TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: SỬA CHỮA - BẢO DƯỠNG BƠM 2
NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số 212/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của
Trường Cao đẳng Dầu khí)
Bà Rịa Vũng Tàu, 2022
(Lưu hành nội bộ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Trang 2/64
LỜI GIỚI THIỆU
Bảo dưỡng bơm rất quan trọng và có ứng dụng rộng rãi để vận chuyển nguyên liệu
và năng lượng trong các hệ thống cơng nghệ.
Khơng có bơm chắc chắn sẽ khơng thực hiện được các q trình liên tục để sản
xuất ra những sản phẩm cần thiết như: sợi hóa học, thức ăn tổng hợp, xà phịng, phân
đạm, sơn, xăng, dầu, các nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế tạo máy như sắt
thép, kim loại màu, đặc biệt là trong ngành cơng nghiệp dầu khí… Các q trình điều
khiển hiện đại ngày nay khơng thể thiếu bơm.
Sự hoạt động của bơm, máy nén có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của tồn bộ dây
chuyền cơng nghệ, đến mơi trường, đến q trình điều khiển, đến năng suất của máy và
q trình sản phẩm. Chính vì vậy việc hiểu biết và nắm vững nguyên lý làm việc, cấu
tạo, tính tốn, thiết kế, sửa chữa, lắp ghép và vận hành các máy bơm là hết sức cần thiết.
Để trao đổi và cung cấp những kiến thức về các vấn đề trên, chúng tơi biên soạn
cuốn giáo trình “Bảo dưỡng, sừa chữa bơm” này. Giáo trình được sử dụng làm tài liệu
giảng dạy chính thức cho học sinh học ngành sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí, hệ Cao
đẳng của trường Cao Đẳng Dầu Khí.
Đồng thời sách cịn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên các
các trường đại học, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cán bộ kỹ thuật công tác
tại các nhà máy, xí nghiệp.
Nội dung của mơ đun bao gồm:
Bài 1: Các dạng sai lệch trục giữa bơm và động cơ
Bài 2: Căn chỉnh đồng trục bơm và động cơ bằng đồng hồ so
Bài 3: Căn chỉnh đồng trục bơm và động cơ bằng thiết bị laser.
Do khuôn khổ cuốn sách có hạn, nên trong q trình biên soạn và trình bày khơng thể
tránh khỏi các thiếu sót. Chúng tơi mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn đọc
để lần xuất bản sau được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Nguyễn Thành Danh
2. Lê Duy Nam
3. Bùi Việt An
Trang 3/64
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.................................................................................................. 3
MỤC LỤC ............................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................ 5
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN........................................................................................ 7
BÀI 1: CÁC DẠNG SAI LỆNH TRỤC GIỮA BƠM VÀ ĐỘNG CƠ ................. 14
1.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC ..........................................15
1.2. CÁC DẠNG SAI LỆCH KHI GHÉP BƠM VÀ ĐỘNG CƠ ...............................................15
BÀI 2: CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BƠM VÀ ĐỘNG CƠ BẰNG ĐỒNG HỒ SO
............................................................................................................................. 18
2.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BẰNG ĐỒNG HỒ SO ..........................19
2.2. THỰC TẬP CÂN CHỈNH LẮP GHÉP ĐỘNG CƠ VỚI BƠM ...........................................25
BÀI 3: THỰC TẬP CÂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BƠM VÀ ĐỘNG CƠ BẰNG
THIẾT BỊ LASER (TMEA2 – SKF) ................................................................... 31
3.1. GIỚI THIỆU...........................................................................................................32
3.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG .........................................................................................38
3.3. KẾT QUẢ ĐỒNG TÂM TRỤC. .................................................................................45
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .................................................................................. 64
Trang 4/64
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
HÌNH 1.1: SAI LỆCH KHOẢNG CÁCH ................................................................................ 16
HÌNH 1.2: SAI LỆCH GĨC ..................................................................................................... 16
HÌNH 1.3: SAI LỆCH HƯỚNG TÂM ..................................................................................... 17
HÌNH 2.1: PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG HỒ SO SAI LỆCH GĨC VÀ HƯỚNG TÂM .............. 21
