Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

giai hoa hoc 11 bai 14 bai thuc hanh so 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.49 KB, 5 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải bài tập thực hành hóa 2 Hóa học 11
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của axit nitric
Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, bơng tẩm, bộ giá thí nghiệm
Hóa chất: HNO3, NaOH.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 1: 0,5ml dung dịch HNO3 đặc (68%)
Cho vào ống nghiệm 2: 0,5ml dung dịch HNO3 loãng 15%
Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh đồng nhỏ. Nút 2 ống nghiệm bằng bông tẩm
dung dịch NaOH
Đun nhẹ ống nghiệm 2
Hiện tượng:
Mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần.
Ở ống 1: Có khí màu nâu thốt ra.
Ở ống 2: Có khí khơng màu thốt ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì
hóa nâu.
Giải thích:
Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3
đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loang và đun nóng có khí NO khơng
màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Đ chuyển sang màu xanh lam của
Cu(NO3)2.
Phương trình hóa học:


Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, chậu cát, đèn cồn, kẹp sắt.
Hóa chất: KNO3.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ KNO3
Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm
Dùng đèn cồn đun để muối KNO3 nóng chảy hết
Lấy kẹp sắt kẹp 1 mẩu than gỗ bằng hạt ngô, đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi than
nóng đỏ, cho nhanh vào ống nghiệm chứa KNO3
Hiện tượng:
Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân
hủy.
Giải thích: Hịn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3
nhiệt phân giải phóng khí O2.
Phương trình hóa học:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

2KNO3 → 2KNO2 + O2↑
C + O2 → CO2
Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học
Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.
Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.
Tiến hành thí nghiệm:
a) Thử tính tan

Lấy mối loại một ít vào từng ống nghiệm riêng biệt.
Cho vào mỗi ống nghiệm 4 -5 ml nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các
chất tan hết.
b) Phân biệt đạm amoni sunfat
Lấy 1 ml dung dịch của mỗi loại phân bón vừa pha chế được vào từng lọ riêng biệt.
Cho mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch NaOH.
Kẹp và đun trên ngọn lửa đèn cồn
c) Phân biệt kali clorua và phân supephotphat kép
Lấy khoảng 1 ml dung dịch vừa pha chế của kali clorua vào 1 ống nghiệm và của
supephotphat kép vào 1 ống nghiệm khác.
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống. Phân biệt hai loại phân bón trên bằng cách
quan sát hiện tượng trong hai ống.
Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.
+ Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thốt ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
+ Phân kali clorua và phân supephotphat kép:
Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl
Ống nghiệm khơng có ↓ => dd Ca(H2PO4)2
AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3
Ag+ + Cl- → AgCl↓
II. Viết tường trình
II. Viết tường trình bài thực hành 2 hóa 11
Tên

STT
nghiệm

thí

Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích

Thí nghiệm 1:
1 Tính oxi hóa
của axit nitric
Thí nghiệm 2.
Tính oxi hóa
2 của muối kali
nitrat
nóng
chảy
Thí nghiệm 3.
Phân biệt một
3
số loại phân
bón hóa học
Bản tường trình bài thực hành số 2 hóa 11
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

Phương trình
phản ứng (nếu

có)


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

-------------------------------------Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×