Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Giáo trình Thí nghiệm thiết bị đo lường điện (Nghề: Thí nghiệm điện - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 34 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
NGHỀ: THÍ NGHIỆM ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:206/QĐ-CĐDK ngày 1 tháng 3 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình thí nghiệm thiết bị đo lường điện nhằm trang bị cho học sinh sinh viên,
học viên nghề những kiến thức cơ bản về cơng trình, vật liệu , điện… với những kiến
thức này có thể áp dụng thực tế trực tiếp vào lĩnh vực sản xuất cũng như các cơng trình
về điện nhà máy điện hay các cơng trình nhà ở.
Để xây dựng được giáo trình chúng tôi đã tham khảo các cơ sở thực tế nhà máy và
các cơng trình điện khác nhằm rút ra những kinh nghiệp thực tế áp dụng và được đưa
vào giảng dạy cho học sinh sinh viên, học viên những kiến thức cơ bản.
Nội dung : gồm 8 bài


Bài 1: Thí nghiệm Ampe mét loại AC
Bài 2: Thí nghiệm Ampe mét loại DC
Bài 3: Thí nghiệm Vơn mét loại AC
Bài 4: Thí nghiệm Vơn mét loại DC
Bài 5: Thí nghiệm Tần số kế
Bài 6: Thí nghiệm đồng hồ cơng suất 3 pha khơng có bộ biến đổi
Bài 7: Thí nghiệm cơng tơ 1 pha
Bài 8: Thí nghiệm cơng tơ 3 pha
Trong q trình biên soạn có điều gì sai sót rất mong sự đóng góp của đồng nghiệp
và độc giả.
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 06 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Lê Thị Thu Hường
2. Dương Tiến Trung
3. Nguyễn Xuân Thịnh
4.


MỤC LỤC
BÀI 1: THÍ NGHIỆM AMPE MET LOẠI AC ............................................................ 6
BÀI 2: THÍ NGHIỆM AMPE MET LOẠI DC ............................................................ 8
BÀI 3: THÍ NGHIỆM VƠN MÉT LOẠI AC ............................................................. 11
BÀI 4: THÍ NGHIỆM VƠN MÉT LOẠI DC ............................................................. 13
BÀI 5: THÍ NGHIỆM TẦN SỐ KẾ ........................................................................... 15
BÀI 6: THÍ NGHIỆM DỒNG HỒ CƠNG SUẤT 3 PHA .......................................... 17
KHƠNG CĨ BỘ BIẾN DỔI ...................................................................................... 17
BÀI 7: THÍ NGHIỆM CƠNG TƠ 1 PHA .................................................................. 20
BÀI 8: THÍ NGHIỆM CƠNG TƠ 3 PHA .................................................................. 25



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: THÍ NGHIỆM THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG
ĐIỆN
1. Tên mơ đun: Thí nghiệm thiết bị đo lường điện
2. Mã môn học: ELET66146
Thời gian thực hiện mô đun: 150 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 116 giờ; Kiểm
tra: 6 giờ)
Số tín chỉ: 06
3. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí học ở học kỳ 2, năm học thứ 2, sau các mơn học lý
thuyết cơ sở của chương trình đào tạo
- Tính chất: Là mơ đun đào tạo chun môn nghề bắt buộc
4. Mục tiêu mô đun:
Sau khi học xong môn học này, người học đạt được:












Về kiến thức:
Chuẩn bị được các thiết bị, dụng cụ, vật tư để thí nghiệm các thiết bị đo lường
điện;
Về kỹ năng:
Chọn được thiết bị, dụng cụ, vật tư phù hợp cho công tác thí nghiệm đối với từng

thiết bị đo lường điện;
Lập được sơ đồ đấu dây của từng thiết bị kiểm tra, hợp bộ thí nghiệm đối với từng
thiết bị đo lường điện;
Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ dùng cho cơng tác thí nghiệm;
Xác định được sai số của từng loại thiết bị đo lường qua các bước kiểm tra;
Hiệu chỉnh được các chi tiết bên trong thiết bị đo lường khi có sai số;
Đánh giá được chất lượng của thiết bị đo lường điện sau khi thí nghiệm;
Kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị đo lường sau khi thí nghiệm đảm bảo đúng
quy trình, đúng chế độ và an toàn;
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi.
Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm;
Có ý thức giữ gìn, bảo quản các thiết bị, dụng cụ dùng cho cơng tác thí nghiệm.

