Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Luận văn Thạc sĩ Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.05 KB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

ĐỒN QUỐC VIỆT

DỊCH VỤ CƠNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM
VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO TẠI XÃ VÕNG XUYÊN,
HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

ĐỒN QUỐC VIỆT

DỊCH VỤ CƠNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM
VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO TẠI XÃ VÕNG XUYÊN,
HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số : 8760101


LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN TƢ

HÀ NỘI - 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tơi, chƣa đƣợc cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Các số
liệu, nội dung đƣợc trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo
tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Đồn Quốc Việt


I

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………….............................................V
DANH MỤC BẢNG………………………..................................................VI
DANH MỤC BIỂU………………………..................................................VII
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ................................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................... 9
4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 10

5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 11
7. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 11
8. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 11
9. Bố cục của luận văn................................................................................... 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI
TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO ..... 13
1.1. Các khái niệm cơng cụ chính của đề tài ............................................... 13
1.1.1. Khái niệm nghèo .................................................................................. 13
1.1.2. Khái niệm việc làm, tìm kiếm việc làm ................................................ 14


II
1.1.2.1. Việc làm ............................................................................................. 14
1.1.2.2. Tìm kiếm việc làm ............................................................................. 16
1.1.3. Khái niệm công tác xã hội.................................................................... 17
1.1.4. Khái niệm dịch vụ ................................................................................. 19
1.1.5. Khái niệm dịch vụ công tác xã hội........................................................ 19
1.1.6. Khái niệm dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm ..... 20
1.2. Dịch vụ cơng tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời
nghèo ............................................................................................................... 21
1.2.1. Dịch vụ cung cấp thông tin liên quan đến việc làm cho ngƣời nghèo .. 24
1.2.2. Dịch vụ hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm cho ngƣời nghèo ...................... 25
1.2.3. Dịch vụ kết nối nguồn lực trong tạo việc làm cho ngƣời nghèo........... 28
1.3. Quan điểm chính của Nhà nƣớc về hỗ trợ việc làm cho ngƣời nghèo
......................................................................................................................... 29
1.3.1. Quan điểm chính của Nhà nƣớc về hỗ trợ việc làm cho ngƣời nghèo
hiện nay ........................................................................................................... 32
1.3.2. Chuẩn nghèo đa chiều của Việt Nam hiện nay ..................................... 35
1.4. Một số lý thuyết đƣợc ứng dụng trong nghiên cứu............................. 37

1.4.1. Lý thuyết hệ thống sinh thái .................................................................. 37
1.4.2. Lý thuyết nhu cầu .................................................................................. 38


III
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện các dịch vụ cơng tác xã hội
trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo ....................................... 41
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 46
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG
HỖ TRỢ NGƢỜI NGHÈO TÌM KIẾM VIỆC LÀM TẠI XÃ VÕNG
XUYÊN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................... 48
2.1. Đặc điểm của xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội ............ 48
2.1.1. Đặc điểm địa lý ..................................................................................... 48
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 48
2.2. Thực trạng nghèo và thực trạng đời sống của các hộ nghèo tại xã
Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ..................................... 53
2.2.1. Cơ cấu xã hội của ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên từ năm 2018 đến
nay ................................................................................................................... 53
2.2.2. Đời sống của các hộ nghèo tại xã Võng Xuyên theo chuẩn nghèo đa
chiều hiện nay.................................................................................................. 63
2.2.3. Nhu cầu đƣợc hỗ trợ tìm kiếm việc làm của ngƣời nghèo tại xã Võng
Xuyên .............................................................................................................. 66
2.3. Các dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm của ngƣời
nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ............... 72
2.3.1. Thực trạng dịch vụ cung cấp thông tin liên quan đến việc làm cho ngƣời
nghèo ............................................................................................................... 72
2.3.2. Thực trạng dịch vụ hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm cho ngƣời nghèo .... 74


