Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện quản lý chi ngân sách trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÙNG THỊ THỦY

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÙNG THỊ THỦY

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn tại địa bàn
nghiên cƣ́u dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Xuân Dũng.
Kết quả tính toán trong luận văn là trung thực, các số liệu , tài liệu trích dẫn
trong luâ ̣n văn đã đƣơ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c .
Một lần nữa tôi xin đƣợc khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, ngày.....tháng......năm 2015
Tác giả luận văn

Phùng Thị Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy (cô) giáo, Khoa Sau đại học - Trƣờng đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Nguyễn Xuân Dũng là ngƣời trực
tiếp hƣớng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp, các
phòng, Ban quản lý dự án và các đơn vị làm công tác quản lý chi NSNN trong đầu
tƣ XDCB trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong công tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công
luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và
đồng nghiệp để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày.....tháng......năm 2015
Tác giả luận văn

Phùng Thị Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...........4
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản .......... 4
1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................... 4
1.1.2. Chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản................... 9
1.2. Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 12
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 12
1.2.2. Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
của ngân sách nhà nƣớc ........................................................................... 12
1.2.3. Bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây
dựng cơ bản ở địa phƣơng ....................................................................... 15
1.2.4. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây
dựng cơ bản .............................................................................................. 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong

đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................................... 24
1.3.1. Các nhân tố về cơ chế, chính sách ................................................. 24
1.3.2. Năng lực quản lý của cơ quan Nhà nƣớc ....................................... 24
1.3.3. Nguồn kinh phí .............................................................................. 25
1.3.4. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật ........................ 26
1.3.5. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trƣờng
tự nhiên..................................................................................................... 26
1.3.6. Công luận và thái độ của các nhóm có liên quan .......................... 27
1.4. Kinh nghiê ̣m của một số địa phƣơng và bài học cho huyện Định Hóa
trong quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 27
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ............................................. 27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Định Hóa trong việc quản lý
chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản............................ 30
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 33
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin...................................................... 33
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu thông tin .......................... 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 37
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản từ trên địa bàn huyện Định Hóa. ..... 37
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản từ trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2014 .........38
3.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 38
3.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng
cơ bản huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 .................. 45
3.2.1. Công tác quy hoạch dự án đầu tƣ................................................... 45
3.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ ........................................... 51
3.2.3. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ ...................... 56
3.2.4. Công tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tƣ ............................ 57
3.2.5. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tƣ ........................................... 58
3.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tƣ ................. 59
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong
đầu tƣ xây dựng cơ tại địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............. 60
3.3.1. Các nhân tố về cơ chế, chính sách ................................................. 61
3.3.2. Năng lực quản lý của các cơ quan Nhà nƣớc ................................ 62
3.3.3. Nguồn kinh phí .............................................................................. 62
3.3.4. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật ........................ 63
3.3.5. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trƣờng
tự nhiên..................................................................................................... 63
3.3.6. Công luận và thái độ của các nhóm có liên quan .......................... 64
3.4. Đánh giá chung về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................... 65
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 65
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH
THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 ............................................................... 74
4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 74
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2020 ....................................................................... 74
4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2020 ...................................................................... 80
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................ 81
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quy hoạch dự án đầu tƣ .................. 81
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ ....... 82
4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác lập, thẩm định và phê
duyệt dự án đầu tƣ ..................................................................................... 83
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng thực hiện
đầu tƣ ......................................................................................................... 84
4.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết toán dự án đầu tƣ ....... 87
4.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình
thực hiện đầu tƣ ......................................................................................... 88
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90
4.3.1. Đối với Trung ƣơng ........................................................................ 90
4.3.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ................................... 91
4.3.3. Đối với các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

:

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

DN

:

Doanh nghiệp

DNNN

:


Doanh nghiệp nhà nƣớc

ĐT - XDCB

:

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

ĐTXDCT

:

Đầu tƣ xây dựng công trình

FDI

:

Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

KH

:


Kế hoạch

KT-XH

:

Kinh tế xã hội

NS

:

Ngân sách

NSNN

:

Ngân sách nhà nƣớc

ODA

:

Nguồn vốn hổ trợ chính thức

TW

:


Trung ƣơng

UBMTTQVN

:

Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

VĐT

:

Vốn đầu tƣ

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
So sánh tình hình thực hiện chi NSNN trong đầu tƣ

Bảng 2.1.