5. Nội dung mơ đun:
5.1. Chương trình khung

TT

Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Thời gian đào tạo (giờ)
Thực
Kiểm
Tín
hành,
tra


chỉ Tổng
thí nghiệm,
số
thuyết
thảo luận, LT TH
bài tập


I

Các mơn học
chung/đại cương

14

285

117

153

10

5

1

COMP52001

Giáo dục chính trị


2

30

15

13

2

0

2

COMP51003

Pháp luật

1

15

9

5

1

0


3

COMP51007

Giáo dục thể chất

1

30

4

24

0

2

4

COMP52009

Giáo dục quốc phịng
và an ninh

2

45


21

21

1

2

5

COMP52005

Tin học

2

45

15

29

0

1

6

FORL54002


Tiếng anh

4

90

30

56

4

0

7

SAEN52001
II
II.1

An tồn vệ sinh lao
động
Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành,
nghề
Môn học, mô đun cơ
sở

2


30

23

5

2

0

58

1425

365

994

25

41

12

255

98

143


7

7

8

ELET5201

An tồn điện

2

30

28

0

2

0

9

ELET51165

Vẽ điện

1


30

0

29

0

1

10

ELET5308

Điện kỹ thuật cơ bản

3

45

42

0

3

0

Khí cụ điện


3

75

14

58

1

2

Thực tập điện cơ bản

3

75

14

56

1

4

Môn học, mô đun
chuyên môn ngành,
nghề


46

1170

267

851

18

34

Năng lượng mặt trời
lý thuyết và ứng dụng

5

90

56

29

4

1

3

75


14

58

1

2

2

45

14

29

1

1

5

120

28

87

2


3

5

120

28

87

2

3

5

120

28

87

2

3

6

150


28

116

2

4

6

150

28

116

2

4

5

120

28

87

2


3

4

180

15

155

0

10

11
12

ELEI53117
ELEO53149
II.2

13

ELET55068

14

ELEI53115


15

ELET52137

16

ELET65142

17

ELET55141

18

ELET55143

19

ELET66146

20

ELET66147

21

ELET55145

22


ELET54251

Đo lường điện
Phần điện nhà máy
điện và trạm biến áp
Thí nghiệm mạch
nguồn, mạch dịng,
mạch áp và mạch tín
hiệu
Thí nghiệm khí cụ điện
Thí nghiệm máy cắt
điện
Thí nghiệm thiết bị đo
lường điện
Thí nghiệm thiết bị
trạm biến áp
Thí nghiệm thiết bị
điện quay
Thực tập sản xuất


Tổng cộng

72

1710

482

1147


35

46

5.2. Chương trình chi tiết mơn học

Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung tổng quát

Thí nghiệm Ampe mét loại AC
Thí nghiệm Ampe mét loại DC
Thí nghiệm Vơn mét loại AC
Thí nghiệm Vơn mét loại DC
Thí nghiệm Tần số kế
Thí nghiệm đồng hồ cơng suất
3 pha khơng có bộ biến đổi
Thí nghiệm cơng tơ 1 pha
Thí nghiệm cơng tơ 3 pha
Cộng


Tổng
số

Thời gian (giờ)
Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết
thảo luận,
bài tập

23
16
21
15
14
25

5
3
3
3
3
5

18
11
18
11

11
19

17
19
150

3
3
28

14
14
116

Kiểm tra
LT
1

TH
1
1
1

1
2

1
4


6. Điều kiện thực hiện mơn học
6.1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng:
Phịng thí nghiệm điện
6.2. Trang thiết bị máy móc:
Máy tính, máy chiếu
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
Giáo trình, giáo án
Phiếu thực hành, phiếu học tập (nếu có)
6.4. Các điều kiện khác:
7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1. Nội dung
Về kiến thức: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
Về kỹ năng:
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
 Nghiêm túc trong học tập.
 Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong công việc .
7.2. Phương pháp đánh giá kết thúc mơ học theo một trong các hình thức sau:
Kiểm tra thưởng xuyên:
- Số lượng bài: 02 bài.
- Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm bất
kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với
thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập,
chấm điểm bài tập.


