
trị xã hội nghề nghiệp.
1.1.1.2. Nguồn lực cộng đồng
Một cách khái quát nhất, nguồn lực từ cộng đồng là tất cả các nguồn lực
thực tế trong cộng đồng giúp người dân tạo dựng cuộc sống cho chính họ (Vũ

Trọng Bình,2009).

Luan van


5

Theo tác giả này, nguồn lực cộng đồng được khái niệm một cách toàn
vẹn bao gồm các thành phần sau:
- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên (natural capitals): là các nguồn tài
nguyên thiên nhiên tồn tại trong cộng đồng. Ví dụ: đất đai, tài nguyên rừng,
thuỷ sản, các sản phẩm vật chất khác thuộc quản lý của cộng đồng.
- Các nguồn tài sản vật chất (physical capitals): là các công trình được
xây dựng phục vụ trực tiếp hay gián tiếp cho đời sống nhân dân tại cộng đồng
(và các cộng đồng lân cận). Ví dụ: cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm).
- Các nguồn tài sản về con người (human capitals): gồm các kỹ năng
(skills), kiến thức (knowledge) và năng lực (talent) của các thành viên trong
cộng đồng.
- Các nguồn tài sản xã hội (social capitals): mối quan hệ giữa các thành
viên trong cộng đồng, ví dụ như niềm tin (trust).
- Các nguồn tài sản tài chính (financial capitals): là các nguồn lực kinh
tế tồn tại trong cộng đồng như hệ thống ngân hàng đang hoạt động trong
vùng, khả năng kinh tế của các thành viên trong cộng đồng.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sâu về
nguồn lực con người, vật chất của cộng đồng được huy động tham gia trong
chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Định Hóa.
1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thơn
1.1.2.1. Vai trị của cộng đồng trong phát triển nơng thơn
Cộng đồng đóng vai trị quan trọng trong phát triển nông thôn, là cơ sở
cho phát triển nông thôn bền vững vì:

Họ là chủ thể của sự phát triển là người trực tiếp thực hiện và là người
hưởng lợi) Họ biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình. Quản lý
nguồn tài nguyên như đất đai, nhà xưởng, sản phẩm địa phương mà quá trình
phát triển phải dựa vào đó. Kỹ năng, truyền thống, kiến thức và năng lực của
họ là tiềm năng chính để phát triển.

Luan van


6

Sự cam kết của họ là yếu tố quyết định cho sự phát triển (nếu như họ
không ủng hộ một kế hoạch nào, kế hoạch đó sẽ khơng thực hiện được).
Hơn thế nữa, một cộng đồng càng phát triển và năng động, thì càng có
khả năng thu hút người dân ở lại, và giữ họ không di chuyển đi nơi khác.
1.1.2.2. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng
Theo các phân tích ở trên thì vai trị của cộng đồng trong phát triển
nông thôn được xác định là rất quan trọng. Các nguồn lực cộng đồng có thể
huy động cho phát triển nơng thơn cũng rất đa dạng. Chính vì thế, những năm
vừa qua, cách tiếp cận phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng được thực hiện
phổ biến ở nhiều chương trình, dự án phát triển nơng thơn trên thế giới.
Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng (Community - Based Rural
Development - CBRD) là phương pháp tiếp cận dựa vào cộng đồng để phát
triển các lĩnh vực khác nhau ở khu vực nông thôn. Phương pháp tiếp cận phát
triển nông thôn dựa vào cộng đồng được nhiều chương trình/dự án sử dụng
phổ biến. Mỗi chương trình/dự án có mục tiêu riêng, có thể là nhằm tăng
cường vai trị của Phụ Nữ trong cộng đồng, phát triển hệ thống dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ nhân dân, quản lý nguồn tài nguyên rừng, cải thiện chất lượng cơ
sở hạ tầng ở khu vực nơng thơn…
Chính vì thế, có rất nhiều quan niệm khác nhau về phát triển nông thôn

dựa vào cộng đồng. Tuy nhiên, có một điểm chính vẫn cịn đang có nhiều
tranh luận, đó là cách hiểu như thế nào là “dựa vào cộng đồng” (community
based). Có ý kiến cho rằng, ở các nước đang phát triển, vấn đề phát triển nông
thôn là rất quan trọng do phần lớn dân cư sống ở khu vực nông thôn và hoạt
động chính là sản xuất nơng nghiệp, vì thế rất nhiều tổ chức khác nhau áp
dụng các biện pháp phát triển cộng đồng khác nhau đã được thực hiện tại các
quốc gia này. Hầu hết những nỗ lực hỗ trợ phát triển này được tạo ra từ phía
bên ngồi cộng đồng (nhà nước, tổ chức phi chính phủ, cơ quan nghiên cứu phát triển) chứ bản thân cộng đồng không tự tổ chức phát triển. Điều này tạo