HÌNH 2.2: PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC ...................................................... 21
HÌNH 2.3: ĐO CÁC THƠNG SỐ F1’, F2’ .............................................................................. 23
HÌNH 2.4: ĐO VÀ ĐIỀU CHỈNH SAI LỆCH HƯỚNG TÂM ............................................... 25
HÌNH 2.5: KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC BULONG CHÂN ĐỘNG CƠ ............................. 26
HÌNH 3.1. THIẾT BỊ CHỈNH ĐỒNG TRỤC .......................................................................... 32
HÌNH 3.2. CÁCH CHỈNH ĐỒNG TRỤC BẰNG MÁY......................................................... 33
HÌNH 3.3. CÁCH ĐIỀU CHỈNH BẰNG MÁY, ĐO THƠNG SỐ CỦA MÁY ..................... 33
HÌNH 3.4. CÁC VỊ TRÍ ĐO..................................................................................................... 34
HÌNH 3.5: BỘ DỤNG CỤ CHỈNH ĐỒNG TÂM TRỤC........................................................ 34
HÌNH 3.6: MÁY ĐO ĐỒNG TRỤC CĨ BẢNG SỐ ĐỌC ..................................................... 35
HÌNH 3.7. ĐO ĐỒNG TRỤC .................................................................................................. 36
HÌNH 3.8: GÁ LÊN KHỚP NỐI ............................................................................................. 39
HÌNH 3.9: KẾT NỐI VỚI ĐẦU ĐO ........................................................................................ 40
HÌNH 3.10: MÁY ĐO KÍCH THƯỚC KHOẢNG CÁCH A, B, C......................................... 41
HÌNH 3.11: THƠNG SỐ TRÊN BẢNG THIẾT BỊ ĐO .......................................................... 41
HÌNH 3.12: ĐẶT HAI BỘ PHẬN ĐO Ở VỊ TRÍ 12H VỚI MỨC VI NƠ NẰM NGANG .... 42
HÌNH 3.13: CHỈNH VẠCH LASER SAO CHO NÓ NẰM NGAY TÂM MỤC TIÊU ......... 42
CỦA BỘ PHẬN ĐO ĐỐI DIỆN .............................................................................................. 42
HÌNH 3.14: NỚI LỎNG NÚM KHĨA Ở BÊN HƠNG BỘ PHẬN ĐO ................................. 42
HÌNH 3.15: ĐIỀU CHỈNH GÓC XOAY ................................................................................. 43
Trang 5/64
HÌNH 3.16: MÀN HÌNH HƯỚNG DẪN XEM VỊ TRÍ .......................................................... 44
HÌNH 3.17: VỊ TRÍ 9 GIỜ ................................................................. HÌNH 3.18 VỊ TRÍ 3 GIỜ
44
HÌNH 3.19: BẢNG THƠNG SỐ ĐO LỆCH TÂM ................................................................. 45
HÌNH 3.20: VỊ TRÍ 12 GIỜ ..................................................................................................... 46
HÌNH 3.21: GIÁ TRỊ F1, F2 TRÊN MÀN HÌNH ................................................................... 47
HÌNH 3.22: VỊ TRÍ 3 GIỜ ....................................................................................................... 48
HÌNH 3.23: CHỈNH THEO PHƯƠNG NGANG .................................................................... 49
HÌNH 3.24: GIÁ TRỊ F1, F2 TRÊN MÀN HÌNH ................................................................... 49
HÌNH 3.25: GIÁ TRỊ F1, F2 SAU KHI ĐO ............................................................................ 50
HÌNH 3.26: CHỈNH SOFT FOOT ........................................................................................... 51
Trang 6/64
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơ đun: Sửa chữa, bảo dưỡng bơm 2
2. Mã mơ đun: MECM63120
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí:
Mơ đun “Bảo dưỡng, sửa chữa bơm” là mơ đun thực hành nghề, được bố trí học
trước các mơn học, mô đun chuyên ngành như: thực tập sản xuất, tiểu luận chuyên môn
nghề…, và sau các môn học lý thuyết chun ngành.
3.2. Tính chất:
Là mơn học trang bị những kiến thức về bản về vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa
bơm được sử dụng trong hệ thống công nghệ của nhà máy, cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của các loại bơm thơng dụng.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của môn học:
Mô đun trang bị cho người học những kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động
, biết được các dạng hư hỏng, phán đốn sau đó đưa ra các biện pháp khắc phục sửa
chữa và rèn luyện kỹ năng sửa chữa, bảo dưỡng các loại bơm trong ngành cơng nghiệp
chế biến dầu khí.
Mơ đun trang bị cho người học những kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động
, biết được các dạng hư hỏng, phán đoán sau đó đưa ra các biện pháp khắc phục sửa
chữa và rèn luyện kỹ năng sửa chữa, bảo dưỡng các loại bơm trong ngành cơng nghiệp
chế biến dầu khí.