IV

2.3.3. Thực trạng dịch vụ kết nối nguồn lực trong tạo việc làm cho ngƣời
nghèo ............................................................................................................... 79
2.3.4. Hiệu quả từ những dịch vụ CTXH trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho
ngƣời nghèo ..................................................................................................... 83
2.4. Những khó khăn ảnh hƣởng đến cung cấp dịch vụ công tác xã hội
trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm của ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ............................................................ 86
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 93
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH
VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM
CHO NGƢỜI NGHÈO TẠI XÃ VÕNG XUYÊN, HUYỆN PHÚC THỌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................. 94
3.1. Đề xuất giải pháp .................................................................................... 94
3.1.1. Nâng cao vai trò của nhân viên CTXH trong hỗ trợ ngƣời nghèo tìm
kiếm các thông tin về thị trƣờng lao động ...................................................... 94
3.1.2. Phát huy vai trị hỗ trợ ngƣời nghèo gặp khó khăn về tâm lý khi chƣa
tìm kiếm đƣợc việc làm ................................................................................... 95
3.1.3. Hỗ trợ ngƣời nghèo tiếp cập với các chính sách giải quyết việc làm ... 97
3.2. Đề xuất xây dựng mơ hình dựa vào cộng đồng trong hỗ trợ tìm kiếm
việc làm cho ngƣời nghèo theo lý thuyết hệ thống sinh thái ..................... 99
3.2.1. Xác định nguồn lực của cộng đồng trong việc hỗ trợ cho ngƣời nghèo
....................................................................................................................... 100


V
3.2.2. Kế hoạch hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo qua các dịch vụ
công tác xã hội............................................................................................... 104
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 113
1. Kết luận .................................................................................................... 113

2. Khuyến nghị ............................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116
BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU ................................................................... 99


VI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

CTXH

Công tác xã hội

LHPN

Hội Liên hiệp Phụ nữ

NKT

Ngƣời khuyết tật

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN


Xóa đói giảm nghèo

CN - XD

Cơng nghiệp – Xây dựng


VII

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã Võng Xuyên Trang 40
qua các năm 2015, 2018, 2019

Bảng 2.2

Theo dõi số lƣợng hộ nghèo và cận nghèo qua Trang 44
các năm 2018, 2019

Bảng 2.3

Chất lƣợng lao động qua đào tạo xã Võng Trang 64
Xuyên qua các năm 2018, 2019


VIII

DANH MỤC BIỂU
Thu nhập GDP bình quân xã Võng Xuyên

Biểu 2.1
Biểu 2.2

năm 2018, 2019
Nguồn vay vốn của ngƣời nghèo

Trang 42

Trang 69

Tình hình phát triển thị trƣờng lao động
Biểu 2.3

xã Võng Xuyên năm 2018 và năm 2019

Trang 72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã và đang trải qua những thay đổi quan trọng về kinh tế - xã
hội. Có thể khẳng định rằng, chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân Việt Nam
đã đƣợc cải thiện đáng kể, Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành quả tiến bộ,
quan trọng trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội. Tuy
nhiên, trong quá trình vận động phát triển xã hội, bao giờ c ng có hai mặt tích
cực và tiêu cực. Những mặt khơng mong muốn là sự phân hố giàu nghèo
ngày càng gay g t đã khiến cuộc sống của những ngƣời nghèo ngày càng khó
khăn và xa cách với một xã hội phát triển. Nghèo đói là một trong những vấn

đề xã hội mang tính tồn cầu và nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của không
chỉ từng quốc gia riêng lẻ mà trên phạm vi toàn thế giới, bởi nghèo đói có tác
động tiêu cực đến đời sống của ngƣời dân, an sinh xã hội và phát triển bền
vững của xã hội. Cơng tác xóa đói giảm nghèo trên tồn thế giới trong những
năm gần đây đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, tuy nhiên tình trạng nghèo
đói và phân hóa giàu nghèo vẫn cịn tồn tại và ảnh hƣởng rất nhiều đến chất
lƣợng đời sống của nhiều bộ phận dân cƣ các khu vực, các quốc gia và nhiều
vùng miền trong từng nƣớc.
Tại Việt Nam, xóa đói giảm nghèo luôn là một trong những chủ trƣơng
hàng đầu của Đảng và Nhà nƣớc. Công cuộc đổi mới đƣợc triển khai từ năm
1986 đã tạo ra một bƣớc ngoặt đối với cơng cuộc xóa đói giảm nghèo trên
phạm vi cả nƣớc, đặc biệt là các vùng nông thôn và vùng dân tộc thiểu số. Từ
một nƣớc nghèo, sau 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã căn
bản xóa đƣợc đói, giảm đƣợc nghèo, làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội và
văn hóa của các vùng, các địa phƣơng, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập
cho hàng triệu hộ gia đình, tạo ra sự bình đẳng trong tiếp cận các dịch vụ xã