XDCB so với kế hoạch .............................................................. 36
Đơn vị hành chính, diện tích, dân số huyện Định Hóa tỉnh

Bảng 3.1.

Thái Nguyên .............................................................................. 44
Tình hình chi NSNN trong đầu tƣ XDCB theo ngành kinh

Bảng 3.2.

tế trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2014 ......................................................................... 46
Quy trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây

Bảng 3.3.

dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........ 50
Tình hình chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn

Bảng 3.4.

huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 ........ 51

Tình hình thực hiện chi NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa

Bảng 3.5.

bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 .......52
Dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái

Bảng 3.6.

Nguyên giai đoạn 2011-2020 .................................................... 53
Kết quả thực hiện các dự án đầu tƣ từ nguồn vốn ngân

Bảng 3.7.

sách nhà nƣớc tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2014 ......................................................................... 55
Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN

Bảng 3.8.

trong đầu tƣ XDCB .................................................................... 60

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1.

Trình tự trong hoạt động đầu tƣ ................................................. 8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế, quản lý chi NSNN
nói chung và chi trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng đã có những đổi mới
và mang lại những kết quả bƣớc đầu rất quan trọng.
Đóng góp vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới nền kinh tế tỉnh Thái
Nguyên nói chung và thay đổi bộ mặt của huyện Định Hóa nói riêng phải kể đến vai
trò của các công cụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và
vai trò của các giải pháp kinh tế tài chính. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây tốc độ
tăng trƣởng kinh tế còn chậm, khối lƣợng vốn đầu tƣ đƣợc huy động rất hạn hẹp so
với nhu cầu vốn đầu tƣ. Mặt khác, nền kinh tế huyện Định Hóa có xuất phát điểm
thấp, cán bộ đội ngũ quản lý chất lƣợng đầu tƣ ở địa phƣơng còn mỏng, chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu, còn có sự chồng chéo và thiếu sự phối hợp trong thực hiện quản
lý chất lƣợng đầu tƣ giữa tổ chức thanh tra và cơ quan quản lý nhà nƣớc trên địa
bàn. Quy định về chủ đầu tƣ thiếu chặt chẽ, dù không đảm bảo năng lực vẫn đƣợc
giao làm chủ đầu tƣ công trình xây dựng, dẫn đến công tác quản lý dự án, quản lý
chất lƣợng không đảm bảo. Bên cạnh đó, chế tài chƣa đủ mạnh, chƣa mang tính răn
đe, phòng ngừa cao và chƣa xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm về chất
lƣợng công trình xây dựng nên chƣa đảm bảo tính khả thi trong việc tuân thủ và đƣa
các quy định về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng vào nề nếp.
Do vậy việc nâng cao hiệu quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản nhằm mục đích tiết kiệm tài sản, tài nguyên quốc gia, mang lại
lợi ích lớn nhất cho cộng đồng và phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội,
nâng cao đời sống của nhân dân lại đƣợc đặt ra một cách cấp thiết.
Trong bối cảnh đó, việc lựa chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý chi ngân sách
nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Nguyên” đƣợc tác giả chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ quản lý kinh tế là
có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý chi
NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.
- Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 - 2020.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
+ Về thời gian: thực trạng giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014, giải pháp
đến năm 2020.
+ Về nội dung: quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên chủ yếu do Sở Tài chính

