UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: GIẢI PHẪU BỆNH LÝ ĐỘNG VẬT THUỶ
SẢN
NGÀNH, NGHỀ: PHỊNG VÀ CHỮA BỆNH THUỶ SẢN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm 20…
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)
Đồng Tháp, năm 2018
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
i
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơ đun GIẢI PHẪU BỆNH LÝ ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
sẽ trình bày từ những kiến thức cơ bản đến chuyên sâu các vấn đề về quản lý
dịch bệnh thủy sản. Giới thiệu cho sinh viên biết được những khái niệm cơ bản
về bệnh động vật thủy sản, các con đường lan truyền của bệnh. Đồng thời giúp
sinh viên nắm rõ kiến thức và kỹ năng về các kỹ thuật về các biện pháp phòng
bệnh tổng hợp trong ni trồng thủy sản từ đó hạn chế những tác hại của dịch
bệnh trên động vật thủy sản góp phần thành công cho vụ nuôi.
Đồng thời, mô đun này cũng sẽ trình bày chi tiết những bệnh thường gặp
trên động vật thủy sản như bệnh virus, bệnh vi khuẩn, bệnh ký sinh trùng và
bệnh không phải là do yếu tố sinh vật gây ra. Các phương pháp về phòng và
điều trị những bệnh thường gặp trên dộng vật thủy sản. Sinh viên sau khi học
mơ đun này có thể tham gia chẩn đoán các bệnh trên động vật thủy sản trong
phịng thí nghiệm và có thể tham gia lấy mẫu bệnh trực tiếp tại các trại giống,
vùng nuôi thủy sản. Xác định đúng tác nhân gây bệnh để đề xuất liệu trình điều
trị.
Giáo trình này được xây dựng trên cơ sở dựa vào những nghiên cứu đã
công bố, tài liệu, giáo trình của quý đồng nghiệp từ các Trường, các Viện
nghiên cứu trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy san, các cơ quan
quản lý…Trong nội dung của giáo trình nếu có gì sai sót tác giả rất vui lịng
tiếp nhận các ý kiến đóng góp cho nội dung giáo trình ngày càng hồn thiện hơn
nhằm bổ sung vào nguồn tài liệu nghiên cứu, học tập cho sinh viên và những
người có quan tâm đến ngành thủy sản.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 07 năm 2018
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. NGUYỄN KIM KHA
2. Thành viên: ThS. HUỲNH CHÍ THANH
3. Thành viên: ThS. TẠ HOÀNG BẢNH
ii
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: GIẢI PHẪU BỆNH LÝ ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
Mã mơ đun: CNN571
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí mô đun: Là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc ngành cao đẳng
ni trồng thủy sản. Mơn này có mối quan hệ mật thiết với mô đun khác như kỹ
thuật ni các lồi thủy sản nhằm giúp cán bộ kỹ thuật quản lý sức khỏe cá một
cách có hiệu quả nhất.
- Tính chất của mơ đun: Mơ đun bao gồm những kiến thức cơ bản về bệnh
vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng và virus trên các đối tượng thủy sản, các con đường
lây lan và biện pháp phòng và trị bênh trên động vật thủy sản.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Giúp cho sinh viên hiểu và vận dụng
được kiến thức có liên quan đến chun mơn chuyên sâu về phòng và quản lý
hiệu quả những bệnh có liên quan đến động vật thủy sản trong học tập, nghiên
cứu và ứng dụng thực tế. Bao gồm cả kiến thức lý thuyết và thực hành nhằm
nâng cao kỹ năng và tay nghề của sinh viên.
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức: Mô đun này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về bệnh trên động vật thuỷ sản, các biện pháp phòng ngừa tổng hợp, nghiên
cứu các bệnh trên động vật thuỷ sản như: bệnh vi khuẩn, bệnh virus, bệnh nấm
và ký sinh trùng, bệnh do phi sinh vật.
- Về kỹ năng: Có được những kỹ năng cần thiết để quan sát, kiểm tra,
phân loại, xác định được tác nhân gây bệnh trên tôm cá, từ đó hỗ trợ cho cơng
tác phịng và trị bệnh hợp lý.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động quản lý ao ni an tồn
và hiệu quả. Ý thức trách nhiệm cao và tính cộng đồng trong quản lý dịch bệnh
thủy sản.
Nội dung của mô đun:
Thời gian
Stt
Tổng
số
Tên bài
iii
Lý
thuyết
Thực
hành,
Bài tập
Kiểm
tra
(định
kỳ)/ôn
tập/T
hi
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành,
Bài tập
(định
kỳ)/ôn
tập/T
hi
3
3
0
0
5
5
0
0
6
6
0
0
29
9
20
0
Bài 5: BỆNH DO KÝ SINH TRÙNG
1. Bệnh do nguyên sinh động vật
2. Bệnh do ngành giun sán ký sinh.
3. Bệnh do ngành giáp xác ký sinh.
14
5
9
0
Kiểm tra
1
0
0
1
Bài 6: BỆNH DO ĐỊCH HẠI VÀ PHI
SINH VẬT
1. Bệnh do địch hại.
2. Bệnh do các yếu tố môi trường.
3. Bệnh do dinh dưỡng.
3
3
0
0
Tên bài
Stt
1
2
3
4
5
6
Kiểm
tra
Bài 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỀ BỆNH THỦY SẢN
1. Đặc điểm và phân loại bệnh ở động vật
thuỷ sản
2. Những khái niệm cơ bản về bệnh truyền
nhiễm
3. Khái niệm về bệnh ký sinh trùng
4. Một số quá trình bệnh lý cơ bản
Bài 2: NHỮNG NÉT CƠ BẢN VỀ
NGHIÊN CỨU BỆNH THỦY SẢN
1. Nguyên nhân và điều kiện phát sinh bệnh
2. Phương pháp thu và bảo quản mẫu bệnh
cá, tơm.