4. Mục tiêu của Mơ đun:
4.1. Về kiến thức
A1. Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và lập được quy trình tháo lắp, bảo
dưỡng, sửa các loại bơm thông dụng.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Tháo lắp, sửa chữa được các loại bơm, nhận biết được các dạng hư hỏng của máy
và đề xuất phương án sửa chữa tối ưu nhất.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
C1. Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, làm việc theo nhóm.
C2. Rèn luyện ý thức làm việc an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
5. Chương trình mơn học:
5.1. Chương trình khung:
Trang 7/64
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực
Kiểm
hành/
tra
Tổng
thực tập/
Lý
số
thí
thuyết
nghiệm/ LT T
H
bài tập/
thảo luận
Mã MH/MĐ
/HP
Tên mơn học, mơ đun
Số
tín
chỉ
I
Các mơn học chung/đại
cương
23
465
180
260
17
8
COMP64002 Giáo dục chính trị
4
75
41
29
5
0
COMP62004 Pháp luật
2
30
18
10
2
0
COMP62008 Giáo dục thể chất
2
60
5
51
0
4
4
75
36
35
2
2
COMP63006 Tin học cơ bản
3
75
15
58
0
2
FORL66001
Tiếng anh
6
120
42
72
6
0
SAEN52001
An tồn vệ sinh lao động
2
30
23
5
2
0
Các mơn học, mô đun
chuyên môn ngành,
nghề
77
1845
566
1202
39
38
Môn học, mô đun cơ sở
18
330
190
122
14
4
Dung sai
3
45
42
0
3
0
MECM53002 Vật liệu cơ khí
3
45
42
0
3
0
MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1
2
45
14
29
1
1
MECM64011 Cơ kỹ thuật
2
45
14
29
1
1
MECM62012 Vẽ kỹ thuật 2
2
45
14
29
1
1
3
45
36
6
3
0
3
60
28
29
2
1
59
1515
376
1080
25
34
MECM53104 Gia công nguội cơ bản
3
75
14
58
1
2
MECM65014 Lò hơi và tua bin hơi
5
75
70
0
5
0
MECM62015 Nguyên lý - Chi tiết máy
2
45
14
29
1
1
MECM64016 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí
4
60
56
0
4
0
COMP64010
II
II.1
MECM53001
ELEI53055
Giáo dục quốc phịng và
An ninh
Điện kỹ thuật cơ bản
MECM63013 Autocad
II.2
Mơn học, mô đun
chuyên môn ngành,
nghề
Trang 8/64
Mã MH/MĐ
/HP
Tên môn học, mô đun
Gia công cắt gọt kim loại
1
Sửa chữa - Bảo dưỡng
MECM55106
van công nghiệp 1
Sửa chữa - Bảo dưỡng
MECM53107
bơm 1
MECM54105
Số
tín
chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực
Kiểm
hành/
tra
Tổng
thực tập/
Lý
số
thí
thuyết
nghiệm/ LT T
H
bài tập/
thảo luận
4
120
6
110
0
4
5
120
28
87
2
3
3
90
5
82
0
3
3
75
14
58
1
2
5
75
70
0
5
0
3
75
14
58
1
2
3
75
14
58
1
2
3
75
14
58
1
2
3
90
5
82
0
3
2
30
28
0
2
0
4
120
6
110
0
4
MECM54210 Thực tập sản xuất
4
180
14
162
1
3
MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp
3
135
4
128
0
3
100
2310
746
1462
56
46
MECW53161 Kỹ thuật hàn cơ bản
MECM65017
MECM63118
MECM63119
MECM63120
MECM53108
Lò gia nhiệt và thiết bị
trao đổi nhiệt
Gia công cắt gọt kim loại
2
Sửa chữa - Bảo dưỡng
van công nghiệp 2
Sửa chữa - Bảo dưỡng
bơm 2
Sửa chữa - Bảo dưỡng
máy nén khí
MECM62021 Thiết bị tách
MECM54109
Sửa chữa - Bảo dưỡng
động cơ đốt trong
Tổng cộng
5.2. Chương trình chi tiết mô đun
Trang 9/64
Thời gian (giờ)
Số
TT
Tên các bài trong mơ đun
Thực
Kiểm tra
hành,
Tổng Lý
thí nghiệm,
số thuyết
thảo luận, LT TH
bài tập
1
Bài 1: Các dạng sai lệch trục giữa
bơm và động cơ
5
5
0
2
Bài 2: Căn chỉnh đồng trục bơm và
động cơ bằng đồng hồ so
20
5
15
3
Bài 3: Căn chỉnh đồng trục bơm và
động cơ bằng thiết bị laser
20
4
14
1
1
Tổng cộng
45
14
29
1
1
6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, các loại bơm và mơ hình
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về cơng tác xây dựng phương án
gia cơng, sản xuất tại xí nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơ đun như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
Trang 10/64
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như
sau:
Điểm đánh giá
Trọng số
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
40%
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mơn học
60%
7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương
Phương
Hình thức
Chuẩn đầu ra
Số
Thời
pháp đánh
pháp tổ chức
kiểm tra
đánh giá
cột
điểm
giá
kiểm tra
Tự luận/
Thường
xuyên
Viết/
Trắc nghiệm/
Thuyết
trình/Câu hỏi
Báo cáo/trả
lời câu hỏi
Định kỳ
Viết/
Tự luận/
Thuyết
Trắc nghiệm/
trình/Trắc
Báo cáo/Thực
nghiệm
hành
A1, A2, A3,
B1, B2, B3,
1
Sau 15
giờ.
