Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây sầu riêng theo VietGAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 79 trang )

Dự án Thúc đẩy chuỗi giá trị nông sản bền vững ở Việt Nam

SỔ TAY
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
CANH TÁC CÂY SÀU RIÊNG THEO VietGAP

HÀ NỘI, 2020


TỔ CHỨC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN:
CỤC TRỒNG TRỌT - BỘ NN&PTNT
TẬP THỂ BIÊN SOẠN:
1. TS. Võ Hữu Thoại
2. TS. Đoàn Văn Lư
3. TS. Trần Thị Mỹ Hạnh
4. TS. Đào Quang Nghị
5. TS. Nguyễn Văn Nghiêm
6. TS. Cao Văn Chí
LỜI CẢM ƠN:
Cuốn Sổ tay này được tài trợ bởi Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ)
trong khuôn khổ Dự án “Thúc đẩy chuỗi giá trị nông sản bền vững ở Việt
Nam”, thuộc Dự án khu vực “ Thúc đẩy chuỗi giá trị nông sản bền vững ở
ASEAN” (ASEAN Agritrade);
Các tác giả xin được gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới Văn phòng tổ chức
GIZ tại Hà Nội, Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật các tỉnh; các tổ chức cá nhân đã hỗ trợ và góp ý rất nhiều để
chúng tơi hồn thiện Sổ tay này.
Nhóm tác giả


MỤC LỤC


LỜI GIỚI THIỆU
CĂN CỨ XÂY DỰNG TÀI LIỆU
THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chương I: THÔNG TIN CHUNG
1.3. Phân bố và vùng trồng chính cây sầu riêng
1.2. Thị trường tiêu thụ
1.3. Yêu cầu về chất lượng quả đối với thị trường trong nước và một số thị
trường xuất khẩu chủ yếu
1.3.1. Yêu cầu về chất lượng quả đối với thị trường trong nước
1.3.2. Yêu cầu về chất lượng quả đối với thị trường xuất khẩu
Chương II: CÁC BỘ TIÊU CHUẨN GAP ĐÃ VÀ ĐANG ÁP DỤNG
2.1. Các thông tin chung về tiêu chuẩn GAP
2.2. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP
2.3. Bộ tiêu chuẩn AseanGAP
2.4. Bộ tiêu chuẩn VietGAP
2.4.1. Các yêu cầu cụ thể trong canh tác VietGAP
2.4.2. Trình tự thủ tục trong chứng nhận VietGAP đối với cơ sở sản xuất
Chương III: KỸ THUẬT CANH TÁC SẦU RIÊNG THEO VietGAP
3.1. Lựa chọn khu vực sản xuất
3.1.1. Yêu cầu sinh thái
3.1.2. Vùng trồng
3.1.3. Đất trồng
3.2. Thiết kế vườn trồng
3.3. Giống trồng
3.4. Kỹ thuật trồng
3.5. Phân bón, hóa chất bổ sung và kỹ thuật bón phân
3.5.1. Phân bón và hóa chất bổ sung
3.5.2. Quy trình bón phân
3.6. Quản lý nư ớc tưới và kỹ thuật tưới
3.6.1. Quản lý nước tưới

3.6.2. Kỹ thuật tưới nước và giữ ẩm
3.7. Tỉa cành, tạo tán
3.8. Xử lý ra hoa
3.9. Các chăm sóc khác
3.9.1. Tỉa hoa, tỉa quả
3.9.2. Thụ phấn bổ sung
3.9.3. Khắc phục hiện tượng sượng cơm
3.10. Quản lý hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật trong quản lý dịch hại
3.10.1. Quản lý hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật

i
iii
iv
1
1
1
2
2
2
5
5
5
6
7
7
14
17
17
17
17

19
19
20
22
23
23
24
25
25
26
27
28
29
29
30
30
30
30


3.10.2. Quản lý dịch hại
34
3.11. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
49
3.12. Quản lý và xử lý chất thải
52
Chương IV: PHỤ LỤC
54
Phụ lục 1: BIỂU MẪU TRONG SẢN XUẤT THEO TIÊU CHUẨN VietGAP 54
Phụ lục 2. HỒ SƠ TỰ ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT CÁC MỐI NGUY

57
Phụ lục 3: DANH SÁCH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN VietGAP
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
69


LỜI GIỚI THIỆU
Sản xuất cây ăn quả Việt Nam trong những năm vừa qua đã có sự phát triển
nhanh chóng, không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường trong nước mà
cịn gia tăng xuất khẩu, đóng góp quan trọng trong tổng giá trị xuất khẩu nông sản
cả nước. Bên cạnh những điều kiện thuận lợi do thiên nhiên ưu đãi như khí hậu, đất
đai đa dạng, chủng loại phong phú, sản xuất các loại quả tại Việt Nam cũng gặp
phải những thách thức như quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, kỹ thuật canh tác tiên tiến
còn chậm phổ biến áp dụng đại trà…. ảnh hưởng chất lượng, an toàn thực phẩm.
Để đáp ứng yêu cầu thị trường, sản xuất phải hướng đến việc áp dụng các quy trình
thực hành nơng nghiệp tốt nhằm giảm thiểu các nguy cơ về ơ nhiễm hóa học, sinh
học và vật lý trong q trình trồng trọt, thu hái, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản
phẩm.
Dự án “Thúc đẩy chuỗi giá trị nông sản bền vững ở ASEAN” (gọi tắt là
ASEAN Agritrade) do Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế Đức (BMZ) tài trợ và ủy
quyền cho Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) chịu trách nhiệm triển khai tại các
quốc gia Cam Pu Chia, Lào, Myanmar và Việt Nam. Tại Việt Nam, Cục Trồng trọt
- Bộ NN&PTNT là Cơ quan chủ dự án và cùng phối hợp với tổ chức GIZ để triển
khai. Mục tiêu chung của dự án nhằm hỗ trợ tiến trình cải thiện các điều kiện
khung tạo môi trường thuận lợi để thực hiện các tiêu chuẩn bền vững và chất lượng
trong các chuỗi giá trị nông nghiệp trong khu vực ASEAN.
Trong khuôn khổ dự án ASEAN Agritrade, Cục Trồng trọt chủ trì biên soạn
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho 10 loại cây ăn quả chủ lực
(Cam, Bưởi, Nhãn, Vải, Chuối, Dứa, Thanh long, Chôm chôm, Sầu riêng, Sầu

riêng) với mục đích cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc thực hành áp dụng tiêu
chuẩn VietGAP cho các cây ăn quả này.
Các sổ tay này do nhóm các chuyên gia kỹ thuật của Việt Nam trong các
lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật và quản lý chất lượng, vệ sinh an tồn thực
phẩm biên soạn cùng với sự đóng góp ý kiến của nhiều cá nhân đại diện các cơ
quan nghiên cứu, cơ quan quản lý, chuyển giao khoa học công nghệ, các doanh
nghiệp, chủ trang trại, nông dân sản xuất giỏi; bao gồm việc đánh giá, phân tích
các mối nguy có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, an tồn sản phẩm và thiết lập
các biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu rủi ro, đưa ra các hướng dẫn thực hành vệ
sinh chung và các điều kiện an toàn cho người lao động trong toàn bộ các khâu
trồng trọt, thu hoạch, đóng gói quả.
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây sầu riêng theo VietGAP hướng đến
đối tượng sử dụng chính là các nhà quản lý trang trại, cán bộ kỹ thuật, nông dân
trực tiếp sản xuất tại các vùng trồng sầu riêng tập trung.
Tài liệu này sẽ tiếp tục được đánh giá hiệu lực và rà soát, hiệu chỉnh trong
khi triển khai các mơ hình áp dụng VietGAP trong khn khổ Dự án. Trong bối
cảnh đó, nhóm tác giả mong muốn sẽ nhận được các ý kiến góp ý từ các nhà khoa
học, các cán bộ quản lý, kỹ thuật và nhà sản xuất để tiếp tục hoàn thiện cuốn Sổ tay
trong những lần tái bản sau./.
CỤC TRỒNG TRỌT
Cục trưởng

i


ii


CĂN CỨ XÂY DỰNG TÀI LIỆU
1. Luật số 55/2010/QH12: Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.