- Số lượng bài: 06, trong đó 02 bài lý thuyết và 04 bài thực hành.
- Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số giờ
kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng hình thức kiểm
tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập.
Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu

mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó:
Stt

Bài kiểm tra

Hình thức kiểm tra

Nội dung

Thời gian

1.

Bài kiểm tra số 1

Lý thuyết

Bài 1,2

45p – 60p.

2.

Bài kiểm tra số 2

Thực hành

Bài 1,2

45p – 60p.


3.

Bài kiểm tra số 3

Thực hành

Bài 3,4

45p – 60p.

4.

Bài kiểm tra số 4

Thực hành

Bài 5,6

45p – 60p.

5.

Bài kiểm tra số 5

Lý thuyết

Bài 3,4,5,6

45p – 60p.


6.

Bài kiểm tra số 6

Thực hành

Bài 5,6

45p – 60p.

Thi kết thúc môn học: thực hành.
- Hình thức thi: Thực hành

Thời giant thi: 60 phút – 90 phút.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mơ đun này được áp dụng cho nghề Thí nghiệm điện, hệ Cao đẳng/
Trung cấp
8.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
Đối với giáo viên, giảng viên:
 Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù
hợp với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
 Tổ chức giảng dạy: (mơ tả chia ca, nhóm...).
 Thiết kế các phiếu học tập (nếu có).
Đối với người học:
 Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
 Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng.
 Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập.
 Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc.

8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
8.4. Tài liệu cần tham khảo:
[1] Giáo trình đo các đại lượng điện và không điện - Tác giả Nguyễn Văn Hòa - Nhà
xuất bản giáo dục 2003.
[2] Kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý - Tác giả Phạm Thượng Hàn - Nguyễn
Trọng Quế - Nguyễn Văn Hòa - Nhà xuất bản giáo dục 2006.


[3] Bảo dưỡng và thử nghiệm thiết bị trong hệ thống điện - Lê Văn Doanh - Phạm Văn
Chới - Nguyễn Thế Cơng - Nguyễn Đình Thiên - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
2006.


BÀI 1: THÍ NGHIỆM AMPE MET LOẠI AC
 GIỚI THIỆU BÀI 1:
Bài 1 là bài giới thiệu về thí nghiệm ampe met loại AC.
 MỤC TIÊU BÀI 1:
-

Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng trong quá trình thí nghiệm;

-

Kiểm tra và thử nghiệm ampe mét loại AC theo đúng quy trình.;

-

Xác định được sai số và các phương pháp hiệu chỉnh;

-


Đánh giá chất lượng của ampe mét sau khi kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh;

-

Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 1(cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 1) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thí nghiệm điện

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-


Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Trang 6


-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 1


1.1. Kiểm tra tình trạng bên ngoài
- Đồng hồ phải nguyên vẹn, các cực nối phải chắc chắn, chuyển mạch phạm vi đo phải
hoạt động tốt, thang đo rõ ràng
- Phần chỉnh khơng cơ khí hoạt động tốt
- Các phụ kiện đi kèm phải phù hợp với đồng hồ kiểm định
1.2. Kiểm tra cách điện
- Dùng đồng hồ đo cách điện kiểm tra cách điện thiết bị(≥10MΩ).
1.3. Kiểm tra đồng hồ, bộ biến đổi và điện trở cuộn dây
- Xem tình trạng các bộ biến đổi vẫn hoạt động tốt.
1.4. Kiểm tra ở trạng thái có điện
- Thí nghiệm đo dịng với đồng hồ đo, đồng hồ hoạt động tốt.
- Chỉ thị kim nhanh chóng đạt trạng thái ổn định. Việc đọc giá trị dễ dàng.
1.5. Tính sai số và hiệu chỉnh các thơng số
- Tiến hành thử nghiệm tại các điểm có giá trị danh nghĩa: 1/3; 2/3; và điểm cuối thang đo
theo chiều tăng. Đọc trên phương tiện chuẩn và ghi lại kết quả.
- Tiến hành chỉnh không nếu sai lệch lớn giá trị đo.
1.6. Xác lập số liệu sau khi kiểm tra thử nghiệm và hiệu chỉnh đối chiếu với tiêu
chuẩn và kết luận
- Kết quả thử nghiệm:
Lần đo

Giá trị phát(A)

Tần số(Hz)

Giá trị đo(A)

Sai số(%)


1
2
3
Bài tập:
1. Tiến hành các bước thí nghiệm Ampe met loại AC. Ghi các thơng số vào biên
bản thí nghiệm.
2. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm Ampe met loại AC.