2
hội cơ bản, từng bƣớc thiết lập hệ thống an sinh xã hội và hƣởng thụ các giá
trị văn hóa ngày một tốt hơn. Tuy nhiên, cơng cuộc xóa đói giảm nghèo ở
nƣớc ta vẫn chƣa thực sự bền vững, tỷ lệ hộ tái nghèo, phát sinh nghèo c ng
nhƣ tỷ lệ hộ cận nghèo vẫn còn rất cao và khơng có sự đồng đều giữa các
vùng, các địa phƣơng tạo nên một tƣơng lai ít triển vọng về giảm nghèo ở
nƣớc ta trong những năm gần đây.
Để công cuộc xóa đói giảm nghèo đạt hiệu quả hơn và mang tính bền
vững địi hỏi phải có sự kết hợp của rất nhiều yếu tố: đổi mới hệ thống chính
sách, xây dựng các chƣơng trình giảm nghèo phù hợp với từng vùng, từng địa
phƣơng. Điều quan trọng hơn là công tác xã hội phải đƣợc coi trọng, đƣợc
vận dụng hiệu quả vào xóa đói giảm nghèo, vì dù đã có chủ trƣơng, chính

sách đúng đ n, nhƣng hoạt động cơng tác xã hội không hiệu quả, c ng chƣa
hẳn tạo nên sự thay đổi tích cực trong nhận thức của ngƣời dân, của cộng
đồng về xóa đói giảm nghèo. Một trong những yếu tố để có thể giúp ngƣời
nghèo có thể thốt nghèo là phải làm sao để ngƣời nghèo có việc làm. Từ đó
sẽ tạo ra kinh tế để ngƣời nghèo khơng chỉ thốt nghèo mà cịn thốt nghèo
bền vững. Chính vì vậy vấn đề hỗ trợ ngƣời nghèo tìm kiếm việc làm chính là
vấn đề cấp thiết cần đƣợc quan tâm thực hiện hàng đầu. Trên thực tế, với nỗ
lực thực hiện trong cơng tác xóa đói giảm nghèo, Đảng và Nhà nƣớc đã đạt
nhiều thành tựu để ngƣời nghèo có thể thốt nghèo, xóa đói và giảm nghèo ở
nhiều vùng đã thành công với tỉ lệ cao. Bên cạnh đó vẫn cịn nhiều khó khăn
khiến cho xóa đói giảm nghèo vẫn là một trong những mục tiêu hàng đầu cần
ƣu tiên giải quyết. Với sự ra đời của nghề công tác xã hội c ng nhƣ các dịch
vụ cơng tác xã hội, các hoạt động này đã có nhiều hình thức c ng nhƣ giải
pháp để hỗ trợ ngƣời nghèo trong xóa đói giảm nghèo nói chung và tìm kiếm
việc làm nói riêng.


3
Tại Hà Nội đã có một số nghiên cứu về vấn đề liên quan đến xóa đói
giảm nghèo và phát triển cộng đồng, tuy nhiên chƣa có nghiên cứu nào đề cập
đến kết nối nguồn lực nhằm tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo. Chính vì
vậy, kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng sẽ giải quyết những nhu cầu việc
làm vƣợt ngoài tầm giúp đỡ của các cách hỗ trợ truyền thống, hơn thế nữa
việc trợ giúp ngƣời nghèo tìm kiếm việc làm là vơ cùng thực tế và nhân văn.
Từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn vấn đề “ Dịch vụ công tác
xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo tại xã Võng
Xuyên, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội” với mong muốn sẽ mang đến
góc nhìn mới về vai trị của các dịch vụ công tác xã hội với hỗ trợ tìm kiếm
việc làm cho ngƣời nghèo dƣới góc nhìn của CTXH và góp phần thúc đẩy
giảm nghèo một cách bền vững tại địa phƣơng.