2. Luật Trồng trọt.
3. Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
4. QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
5. QCVN 08-5:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
6. QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô
nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
7. QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh
vật trong thực phẩm.
8. Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 Quy định chi tiết thi hành một
điều
của Luật An toàn thực phẩm.
số
9. Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016
Hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng.
10. Thơng tư số 49/2013/TT-BNNPTNT ngày 19/11/2013 Hướng dẫn tiêu chí
xác định vùng trồng trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
11. Thông tư số 50/2016/TT-BYT Quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật trong thực phẩm.
12. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11892-1: 2017 Thực hành nông nghiệp tốt
(VietGAP) - Phần 1: Trồng trọt.
13. QCVN 01-132:2013 Điều kiện bảo đảm ATTP đối với rau, quả, chè búp
tươi trong q trình sản xuất, sơ chế .
14. Thơng tư số 49/2013/TT-BNNPTNT ngày 19/11/2013 Hướng dẫn tiêu chí
xác định vùng sản xuất trồng trọt tập trung đủ điều kiện an tồn thực phẩm.
15. Thơng tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2013 Quy định về chứng
nhận sản phẩm thuỷ sản, trồng trọt, chăn ni được sản xuất, sơ chế phù hợp với
quy trình thực hành nông nghiệp tốt.

16. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10739: 2015 Sầu riêng quả tươi.

iii


THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Các thuật ngữ:
• VietGAP là tên gọi tắt của Thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam
(Vietnamese Good Agricultural Practices). VietGAP là những nguyên tắc, trình tự,
thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm
đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức
khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy
nguyên nguồn gốc sản phẩm.
• Thực phẩm (Food): Sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc
đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá
và các chất sử dụng như dược phẩm.
• Sơ chế (Produce handling): Bao gồm một hoặc các công đoạn gắn liền với
giai đoạn sản xuất ban đầu như: cắt, tỉa, phân loại, làm sạch, phơi, đóng gói.
• Cơ sở sản xuất (Producer): Tổ chức, cá nhân thực hiện một, một số hoặc tất
cả các hoạt động sản xuất ban đầu, thu hoạch và sơ chế.
• Cơ sở sản xuất nhiều thành viên (Producer group): Cơ sở sản xuất có từ hai
hộ sản xuất trở lên liên kết với nhau cùng áp dụng VietGAP.
• Đánh giá nội bộ (Self assessment): Quá trình tự đánh giá của cơ sở sản xuất
một cách có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản làm bằng chứng để xác
định mức độ thực hiện và duy trì sự phù hợp với VietGAP trong q trình sản xuất.
• Cơ quan chứng nhận (Certification organization): Tổ chức, đơn vị sự nghiệp
được phép kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn.
• Mối nguy an tồn thực phẩm (Food safety hazard): Là bất cứ loại vật chất
hoá học, sinh học hoặc vật lý nào đó có thể làm cho quả tươi trở nên có nguy cơ rủi
ro cho sức khoẻ của người tiêu dùng. Có 3 nhóm mối nguy gây mất an tồn thực

phẩm (ATTP): Hố học (Kim loại nặng, dư lượng thuốc BVTV hóa học,…), sinh
học (Vi khuẩn, nấm, vi rút,…) và vật lý (Mảnh vỡ kính, bóng đèn, cành cây,…).
• Nguy cơ (Risk): Khả năng xảy ra và mức độ gây mất an toàn thực phẩm, gây
hại cho sức khỏe con người, môi trường và chất lượng sản phẩm do một hay nhiều
mối nguy gây nên.
• Ủ phân (Composting): Là một quá trình lên men sinh học, tự nhiên mà qua
đó các chất hữu cơ được phân huỷ. Quá trình này sinh ra nhiều nhiệt lượng làm
giảm hoặc trừ các mối nguy sinh học trong chất hữu cơ.
• Các vật ký sinh (Parasites): Là các sinh vật sống và gây hại trong cơ thể
sống khác, được gọi là vật chủ (như con người và động vật chẳng hạn). Chúng có
thể chuyển từ vật chủ này qua vật chủ khác thông qua các phương tiện hoặc môi
giới không phải là vật chủ.
• Các vật lẫn tạp (Foreign objects): Là các vật không chủ ý như các mẩu thuỷ
tinh, kim loại, gỗ, đá, đất, lá cây, cành cây, nhựa và hạt cỏ,… nlẫn vào bên trong
hoặc bám trên bề mặt sản phẩm, ảnh hưởng xấu đến chất lượng và sự an toàn của
sản phẩm.

iv


• Mức dư lượng tối đa cho phép (Maximum Residue Limits - MRLs): Là dư
lượng hoá chất tối đa cho phép trong sản phẩm (nồng độ tối đa của hoá chất trong
sản phẩm con người sử dụng). MRLs được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
MRLs có đơn vị là ppm (mg/Kg).
• Thời gian cách ly (Pre-Harvest Interval - PHI): Là khoảng thời gian tối thiểu
từ khi xử lý thuốc BVTV lần cuối cùng cho đến khi thu hoạch sản phẩm (nhằm
đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV). PHI có đơn vị là ngày và
được ghi trên bao bì (nhãn) thuốc BVTV.

Truy ngun nguồn gốc (Traceability): Truy nguyên nguồn gốc là khả

năng theo dõi sự di chuyển của sản phẩm qua các giai đoạn cụ thể của q trình
sản xuất và phân phối (nhằm có thể xác định được nguyên nhân và khắc phục
chúng khi sản phẩm khơng an tồn).
Các chữ viết tắt
ATTP
An tồn thực phẩm
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

Dl

Dương lịch

GAP

Thực hành nông nghiệp tốt

GIZ

Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức

GMP

Thực hành chế biến tốt


HTX

Hợp tác xã

ICM

Quản lý mùa vụ tổng hợp

IPM

Quản lý dịch hại tổng hợp

KDTV

Kiểm dịch thực vật

KHCN

Khoa học và Công nghệ

KLN

Kim loại nặng

MRLs

Mức dư lượng tối đa cho phép

PHI


Thời gian cách ly

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THT

Tổ hợp tác

VietGAP

Thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam

VSV

Vi sinh vật

v


Chương I: THÔNG TIN CHUNG
1.3. Phân bố và vùng trồng chính cây sầu riêng
Cây sầu riêng (Durio zibethinus Murr.) là chủng loại CAQ đặc sản của
phía Nam, đây là là loại trái cây chứa nhiều chất dinh dưỡng và có giá trị kinh tế