C1, C2
A4, B4, C3
1
Sau 45
giờ
A1, A2, A3, A4,
Kết thúc mơn
học
Viết/thuyết
trình/Trắc
nghiệm
Tự luận và
trắc
nghiệm/Thực
hành
A5,
B1, B2, B3, B4,
B5,
1
Sau 75
giờ
C1, C2, C3,
7.2.3. Cách tính điểm
Trang 11/64
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo
quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mô đun
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết
bị chế biến dầu khí.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề
thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1
hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện
tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Trang 12/64
Tài liệu tiếng Việt:
1. Giáo trình bơm quạt máy nén của ĐH Hàng hải
2. Giáo trình bơm quạt máy nén của ĐH BK Hà Nội
3. Giáo trình bơm quạt máy nén của ĐH BK T.p Hồ Chí Minh
4. PHẠM THỊ THANH TÂM, Thủy khí kỹ thuật và máy bơm, trường ĐHSPKT Tp.
HCM 2003.
5. HỒNG THỊ BÍCH NGỌC, Máy thủy lực thể tích, Nxb KHKT, Hà nội 2000
Tài liệu nước ngồi
6. ONTARIOPOWER GENERATION, Pumps Reference guide (Third edition)
7. MUKESH SAHDEV, Centrifugal pumps: Basic concepts, Operation, Maintenance,
and Troubleshooting. Website: www.cheresources.com
8. CARVER PUMP COMPANY, Installation, Operation, and Maintenance
Instructions for vertical Pumps. Website: www.carverpump.com
Trang 13/64
BÀI 1: CÁC DẠNG SAI LỆNH TRỤC GIỮA BƠM VÀ ĐỘNG CƠ
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 Giới thiệu các dạng sai lệch trục giữa bơm và động cơ
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-
Trình bày được các dạng lệch trục và các nguyên nhân gây ra hiện tượng đó.
➢ Về kỹ năng:
-
Căn chỉnh được đồng trục giữa máy và bơm
-
Xác định các dạng lệch trục và các nguyên nhân gây ra hiện tượng .
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong cơng việc;
-
Có tinh thần làm việc độc lập, làm việc nhóm hiệu quả, đảm bảo an tồn, tn
thủ các nội quy quy định của nhà máy và các nơi làm việc
❖ , PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: có
-
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-
Nội dung:
Trang 14/64
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-
Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Khơng có bài kiểm.
NỘI DUNG BÀI 1
1.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC
Trong công tác bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị việc căn chỉnh đồng tâm
giữa động cơ dẫn động và tổ hợp máy chiếm vị trí hết sức quan trọng, nó đảm bảo
cho thiết bị ln ở tình trạng tốt, vận hành an tồn, nâng cao độ tin cậy và kéo dài
tuổi thọ. Nó giúp cho việc khai thác, vận chuyển các sản phẩm dầu khí trên các
cơng trình biển được liên tục và hiệu quả.
Cơng việc căn chỉnh đồng tâm thường được sử dụng cho các máy bơm, máy
nén được dẫn động bởi các động cơ điện có tốc độ quay cao và sử dụng khớp nối
mềm.
1.2. CÁC DẠNG SAI LỆCH KHI GHÉP BƠM VÀ ĐỘNG CƠ
Có 3 loại sai lệch cơ bản trong căn chỉnh đồng tâm:
1.2.1. Sai lệch khoảng cách
Sai lệch khoảng cách hay cịn gọi là sai lệch theo phương nằm ngang (Hình 1.1):
là khoảng cách giữa mặt đầu hai khớp nối của động cơ và tổ hợp máy. Giá trị này
cần phải đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép trong tài liệu kỹ thuật của máy.
K1 – Giá trị đo được khi chưa tiến hành căn chỉnh.