Trang 7


BÀI 2: THÍ NGHIỆM AMPE MET LOẠI DC
 GIỚI THIỆU BÀI 2:
Bài 2 là bài giới thiệu về thí nghiệm ampe met loại DC.
 MỤC TIÊU BÀI 2:
-

Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng trong quá trình thí nghiệm;

-

Kiểm tra và thử nghiệm ampe mét loại DC theo đúng quy trình.;

-

Xác định được sai số và các phương pháp hiệu chỉnh;

-

Đánh giá chất lượng của ampe mét sau khi kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh;


-

Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 2(cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thí nghiệm điện

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Trang 8


-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra
 Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra
 NỘI DUNG BÀI 2


2.1. Kiểm tra tình trạng bên ngồi
- Đồng hồ phải ngun vẹn, các cực nối phải chắc chắn, chuyển mạch phạm vi đo phải
hoạt động tốt, thang đo rõ ràng
- Phần chỉnh khơng cơ khí hoạt động tốt
- Các phụ kiện đi kèm phải phù hợp với đồng hồ kiểm định
2.2. Kiểm tra cách điện
- Dùng đồng hồ đo cách điện kiểm tra cách điện thiết bị(≥10MΩ)
2.3. Kiểm tra đồng hồ, bộ biến đổi và điện trở cuộn dây
- Xem tình trạng các bộ biến đổi vẫn hoạt động tốt.
2.4. Kiểm tra ở trạng thái có điện
- Thí nghiệm đo dịng với đồng hồ đo, đồng hồ hoạt động tốt.
- Chỉ thị kim nhanh chóng đạt trạng thái ổn định. Việc đọc giá trị dễ dàng.
2.5. Tính sai số và hiệu chỉnh các thông số
- Tiến hành thử nghiệm tại các điểm có giá trị danh nghĩa: 1/3; 2/3; và điểm cuối thang đo
theo chiều tăng. Đọc trên phương tiện chuẩn và ghi lại kết quả.
- Tiến hành chỉnh không nếu sai lệch lớn giá trị đo.
2.6. Xác lập số liệu sau khi kiểm tra thử nghiệm và hiệu chỉnh đối chiếu với tiêu
chuẩn và kết luận
- Kết quả thử nghiệm:
Lần đo

Giá trị phát(A)

Giá trị đo(A)

Sai số(%)

1
2
3

Bài tập:
1. Tiến hành các bước thí nghiệm Ampe met loại DC. Ghi các thơng số vào biên
bản thí nghiệm.
2. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm Ampe met loại DC.
Trang 9


Trang 10


BÀI 3: THÍ NGHIỆM VƠN MÉT LOẠI AC
 GIỚI THIỆU BÀI 3:
Bài 3 là bài giới thiệu về thí nghiệm vôn met loại AC.
 MỤC TIÊU BÀI 3:
-

Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng trong quá trình thí nghiệm;

-

Kiểm tra và thử nghiệmvơn mét loại AC theo đúng quy trình.;

-

Xác định được sai số và các phương pháp hiệu chỉnh;

-

Đánh giá chất lượng của vôn mét sau khi kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh;


-

Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 3(cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 3) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thí nghiệm điện

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.