thực hiện quản lý.
4. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý chi
NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 - 2020.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn chia làm
4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây
dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu
tƣ xây dựng cơ bản trên địa huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tƣ nhằm tạo ra các
công trình xây dựng theo mục đích của ngƣời đầu tƣ, là lĩnh vực sản xuất vật chất
tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội.
ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế [22].
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản [22]
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng, đòi hỏi nhà quản lý
phải nắm vững để đƣa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất, bao gồm các đặc
điểm sau:
Thứ nhất: đầu tƣ XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản
xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB chính là một phần
tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tƣơng lai.
Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, là những điều kiện kỹ thuật cần
thiết đảm bảo cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ tầng,
các nhà máy và mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại… đầu
tƣ XDCB cần một lƣợng vốn lớn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
Muốn đáp ứng đƣợc điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng
nguồn lực trong nƣớc nhƣ: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực
trong các tầng lớp dân cƣ, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn
lực nƣớc ngoài nhƣ: vốn ODA, FDI, NGO…
Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ
XDCB phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, nếu không giải
quyết tốt mối quan hệ này sẽ xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa đầu tƣ và tiêu dùng.
Thứ hai: quá trình đầu tƣ XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài
mới có thể đƣa vào sử dụng đƣợc, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB
mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt
mà mỗi công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào
yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian
khai thác và sử dụng lâu dài, thƣờng là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ
thuộc vào tính chất dự án.
Quá trình đầu tƣ XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và
khai thác dự án.
Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có thời gian dài nhƣng lại
không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây ra mâu thuẫn giữa đầu tƣ và
tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tƣ là quá trình làm bất động hoá một số vốn
nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này. Muốn nâng cao hiệu quả
vốn đầu tƣ XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện đầu tƣ có trọng điểm, nhằm đƣa
nhanh các dự án đầu tƣ vào khai thác sử dụng.
Khi xét hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn của
quá trình đầu tƣ, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự
án, tức là việc đầu tƣ vào xây dựng các dự án mà không chú ý thời gian khai thác dự
án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tƣ XDCB mang lại là hết sức cần thiết
nên phải có phƣơng án lựa chọn tối ƣu, đảm bảo trình tự XDCB. Chính vì chu kỳ

sản xuất kéo dài nên việc hoàn vốn đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm, phải lựa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
chọn trình tự bỏ vốn cho thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ động vốn
ở sản phẩm dở dang.
Thứ ba: đầu tƣ là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tƣ chính
là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận đƣợc
những tiêu dùng lớn hơn nhƣng chƣa thật chắc chắn trong tƣơng lai, “Chƣa thật
chắc chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh tế đã nói rằng
đầu tƣ là đánh bạc với tƣơng lai.
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tƣ
kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và tự nhiên ảnh hƣởng sẽ
gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tƣ không lƣờng định hết khi lập dự án. Các
yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình đƣợc đầu tƣ. Sự
thay đổi chính sách nhƣ quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách thuế,
mức lãi suất, sự thay đổi thị trƣờng, thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể gây nên
thiệt hại cho nhà đầu tƣ.
Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tƣ cần phải quan tâm đến
lợi ích của các nhà đầu tƣ. Lợi ích mà các nhà đầu tƣ quan tâm nhất là hoàn đủ vốn
đầu tƣ cho họ và lợi nhuận tối đa thu đƣợc nhờ hạn chế và tránh đƣợc rủi ro. Vì vậy
các chính sách khuyến khích đầu tƣ cần quan tâm đến là ƣu đãi, miễn giảm thuế,
khấu hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn nhanh, kịp thời…
Thứ tư: sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những công trình xây dựng nhƣ nhà
máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định
gắn liền với đất đai. Vì thế nên trƣớc khi đầu tƣ các công trình phải đƣợc quy hoạch
cụ thể, khi thi công xây lắp thƣờng gặp phải khó khăn trong đền bù giải phóng mặt