cao nên được trồng nhiều ở các tỉnh phía Nam. Đặc biệt trong những năm gần
đây, quả sầu riêng được tiêu thụ thuận lợi, giá bán ở mức cao nhiều năm liền,
người trồng sầu riêng có lãi lớn, vì vậy diện tích trồng sầu riêng tăng nhanh
trong những năm gần đây.
Cây sầu riêng trồng tập trung tại các tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, Đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và Tây Nguyên.
Theo kết quả điều tra của Viện Cây ăn quả miền Nam năm 2000 thì sầu
riêng ở Nam Bộ có 59 giống/dịng, tuy nhiên trong sản xuất hiện nay chỉ có 3
giống sầu riêng được thị trường ưa chuộng là Ri6 và Dona (Monthong) và sầu
riêng Cơm vàng sửa Hạt lép ((9 Hóa)
Vùng Tây Ngun thì sầu riêng được tại các tỉnh Đăk Lăk, Đăk Nông,
Lâm Đồng, Gia Lai và Kon Tum.
Vùng Đông Nam bộ (ĐNB) thì sầu riêng được trồng ở các tỉnh Đồng Nai,
Bình Phước, Tây Ninh với năng suất bình quân đạt 10 tấn/ha. Đồng Nai có diện
tích sầu riêng lớn nhất vùng ĐNB và được trồng tập trung ở các huyện Long
Khánh, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Tân Phú. Các giống sầu riêng được ưa chuộng
trồng trên địa bàn là giống Dona (Moonthong), Dona.
Vùng đồng bằng sơng Cửu Long thì sầu riêng được trồng tập trung tại các
tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Sóc Trăng. Tại Tiền Giang thì sầu riêng
trồng nhiều tại các huyện Cai Lậy, Cái Bè, Châu Thành, Tân Phước và Thị xã
Cai Lậy. Vùng trồng sầu riêng của Vĩnh Long tập trung vào các huyện Vũng
Liêm, Tam bình, Mang thít, Trà Ơn, Long Hồ. Tỉnh Bến Tre thì sầu riêng trồng
tập trung ở huyện Chợ Lách, Châu Thành.
1.2. Thị trường tiêu thụ
Sầu riêng Việt Nam được tiêu thụ ở thị trường trong nước và tham gia xuất
khẩu đi nước ngoài. Kết quả khảo sát các vựa, cơ sở kinh doanh sầu riêng tại
khu vực các tỉnh Tây Nam Bộ cho thấy có tới 65,8% sản lượng sầu riêng sản
xuất từ các tỉnh thuộc Tây Nam Bộ được xuất khẩu, tiêu thụ nội địa chỉ chiếm
34,2%.
Giá trị xuất khẩu sầu riêng Việt Nam liên tục tăng từ 0,09 triệu USD năm

2010 lên 29,2 triệu USD năm 2016; Từ năm 2008 đến 2018, sản xuất sầu riêng
tăng nhanh. Đặc biệt trong những năm gần đây, quả sầu riêng tiêu thụ thuận lợi,
giá đứng ở mức cao nhiều năm liền, người trồng sầu riêng có lãi lớn.
Sầu riêng Việt Nam xuất khẩu hầu hết đi thị trường Trung Quốc. Nhu cầu
nhập khẩu của Trung Quốc quanh năm và có xu hướng tăng, điều này dẫn đến
giá cả sầu riêng trong những năm gần đây tăng ở mức cao, tuy nhiên Sầu riêng
Việt Nam đến thời điểm tháng 9/2020 thì vẫn chưa được Trung Quốc cho nhập
khẩu chính ngạch nên giá cả biến động liên tục, đồng thời việc xuất khẩu với
sản lượng lớn bị giới hạn.
Bên cạnh thị trường Trung Quốc thì sầu riêng Việt Nam cịn xuất khẩu
1


sang một số thị trường khác nhưng sản lượng nhỏ.
Tại thị trường nội địa, sầu riêng được tiêu thụ tại khắp cả nước, trong đó
TP.HCM, Hà Nội là thị trường tiêu thụ lớn nhất trong cả nước.
1.3. Yêu cầu về chất lượng quả đối với thị trường trong nước và một số thị
trường xuất khẩu chủ yếu
1.3.1. Yêu cầu về chất lượng quả đối với thị trường trong nước
a. Yêu cầu tối thiểu
- Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, các hạng
quả phải đạt:
 Hình dạng quả phải đủ 2 hộc (ngăn múi) rưỡi trở lên.
 Độ chín thu hoạch khoảng 75-80%
 Quả sầu riêng phải cịn tươi ngun, khơng có vết tồn dư của sâu bệnh hại
 Quả không bị dị dạng, hoặc bầm dập do tác động của cơ giới
b. Phân hạng
Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10739: 2015 đối với sầu riêng quả tươi
thì phân thành 3 hạng như sau:
+ Quả hạng đặc biệt phải có chất lượng cao nhất theo đặc trưng của mỗi

giống. Mỗi quả phải có tối thiểu 4 ngăn múi, gai đầy đủ và không bị nứt ở chân
gai. Quả khơng có khuyết tật.
+ Quả hạng I phải có chất lượng tốt theo đặc trưng của mỗi giống. Mỗi
quả phải có tối thiểu 3 ngăn múi, gai đầy đủ và không bị nứt ở chân gai. Cho
phép có các khuyết tật nhỏ trên vỏ quả nhưng khơng ảnh hưởng đến hình thức
bên ngồi và chất lượng quả.
+ Quả hạng II phải có chất lượng đáp ứng theo đặc trưng của mỗi giống.
Mỗi quả phải có tối thiểu 2 ngăn múi. Cho phép có các khuyết tật nhỏ trên vỏ
quả nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng quả.
Sầu riêng xuất khẩu đi thị trường Trung Quốc (Giống sầu riêng Dona và
Ri6) được phân loại thành 2 loại:
Quả loại 1 phải đạt tiêu chí về khối lượng trái từ 1,8 kg đến 5,5 kg, về
hình dạng trái phải có 2 hộc (ngăn múi) rưỡi trở lên, những trái có nhiều hộc và
các hộc cân đối càng được ưa chuộng; độ chín thu hoạch khoảng 75-80%; trái
sầu riêng phải cịn tươi ngun, khơng có vết tồn dư của sâu bệnh hại hoặc do
tác động của cơ giới (bầm dập)
Quả loại 2, bao gồm những trái không đạt tiêu chí trái loại 1, tức trọng
lượng nhỏ hơn 1,8 kg hoặc lớn hơn 5,5 kg; hoặc trong lượng trái đạt loại 1 (tức
1,8 – 5,5 kg) nhưng trái không đủ 2,5 hộc hoặc dị dạng.
Đối với giống sầu riêng Hạt Lép Chuồng bò, loại 1: 1,5 – 4 kg/trái, loại 2:
dưới 1,5 kg hoặc lớn hơn 4 kg. Các tiêu chí khác như phải đủ hai hộc rưỡi trở
lên, trái không bị dị dạng, bầm dập.
1.3.2. Yêu cầu về chất lượng quả đối với thị trường xuất khẩu
Các nước thành viên WTO, khi xuất khẩu quả tươi đều phải tuân thủ các
quy định về kiểm dịch thực vật (KDTV) của Hiệp định SPS và Công ước quốc
tế Bảo vệ thực vật – IPPC. Trong đó yêu cầu cơ bản đối với mặt hàng quả tươi là
phải có giấy Chứng nhận KDTV do cơ quan có thẩm quyền cấp và lơ hàng
không nhiễm đối tượng KDTV. Một số thị trường nhập khẩu chỉ cần đáp ứng
yêu cầu cơ bản trên gồm:
2