-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Trang 11


-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 3

3.1. Kiểm tra tình trạng bên ngoài
- Đồng hồ phải nguyên vẹn, các cực nối phải chắc chắn, chuyển mạch phạm vi đo phải

hoạt động tốt, thang đo rõ ràng
- Phần chỉnh khơng cơ khí hoạt động tốt
- Các phụ kiện đi kèm phải phù hợp với đồng hồ kiểm định
3.2. Kiểm tra cách điện
- Dùng đồng hồ đo cách điện kiểm tra cách điện thiết bị(≥10MΩ)
3.3. Kiểm tra đồng hồ, bộ biến đổi và điện trở cuộn dây
- Xem tình trạng các bộ biến đổi vẫn hoạt động tốt.
3.4. Kiểm tra ở trạng thái có điện
- Thí nghiệm đo áp với đồng hồ đo, đồng hồ hoạt động tốt.
- Chỉ thị kim nhanh chóng đạt trạng thái ổn định. Việc đọc giá trị dễ dàng.
3.5. Tính sai số và hiệu chỉnh các thơng số
- Tiến hành thử nghiệm tại các điểm có giá trị danh nghĩa: 1/3; 2/3; và điểm cuối thang đo
theo chiều tăng. Đọc trên phương tiện chuẩn và ghi lại kết quả.
- Tiến hành chỉnh không nếu sai lệch lớn giá trị đo.
3.6. Xác lập số liệu sau khi kiểm tra thử nghiệm và hiệu chỉnh đối chiếu với tiêu
chuẩn và kết luận
- Kết quả thử nghiệm:
Lần đo

Giá trị phát(V)

Tần số(Hz)

Giá trị đo(V)

Sai số(%)

1
2
3

Bài tập:
3. Tiến hành các bước thí nghiệm Vơn mét loại AC. Ghi các thơng số vào biên
bản thí nghiệm.
4. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm Vơn mét loại AC.

Trang 12


BÀI 4: THÍ NGHIỆM VƠN MÉT LOẠI DC
 GIỚI THIỆU BÀI 4:
Bài 4 là bài giới thiệu về thí nghiệm vôn met loại DC.
 MỤC TIÊU BÀI 4:
-

Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng trong quá trình thí nghiệm;

-

Kiểm tra và thử nghiệmvơn mét loại DC theo đúng quy trình.;

-

Xác định được sai số và các phương pháp hiệu chỉnh;

-

Đánh giá chất lượng của vôn mét sau khi kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh;

-


Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 4
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 4(cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 4) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 4 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 4
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thí nghiệm điện

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-


Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 4
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Trang 13


-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ thực hành : 1 điểm kiểm tra
 NỘI DUNG BÀI 4

4.1. Kiểm tra tình trạng bên ngồi
- Đồng hồ phải ngun vẹn, các cực nối phải chắc chắn, chuyển mạch phạm vi đo phải
hoạt động tốt, thang đo rõ ràng
- Phần chỉnh khơng cơ khí hoạt động tốt

- Các phụ kiện đi kèm phải phù hợp với đồng hồ kiểm định
4.2. Kiểm tra cách điện
- Dùng đồng hồ đo cách điện kiểm tra cách điện thiết bị(≥10MΩ)
4.3. Kiểm tra đồng hồ, bộ biến đổi và điện trở cuộn dây
- Xem tình trạng các bộ biến đổi vẫn hoạt động tốt.
4.4. Kiểm tra ở trạng thái có điện
- Thí nghiệm đo áp với đồng hồ đo, đồng hồ hoạt động tốt.
- Chỉ thị kim nhanh chóng đạt trạng thái ổn định. Việc đọc giá trị dễ dàng.
4.5. Tính sai số và hiệu chỉnh các thông số
- Tiến hành thử nghiệm tại các điểm có giá trị danh nghĩa: 1/3; 2/3; và điểm cuối thang đo
theo chiều tăng. Đọc trên phương tiện chuẩn và ghi lại kết quả.
- Tiến hành chỉnh không nếu sai lệch lớn giá trị đo.
4.6. Xác lập số liệu sau khi kiểm tra thử nghiệm và hiệu chỉnh đối chiếu với tiêu
chuẩn và kết luận
- Kết quả thử nghiệm:
Lần đo

Giá trị phát(V)

Giá trị đo(V)

Sai số(%)

1
2
3
Bài tập:
1. Tiến hành các bước thí nghiệm Vơn mét loại DC. Ghi các thơng số vào biên
bản thí nghiệm.
2. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm Vơn mét loại DC.