bằng, khi đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tƣ khó di chuyển đi nơi khác.
Sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản phẩm
và dịch vụ khác cho xã hội, thƣờng có vốn đầu tƣ lớn, do nhiều ngƣời, thậm chí do
nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.
Sản phẩm của đầu tƣ XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không
theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng nhất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
định. Ngay trong một công trình kết cấu các phần cũng không hoàn toàn giống
nhau. Với những công trình công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn
nhƣ: công trình bƣu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử… thì việc thay
đổi công nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra.
Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thƣờng xuyên thay đổi theo từng
giai đoạn. Sản phẩm đầu tƣ XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn
mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tƣ XDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ
khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nƣớc.
Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ tình hình địa chất
thuỷ văn, ảnh hƣởng của khí hậu thời tiết, mƣa bão, động đất. Trong đầu tƣ XDCB
chu kỳ sản xuất thƣờng dài và chi phí sản xuất thƣờng lớn. Vì vậy, chọn công trình
để bỏ vốn thích hợp nhằm giảm mức tối đa thiệt hại do công trình xây dựng dở dang
là một thách thức lớn đối với các nhà thầu.
Nơi làm việc và lực lƣợng lao động không ổn định là điều bất lợi cho quá trình
XDCB, dẫn đến thời gian ngừng làm việc nhiều, năng suất lao động thấp, dễ gây tâm
lý tạm bợ, tuỳ tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân công trƣờng.
Để thực hiện một dự án đầu tƣ XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất
nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trƣờng có thể có hàng chục đơn vị

làm các công việc khác nhau, nhƣng các đơn vị này cùng hoạt động trên một không
gian và thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau
bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Tuy vậy hiện nay cách thức giao nhận
thầu chƣa đƣợc cải tiến, giá bán đƣợc định trƣớc khi chế tạo sản phẩm. Tức là trƣớc
khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình, việc ƣớc lƣợng đúng đắn giá cả và
phƣơng tiện thi công rất khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi
thi công thực tế bị phủ định. Điều phụ thuộc này buộc nhà thầu phải nắm chắc dự
toán và kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình thi công.
1.1.1.3. Các bước của quá trình đầu tư XDCB[12]
Dự án đầu tƣ đƣợc hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhƣng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tƣơng đối độc lập và trên các góc độ
khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy
hoạch đã đƣợc phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tƣ bao gồm 8 bƣớc công
việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
Qua sơ đồ cho thấy: bƣớc trƣớc là cơ sở để thực hiện bƣớc sau, giai đoạn
trƣớc là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự
án mà một vài bƣớc có thể gộp vào nhau nhƣ ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đối với
dự án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bƣớc nghiên cứu cơ hội đầu tƣ và
bƣớc nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ
cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án
có thiết kế mẫu.
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tƣ


Nghiên cứu cơ

Nghiên cứu dự

Nghiên cứu

Thẩm định và

hội đầu tƣ

án tiền khả thi

dự án khả thi

phê duyệt dự án

Giai đoạn II
Thực hiện đầu

Thiết kế, lập
tổng dự toán,

dự toán

Ký kết HĐ:
xây dựng,
thiết bị

Thi công xây

dựng, đào tạo,
CN, CBKT,
QL

Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán

Đƣa vào khai thác sử dụng
Sơ đồ 1.1. Trình tự trong hoạt động đầu tư [12]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Khi bƣớc trƣớc đã thực hiện xong, trƣớc khi triển khai thực hiện bƣớc tiếp
theo phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của
bƣớc đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bƣớc đó và
đƣợc cấp có thẩm quyền chấp nhận mới đƣợc thực hiện bƣớc tiếp theo. Đáng lƣu ý
nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ dự án.
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tƣ cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tƣ
và lựa chọn hình thức đầu tƣ.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tƣ.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ,
tổ chức cho vay vốn đầu tƣ và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tƣ.

- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nƣớc, mặt biển và thềm
lục địa.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tuyển chọn tƣ vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lƣợng công trình.
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình.
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
+ Thi công xây lắp công trình.
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
1.1.2. Chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Chi NSNN trong đầu tƣ XDCB là quá trình phân phối và sử dụng một phần
vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất TSCĐ nhằm từng bƣớc tăng cƣờng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ đời
sống nhân dân [23].
Nguồn vốn chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở địa phƣơng bao gồm: Vốn hỗ trợ
của Trung ƣơng, vốn địa phƣơng, nguồn vốn từ các chƣơng trình, dự án trên địa bàn
địa phƣơng...
1.1.2.2. Đặc điểm của chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
Thứ nhất: Chi NSNN trong đầu tư XDCB là khoản chi lớn của NSNN nhưng
không có tính ổn định [23]
Chi đầu tƣ XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phƣơng nói riêng. Trƣớc hết, chi

NSNN cho đầu tƣ XDCB nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất
dịch vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phƣơng. Đồng thời chi NSNN
cho đầu tƣ XDCB còn ý nghĩa là vốn tạo mồi để tạo môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi,
định hƣớng đầu tƣ phát triển cho nền kinh tế - xã hội của địa phƣơng, của mỗi quốc
gia từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tƣ XDCB phụ thuộc vào chủ trƣơng,
đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng theo từng thời kỳ.
Thứ hai: Chi đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của đầu tư XDCB [23]
Đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong tổng vốn chi đầu tƣ phát triển của NSNN. Do đó, sự vận động của tiền
vốn dùng để trang trải chi phí đầu tƣ XDCB chịu sự chi phối trực tiếp bởi đặc điểm
của đầu tƣ XDCB.
Thứ ba: Chi NSNN trong đầu tư XDCB gắn với đặc điểm của NSNN và đặc
điểm của chi NSNN [23]
Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB có đặc điểm riêng đó là: ngƣời quản lý chi đầu
tƣ XDCB và ngƣời sử dụng kết quả đầu tƣ XDCB có thể tách rời nhau, điều này có
thể làm giảm chất lƣợng công trình đầu tƣ XDCB, làm khó khăn cho công tác quản
lý chi NSNN. Hơn nữa, quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB đƣợc phân cấp
nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu, nhiều cơ quan quản lý lại mang tính sở hữu
chung nên khó xác định rõ đƣợc thất thoát xảy ra là ở trong khâu nào, điều này đòi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm quản lý phải rõ ràng trong từng khâu quản lý chi
đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN.
1.1.2.3. Vai trò của chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản [22]
Đầu tƣ XDCB đóng vai trò quan trọng trên mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội,