- Các nước khu vực Trung Đông (UEA, Qatar, Li-Băng, Ả-rập Xê-út…);
- Các nước Đông Âu (Nga, Ucraina…)
- Các nước ASEAN (Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Lào, Myanmar…);
- Canada.
Đối với thị trường xuất khẩu chính bên cạnh yêu cầu cơ bản, cần các yêu
cầu bổ sung khác:
- Trung Quốc: Là thị trường xuất khẩu chính của nơng sản Việt Nam.
Trung Quốc ngày càng nâng cao hàng rào kỹ thuật về KDTV, do vậy yêu cầu
KDTV nhập khẩu vào nước này sẽ ngày càng khắt khe hơn và xuất khẩu theo
hình thức biên mậu sẽ bị hạn chế dần. Hiện nay, Trung Quốc đã cho phép nhập
khẩu chính ngạch đối với 9 loại quả tươi của Việt Nam gồm thanh long, chôm
chôm, sầu riêng, nhãn, vải, dưa hấu, chuối, mít, măng cụt với yêu cầu cơ bản về
KDTV như cấp giấy chứng nhận KDTV và không nhiễm đối tượng KDTV. Để
mở cửa đối với 1 loại quả tươi, Trung Quốc cũng yêu cầu phải nộp hồ sơ kỹ
thuật để đánh giá nguy cơ dịch hại, dựa vào kết quả đó để xây dựng các yêu cầu
nhập khẩu và ký kết Nghị định thư. Từ năm 2018, Trung Quốc yêu cầu áp dụng
truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm nhập khẩu, trên bao bì phải có mã số vùng
trồng và mã số cơ sở đóng gói.
- Liên minh châu Âu – EU (Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Tây Ban
Nha, Ý…) đã xây dựng bộ quy định cụ thể đối với từng mặt hàng tại Chỉ thị
2000/29/EC. Vì vậy, dù khơng cần phải đàm phán mở cửa thị trường cho các sản
phẩm xuất khẩu sang EU, nhưng để duy trì thị trường thì phải bảo đảm đáp ứng
yêu cầu rất cao về KDTV. EU có hệ thống kiểm sốt rất chặt chẽ đối với hàng
hóa nhập khẩu qua biên giới, các trường hợp vi phạm đều bị cảnh báo và tùy vào
mức độ vi phạm có thể bị áp dụng biện pháp trả về nơi xuất xứ, tiêu hủy hoặc
tạm ngừng nhập khẩu.
- Thị trường các nước phát triển Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,
New Zealand, Úc, Chile, Argentina:

+ Để mở cửa thị trường cho 01 loại sản phẩm quả tươi, Cục BVTV phải
xây dựng hồ sơ kỹ thuật bao gồm các thông tin kỹ thuật theo yêu cầu của nước
nhập khẩu.
+ Cơ quan bảo vệ và KDTV nước nhập khẩu thực hiện phân tích nguy cơ
dịch hại đối với từng loại quả tươi của Việt Nam.
Về an toàn thực phẩm (ATTP) quy định dư lượng thuốc BVTV - MRLs tại
một số quốc gia, nhiều nước nhập khẩu nông sản sử dụng MRLs của Codex.
Hiện nay Codex đã xây dựng nhiều giá trị MRLs, tuy nhiên có rất ít giá trị quy
định cho các loại nông sản chủ lực của Việt Nam. Nhiều hoạt chất thuốc BVTV
Codex chưa có giá trị MRLs.
- Trung Quốc, Úc: Có quy định quốc gia về giá trị MRLs, không qui định
giá trị mặc định. Đối với các loại thuốc BVTV trên nông sản chưa có MRLs đều
coi là vi phạm và gửi cảnh báo.
- Newzealand: Có quy định quốc gia về giá trị MRLs. Đối với các loại
thuốc BVTV trên nông sản chưa xây dựng MRLs thì quy định giới hạn mặc định
là 0,1 mg/Kg.
- Hàn Quốc, Nhật Bản: Có quy định quốc gia về giá trị MRLs. Đối với
các loại thuốc BVTV trên nơng sản chưa có MRLs thì quy đ ịnh giới hạn mặc
3


định là 0,01 mg/Kg.
- Hoa Kỳ: Có quy định quốc gia về giá trị MRLs. Đối với các loại thuốc
BVTV/nông sản chưa có MRLs, Hoa Kỳ khơng qui định giá trị mặc định. Nếu
phát hiện dư lượng trong mẫu nông sản mà chưa quy định MRLs của Hoa Kỳ thì
nơng sản đó khơng được phép nhập khẩu vào Hoa Kỳ.
- EU: Có quy định về giá trị MRLs, ngồi ra các quốc gia thành viên cũng
có các quy định về MRLs riêng. Nhiều MRLs của EU được quy định tại giá trị
giới hạn định lượng (LOQ).
- Đài Loan: Có quy định về giá trị MRLs. Đối với các loại thuốc

BVTV/nông sản chưa có MRLs, Đài Loan khơng qui định giá trị mặc định. Đối
với các loại thuốc BVTV/nông sản chưa có MRLs đều coi là vi phạm, bị cảnh
báo và áp dụng biện pháp tiêu hủy hoặc trả về nơi xuất xứ.
- ASEAN, Philippines, Indonesia, Thailand: Hầu hết các nước ASEAN
cơng nhận sử dụng Codex - MRLs. Ngồi ra các nước thành viên khối cịn cơng
nhận ASEAN - MRLs. Một số trường hợp nước thành viên thiết lập riêng một số
giá trị MRL như Phillippines.

4


Chương II: CÁC BỘ TIÊU CHUẨN GAP ĐÃ VÀ ĐANG ÁP DỤNG
(AseanGAP; GlobalGAP và VietGAP)
2.1. Các thông tin chung về tiêu chuẩn GAP
Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) là một bộ tiêu chuẩn gồm những quy
định và yêu cầu trong thực hành sản xuất nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm
thực phẩm an toàn, truy xuất được nguồn gốc, bảo vệ mơi trường và an tồn lao
động trong sản xuất cũng như đảm bảo phúc lợi cho người lao động.
GAP đã được đặt ra từ
GAP là gì?
Mối nguy đối
những năm 90 của thế kỷ trước M?i
nguy d?i v?i
với
An th?
toàn
do các mối nguy gây ra mất an
An tồn
c
Hóa

ph?m
Hố
h?chọc
thực
phẩm
tồn thực phẩm (ATTP) và nơng
sản từ các tác nhân vật lý, hóa
học và sinh học và trước các yêu
Antoàn
toàn th?
c
An
thực
cầu của người tiêu dùng ngày
ph?m
phẩm
một cao. Nhiều nước trên thế
Sinh
Sinh học
h?c
V?t
lý lý
Vật
giới vì lợi ích của cộng đồng, sức
khỏe và bảo vệ mơi trường đã
GAP
GAP
Agricultur al Pr actices
GoodGood
Agricultural

Practices
xây dựng cho mình bộ tiêu chuẩn
(d? ki?m s oát m?i nguy)
(Kiểm
soát
mối
nguy)
GAP áp dụng trong sản xuất
nơng nghiệp nhằm tạo ra các sản
phẩm an tồn cung cấp cho người tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu.
Đối với các nước tham gia trong Tổ chức thương mại thế giới (WTO), bộ
tiêu chuẩn GAP của một nước được xây dựng cũng đã đư ợc coi là một rào cản
thương mại trong buôn bán, xuất nhập khẩu nông sản nhằm bảo hộ sản xuất
trong nước và nhập khẩu nông sản giữa các nước trong khối, đặc biệt là các
nước nhập khẩu nông sản cũng như các nước xuất khẩu nông sản.
2.2. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP
Là bộ tiêu chuẩn GAP của
GGAP
A P trtrên
ê n Tthế
h ?giới
g i? i
các nước châu Âu ban hành từ
năm 1997, với tên gọi ban đầu là
tiêu chuẩn EurepGAP, được áp
dụng quy trình thực hành nơng
nghiệp tốt cho các nhóm sản
phẩm thực phẩm như rau, củ, quả,
thịt, cá, trứng, sữa…với 14 tiêu
chí liên quan từ truy nguyên

nguồn gốc, ghi chép hồ sơ, lịch sử
đất trồng, quản lý nguồn đất, sử dụng phân bón cho đến khâu thu hoạch, xử lý
sau thu hoạch môi trường và giải quyết khiếu nại.
Ngay từ khi ban hành tiêu chuẩn này đã được phổ biến và áp dụng rộng rãi
ở hầu khắp châu Âu và được coi là quy trình sản xuất thống nhất cho các nông
hộ, trang trại sản xuất nông nghiệp trong khối.
Để sản xuất ra nông sản đưa vào thị trường tiêu thụ trong khối, các nhà sản
xuất cũng như các nư ớc xuất khẩu nông sản vào thị trường này, cần phải đảm
bảo thực hành nông nghiệp theo bộ tiêu chuẩn EurepGAP và do đó bộ tiêu chuẩn
G L O B ALG AP