Trang 14


BÀI 5: THÍ NGHIỆM TẦN SỐ KẾ
 GIỚI THIỆU BÀI 5:
Bài 5 là bài giới thiệu về thí nghiệm tần số kế.
 MỤC TIÊU BÀI 5:
-

Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng trong q trình thí nghiệm;

-

Kiểm tra và thử nghiệm tần số kế theo đúng quy trình.;

-

Xác định được sai số và các phương pháp hiệu chỉnh;

-

Đánh giá chất lượng của tần số kế sau khi kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh;

-

Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 5
-


Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 5(cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 5) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 5 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 5
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thí nghiệm điện

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 5

-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
Trang 15


+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 5

1.1. Kiểm tra tình trạng bên ngồi
- Đồng hồ phải nguyên vẹn, các cực nối phải chắc chắn, chuyển mạch phạm vi đo phải
hoạt động tốt, thang đo rõ ràng
- Phần chỉnh khơng cơ khí hoạt động tốt
- Các phụ kiện đi kèm phải phù hợp với đồng hồ kiểm định
Kiểm tra cách điện

1.2.


- Dùng đồng hồ đo cách điện kiểm tra cách điện thiết bị(≥10MΩ)
Kiểm tra đồng hồ, bộ biến đổi và điện trở cuộn dây

1.3.

- Xem tình trạng các bộ biến đổi vẫn hoạt động tốt.
Kiểm tra ở trạng thái có điện

1.4.

- Thí nghiệm đo tần số với đồng hồ đo, đồng hồ hoạt động tốt.
- Chỉ thị kim nhanh chóng đạt trạng thái ổn định. Việc đọc giá trị dễ dàng.
Tính sai số và hiệu chỉnh các thông số

1.5.

- Tiến hành thử nghiệm tại các điểm có giá trị danh nghĩa: 1/3; 2/3; và điểm cuối thang đo
theo chiều tăng. Đọc trên phương tiện chuẩn và ghi lại kết quả.
- Tiến hành chỉnh không nếu sai lệch lớn giá trị đo.
Xác lập số liệu sau khi kiểm tra thử nghiệm và hiệu chỉnh đối chiếu với tiêu
chuẩn và kết luận

1.6.

- Kết quả thử nghiệm:
Lần đo

Giá trị
phát(Hz)


Giá trị đo(Hz)

Sai số(%)

1
2
3
Bài tập:
1. Tiến hành các bước thí nghiệm tần số kế. Ghi các thông số vào biên bản thí
nghiệm.
2. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm tần số kế.
Trang 16


BÀI 6: THÍ NGHIỆM DỒNG HỒ CƠNG SUẤT 3 PHA
KHƠNG CÓ BỘ BIẾN DỔI
 GIỚI THIỆU BÀI 6:
Bài 6 là bài giới thiệu về thí nghiệm đồng hồ cơng suất 3 pha khơng có bộ biến đổi.
 MỤC TIÊU BÀI 6:
-

Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng trong q trình thí nghiệm;

-

Kiểm tra và thử nghiệm đồng hồ cơng suất 3 pha khơng có bộ biến đổi theo đúng quy
trình.

-


Xác định được sai số và các phương pháp hiệu chỉnh;

-

Đánh giá chất lượng của đồng hồ cơng suất 3 pha khơng có bộ biến đổi sau khi kiểm
tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh;

-

Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 6
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 6(cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 6) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 6 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 6
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thí nghiệm điện


-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 6
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
Trang 17


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-


Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 6

Kiểm tra tình trạng bên ngoài

5.1.

- Đồng hồ phải nguyên vẹn, các cực nối phải chắc chắn, chuyển mạch phạm vi đo phải
hoạt động tốt, thang đo rõ ràng
- Phần chỉnh không cơ khí hoạt động tốt
- Các phụ kiện đi kèm phải phù hợp với đồng hồ kiểm định
Kiểm tra cách điện

5.2.

- Dùng đồng hồ đo cách điện kiểm tra cách điện thiết bị(≥10MΩ)
Kiểm tra đồng hồ, bộ biến đổi và điện trở cuộn dây

5.3.

- Xem tình trạng các bộ biến đổi vẫn hoạt động tốt.
Kiểm tra ở trạng thái có điện

5.4.

- Thí nghiệm đo đồng hồ cơng suất 3 pha khơng có bộ biến đổi với đồng hồ đo, đồng hồ
hoạt động tốt.

- Chỉ thị kim nhanh chóng đạt trạng thái ổn định. Việc đọc giá trị dễ dàng.
Tính sai số và hiệu chỉnh các thông số

5.5.