an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia.
Về mặt chính trị, xã hội: Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB tạo điều kiện xây
dựng hạ tầng cơ sở cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhƣ: đƣờng
giao thông tới miền núi, nông thôn, điện, trƣờng học tạo điều kiện phát triển kinh tế
các vùng này từ đó tăng thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân, thu hẹp khoảng
cách giàu nghèo giữa các vùng địa phƣơng. Đồng thời chi đầu tƣ XDCB cũng tập
trung vào các công trình văn hóa để duy trì truyền thống, văn hóa của các địa
phƣơng, của quốc gia; đầu tƣ vào truyền thông nhằm thông tin những chính sách,
đƣờng lối của Nhà nƣớc, tạo điều kiện ổn định chính trị của quốc gia; đầu tƣ XDCB
trong lĩnh vực y tế góp phần chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân và các dịch vụ công
khác cho cộng đồng.
Về mặt kinh tế: Chi đầu tƣ XDCB góp phần tạo các nhà xƣởng mới, thiết
bị công nghệ, dây chuyền, sản xuất mới, hiện đại hoặc mở rộng, cải tạo những
nhà máy cũ. Từ đó tăng năng suất láo động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ
giá thành, mở rộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất
góp phần phát triển kinh tế địa phƣơng.
Đầu tƣ thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng cầu toàn bộ nền kinh tế.
Đầu tƣ làm cho tổng cầu tăng theo. Chính vì vậy Chính phủ sử dụng đầu tƣ nhƣ là
một biện pháp kích cầu. Khi đầu tƣ tăng, tăng năng lực sản xuất dẫn tới tổng cầu
tăng, kéo theo tổng cung tăng, sản lƣợng cân bằng của nền kinh tế tăng, do đó thúc
đẩy GDP tăng, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Về mặt an ninh, quốc phòng: Kinh tế ổn định và phát triển, các mặt chính trị
- xã hội đƣợc củng cố và tăng cƣờng là điều kiện quan trọng cho ổn định an ninh,
quốc phòng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
Nhƣ vậy, chi NSNN cho đầu tƣ XDCB để cung cấp các hàng hóa công
cộng nhƣ: quốc phòng, an ninh, các hoạt động quản lý Nhà nƣớc, xây dựng các
công trình giao thông, liên lạc, các công trình mang tính chất phúc lợi xã hội nhƣ y
tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, các công trình phục vụ phát triển kinh tế quốc gia
nhƣ điện lực, công nghệ thông tin... Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn tạo
điều kiện thu hút đầu tƣ, tạo việc làm, tăng thu nhập, chống suy thoái kinh tế và
thất nghiệp. Vì vậy chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là tất yếu và không thể thiếu ở
mọi quốc gia.
1.2. Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.2.1. Khái niệm
Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản là quản lý
quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái
sản xuất tài sản cố định nhằm từng bƣớc tăng cƣờng, hoàn thiện, hiện đại hóa cơ
sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân đảm
bảo hiệu quả sử dụng vốn [24]
1.2.2. Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách
nhà nước
Quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB phải đảm bảo các nguyên tắc sau [24]:
Đúng đối tượng: cấp phát vốn đầu tƣ XDCB của ngân sách NN đƣợc thực
hiện theo phƣơng thức cấp phát không hoàn trả nhằm đảm bảo vốn để đầu tƣ các dự
án cần thiết phải đầu tƣ thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng an
ninh...từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho sự phát triển toàn diện và cân
đối của nền kinh tế quốc dân.
Nguồn vốn cấp phát đầu tƣ XDCB của NSNN bao gồm: vốn trong nƣớc của
các cấp NSNN, vốn vay nƣớc ngoài của chính phủ và vốn viện trợ của nƣớc ngoài
cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan Nhà nƣớc. Nguồn vốn cấp phát
đầu tƣ XDCB của NSNN chỉ đƣợc sử dụng để để cấp phát thanh toán cho các dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
thuộc đối tƣợng sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và Quy chế
quản lý đầu tƣ và xây dựng.
Các dự án thuộc đối tƣợng cấp phát vốn đầu tƣ XDCB của NSNN bao gồm:
- Các dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an nin,
không có khả năng thu hồi vốn và đƣợc quản lý theo phân cấp quản lý chi NSNN
cho đầu tƣ phát triển nhƣ: các dự án giao thông, thủy lợi, giáo dục đào tạo, y tế,
trồng rừng đầu nguồn, vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, nghiên cứu giống
mới, phúc lợi công cộng, quản lý nhà nƣớc, khoa học...
- Các dự án đầu tƣ của các doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực cần thiết có
sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật đƣợc NSNN hỗ trợ.
- Các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội chung của cả
nƣớc, vùng, lãnh thổ, ngành (bao gồm cả quy hoạch hệ thống các khu công
nghiệp); quy hoạch sử dụng đất đai cả nƣớc, các vùng kinh tế và các vùng kinh
tế trọng điểm, quy hoạch xây dựng vùng, xây dựng đô thị, nông thôn, quy hoạch
chi tiết các trung tâm đô thị.
- Các dự án khác theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ.
Thực hiện đúng, đầy đủ thủ tục, trình tự đầu tư và xây dựng
Trình tự đầu tƣ và xây dựng là trật tự các giai đoạn, các bƣớc công việc trong
từng giai đoạn của quá trình đầu tƣ và xây dựng công trình. Các dự án đầu tƣ không
phân biệt quy mô và mức độ vốn đầu tƣ đều phải thực hiện nghiêm chỉnh trình tự
đầu tƣ và xây dựng gồm ba giai đoạn: chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc
xây dựng đƣa dự án vào khai thác sử dụng. Các công việc trong giai đoạn thực hiện
đầu tƣ và kết thúc xây dựng đƣa công trình vào khai thác sử dụng có thể thực hiện
tuần tự hoặc gối đầu, xen kẽ, tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án đầu tƣ.
Đúng mục đích, đúng kế hoạch, theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành
kế hoạch và chỉ trong phạm vi giá dự toán được duyệt.