2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới liên quan đến dịch vụ công tác xã
hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo
Xố đói giảm nghèo và vai trị của nhân viên cơng tác xã hội: Trong
thực tế tất cả các nơi trên thế giới, những ngƣời làm cơng tác xã hội lo ngại về
đói nghèo đã tăng lên, những nguồn lực thiếu, nguyên nhân của việc đẩy con
ngƣời vào đói nghèo. Ở cấp vi mơ của thực hành hàng ngày, các nhân viên xã
hội làm việc để đối phó với đói nghèo cùng với việc đánh giá rủi ro, làm việc
một cách sáng tạo và sáng tạo để giúp ngƣời dân (cá nhân và cộng đồng) hiểu
tình hình của họ và thay đổi hành vi và mơi trƣờng của họ. Một vai trị quan
trọng là phát triển cộng đồng, địi hỏi kỹ năng phân tích cộng đồng, lập kế
hoạch xã hội, tổ chức cộng đồng và hoạt động xã hội. Phát triển cộng đồng
đòi hỏi khả năng để thúc đẩy các cơ hội kinh tế cho ngƣời dân khu vực thơng
qua việc duy trì cơng nghiệp, phát triển doanh nghiệp địa phƣơng, đào tạo


4
việc làm. Vai trò khác là cộng đồng thực hành giúp mọi ngƣời khám phá
nguồn tài nguyên riêng của họ và khả năng của mình để tạo ra ảnh hƣởng và
thay đổi tích cực. Tầm quan trọng của điều này đã đƣợc nhấn mạnh bằng cách
nhận ra rằng nghèo đói liên quan đến một tập hợp phức tạp của các tƣơng tác
giữa các đặc điểm cá nhân và một nguồn lực của cộng đồng và các cơ hội.
Vào những khó khăn, nhân viên xã hội đánh giá về rủi ro của các cá
nhân và họ phải sử dụng khả năng và ảnh hƣởng của họ để bảo vệ các nạn
nhân của đói nghèo từ bản thân hoặc từ những ngƣời khác. Ví dụ nhƣ tình
trạng bạo lực gia đình, lạm dụng trẻ em hoặc sức khỏe tâm thần. Nhân viên xã
hội làm việc với những ngƣời nghèo đói và chứng kiến hành vi của họ thay
đổi tầm quan trọng của việc tích hợp lý thuyết về các giá trị chuyên nghiệp
mà mọi ngƣời tôn trọng, sự lựa chọn và quyết định của mình. Trong phƣơng
pháp này, cộng đồng thực hành kết hợp làm việc với các cá nhân và gia đình

có cơng việc cộng đồng, tập trung vào nguồn lực và cơ hội tăng cƣờng cùng
với năng lực cá nhân và cá nhân phát triển ra các nguyên nhân nghèo đói của
họ. Đó là điều cần thiết cho xóa đói giảm nghèo hiệu quả.
Cơng tác xã hội và xóa đói giảm nghèo: Đƣợc nghiên cứu tại Umuebu Nigeria: Các quan điểm và tiếng nói của các nhân viên xã hội ít khi tìm thấy
trong việc lập kế hoạch và thực hiện chƣơng trình xố đói chứng minh các
quan điểm và tiếng nói của các nhân viên xã hội có thể đóng góp cho các
chƣơng trình giảm nghèo thành cơng ở Nigeria. Xóa đói giảm nghèo là một
trong những thách thức của Ngân hàng Thế giới và một trong những mục tiêu
của các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. Nghiên cứu này là một nguồn kiến
thức cho các nhà hoạch định chính sách ở Nigeria, Ngân hàng Thế giới và
cộng đồng quốc tế về những lợi ích của việc kết hợp các quan điểm và tiếng
nói của các nhân viên xã hội trong việc lập kế hoạch và thực hiện các chƣơng
trình xóa đói giảm nghèo.


5
Mục tiêu và phổ quát trong việc giảm nghèo: Trong phần lớn lịch sử
của nó, chính sách xã hội có liên quan đến việc liệu các nguyên t c cốt lõi
đằng sau cung cấp xã hội sẽ đƣợc "phổ quát", hoặc chọn lọc thơng qua "mục
tiêu". Theo phổ qt, tồn bộ dân là ngƣời thụ hƣởng các lợi ích xã hội nhƣ là
một quyền cơ bản, trong khi đang nh m mục tiêu, đủ điều kiện cho lợi ích xã
hội liên quan đến một số loại phƣơng tiện thử nghiệm để xác định "thật sự
xứng đáng". Các chính sách là hầu nhƣ khơng bao giờ hồn tồn phổ qt hay
hồn tồn dựa trên mục tiêu. Tuy nhiên, nó có xu hƣớng nằm đâu đó giữa hai
khía cạnh trên . Nó có thể đƣợc quyết định trong chính cơ hội trong cuộc sống
của cá nhân và trong việc mô tả trật tự xã hội. (T Mkandawire, 2005) Bài
viết này đƣợc chia thành hai phần. Trong phần đầu tiên, Thandika
Mkandawire thảo luận về các lực lƣợng đằng sau sự chuyển đổi từ phổ quát
đối với chọn lọc trong việc sử dụng chính sách xã hội để chống lại đói nghèo
ở các nƣớc đang phát triển. Trong phần thứ hai, một đánh giá của các bài học