Luan van


7

đặt ra vấn đề là “sự tham gia” hay “dựa vào cộng đồng” nằm ở đâu? Nhiều
câu hỏi cũng được đặt ra về sự bền vững của những tác động phát triển này
cũng như câu hỏi về việc cộng đồng có được tăng cường sức mạnh để tự ra
quyết định của mình hay khơng.
1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nơng thơn
Trong phát triển nơng thơn có sự tham gia của nhiều tác nhân khác nhau.
Những năm gần đây khái niệm phát triển nơng thơn có sự tham gia được sử dụng
phổ biến trên thế giới (participatory rural development). Hai tác giả Cohen và
Uphoff (1979) cho rằng: “liên quan đến phát triển nông thôn, sự tham gia bao
gồm sự liên quan của người dân vào quá trình ra quyết định, vào việc thực hiện
các chương trình, sự chia sẻ lợi ích có được từ chương trình phát triển, và/hoặc
các cố gắng để đánh giá những chương trình như vậy”
Trong khi đó, Finsterbusch và Wiclin (1987) nhận thấy dự án có 3 pha
và 5 hình thức tham gia là: (1) lập kế hoạch (nguyên gốc và thiết kế); (2) thực
hiện (thực hiện và thiết kế lại); (3) bảo dưỡng.
Khung phân tích Cohen và Uphoff có mục tiêu tham gia và khung phân

tích Finsterbusch và Wiclin có mục tiêu dự án, nhưng chúng tương hợp để
phù hợp với thực tế.
Trong nghiên cứu sự tham gia của địa phương về các hoạt động phát
triển ở nông thôn Thái Lan, Pong Quan (1992) quan sát thấy tham gia bao
gồm: Đóng góp, hưởng lợi, liên quan đến ra quyết định và đánh giá.
Khi áp dụng vào thực tế, sự tham gia dường như thể hiện ở nhiều dạng
khác nhau. Sự tham gia là một khái niệm khó nắm bắt mà sự phân biệt giữa
các dạng khác nhau là không dễ dàng. Tuy nhiên trong bản tóm tắt của các dự
án phát triển của các quốc gia và các tổ chức phi chính phủ, Oakley (1987) có
gợi ý rằng ba dạng khác nhau của sự tham gia trong thực tế là: đóng góp, tổ
chức và trao quyền.

Luan van


8

- Tham gia đóng góp: Theo cách hiểu này, sự tham gia nhấn mạnh đến
sự tự nguyện hay các dạng khác của sự đóng góp của người dân nơng thơn để
quyết định trước các chương trình và dự án.
- Tham gia tổ chức: Đã có các cuộc tranh luận rất lâu về phạm vi của lý
thuyết và thực tế phát triển rằng sự tổ chức là công cụ cơ bản của sự tham gia.
Rất ít người tranh luận về luận điểm này nhưng sẽ không đồng ý về bản
chất và phát triển của sự tổ chức. Sự phân biệt giữa nguồn gốc của dạng tổ
chức mà sẽ dùng như là phương tiện cho sự tham gia, hoặc các tổ chức này
được giới thiệu và hình thành bên ngồi như HTX, Hội nông dân… hay các tổ
chức này xuất hiện và tự cơ cấu mình như là kết quả của quá trình có sự tham
gia. Cán bộ phát triển nhìn nhận có nhu cầu lớn về hỗ trợ hình thành các tổ
chức thích hợp của người nơng dân, tuy vậy chỉ khuyến khích để người dân
nơng thơn tự quyết định bản chất và cấu trúc của tổ chức.

- Tham gia trao quyền: Khái niệm về sự tham gia như là sự áp dụng
trao quyền cho người dân đã được ủng hộ rộng rãi hơn trong những năm gần
đây. Tuy nhiên, đó là một khái niệm khó định nghĩa và gây ra nhiều cách giải
thích khác nhau. Một số coi trao quyền là sự phát triển các kỹ năng và khả
năng giúp người dân nơng thơn quản lý tốt hơn, có tiếng nói và đàm phán với
hệ thống tổ chức, dịch vụ phát triển hiện có, một số khác lại coi đó là cơ bản
và cần thiết liên quan đến cho phép người dân quyết định và tự thực hiện
những việc mà họ cho rằng cần thiết cho sự phát triển của mình.
1.3.1.1. Khái niệm nguồn lực và nguồn lực trong xây dựng NTM
Nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới được hiểu là tập hợp các yếu tố
mà chương trình xây dựng nông thôn mới sử dụng để thực hiện các mục tiêu
của chương trình.
Khái niệm nguồn lực:
- Theo quan điểm hệ thống, “Nguồn lực là tất cả những yếu tố và
phương tiện mà hệ thống có quyền chi phối, điều khiển, sử dụng để thực hiện