K2 – Khoảng cách cần phải có giữa hai mặt đầu khớp nối
Trang 15/64
a
b
A
B
K2
K1
Hình 1.1: Sai lệch khoảng cách
1.2.2. Sai lệch góc
Sai lệch góc: Biểu thị độ khơng song song của hai mặt đầu khớp nối.
G2
a
b
A
B
Hình 1.2: Sai lệch góc
G1
Có 2 loại:
- Sai lệch góc theo phương nằm ngang (lệch trục do độ đảo mặt đầu theo
phương nằm ngang)
- Và sai lệch góc theo phương thẳng đứng (lệch trục do độ đảo mặt đầu theo
phương thẳng đứng)
Yêu cầu sau khi căn chỉnh đồng tâm g = G1 - G2≤ [g]
[g] – giá trị sai lệch góc cho phép trong tài liệu kỹ thuật.
1.2.3. Sai lệch hướng tâm
Sai lệch hướng tâm hay còn gọi là sai lệch theo phương thẳng đứng là khoảng
cách giữa hai đường tâm của hai khớp nối.
Trang 16/64
a
T2
B
A
T1
b
Hình 1.3: Sai lệch hướng tâm
Yêu cầu sau khi căn chỉnh đồng tâm T1 = T2 = [t] (giá trị cho phép ghi
trong tài liệu kỹ thuật).
❖ TÓM TẮT BÀI 1
Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu:
1.
Ý nghĩa của việc căn chỉnh đồng trục
2.
Các dạng sai lệch trục
3.
Lệch trục song song theo phương thẳng đứng.
4.
Lệch trục song song theo phương nằm ngang.
5.
Lệch trục do độ đảo mặt đầu theo phương nằm ngang
6.
Lệch trục do độ đảo mặt đầu theo phương thẳng đứng
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu hỏi 1. Trình bày ý nghĩa của việc căn chỉnh đồng trục?
Câu hỏi 2. Như thế nào là lệch trục song song theo phương nằm ngang.
Trang 17/64
BÀI 2: CĂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BƠM VÀ ĐỘNG CƠ BẰNG ĐỒNG
HỒ SO
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 Giới thiệu các cách căn chỉnh đồng trục giữa bơm và động cơ bằng đồng hồ
so.
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-
Trình bày được các thơng số cơ bản của phương pháp căn chỉnh bằng thiết bị
bằng đồng hồ so .
➢ Về kỹ năng:
-
Căn chỉnh được đồng trục giữa máy và bơm
-
Xác định các dạng lệch trục và các nguyên nhân gây ra hiện tượng .
-
Lập quy trình, thực hiện căn chỉnh đồng trục
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
-
Có tinh thần làm việc độc lập, làm việc nhóm hiệu quả, đảm bảo an toàn, tuân
thủ các nội quy quy định của nhà máy và các nơi làm việc
❖ , PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-
Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: có
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan.
Trang 18/64
- Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-
Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-
Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Có 02 bài kiểm.
NỘI DUNG BÀI 2
2.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN CHỈNH ĐỒNG TRỤC BẰNG ĐỒNG HỒ SO
2.1.1. Cân chỉnh sơ bộ.
Có rất nhiều nguyên nhân gây nên sự không đồng tâm giữa tổ hợp máy và
động cơ dẫn động: Bệ đỡ không bằng phẳng; tổ hợp máy bị kéo bởi hệ thống
đường ống công nghệ; tổ hợp máy hoặc động cơ bị kênh bởi bulông bắt chân động
cơ, chân máy vướng vào các tấm căn... do vậy khi lắp ráp ban đầu cần phải:
- Kiểm tra, cân chỉnh độ phẳng và độ cân bằng của bệ đỡ tổ hợp máy và động
cơ dẫn động (sử dụng thước và ống thủy).
- Kiểm tra khả năng dịch chuyển của tổ hợp máy.
- Đảm bảo tổ hợp máy không bị kéo bởi hệ thống đường ống công nghệ.
Sau khi thực hiện được các cơng việc trên thì việc căn chỉnh đồng tâm sau
này sẽ được thực hiện dễ dàng và chính xác hơn.
2.1.2. Các phương pháp căn chỉnh độ đồng tâm
Trong thực tế có nhiều phương pháp căn chỉnh độ đồng tâm giữa tổ hợp
máy và động cơ dẫn động:
Trang 19/64
- Dùng đồng hồ so hoặc đồ gá có mũi dò – căn lá.
- Phương pháp đồng dạng.
- Phương pháp quang học.