từ chính sách nhƣ vậy, ơng cho rằng những khó khăn hành chính nh m mục
tiêu vào các nƣớc nghèo, các cơ sở kinh tế chính trị của các lựa chọn chính
sách, và các hậu quả của việc lựa chọn chính sách khuyến khích cá nhân.
Mkandawire đặc biệt chú trọng hiệu quả chi phí, bởi vì những ngƣời ủng hộ
của chọn lọc trong cuộc chiến chống đói nghèo nâng cao nó nhƣ là đối số
chính trong lợi của mình.
Vai trị của quỹ tín dụng trong xóa đói giảm nghèo: Nghiên cứu của
RemenyiJoe, Benjamin Quinones đã chứng minh đƣợc mức tăng thu nhập từ
những hộ đƣợc nhận đƣợc tín dụng nhỏ cao hơn những nhóm hộ đối chứng
(nhóm khơng vay). Ở Indonesia, mức tăng thu nhập trung bình hàng năm của
những hộ có vay tăng lên 12,9% so với mức tăng 3% của nhóm đối chứng.
Tƣơng tự nhƣ vậy, ở Bangladesh mức tăng thu nhập trung bình năm của
nhóm vay là 29,3% trong khi nhóm đối chứng là 22%, ở Sri Lanka là 15,6%


6
so với nhóm đối chứng là 9%. Kết quả nghiên cứu ở Ấn Độ c ng cho kết quả
tƣơng tự mức tăng thu nhập trung bình năm của nhóm vay là 46% trong khi
nhóm khơng vay mức tăng thu nhập trung bình năm chỉ tăng 24%.
Nhìn chung những nghiên cứu trên đã đạt đƣợc những kết quả góp
phần đáng kể cho lĩnh vực nghiên cứu về xóa đói giảm nghèo và vai trị của
cơng tác xã hội trong xóa đói giảm nghèo. Thứ nhất, các nghiên cứu này phần
lớn là nghiên cứu ứng dụng, nhằm mục đích tìm hiểu để đề xuất những can
thiệp, hỗ trợ tốt hơn trong công tác xóa đói giảm nghèo. Thứ hai, các nghiên
cứu này đã đƣa ra những phát hiện và những khó khăn trong thực hiện. Thứ
ba, các nghiên cứu này c ng đƣa ra những đề xuất cho việc giải quyết và tăng
cƣờng hiệu quả cơng tác xóa đói giảm nghèo.
2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam liên quan đến dịch vụ cơng tác xã
hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo
Bài viết Phát triển cộng đồng: Phƣơng pháp quan trọng của CTXH

trong xố đói giảm nghèo, của tác giả Phan Huy Đƣờng( 2010), tác giả nói về
phát triển cộng đồng là một phƣơng pháp của công tác xã hội đƣợc xây dựng
trên những nguyên lý, nguyên t c và giả định của nhiều ngành khoa học xã
hội khác nhƣ: Tâm lý xã hội, xã hội học, chính trị học, nhân chủng học…,
đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc và đã phát huy vai trò trong việc giải quyết các
vấn đề của các nhóm cộng đồng nghèo, các nhóm yếu thế trong thời gian qua.
Đó là phƣơng pháp giải quyết một số vấn đề khó khăn, đáp ứng nhu cầu của
cộng đồng, hƣớng tới sự phát triển không ngừng về đời sống vật chất và tinh
thần của ngƣời dân thông qua việc nâng cao năng lực, tăng cƣờng sự tham
gia, đoàn kết, phối hợp chặt chẽ giữa ngƣời dân với nhau, giữa ngƣời dân với
các tổ chức và giữa các tổ chức với nhau trong phạm vi một cộng đồng.