T e s c o N a tu re s
C h o ic e

C hinaG AP

L EAF

G A P g u id e s

JG AP

M e x ic o G A P

C h ile G A P

In d ia G A P

Ke nya G AP


F re s h c a r e

5

N ZG AP


này có hiệu ứng tích cực với nhiều nước xuất khẩu nơng sản vào thị trường này
trên tồn cầu.
Vào ngày 7 tháng 9 năm 2007 tiêu chuẩn EurepGAP đã đư ợc đổi tên thành
GlobalGAP, và đã đư ợc áp dụng cho tất cả các nhà buôn bán lẻ và nhà cung cấp
sản phẩm trong khối cũng như xu ất, nhập khẩu nơng sản với các nước ngồi
khối.
Cho đến nay tiêu chuẩn GlobalGAP đã xây dựng tiêu chuẩn cho rau, quả,
cây trồng xen, hoa, cây cảnh, cà phê, chè, thịt lợn, gia cầm, gia súc, cừu, bơ, sữa
và cá hồi, đồng thời ủy quyền cho các cơ quan đăng ký chứng nhận cho các sản
phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn này. Theo đó người sản xuất cũng như bn
bán xuất nhập khẩu nơng sản cần phải trả phí cho việc đăng ký, kiểm tra và cấp
giấy chứng nhận cũng như phí hàng năm đ ể được cấp phép.
Khoản chi phí người sản xuất trả cho việc cấp chứng nhận ở Việt Nam cho
thấy phí chứng nhận phụ thuộc và quy mô và độ đồng đều về điều kiện canh tác
đối với sản phẩm, ví dụ đối với cam quả trung bình là 5 - 7 triệu/ha khi quy mơ
sản xuất từ 30 - 50 ha, nếu quy mô nhỏ hơn mức phí tăng cao hơn.
2.3. Bộ tiêu chuẩn AseanGAP
AseanGAP là một tiêu chuẩn về
GAP trong khu vực ASEAN
thực hành nông nghiệp tốt trong quá
GAP trong khu v?c ASEAN
trình gieo trồng, thu hoạch và sơ chế
ASEAN GAP

các sản phẩm rau, quả tươi trong khu
VIETGAP
vực Đông Nam Á với mục tiêu ngăn
Philippines
ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra từ mối Thailand Q GAP
GAP
Brunei
nguy trong sản xuất và sơ chế rau,
Darussalam
Malaysia SALM
GAP
quả.
AseanGAP được xây dựng bởi 6 Indonesia GAP
nước trong khối ASEAN và Úc trên
Singapore GAP-VF
cơ sở thực tiễn của dự án “Hệ thống
đảm bảo chất lượng rau quả ASEAN”
ban hành vào tháng 3 năm 2006. Nội dung của bộ tiêu chuẩn này bao gồm 4
phần chính:
1) An tồn thực phẩm với 83 điều quy định;
2) Quản lý môi trường với 59 điều quy định;
3) Điều kiện sức khỏe, an toàn lao động và phúc lợi xã hội của người lao
động gồm 29 điều quy định và;
4) Chất lượng sản phẩm với 54 điều quy định.
Các nội dung này được quy định trong cả quá trình sản xuất, thu hoạch và
xử lý sau thu hoạch đối với rau quả tươi nhằm hài hịa với các bộ tiêu chuẩn
GAP đã có được xây dựng ở các nước trong khu vực ASEAN.
Theo tiến trình hình thành cộng đồng ASEAN, đến năm 2015 các nước
trong khu vực ASEAN sẽ phải hài hịa hóa các tiêu chuẩn GAP quốc gia với tiêu
chuẩn AseanGAP, trước hết là các yêu cầu về an toàn thực phẩm, tiến đến hài

hòa với tiêu chuẩn ASeanGAP nhằm tăng cường hài hòa các chương trình GAP
quốc gia của các nước thành viên ASEAN trong khu vực, đề cao sản phẩm rau
quả an tồn cho người tiêu dùng, duy trì các nguồn tài nguyên thiên nhiên và
thúc đẩy thương mại rau quả trong khu vực và quốc tế.
6


Với các điều quy định thành 4 phần: (i) an tồn thực phẩm, (ii) quản lý mơi
trường, (iii) điều kiện sức khỏe, an toàn lao động và phúc lợi xã hội, (iv) chất
lượng rau quả cho phép ASeanGAP có thể tách các phần, mục riêng để kiểm tra
đánh giá trong thực hành tiêu chuẩn; song bất cập ở chỗ trong trong khi đánh giá
các phần có sự trùng lặp nhau như các quy định về hóa chất, đào tạo, hồ sơ ghi
chép...gây nhầm lẫn và khó khăn trong q trình áp dụng tiêu chuẩn này.
2.4. Bộ tiêu chuẩn VietGAP
Bộ tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11892-1:2017 Thực hành nông nghiệp tốt
(VietGAP) - Phần 1: Trồng trọt có sự hài hịa với bộ tiêu chuẩn ASeanGAP,
cũng như b ổ sung thêm các tiêu chí mới đáp ứng được yêu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu, nhằm tăng cường trách nhiệm của các tổ chức/cá nhân
trong sản xuất và quản lý thực phẩm an toàn; Tạo điều kiện cho các tổ chức/cá
nhân sản xuất đạt được chứng nhận VietGAP; Đảm bảo được tính minh mạch do
truy nguyên được nguồn gốc sản phẩm và nâng cao chất lượng và hiệu quả sản
xuất cây ăn quả của Việt Nam.
Phạm vi của bộ tiêu chuẩn VietGAP này giới hạn ở các quy định các yêu
cầu thực hành nông nghiệp tốt (kỹ thuật canh tác, sản xuất và thu hoạch, không
bao gồm vận chuyển và chế biến) trong sản xuất sản phẩm trồng trọt dùng làm
thực phẩm.
Các yêu cầu đặt ra ra của bộ tiêu chuẩn
này là các điều kiện và quy định trong:
1) Hoạt động của cơ sở sản xuất;
VietGAP S?n xu?t An toàn

2) Các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực
phẩm (VSATTP);
3) Các yêu cầu về bảo vệ môi trường, đảm
bảo phúc lợi cho người sản xuất và
S?n ph?m an toàn
4) An toàn lao động và điều kiện làm việc.
Đánh giá về những mối nguy tiêu chuẩn về kỹ thuật, tiêu chuẩn về an toàn
vệ sinh thực phẩm, tiêu chuẩn về phúc lợi xã hội đối với người sản xuất và tiêu
chuẩn truy nguyên nguồn gốc sản phẩm so với các bộ tiêu chuẩn GAP khác thì
bộ tiêu chuẩn TCVN 11892-1: 2017 đạt mức độ tương đương về các tiêu chuẩn
kỹ thuật canh tác, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ mơi trường, an tồn lao
động và phúc lợi xã hội so với các bộ tiêu chuẩn GlobalGAP và AseanGAP
cũng như các b ộ tiêu chuẩn JGAP; Freshcare; ChinaGAP.
2.4.1. Các yêu cầu cụ thể trong canh tác VietGAP
i. Tập huấn
- Các cơ sở sản xuất phải quản lý tốt nguồn nhân lực đảm bảo cho người trực
tiếp quản lý VietGAP phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt hay có Giấy
xác nhận kiến thức ATTP. Các nội dung cần được tập huấn:
 Quy trình thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt và các qui định trong
sản xuất theo VietGAP;
 Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn VietGAP;
 Hướng dẫn xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn VietGAP;
 Hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả theo
VietGAP;
 Dịch hại quan trọng và biện pháp quản lý tổng hợp IPM;
7


 Quy trình canh tác theo VietGAP;
 Quản lý chất lượng và ATTP sau thu hoạch theo tiêu chuẩn