Trong phạm vi chuyên đề này chỉ đề cập đến hai phương pháp hiện đang sử
dụng trên các công trình biển của XN Khai thác DK, đó là phương pháp đồng hồ
so đo sai lệch góc, sai lệch hướng tâm và phương pháp đồng dạng hình học.
Cả hai phương pháp trên khi căn chỉnh đồng tâm máy không cần phải xác định
giá trị sai lệch ở tất cả các điểm dọc theo chu vi mặt đầu khớp nối mà chỉ cần đo ở
4 vị trí tương ứng từng cặp ở vị trí 12h-6h; 3h-9h hoặc trên-dưới; trái-phải (B-H,LP). Hình 2.1
Thông thường ta căn chỉnh đồng tâm bằng cách điều chỉnh động cơ dẫn động
theo tổ hợp máy (lấy tổ hợp máy làm chuẩn) vì tổ hợp máy trong quá trình hoạt
động chịu tác động kéo của hệ thống đường ống công nghệ.
2.1.3. Những điều lưu ý khi tiến hành căn chỉnh đồng tâm
- Các tấm căn phải được làm sạch.
- Vật liệu chế tạo tấm căn không bị gỉ và khơng bị Ơxy hố.
- Số lượng các tấm căn bên dưới mỗi chân động cơ không quá 4 tấm.
- Bề mặt các bệ đỡ chân động cơ phải sạch sẽ.
2.1.4. Phương pháp đồng hồ so đo sai lệch góc và hướng tâm
- Lắp đồng hồ và thanh giữ như hình vẽ. (Hình 2.2)
- Chân đồng hồ đo sai lệch hướng tâm phải nằm ở vị trí tiếp tuyến với mặt
trên của khớp nối (chân đồng hồ phải hướng vào tâm trục), chân đồng hồ
đo sai lệch góc phải vng góc với mặt đầu khớp nối.
- Khi lắp đồng hồ hai chân của đồng hồ phải nằm trên một đường thẳng (PP
đồng dạng).
- Tại vị trí của đầu so đồng hồ phải được làm sạch và lấy dấu.
- Gắn đồng hồ sao cho kim đồng hồ nhỏ bên trong ở vị trí trong khoảng
4÷6, tránh trường hợp sai số q lớn khi quay làm kẹt, gãy chân đồng hồ.
- Sau khi lắp xong thanh giữ và đồng hồ so quay kiểm tra (theo chiều quay
của bơm) để đảm bảo rằng đầu dị của đồng hồ ln tì vào điểm đã được
Trang 20/64
lấy dấu và đồng hồ không bị vướng, kẹt trong quá trình quay.
A
B
Hình 2.1: Phương pháp đồng hồ so sai lệch góc và hướng tâm
2.1.5. Phương pháp đồng dạng hình học
Phương pháp này được áp dụng đối với các tổ hợp máy sử dụng khớp nối
mềm dạng Flexible. Nó cho phép xác định khá chính xác chiều dày của các tấm
căn cần thiết phải thêm vào hoặc lấy đi trong quá trình căn chỉnh.
Trình tự tiến hành:
- Lắp đồng hồ và thanh giữ như hình vẽ. (Hình 2.2)
- Chân đồng hồ phải nằm ở vị trí tiếp tuyến với mặt trên của khớp nối (chân
đồng hồ phải hướng vào tâm trục).
Trang 21/64
- Khi lắp đồng hồ hai chân của đồng hồ phải nằm trên một đường thẳng
- Tại vị trí của đầu so đồng hồ phải được làm sạch và lấy dấu.
- Gắn đồng hồ sao cho kim đồng hồ nhỏ bên trong ở vị trí trong khoảng 4÷6,
tránh trường hợp sai số quá lớn khi quay làm kẹt, gãy chân đồng hồ.
- Sau khi lắp xong thanh giữ và đồng hồ so quay kiểm tra (theo chiều quay
của bơm) để đảm bảo rằng đầu dị của đồng hồ ln tì vào điểm đã được lấy
dấu và đồng hồ không bị vướng, kẹt trong quá trình quay.
- Kiểm tra “Soft foot” cân chỉnh độ cao thấp của các chân giữ động cơ có thể
thực hiện theo một trong hai cách sau:
+ Nới lỏng bu lơng tại vị trí cần đo trong khi ba chân còn lại vẫn được siết
chặt. Đo khe hở giữa chân giữ động cơ cần đo và bề mặt của bệ đỡ (Có thể sử
dụng đồng hồ có đế từ gắn trực tiếp lên chân động cơ hoặc dùng thước lá). Khe
hở lớn nhất cho phép không được vượt quá 0.05 mm. Có thể sử dụng lá căn thích
hợp để đảm bảo khe hở này là nhỏ nhất. Cũng làm tương tự với ba chân cịn lại,
khi đó các chân của động cơ sẽ cân bằng giúp cho q trình cân chỉnh đồng tâm
được dễ dàng và chính xác hơn.