Nguồn vốn NSNN đầu tƣ cho các công trình, dự án đƣợc xác định trong kế
hoạch NSNN hàng năm, dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của toàn bộ nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
kinh tế quốc dân, kế hoạch xây dựng cơ bản của từng Bộ, ngành, địa phƣơng, từng
đơn vị cơ sở và khả năng nguồn vốn của NSNN. Vì vậy, cấp phát vốn đầu tƣ XDCB
của NSNN đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm tuân thủ đúng nguyên tắc quản lý
NSNN và đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, của
từng ngành, từng lĩnh vực và từng địa phƣơng.
Sản phẩm XDCB có vốn đầu tƣ lớn, thời gian xây dựng dài, kết cấu kỹ thuật
phức tạp. Quản lý và cấp vốn theo mức độ khối lƣợng thực tế hoàn thành kế hoạch
nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu tƣ XDCB đƣợc tiến hành liên tục đúng kế
hoạch tiến độ, kiểm tra chặt chẽ đƣợc chất lƣợng từng khối lƣợng XDCB và chất
lƣợng công trình hoàn thành, đảm bảo vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng đúng mục đích và
có vật tƣ đảm bảo, tránh ứ đọng, gây thất thoát và lãng phí vốn đầu tƣ.
Sản phẩm XDCB có tính đơn chiếc, mỗi công trình có một thiết kế và dự
toán riêng. Dự toán công trình xây dựng phản ánh những chi phí cần thiết và là giới
hạn mức tối đa đƣợc cho phép đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc xác định trên các cơ
sở tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá xây dựng cơ bản và chính sách,
chế độ của Nhà nƣớc. Hơn nữa, một trong những nguyên tắc quan trọng trong quản
lý chi NSNN là quản lý theo dự toán đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Vì vậy,
quản lý và cấp phát vốn đầu tƣ XDCB phải dựa vào dự toán đã đƣợc duyệt và chỉ
trong phạm vi dự toán đã đƣợc duyệt.
Khối lƣợng XDCB hoàn thành đƣợc cấp vốn thanh toán phải là khối lƣợng
đã thực hiện, đúng thiết kế, thực hiện đúng trình tự đầu tƣ và xây dựng, có trong dự
toán, có trong kế hoạch XDCB hàng năm và đã đƣợc nghiệm thu bàn giao theo

đúng chế độ quy định của Nhà nƣớc.
Mức vốn cấp phát thanh toán theo từng công trình, hạng mục công trình,
từng khối lƣợng XDCB hoàn thành nghiệm thu phải đƣợc xác định căn cứ vào dự
toán đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đƣợc cấp phát thanh toán trong
phạm vi giá dự toán đã duyệt. Trong trƣờng hợp tổ chức đấu thầu thì mức vốn cấp
phát thanh toán là giá trúng thầu hoặc giá đƣợc tính theo đơn giá trúng thầu đƣợc
cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhƣng giá trúng thầu hoặc giá đƣợc tính theo đơn giá
trúng thầu không đƣợc vƣợt dự toán đã đƣợc duyệt. Các trƣờng hợp vƣợt dự toán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×