VietGAP;
 Tập huấn an toàn lao động và sơ cấp cứu tại chỗ cho người lao
động.
- Người lao động phải được tập huấn (nội bộ hay bên ngồi) về VietGAP hoặc
có kiến thức về VietGAP ở công đoạn họ trực tiếp làm việc.
- Nếu sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện
hành của nhà nước.
- Người kiểm tra nội bộ phải được tập huấn (nội bộ hay bên ngồi) về
VietGAP hay có kiến thức về VietGAP và kỹ năng đánh giá VietGAP.
ii. Cơ sở vật chất
- Đất trồng/Giá thể: Phải có nguồn gốc rõ ràng, ghi và lưu h ồ sơ về thành
phần nguyên liệu và chất bổ sung vào giá thể. Không sử dụng Methyl Bromide
để khử trùng đất/giá thể (nếu có), trường hợp sử dụng hóa chất để khử trùng
phải đảm bảo thời gian cách ly khi sản xuất và phải ghi và lưu hồ sơ về ngày khử
trùng, phương pháp khử trùng, hóa chất và thời gian cách ly.
- Nước tưới: Phải đáp ứng về chỉ tiêu vi sinh vật (E. coli) không vượt quá
giới hạn tối đa cho phép theo quy định đối với chất lượng nước mặt.
- Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất khác
phải kín, khơng rị rỉ ra bên ngồi; Có dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm; Nếu là kho
thì cửa kho phải có khóa và chỉ những người có nhiệm vụ mới được vào kho.
Không đặt trong khu vực sơ chế, bảo quản sản phẩm, sinh hoạt và không gây ô
nhiễm nguồn nước.
- Quản lý chất thải bao gồm Vỏ thuốc bảo vệ thực vật, bao bì phân bón phải
được thu gom trong các vật chứa kín (có nắp đậy và có đáy) và chuyển ra khỏi
khu vực sản xuất để xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ mơi trường.
Các chất thải trong q trình sản xuất phải được thu gom và xử lý.
- Cần có sẵn dụng cụ, vật liệu xử lý trong trường hợp đổ, tràn phân bón,
thuốc BVTV và hóa chất. Trong kho phân bón và thuốc BVTV cần có xơ cát,
chổi nhỏ, túi nylon để xử lý khi có sự cố.
- Nhà sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) phải được xây dựng ở vị trí phù

hợp đảm bảo hạn chế nguy cơ ơ nhiễm từ khói, bụi, chất thải, hóa chất độc hại từ
hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn
nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các ho ạt động khác.
- Khu vực sơ chế phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu
đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo.
- Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế phải được làm
sạch trước, sau khi sử dụng và bảo dưỡng định kỳ nhằm tránh gây tai nạn cho
người sử dụng và làm ơ nhiễm sản phẩm;
- Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đáp ứng quy định
của pháp luật về bao bì, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm, theo QCVN 121:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT, QCVN 12-3:2011/BYT.
- Phải có sơ đồ về: Khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV,
trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản
sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh.
8


- Phải có quy trình sản xuất nội bộ bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với
từng cây trồng hoặc nhóm cây trồng, điều kiện của từng cơ sở sản xuất và các
yêu cầu của VietGAP. Nội dung của quy trình sản xuất bao gồm 12 mục lớn
(với 75 điểm yêu cầu) là: 1) Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất; 2) Giống và
gốc ghép; 3) Quản lý đất và giá thể; 4) Phân bón và chất phụ gia; 5) Nước tưới;
6) Thuốc BVTV và hoá chất; 7) Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch; 8) Quản lý
và xử lý chất thải; 9) Người lao động; 10) Ghi chép, lưu giữ hồ sơ, truy nguyên
nguồn gốc; 11) Kiểm tra nội bộ và 12) Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
- Bảo vệ tài nguyên đất bằng các biện pháp canh tác phù hợp tránh gây ô
nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên đất như: hạn chế sử dụng phân hóa
học, tăng cường sử dụng phân hữu cơ; trồng xen, luân canh với một số cây có
khả năng cải tạo đất; có biện pháp chống xói mịn đất dốc.
- Bảo vệ tài nguyên nước bằng các biện pháp kiểm sốt việc sử dụng phân
bón và thuốc bảo vệ thực vật tránh gây ô nhiễm cho nguồn nước. Nơi xử lý phân

hữu cơ (nếu có) được cách ly tránh gây ơ nhiễm nguồn nước. Bón phân theo quy
trình sản xuất, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi không cần thiết, lựa
chọn thuốc bảo vệ thực vật ít gây ơ nhiễm (thuốc bảo vệ thực vật có độ độc thấp,
thuốc sinh học hoặc có nguồn gốc sinh học), tính tốn lượng thuốc bảo vệ thực
sử dụng phù hợp, tránh dư thừa; áp dụng các biện pháp sử dụng thuốc tiết kiệm
tránh gây ô nhiễm các khu vực xung quanh (ví dụ: phun sương, để sát vào bộ
phận cần phun thuốc tránh gió thổi sang khu vực khác...). Cần áp dụng tưới tiêu
hiệu quả nhằm hạn chế tối đa lượng nước thất thoát và rủi ro tác động xấu đến

Hình 1. Kho chứa phân
bón và thuốc BVTV

Hình 2. Dán dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm trên
kho chứa phân bón và thuốc BVTV

Hình 3. Rửa sạch dụng cụ thu hoạch

9

Hình 4. Sơ đồ nơng trại


môi trường như: tưới nhỏ giọt, tưới phun (tưới phun sương, tưới tia)...
iii. Quy trình sản xuất
- Tổ chức, cá nhân sản xuất theo VietGAP phải ghi chép và lưu giữ đầy đủ
các thông tin như:
+ Kết quả đánh giá các chỉ tiêu gây mất ATTP trong đất/giá thể, nước
tưới/sơ chế và sản xuất;
+ Bảng theo dõi mua/tự sản xuất vật tư đầu vào;
+ Bảng theo dõi quá trình sản xuất và bảng tiêu thụ sản phẩm.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất theo VietGAP phải tự kiểm tra hoặc thuê kiểm
tra viên kiểm tra nội bộ xem việc thực hiện sản xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ
đã đạt yêu cầu chưa. Nếu chưa đạt yêu cầu thì phải có biện pháp khắc phục và
được lưu trong hồ sơ.
- Hồ sơ phải được thiết lập cho từng chi tiết trong các khâu thực hành
VietGAP và được lưu giữ tại cơ sở sản xuất.
- Phải có quy định và thực hiện lưu trữ, kiểm soát tài liệu và hồ sơ. Thời
gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 2 năm (đối với sản phẩm tối thiểu 12 tháng tính từ
ngày thu hoạch) để phục vụ việc kiểm tra nội bộ và truy nguyên nguồn gốc sản
phẩm.
v. Quản lý sản phẩm và truy nguyên nguồn gốc
- Sản phẩm trước và sau thu hoạch cần phải được phân tích theo các chỉ
tiêu về: giới hạn tối đa dư lượng thuốc BVTV theo Thông tư 50/2016/TT-BYT,
giới hạn ô nhiễm kim loại nặng, trong thực phẩm theo QCVN 8-2:2011/BYT,
giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm theo QCVN 8-1:2011/BYT.
Trường hợp phát hiện các chỉ tiêu vượt mức giới hạn tối đa cho phép phải điều
tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục hiệu quả, lập thành văn bản và lưu hồ
sơ.
- Cơ sở sản xuất phải lấy mẫu và phân tích sản phẩm theo quy định trên cơ
sở kết quả đánh giá nguy cơ trong quá trình sản xuất.
+ Đánh giá nguy cơ là quá trình xác định các mối nguy; phân tích và đánh
giá rủi ro liên quan đến mối nguy đó và xác định cách thức thích hợp để loại bỏ
mối nguy hoặc kiểm soát rủi ro khi không thể loại bỏ mối nguy.
+ Đánh giá nguy cơ có thể bao gồm các bước sau: Xác định mối nguy; Xác
định đối tượng có thể bị ảnh hưởng; Đánh giá rủi ro và quyết định các biện pháp
kiểm soát; Lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát các mối nguy và xem lại đánh
giá và cập nhật nếu cần.
Bước 1: Xác định mối nguy
Trước tiên, cần xác định trong q trình áp dụng VietGAP (mơi trường,
người lao động, sản phẩm) có thể xuất hiện những mối nguy nào. Khi xác định

các mối nguy cần xem xét kỹ nguồn gốc của nó. Ví dụ: Đối với sản phẩm, các
mối nguy mất ATTP gồm có hóa học, sinh học, vật lý.
Mối nguy hóa học: Có thể xuất hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế,
vận chuyển và bảo quản sản phẩm, mối nguy hóa học gồm:
Mối nguy