+ Sử dụng một đồng hồ cho quá trình kiểm tra “Soft Foot”. Chỉnh đồng hồ về
0, siết chặt từng chân động cơ xuống (các chân còn lại ở vị trí tự do), đọc giá trị
thay đổi trên đồng hồ. Đây chính là khe hở giữa chân động cơ và bề mặt của bệ
đỡ tương ứng. Dùng lá căn thích hợp để đảm bảo khe hở này là nhỏ nhất. Cũng
làm tương tự với ba chân còn lại, khi đó các chân của động cơ sẽ cân bằng giúp
cho quá trình cân chỉnh đồng tâm được dễ dàng và chính xác hơn.
- Dùng thước cặp đo khoảng cách ‘C’ giữa mặt đầu hai khớp nối. So sánh
với giá trị cho phép trong tài liệu kỹ thuật. Nếu sai số lớn (nhỏ) hơn giá trị cho
phép thì sẽ điều chỉnh tiến (lùi) động cơ bằng cách vặn vào hay nới lỏng bu
lơng phía trước và phía sau động cơ cho đến khi đạt được giá trị yêu cầu.
- Đo các thơng số ‘F1’, ‘F2’. (Hình 2.2)
+ F1 là khoảng cách từ chân trước động cơ đến chân đồng hồ lắp trên mặt đầu
khớp nối của thiết bị .
+ F2 là khoảng cách từ chân sau động cơ đến chân đồng hồ lắp trên mặt đầu
khớp nối của thiết bị được dẫn động.
Trang 22/64
- Vẽ tỷ lệ lên giấy micomet các số đo ‘C’;‘F1’và ’F2’ trên thang ‘A’ đồ thị
cân chỉnh khớp nối. Vẽ đường thẳng đứng đi qua mỗi điểm này (theo thang
‘B’).
- Qui định dấu trên giấy micromet sao cho có thể sử dụng 1 tờ giấy micomet
cho cả hai tính toán dịch chuyển cao thấp và chiều ngang. Khi qui định dấu cần
qui định hướng quay từ dưới lên trên, hoặc từ trái sang phải (hoặc ngược lại)
trong mỗi lần lấy thơng số.
Giả sử theo hình 2.3 nếu lắp đồng hồ theo Figure 1 khi quay từ trên xuống
dưới (đồng hồ chỉnh 0 ở phía trên – 12 giờ) thì dấu của các thơng số sẽ được đánh
theo hình vẽ dưới đây. Để kiểm tra lại dấu có đúng hay khơng, hãy gỉả sử mặt đầu
Trang 23/64
Hình 2.3: Đo các thông số F1’, F2’
bơm và động cơ song song và động cơ thấp hơn bơm 5mm, khi quay từ trên xuống
dưới sẽ có thơng số là +10 (mặt bích động cơ) và -10 (mặt bích bơm). Như vậy là
việc lấy dấu là đúng. Từ đó suy ra phải quay từ phải sang trái (3 giờ sang 9 giờ,
khi nhìn từ phía động cơ) để lấy thông số dịch ngang. Việc sử dụng chung 1 đồ
thị rất có lợi và nhanh chóng trong việc căn chỉnh đồng tâm.
- Trước tiên lấy thông số dịch ngang, để đồng hồ chỉnh 0 tại 3 giờ, quay theo
chiều quay động cơ từ phải sang trái ( 3 giờ sang 9 giờ), đọc các thông số dịch
ngang, vẽ hai điểm theo tỷ lệ lên thang “B”, nối hai điểm đó lại và cắt thang “B”
tại vị trí 3 và 4 tại hai điểm, xem độ dài theo thang “B” để chỉnh lại cho dưới
0,05mm.
Ví dụ: khoảng cách C, F1, F2 như hình vẽ, các dấu và hướng quay đã được
xác định, khi đo thông số là -0,56 và +0,42. vẽ hai điểm -56 và +42 tại vị trí thang
1, 2 nối hai điểm đó lại cắt tại vị trí 3, 4 tại hai điểm đo được là +15 và +5. Như
vậy ở phía 9 giờ cần phải đẩy hai chân trước động cơ một khoảng là 0,15mm và
hai chân sau là 0,05mm. Việc này được thực hiện bằng cách xiết các bulơng điều
chỉnh.