7
Vấn đề nghèo ở Việt Nam: Trong tác phẩm này đã đƣa ra những vấn đề
chung nhất về tình hình nghèo đói ở Việt Nam, những tác động của nghèo đói
lên đời sống dân cƣ và an sinh của xã hội. Những khía cạnh, những vấn đề
của nghèo đói .
Nghèo đói và xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam: Cơng trình của Ts. Lê
Xuân Bá và các đồng nghiệp đã đƣợc viết thành sách. Vấn đề xóa đói giảm
nghèo ln g n bó và chịu ảnh hƣởng của quan hệ giai cấp và các chế độ xã
hội khác nhau. Trong tác phẩm này tác giả đã đƣa ra đƣợc những cái nhìn
chung nhất, tổng quát nhất về tình hình nghèo đói và cơng tác xóa đói giảm
nghèo ở Việt Nam. Nghèo đói đƣợc nhìn nhận và đánh giá ở nhiều mức độ
khác nhau. C ng trong tác phẩm này, công tác xóa đói giảm nghèo c ng đƣợc
nhìn nhận dƣới nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Bên cạnh việc đánh giá
tình hình chung, tác phẩm cịn đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả
giảm nghèo bền vững.
Phạm Quý Thọ với bài “ Thực trạng giảm nghèo ở Việt Nam ” đăng
trên Tạp chí kinh tế và phát triển số 95 tháng 5/2005. Nội dung của bài viết

xoay quanh vấn đề ở Việt Nam hộ nghèo cịn nhiều và tập trung chủ yếu ở
nơng thân, số hộ cận kề chuẩn nghèo cịn đơng và mức độ nghèo còn khá
nghiêm trọng, để giảm nghèo là một quá trình thƣờng xuyên, liên tục, cần
kh c phục những tồn tại, yếu kém chủ quan, đồng thời xác định và giải quyết
những khó khăn, thách thức, trƣớc m t và lâu dài. Các giải pháp giảm nghèo
cần hƣớng tới giảm nghèo bền vững trên cơ sở sự vận động của chính các hộ
nghèo và trách nhiệm của cộng đồng.
Vấn đề xố đói, giảm nghèo ở nơng thơn nƣớc ta hiện nay: Tác phẩm
đánh giá đƣợc tình hình nghèo đói của nông thôn Việt Nam sau 3 năm dỡ bỏ
cấm vận, nền kinh tế có bƣớc chuyển động đầu tiên nhƣng tỷ lệ hộ nghèo ở
nơng thơn Việt Nam vẫn cịn cao. Qua đi sâu nghiên cứu tình hình nghèo đói


8
ở nơng thơn, tác giả đã chỉ ra những khó khăn c ng nhƣ những biện pháp
thực hiện xóa đói giảm nghèo trong điều kiện hiện tại.
Nghiên cứu “ An sinh xã hội và nghèo đói đối với sự phát triển, phát
triển bền vững của các tộc ngƣời thiểu số” (trƣờng hợp ngƣời Khmer Nam
Bộ) của tác giả Ngô Văn Lệ (2012). Đề tài nghiên cứu tập trung vào mối liên
hệ tƣơng tác giữa những đặc điểm lịch sử xã hội và đói nghèo đối với phát
triển và phát triển bền vững ở các tộc ngƣời thiểu số. Nguyên nhân nghèo
đói của ngƣời dân tộc Khmer Nam Bộ là do quá trình di cƣ diễn ra lâu dài và
sống chủ yếu bằng nơng nghiệp có điều kiện khó khăn về kinh tế. Do trình độ
học vấn thấp, trình độ sản xuất thấp cịn mang tính tự cung tự cấp, thiếu diện
tích đất canh tác.Vấn đề giải quyết nghèo đói ở là một q trình, lâu dài và
khó khăn, khơng chỉ đối với những nƣớc đang phát triển, mà cả những nƣớc
phát triển. Xóa đói giảm nghèo cần phát triển về giáo dục trong đó học vấn
là một biến độc lập tƣơng quan với vấn đề nghèo đói vì vậy cần nâng cao dân
trí góp phần phát triển nguồn nhân lực. Trình độ học vấn thấp ảnh hƣởng đến
khả năng di động xã hội, tiếp cận khoa học kỹ thuật, tiếp cận thơng tin, trí