Luan van


9

mục tiêu của mình. Đối với hệ thống kinh tế - xã hội, có thể chia nguồn lực ra
các bộ phận khác nhau như: Nguồn nhân lực, nguồn tài lực, nguồn vật lực và
nguồn thông tin”.
- Những thứ được coi là nguồn lực phải là những thứ được sử dụng hoặc
có khả năng sử dụng trong thời kỳ dự kiến phát triển. Tiềm năng chưa đưa
được vào sử dụng hoặc chưa có khả năng đưa vào sử dụng thì chưa được xem
xét là nguồn lực.
Có khá nhiều định nghĩa khác nhau về “nguồn nhân lực”:
- Nguồn nhân lực là nguồn lực con người của những tổ chức (với quy

mô, loại hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào
quá trình phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia, khu vực, thế giới. Cách hiểu này về nguồn nhân lực xuất phát từ quan niệm
coi nguồn lực với các yếu tố vật chất, tinh thần tạo nên năng lực, sức mạnh
phục vụ cho sự phát triển nói chung của tổ chức;
- Nguồn nhân lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài của mỗi
cá nhân bảo đảm nguồn sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự thành công,
đạt được mục tiêu của tổ chức. Tuy có những định nghĩa khác nhau tùy theo
giác độ tiếp cận nghiên cứu nhưng điểm chung mà ta có thể dễ dàng nhận thấy
qua các định nghĩa trên vê nguồn nhân lực là:
- Số lượng nhân lực: Nói đến nguồn nhân lực của bất kỳ một tổ chức,
một địa phương hay một quốc gia nào câu hỏi đầu tiên đặt ra là có bao nhiêu
người và sẽ có thêm bao nhiêu người nữa trong tương lai.
- Chất lượng nhân lực: Chất lượng nhân lực là yếu tố tổng hợp của nhiều
yếu tố bộ phận như trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khỏe,
thẩm mỹ... của người lao động.
- Cơ cấu nhân lực: Cơ cấu nhân lực là yếu tố không thể thiếu khi xem xét
đánh giá về nguồn nhân lực. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phương diện
khác nhau như cơ cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi. Cơ cấu nguồn nhân

Luan van


10

lực của một quốc gia nói chung được quyết định bởi cơ cấu đào tạo và cơ cấu
kinh tế theo đó sẽ có một tỷ lệ nhất định nhân lực.
Tóm lại, nguồn nhân lực là khái niệm tổng hợp bao gồm các yếu tố về số
lượng, chất lượng và cơ cấu phát triển người lao động nói chung cả ở hiện tại
cũng như trong tương lai, là tiềm năng của mỗi tổ chức, mỗi địa phương, mỗi

quốc gia, khu vực và thế giới.
1.3.1.2. Nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM
Trong cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng NTM cấp xã” do Bộ NN&PTNT
xuất bản tháng 8 năm 2010, “nguồn lực cộng đồng” trong xây dựng NTM gồm:
- Công sức, tiền của do người dân và cộng đồng tự bỏ ra để chỉnh trang
nơi ở của gia đình mình như: xây dựng, nâng cấp nhà ở; xây dựng đủ 3 cơng
trình vệ sinh; cải tạo, bố trí lại các cơng trình phục vụ khu chăn ni hợp vệ
sinh theo tiêu chuẩn NTM; cải tạo lại vườn ao để có thu nhập và cảnh quan
đẹp; sửa sang cổng ngõ, tường rào đẹp đẽ, khang trang,…
- Đầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng hoặc cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ để có thu nhập cao.
- Đóng góp xây dựng các cơng trình cơng cộng của làng, xã như: đường
giao thơng thơn, xóm; kiên cố hố kênh mương; vệ sinh cơng cộng…
1.1.4. Cơ chế chính sách huy động nguồn lực cộng đồng trong XD NTM
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ra quyết định về chương trình MTQG xây
dựng NTM, Bộ NN&PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đã ban
hành Thơng tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13
tháng 04 năm 2011 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng NTM. Nguyên tắc thực hiện cũng xác định phát huy vai trò
chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị
định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, các hoạt động cụ thể do chính
cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để ra quyết định và tổ chức
thực hiện. Trong hướng dẫn của Thông tư 26 không chỉ rõ các bước huy động