- Sau đó lấy thơng số cao thấp, để đồng hồ chỉnh 0 tại 12 giờ, quay theo chiều
quay động cơ từ trên xuống dưới (12 giờ xuống 6 giờ), đọc các thông số cao thấp, vẽ hai điểm theo tỷ lệ lên thang “B”, nối hai điểm đó lại và cắt thang “B” tại
vị trí 3 và 4 tại hai điểm. So sánh vị trí hai điểm này với trục nằm ngang ‘0’, nếu
nằm trên thì phải lấy bớt các tấm căn với tổng chiều dày đúng bằng khoảng cách
từ điểm cắt đến trục ‘0’, nếu nằm dưới trục ‘0’ thì phải thêm vào các tấm căn với
tổng chiều dày đúng bằng khoảng cách từ điểm cắt đến trục ‘0’.
Ví dụ: Khoảng cách C, F1, F2 như hình vẽ, các dấu và hướng quay đã được
xác định, khi đo thông số là -0,56 và +0,42. Vẽ hai điểm -56 và +42 tại vị trí thang
1, 2 nối hai điểm đó lại cắt tại vị trí 3, 4 tại hai điểm đo được là +15 và +5. Như
vậy động cơ thấp hơn và phải thêm lá căn đệm hai chân trước là 0,15mm hai chân
sau là 0,05mm.
Chú ý:
- Trong quá trình tháo rút lá căn cần gá vừa đủ các bulông chống dịch ngang.
Khi siết chân cần để đồng hồ tại vị trí ngang (3 giờ hoặc 9 giờ) để theo dõi và điều
chỉnh dịch ngang, cần siết các bulông chân theo đường chéo. Nếu khi siết chéo
vẫn bị dịch ngang có thể vừa đẩy vừa siết để đạt được giá trị dịch ngang không bị
Trang 24/64
lệch.
- Trong quá trình căn chỉnh cần phải chú ý sự thay đổi về chiều quay và giá
trị trên đồng hồ nhỏ vì một vạch đồng hồ nhỏ tương đương với 100 vạch trên đồng
hồ lớn. (Ví dụ: Trước khi quay trục đồng hồ lớn ở vị trí 0, đồng hồ nhỏ ở vị trí 5.
Sau khi qua 180 độ đồng hồ lớn ở vị trí 50, đồng hồ nhỏ ở vị trí giữa 4 và 5 nghĩa
là đồng hồ đã chỉ sai lệch -50 vạch. Ngược lại đồng hồ nhỏ ở vị trí giữa 5 và 6
nghĩa là đồng hồ đã chỉ sai lệch +50 vạch).
- Khi điều chỉnh ngang cần phải nới lỏng bulơng điều chỉnh phía đối diện
tránh trường hợp bulông điều chỉnh đội động cơ lên.
- Các giá trị sai lệch trên hai đồng hồ so sau khi căn chỉnh thoả mãn yêu cầu
tuy nhiên có cùng trị số hoặc dương (hoặc âm) đều phải tiến hành căn chỉnh đồng
tâm lại vì khi đó sai lệch góc lớn.
- Trong q trình căn chỉnh nếu quay từ vị trí 6 giờ đến 12 giờ hoặc từ 9 giờ
đến 3 giờ thì cần phải đổi dấu trên các thang đo.
2.2. THỰC TẬP CÂN CHỈNH LẮP GHÉP ĐỘNG CƠ VỚI BƠM
a) Đo và điều chỉnh sai lệch giữa hai mặt đầu khớp nối.
- Dùng thước cặp đo khoảng cách giữa mặt đầu hai khớp nối.
- So sánh với giá trị cho phép trong tài liệu kỹ thuật.
- Nếu sai số lớn (nhỏ) hơn giá trị cho phép thì sẽ điều chỉnh tiến (lùi)
động cơ bằng cách vặn vào hay nới lỏng bu lơng phía trước và phía sau
động cơ cho đến khi đạt được giá trị thích hợp.
b) Đo và điều chỉnh sai lệch hướng tâm và sai lệch góc
B 12h
Gọi:
aB- chỉ số đo sai lệch hướng tâm ở vị trí trên
aH- chỉ số đo sai lệch hướng tâm ở vị trí dưới.
P
3h
L
9h
aL- chỉ số đo sai lệch hướng tâm ở vị trí trái
aP- chỉ số đo sai lệch hướng tâm ở vị trí phải
bB- chỉ số đo sai lệch góc ở vị trí trên
bH- chỉ số đo sai lệch góc ở vị trí dưới.
H 6h
Hình 2.4: Đo và điều chỉnh
sai lệch hướng tâm
Trang 25/64