Nguồn gốc
10


Dư lượng thuốc BVTV
trong sản phẩm vượt
ngưỡng giới hạn tối đa cho
phép (MRL)
Ơ nhiễm hóa chất khác (dầu,
mỡ, hóa chất tẩy rửa)
Hàm lượng kim loại nặng
(KLN) trong sản phẩm vượt
ngưỡng MRL
Các chất gây dị ứng

- Sử dụng thuốc BVTV không đúng (khơng có
trong danh mục, q liều lượng, …).
- Thu hoạch khơng đảm bảo thời gian cách ly
Máy móc rị rỉ dầu mỡ dính vào sản phẩm
Hàm lượng KLN trong đất, nước, phân bón cao
Sản phẩm có chứa một số chất gây dị ứng cho
một số người mẫn cảm, ví dụ chất Sulfur dioxide
được sử dụng để ngăn ngừa thối quả


Mối nguy sinh học: Có thể xuất hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế,
vận chuyển và bảo quản sản phẩm nhưng quan trọng nhất là giai đoạn thu
hoạch, sơ chế và vận chuyển. Mối nguy sinh học gồm: Vi sinh vật (vi khuẩn, vi
rút) gây bệnh cho người trên sản phẩm như Salmonella, E. coli, …và một số
sinh vật khác như giun, sán.
Mối nguy
Nguồn gốc
Từ đất; nước (nước tưới, nước sử dụng sau thu hoạch);
Phân chuồng chưa được ủ hoai mục;
Động vật (hoang dại, vật nuôi);
VSV gây bệnh cho người Dụng cụ, máy móc, phương tiện phục vụ thu hoạch, sơ
chế vận chuyển, bảo quản không được vệ sinh sạch sẽ;
Người thu hoạch, sơ chế không vệ sinh cá nhân sạch sẽ
hoặc mang VSV gây bệnh khi tiếp xúc với sản phẩm.
Mối nguy vật lý: Có thể xuất hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, vận
chuyển và bảo quản sản phẩm nhưng quan trọng nhất là giai đoạn thu hoạch, sơ
chế và đóng gói sản phẩm. Mối nguy vật lý gồm:
Mối nguy
Nguồn gốc
- Thu hoạch một số sản phẩm dưới đất trong điều kiện
Vật lạ từ môi trường như: đất, ẩm ướt.
đá, cành cây, hạt cỏ
- Dụng cụ, vật chứa khi thu hoạch, sơ chế đóng gói bị
bẩn.
Vật lạ từ dụng cụ, vật chứa,
Bóng đèn, vật chứa đựng sản phẩm, dụng cụ trang thiết
nhà sơ chế như: mảnh kính,
bị thu hoạch, đóng gói bị vỡ.
kim loại, gỗ,…
Vật lạ từ các đồ trang sức, bảo Do người lao động chưa được đào tạo, quần áo bảo hộ

hộ của người lao động.
chưa phù hợp.
Bước 2: Xác định đối tượng bị ảnh hưởng khi có mối nguy
Mỗi mối nguy cần xác định rõ những đối tượng có thể bị ảnh hưởng. Điều
này sẽ giúp xác định cách quản lý rủi ro tốt nhất.
11


Ví dụ: Sử dụng thuốc BVTV khơng đúng (khơng có trong danh mục, q
nồng độ,…) có thể gây ơ nhiễm sản phẩm, môi trường và gây hại cho sức khỏe
người lao động.
Bước 3: Đánh giá rủi ro và quyết định các biện pháp kiểm soát
Với mỗi mối nguy đã xác đ ịnh cần đánh giá mức độ rủi ro của nó có thể
gây ra với các đối tượng đã xác đ ịnh để quyết định các biện pháp kiểm soát mối
nguy đó.
Ví dụ: Sử dụng thuốc BVTV khơng đúng (khơng có trong danh mục, quá
nồng độ,…) có rủi ro cao về dư lượng hóa chất BVTV trong sản phẩm vượt
ngưỡng giới hạn tối đa cho phép.
Bước 4: Lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát các mối nguy
Trên cơ sở phân tích các mối nguy cần lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát
các mối nguy, ưu tiên kiểm soát các mối nguy có rủi ro cao trước, tiếp đến là các
mối nguy có rủi ro trung bình và thấp.
Bước 5: Xem lại đánh giá và điều chỉnh nếu cần
Xem xét lại toàn bộ các bước trên, nếu cần thiết có thể điều chỉnh kế hoạch
để kiểm sốt hiệu quả các mối nguy đã phát hiện.
- Mẫu sản phẩm cần phân tích tại phịng thử nghiệm được cơng nhận hay
chỉ định.
- Phải có quy định xử lý sản phẩm khơng đảm bảo ATTP.
- Sản phẩm sản xuất theo VietGAP phải phân biệt với sản phẩm không sản
xuất theo VietGAP trong q trình thu hoạch, sơ chế.

- Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm giữa cơ sở sản xuất với
khách hàng và trong nội bộ cơ sở sản xuất. Quy định truy xuất nguồn gốc phải
được vận hành thử trước khi chính thức thực hiện và lưu hồ sơ.
- Sản phẩm sản xuất theo VietGAP phải được ghi rõ vị trí và mã số của lơ
sản xuất. Vị trí và mã số của lơ sản xuất phải được lập hồ sơ và lưu trữ.
- Bao bì, thùng chứa sản phẩm sầu riêng cần có nhãn mác để giúp việc
truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng.
- Mỗi khi xuất hàng, phải ghi chép rõ thời gian cung cấp, nơi nhận và lưu
giữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm.
- Khi phát hiện sản phẩm bị ơ nhiễm hoặc có nguy cơ ơ nhiễm, phải cách
ly lơ sản phẩm đó và ngừng phân phối. Nếu đã phân phối, phải thông báo ngay
tới người tiêu dùng.
- Điều tra nguyên nhân ô nhiễm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tái
nhiễm, đồng thời có hồ sơ ghi lại nguy cơ và giải pháp xử lý.
vi. Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân cho công nhân
- Cần cung cấp các điều kiện làm việc, sinh hoạt và trang thiết bị tối thiểu,
an toàn cho người lao động.
- Nhà vệ sinh, chổ rửa tay cần sạch sẽ và có hướng dẫn vệ sinh cá nhân.
- Cần có quy định về bảo hộ lao động , hướng dẫn sử dụng an toàn trang
thiết bị, máy móc, dụng cụ trong q trình sản xuất.
- Bảo hộ lao động (quần áo, găng tay, khẩu trang, ủng…) cần được vệ sinh
sạch trước, sau khi sử dụng và để đúng nơi quy định, không để chung với nơi
chứa thuốc BVTV, phân bón và các hóa chất khác
12


- Cần có thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu để xử lý trong
trường hợp cần thiết.