thức.
Nhƣ vậy, các vấn đề về nghèo đói ln là một trong những vấn đề đƣợc
quan tâm đặc biệt không chỉ đối với các nhà nghiên cứu, các nhà xã hội học
trong những đề tài, bài viết, mà chủ đề này luôn đƣợc đông đảo ngƣời dân
quan tâm, là sợi chỉ xuyên suốt trong quá trình phát triển của xã hội c ng nhƣ
nâng cao chất lƣợng cuộc sống của chính ngƣời dân, nhất là ngƣời nghèo.
Những cơng trình nghiên cứu kể trên đã làm rõ những vấn đề lý luận về phát
triển kinh tế - xã hội, nghèo đói và XĐGN; vai trị của nguồn lực, cách thức
để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đó. Kết nối nguồn lực có rất nhiều
nghiên cứu nhƣ trong kinh tế học, tâm lý học xã hội và xã hội học. Đó là
những nghiên cứu về lồng ghép giới trong xóa đói giảm nghèo, nghiên cứu xã


9
hội học về giới; Phụ nữ nghèo v.v... Những kết qủa này là cơ sở lý luận và
thực tiễn quan trọng để tơi có thể lĩnh hội đƣợc kinh nghiệm, một số kết quả
thực tiễn có liên quan đến vấn đề nghèo đói và XĐGN. Thế nhƣng nghiên cứu
để tìm ra các giải pháp trong hỗ trợ ngƣời dân giảm nghèo, tạo việc làm thì
chƣa phải là nhiều. Do đó, với đề tài: “Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ
tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ,
Thành phố Hà Nội” tôi mong muốn chỉ ra thực trạng sử dụng các nguồn lực,
thực trạng hỗ trợ ngƣời nghèo tìm việc làm tại xã Võng Xuyên, nguyên nhân
nghèo, nguyện vọng trong quá trình tìm kiếm việc làm của các hộ nghèo tại
xã Võng Xuyên và đƣa ra giải pháp phù hợp nhằm đƣa công tác XĐGN trên
địa bàn xã đạt đƣợc hiệu quả bền vững.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1.Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần bổ sung, làm phong phú thêm về lý luận về dịch vụ
công tác xã hội, dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho
ngƣời nghèo.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu giúp cho chính quyền, gia đình, cộng đồng biết
đƣợc thực trạng đói nghèo, c ng nhƣ nhu cầu tìm kiếm việc làm của những hộ
nghèo trên địa bàn xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội.
Đối với những hộ gia đình nghèo: Kết quả nghiên cứu giúp cho các gia đình
nghèo ở xã Võng Xuyên nhận đƣợc nhiều sự quan tâm hơn nữa của cộng
đồng, các cấp chính quyền, các doanh nghiệp, tổ chức ... cả về vật chất lẫn
tinh thần để họ có đủ điều kiện để có thể tự tìm kiếm việc làm, vƣơn lên, ổn
định cuộc sống. Góp phần vào công cuộc XĐGN chung của đất nƣớc.


10
4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng dịch vụ cơng tác xã hội trong
hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo, từ đó đề xuất giải pháp để nâng
cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm
cho ngƣời nghèo tại địa phƣơng .
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hố cơ sở lý luận về dịch vụ cơng tác xã hội trong hỗ trợ tìm
kiếm việc làm cho ngƣời nghèo
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ cơng tác xã hội trong
hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo tại địa bàn nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công tác xã hội
trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo tại địa bàn nghiên cứu.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ năm 2018 đến 2019
5.2. Phạm vi không gian
Địa bàn xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội.

5.3. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu phân tích về các dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc
làm cho ngƣời nghèo đang đƣợc thực hiện tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc
Thọ, TP. Hà Nội


11
5.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Dịch vụ Công tác xã hội trong tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài nghiên cứu này, phƣơng pháp nghiên cứu chính đƣợc sử
dụng là phƣơng pháp phân tích tài liệu, phƣơng pháp phỏng vấn sâu, phƣơng
pháp quan sát.
7. Khách thể nghiên cứu
- Những hộ nghèo tại địa bàn nghiên cứu .
- Cán bộ, chính quyền, đồn thể tại địa bàn nghiên cứu.
- Những cá nhân và pháp nhân có tiềm năng cung cấp, kết nối, tạo dựng
việc làm cho ngƣời nghèo.
8. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng đời sống của ngƣời nghèo và thực trạng tìm kiếm việc làm
của họ hiện nay nhƣ thế nào?
- Trong quá trình tìm kiếm việc làm, ngƣời nghèo thất nghiệp có những
nhu cầu đƣợc hỗ trợ gì?
- Tại địa bàn nghiên cứu những nguồn lực gì để hỗ trợ ngƣời nghèo tìm
kiếm việc làm? Làm thế nào để kết nối các nguồn lực đó?
9. Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về dịch vụ cơng tác xã hội trong hỗ trợ tìm
kiếm việc làm cho ngƣời nghèo.