- Tiến hành thử nghiệm tại các điểm có giá trị danh nghĩa: 1/3; 2/3; và điểm cuối thang đo
theo chiều tăng. Đọc trên phương tiện chuẩn và ghi lại kết quả.
- Tiến hành chỉnh không nếu sai lệch lớn giá trị đo.
Xác lập số liệu sau khi kiểm tra thử nghiệm và hiệu chỉnh đối chiếu với tiêu
chuẩn và kết luận

5.6.

- Kết quả thử nghiệm:
Lần đo

Giá trị
phát(kW)

Giá trị đo(kW)

Sai số(%)

1
2
3
Bài tập:
Trang 18



1. Tiến hành các bước thí nghiệm đồng hồ cơng suất 3 pha khơng có bộ biến đổi.
Ghi các thơng số vào biên bản thí nghiệm.
2. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm đồng hồ cơng suất 3 pha khơng có bộ biến
đổi.

Trang 19


BÀI 7: THÍ NGHIỆM CƠNG TƠ 1 PHA
 GIỚI THIỆU BÀI 7:
Bài 7 là bài giới thiệu về thí nghiệm công tơ 1 pha.
 MỤC TIÊU BÀI 7:
-

Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư dùng trong quá trình thí nghiệm;

-

Kiểm định cơng tơ điện 1 pha theo đúng quy trình;

-

Xác định được sai số và các phương pháp hiệu chỉnh;

-

Đánh giá chất lượng của công tơ điện 1 pha sau khi kiểm định;

-


Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ sau khi thí nghiệm

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 7
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 7(cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 7) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 7 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 7
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thí nghiệm điện

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-


Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 7
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
Trang 20


+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 7

7.1.

Kiểm tra tình trạng bên ngồi


- Vỏ cơng tơ: phải ngun vẹn, có vị trí kẹp chì hoặc niêm phong, đảm bảo rằng không
thể can thiệp vào bên trong cơng tơ nếu khơng phá hủy chì hoặc niêm phong
- Cửa sổ hiển thị: Nếu vỏ công tơ không được làm bằng vật liệu trong suốt thì phải có một
hoặc nhiều cửa sổ để đọc các thông tin trên màn hình của cơng tơ. Các cửa sổ này phải
làm bằng vật liệu trong suốt và đảm bảo rằng không thể tháo ra ngun vẹn nếu khơng
phá chì hoặc niêm phong.
- Nắp đầu đấu nối: Nắp phải có vị trí kẹp chì hoặc niêm phong, đảm bảo rằng khơng thể
can thiệp vào các đầu nối dây nếu khơng phá hủy chì hoặc niêm phong.
7.2.

Kiểm tra cách điện

- Các kiểm tra này được tiến hành với cơng tơ hồn chỉnh với đầy đủ vỏ.
“Đất” trong các thử nghiệm này được quy ước như sau:
+ Đối với cơng tơ có vỏ làm bằng kim loại thì “Đất” chính là vỏ cơng tơ được đặt trên bề
mặt phẳng dẫn điện.
+ Đối với công tơ cỏ vỏ hoặc 1 phần vỏ làm bằng vật liệu cách điện thì “Đất” là một lá
kim loại mỏng bao bọc công tơ và đặt trên bề mặt phẳng dẫn điện.
- Tất cả các mạch phụ có điện áp  40 V được nối với nhau và với đất.
7.3.

Kiểm tra tỷ số truyền và cơ cấu đếm

 Yêu cầu chung:
- - Điện áp kiểm tra: Udđ
- - Dòng điện kiểm tra: Idđ
 Tiến hành kiểm tra:
- Công tơ được cấp điện áp, dịng điện danh định với hệ số cơng suất bằng 1 và duy trì
liên tục cho tang trống cuối cùng của bộ số quay tối thiểu một vòng.
- Sau khi kiểm tra, tỷ số giữa số vòng quay của đĩa công tơ và chỉ số điện năng tương ứng

phải phù hợp với hằng số ghi trên nhãn công tơ.
7.4.

Kiểm tra hiện tượng tự quay

 Yêu cầu chung:
- Điện áp kiểm tra: điện áp trong phạm vi giới hạn từ 80% đến 110% của Udđ
Trang 21


×