Hình 5. Khơng sử dụng cầu cá


Hình 6. Nhà vệ sinh tự hoại

Hình 7. Nơi rửa tay cho cơng nhân
Hình 8. Tủ thuốc y tế
* An tồn lao động
- Người được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng hố chất phải có kiến thức
và kỹ năng về hóa chất.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất phải cung cấp trang thiết bị và áp dụng các biện
pháp sơ cứu cần thiết và đưa đến bệnh viện gần nhất khi người lao động bị
nhiễm hóa chất.
- Nơng trại được trang bị đầy đủ các hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV,
hướng dẫn sử dụng và sửa chữa máy móc thiết bị, hướng dẫn xử lý sự cố tai nạn
tại nông trại; Có các quy định về phịng cháy chữa cháy, chủ nông trại đều được
hướng dẫn sử dụng các thiết bị phịng cháy chữa cháy; Có các biển báo cảnh báo
và nguy hiểm
- Công nhân cần đọc kỹ và hiểu các hướng dẫn trong nơng trại.
- Phải có tài liệu hướng dẫn các bước sơ cứu và có bảng hướng dẫn tại kho
chứa hoá chất.
- Người được giao nhiệm vụ xử lý và sử dụng hoá chất hoặc tiếp cận các
vùng mới phun thuốc phải được trang bị quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc.
- Quần áo bảo hộ lao động phải được giặt sạch và không được để chung với
thuốc BVTV.
13


- Phải có biển cảnh báo vùng sản xuất sầu riêng vừa mới được phun thuốc.
* Phúc lợi xã hội của người lao động
- Tuổi lao động phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam
- Khu nhà ở cho người lao động phải phù hợp với điều kiện sinh hoạt và có

những thiết bị, dịch vụ cơ bản.
- Lương, thù lao cho người lao động phải hợp lý, phù hợp với luật lao động
của Việt Nam.
* Đào tạo
- Trước khi làm việc, người lao động của tổ chức, cá nhân phải được thông
báo về những nguy cơ liên quan đến sức khoẻ và điều kiện an toàn.
- Người lao động phải được tập huấn (nội bộ hay bên ngồi) về VietGAP
hoặc có kiến thức về VietGAP ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Các nội dung
được tập huấn:
+ Phương pháp sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ.
+ Các hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động.
+ Sử dụng an tồn các hố chất, vệ sinh cá nhân.
- Nếu sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
vii. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Tổ chức, cá nhân sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP phải có quy định giải
quyết khiếu nại liên quan đến sản phẩm và quyền lợi của người lao động. Quy
định này phải thể hiện cách tiếp nhận, xử lý và trả lời khiếu nại.
- Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức, cá nhân sản xuất theo tiêu chuẩn
VietGAP phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời
lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ.
viii. Kiểm tra nội bộ
- Tổ chức, cá nhân sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP phải tổ chức kiểm tra
theo các yêu cầu của VietGAP không quá 12 tháng một lần. Khi phát hiện điểm
không phù hợp phải phân tích ngun nhân và có hành động khắc phục. Thời
gian thực hiện hành động khắc phục trước khi giao hàng cho khách hàng nhưng
không quá 3 tháng tùy thuộc nội dung điểm không phù hợp.
- Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên và cơ sở có nhiều địa điểm sản
xuất phải kiểm tra tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.
- Kết quả kiểm tra và hành động khắc phục các điểm không phù hợp với

VietGAP phải lập văn bản và lưu hồ sơ.
ix. Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất
- Phải có quy định nội bộ về phân công nhiệm vụ, tổ chức sản xuất, kiểm
tra, giám sát và được phổ biến đến tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.
- Cơ sở sản xuất phải đáp ứng yêu cầu tất cả các thành viên của cơ sở đạt
được các yêu cầu chung đã nêu ở trên.
2.4.2. Trình tự thủ tục trong chứng nhận VietGAP đối với cơ sở sản xuất
Trình tự, thủ tục và yêu cầu trong chứng nhận VietGAP cho sản phẩm cây
ăn quả gồm các bước sau:

14


Quá trình ch?ng nh?n VIETGAP
C? c TT ; C?c
QLCL, S?

Nhà s?n xu?t
VietGAP

Ðang ký ch? ng
nh?n VietGAP
C
h
u
a
d
?
t


Ðánh giá l?n d?u
Ðánh giá l?i
Ki?m tra giám sát
Ki?m tra n?i b?

Ðánh giá v à ch?
d?nh TCCN

Ki?m tra, d ánh
giá

T? ch?c ch? ng
nh?n
(TCVN 1702
1:2008)

Ð?t
C ?p ch? ng n h?n

Các nội dung và yêu cầu các nội dung công việc đăng ký đối với cơ sở sản
xuất như sau:
Stt
Nội dung
Đơn vị, cá nhân
Yêu cầu
thực hiện
Nêu rõ loại cây trồng, địa chỉ,
Bản tự đánh giá Chủ trang trại,
1
diện tích, điều kiện sản xuất,

cơ sở
HTX, Cơng ty
khối lượng sản phảm.
Tên sản phẩm quả, địa chỉ sản
Đơn đăng ký
Chủ trang trại, xuất, sản lượng dự kiến, kết quả
nhận
2 chứng
đánh giá nội bộ, danhsách
HTX, Công ty
VietGAP
thành viên tham gia sản xuất
Cơ quan đề nghị
Hợp đồng chứng
Trách nhiệm các bên, kinh phí
3
chứng nhận, cơ
nhận
thực hiện, cam kết thực hiện
quan chứng nhận
Kiểm tra về mức độ đạt được
Nhà sản xuất,
Các chỉ tiêu
của 8 nhóm chỉ tiêu áp dụng
4
đồn kiểm tra của
đánh giá
sản xuất theo tiêu chuẩn
cơ sở chứng nhận
VietGAP

Nhà sản xuất, Kiểm tra việc thực hiện quy
Biên bản kiểm
đoàn kiểm tra của trình sản xuất theo tiêu chuẩn
5
tra
cơ sở chứng nhận VietGAP
Biên bản báo
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra,
6 cáo kết quả khắc Nhà sản xuất
biện pháp khắc phục, kết quả
phục sai lỗi
Biên bản lấy Nhà sản xuất, Loại mẫu, số lượng, người sản
7 mẫu ngoài đồng đoàn kiểm tra của xuất, mã số vườn, tình trạng
ruộng
cơ sở chứng nhận mẫu, ký nhận
8 Biên bản lấy Nhà sản xuất, Loại mẫu, số lượng, người sản
15


mẫu sản phẩm đoàn kiểm tra của
VietGAP sau thu cơ sở chứng nhận
hoạch
Cơ quan chứng
nhận, đơn vị phân
Biên bản bàn
9
tích mẫu được
giao mẫu
chứng nhận hợp
quy

Đơn vị phân tích
Kết quả phân
10
mẫu được chứng
tích
nhận hợp quy

xuất, mã số vườn, tình trạng
mẫu, ký nhận
Loại mẫu, số lượng, mã số
vườn, mã số mẫu, tình trạng
mẫu, chỉ tiêu phân tích

Số lượng mẫu, các chỉ tiêu
phân tích, phương pháp phân
tích cho từng chỉ tiêu
Tên đơn vị, cá nhân được
chứng nhận, địa chỉ, mã số
Giấy chứng nhận Tổ chức chứng chứng nhận VietGAP, tên sản
11
phẩm, đơn vị, cá nhân sản xuất,
VietGAP
nhận
diện tích sản xuất, sản lượng dự
kiến.
Tất cả các thông tin về sản
Hồ sơ sản xuất Cơ quan đề nghị
phẩm chứng nhận theo 8 nhóm
12 quả tươi an toàn chứng nhận, cơ
chỉ tiêu áp dụng sản xuất theo

theo VietGAP
quan chứng nhận
tiêu chuẩn VietGAP

16


×