12
Chƣơng 2. Thực trạng dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ ngƣời nghèo
tìm kiếm việc làm tại xã Võng Xuyên, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội.
Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công tác xã
hội trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho ngƣời nghèo tại xã Võng Xuyên,
huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội


13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ
TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƢỜI NGHÈO
1.1. Các khái niệm cơng cụ chính của đề tài
1.1.1. Khái niệm nghèo
Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới thì “ Nghèo diễn tả sự thiếu
cơ hội để có thể sống một cuộc sống tƣơng ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu
nhất định. Thƣớc đo các tiêu chuẩn này và nguyên nhân dẫn đến nghèo đói
thay đổi theo địa phƣơng và theo thời gian”. Theo đó một ngƣời là nghèo khi
thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu ngƣời
hàng năm (PCI) của quốc gia.
Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), năm 1999: “Nghèo là tình
trạng thiếu những tài sản cơ bản và cơ hội mà mỗi con ngƣời có quyền đƣợc
hƣởng”[33]. Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo của Hội nghị
chống đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ chức tại
Băng Cốc, Thái Lan tháng 9 năm 1993:“ Nghèo là tình trạng một bộ phận dân
cƣ không đƣợc hƣởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà
những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh

tế - xã hội và phong tục tập qn của địa phƣơng”.
Để có cách nhìn khái quát về vấn đề nghèo, Robert McNamara- giám
đốc của Ngân hàng Thế giới đã đƣa ra khái niệm nghèo tuyệt đối và nghèo
trƣơng đối:
- Nghèo tuyệt đối: Là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Những ngƣời
nghèo tuyệt đối là những ngƣời phải đấu tranh để sinh tồn trong các thiếu


14
thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vƣợt qua sức tƣởng
tƣợng mang dấu ấn của cảnh ngộ may m n.
- Nghèo tƣơng đối có thể xem nhƣ là việc cung cấp không đầy đủ các tiềm
lực vật chất và phi vật chất cho những ngƣời thuộc về một số tầng lớp nhất
định so với sự sung túc của xã hội đó.
- Với cách định nghĩa nhƣ trên có thể nhận thấy khái niệm nghèo đói tƣơng
đối phát triển theo thời gian và khơng gian tuỳ theo sự phát triển của xã hội.
- Nghèo đói thƣờng xuất hiện do tình trạng kém phát triển hoặc phát triển
không đồng đều giữa các thành phần kinh tế, các vùng miền, đồng thời do
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc không chú ý đến nguyên
nhân gây ra nghèo đói. Do đó nghèo đói thƣờng liên quan mật thiết với quá
trình tăng trƣởng kinh tế và công bằng xã hội.
Nhƣ vậy trong luận văn này tác giả sử dụng quan niệm nghèo của Việt
Nam vào trong nghiên cứu của mình. Tóm lại, nghèo là tình trạng thiếu thốn ở
nhiều phƣơng diện nhƣ: thu nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập,
thiếu tài sản để đảm bảo tiêu dùng những lúc khó khăn và dễ bị tổn thƣơng
trƣớc những đột biến, ít đƣợc tham gia vào quá trình ra quyết định...
1.1.2. Khái niệm việc làm, tìm kiếm việc làm
1.1.2.1. Việc làm
Việc làm là một trong những vấn đề cơ bản nhất của mọi quốc gia
nhằm góp phần đảm bảo an tồn, ổn định và phát triển xã hội. Hội nghị

thƣợng đỉnh Copenhagen tháng 3 năm 1995 tại Đan Mạch coi việc mở rộng
việc làm là một trong những nội dung cơ bản nhất trong chiến lƣợc phát triển
kinh tế xã hội của các nƣớc trên thế giới. Theo Luật của nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994 ghi: “Mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập
không bị pháp luật nghiêm cấm đƣợc coi là việc làm”.


×