Luan van


11

nguồn lực cộng đồng hay cơ chế khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, chỉ

có một số nội dung đề cập đến vai trò tham gia của người dân và cộng đồng là:
- Trong nội dung về nhiệm vụ và quyền hạn của ban quản lý NTM xã có xác
định ban quản lý xã có nhiệm vụ tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia
thực hiện, giám sát các hoạt động thực thi các dự án đầu tư trên địa bàn xã.
- Ở cấp thôn, cộng đồng thôn trực tiếp bầu Ban phát triển thôn. Khi xây
dựng NTM, ban phát triển thôn tổ chức lấy ý kiến của người dân tham gia góp
ý vào bản quy hoạch, bản đề án xây dựng NTM của xã; tổ chức vận động
nhân dân tham gia các phong trào thi đua; tự giám sát cộng đồng các cơng
trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thôn.
- Đề án NTM của xã bắt buộc phải được người dân, cộng đồng và các đối
tượng có liên quan tham gia, đóng góp ý kiến.
- Đối với các dự án phát triển hạ tầng KT-XH: chương trình khuyến khích
người dân, cộng đồng tự nguyện hiến đất để xây dựng các cơng trình hạ tầng
KT- XH trên địa bàn xã. Khi lựa chọn nhà thầu xây dựng CSHT, chương trình
khuyến khích thực hiện hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ
công trình, nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực thực hiện xây dựng.
- Về vốn đầu tư cho chương trình, ngồi vốn ngân sách và các nguồn vốn
tín dụng, doanh nghiệp, cịn có các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân
trong xã, các khoản huy động từ cộng đồng. Cơ chế huy động vốn xác định
huy động tối đa nguồn lực của địa phương. Tuy nhiên, chương trình MTQG
chưa có thơng tư hướng dẫn về cơ chế tài chính (Thơng tư 174/TT-BTC chỉ
mới áp dụng cho 11 xã điểm), nên các địa phương chưa nắm được cách thức
cụ thể trong việc huy động, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán vốn cho xây
dựng NTM.
1.1.5. Một số cơ chế chính sách huy động sự tham gia của cộng đồng ở Việt Nam
Liên quan đến công tác huy động sự tham gia của cộng đồng trong các
hoạt động phát triển nơng thơn ở Việt Nam, có một số cơ chế chính sách đáng
chú ý sau đây:

Luan van



12

1.1.5.1. Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự
nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng
Ngày 16 tháng 04 năm 1999, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
24/1999/NĐ-CP về quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản
đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị
trấn. Nghị định xác định rõ một số vấn đề sau:
- Việc huy động các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để đầu tư
cơ sở hạ tầng (CSHT) phải do nhân dân bàn bạc và quyết định trên cơ sở dân
chủ, công khai, quyết định theo đa số.
- Mức độ huy động đóng góp của nhân dân, mức miễn, giảm cho các đối
tượng chính sách xã hội do nhân dân bàn bạc và quyết định căn cứ vào thu
nhập bình qn và khả năng đóng góp của nhân dân trên địa bàn.
- Việc huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân, quản lý và sử dụng
các khoản đóng góp đó để xây dựng CSHT của xã được thực hiện theo
phương thức nhân dân bàn và quyết định trực tiếp.
- Các xã thành lập Ban giám sát công trình để giám sát quá trình huy
động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân. Các thành viên
của Ban giám sát do nhân dân bàn và quyết định cử ra trong số đại diện hộ gia
đình trong xã.
- Hình thức huy động đóng góp của nhân dân có thể bằng tiền, hiện vật
hoặc ngày cơng lao động.
- Việc thi cơng cơng trình phải ưu tiên sử dụng lao động và lực lượng thi
công tại xã, chỉ mời thầu và tổ chức đấu thầu với lực lượng thi cơng ngồi địa
bàn xã trong trường hợp cơng trình địi hỏi kỹ thuật cao, tính chất phức tạp mà
lực lượng của xã khơng đảm nhận được.
Có thể thấy, Nghị định 24/NĐ-CP đã nêu rõ vai trò của nhân dân khi

được vận động tham gia đóng góp các khoản tự nguyện phục vụ xây dựng
CSHT ở địa phương. Khi đóng góp tiền của, sức lao động, người dân được
quyền thảo luận mức đóng góp, được quản lý các khoản đóng góp của mình

Luan van


×