3. Phương pháp chẩn đốn và phát hiện
bệnh trên cá, tơm
Bài 3: BIỆN PHÁP PHỊNG BỆNH
TỔNG HỢP TRONG NI TRỒNG
THỦY SẢN
1. Cơ sở khoa học của cơng tác phịng bệnh
2. Biện pháp phịng bệnh tổng hợp trong
ni trồng thuỷ sản.
3. Một số phương pháp trị bệnh trên cá tôm
Bài 4: BỆNH DO VI KHUẨN VIRUS VÀ
NẤM
1. Bệnh do vi khuẩn
2. Bệnh do nấm ký sinh
3. Bệnh virus trên tôm
iv
Thời gian
Kiểm
tra
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành,
Bài tập
(định
kỳ)/ơn
tập/T
hi
Ơn thi
1
0
0
1
Thi kết thúc học phần
1
0
0
1
60
29
28
3
Tên bài
Stt
Cộng
v
MỤC LỤC
THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ.....................................................................................................2
MỤC LỤC ................................................................................................................................3
LỜI CẢM TẠ ...........................................................................................................................8
GIỚI THIỆU ...........................................................................................................................9
CHƯƠNG I: NHỮNG KIẾN THỨC TỔNG QUÁT............................................................10
I.1. SỨC KHỎE VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN ............................................................. 10
I.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG CHUẨN ĐOÁN BỆNH THỦY SẢN ........ 10
I.2.1. Sự đồng nhất trong thao tác thu, xử lý và phân tích mẫu .....................................10
I.2.2. So sánh kết quả giữa các phịng thí nghiệm ..........................................................10
I.2.2.1. Các dạng kết quả và ý nghĩa của chúng .........................................................10
I.2.2.2. Phương thức so sánh, ví dụ ............................................................................11
I.2.3. Những vấn đề cần lưu ý ........................................................................................11
I.2.3.1. Giá trị giới hạn cho những phép phân tích.....................................................11
I.2.3.2. Tính hiệu lực của phương pháp chẩn đốn ....................................................11
I.2.3.3. Tính ổn định của phương pháp ......................................................................11
I.2.3.4. Đối chứng .......................................................................................................11
I.2.4. Phát hiện và chẩn đoán bệnh .................................................................................12
I.2.4.1. Chẩn đoán lâm sàng .......................................................................................12
I.2.4.2. Những biện pháp sàng lọc (screening) ...........................................................12
I.2.4.3. Phát hiện bệnh (detection) .............................................................................12
I.2.4.4. Chẩn đoán bệnh (diagnostic)..........................................................................12
I.2.4.5. Các con đường lây truyền bệnh (disease transmission) .................................12
I.2.5. Vai trị của chẩn đốn trong quản lý dịch bệnh thủy sản ......................................13
I.2.6. Các mức độ trong chẩn đoán bệnh thủy sản .........................................................13
I.2.6.1. Mức I: .............................................................................................................13
I.2.6.2. Mức 2: ............................................................................................................14
I.2.6.3. Mức 3: ............................................................................................................14
I.2.7. Phân nhóm kỹ thuật phát hiện/chẩn đoán bệnh ở thủy sản ...................................14
I.2.8. Các kỹ thuật quan sát ............................................................................................17
I.2.8.1. Những kỹ thuật quan sát ................................................................................17
I.2.8.2. Những kỹ thuật mô học đặc biệt ....................................................................17
I.2.8.3. Kỹ thuật hiển vi điện tử..................................................................................17
I.2.8.4. Các kỹ thuật nuôi vi sinh vật..........................................................................17
I.2.9. Các kỹ thuật huyết thanh .......................................................................................17
I.2.10. Các kỹ thuật phân tử ...........................................................................................17
I.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 1................................................................... 18
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT .............................................................19
II.1. QUAN SÁT DẤU HIỆU BỆNH, MẪU GIẢI PHẪU TƯƠI VÀ MÔ BỆNH
HỌC ................................................................................................................................... 19
II.1.1. Phương pháp quan sát dấu hiệu bệnh ...................................................................19
II.1.1.1. Những vấn đề cần lưu ý khi quan sát bệnh lý thủy sản .................................19
II.1.1.2. Quan sát bệnh lý ở tôm .................................................................................20
II.1.1.3. Phương pháp quan sát bệnh lý ở cá ...............................................................22
II.1.2. Phương pháp quan sát mẫu giải phẫu tươi...........................................................25
II.1.3. Phương pháp mô học ...........................................................................................26
II.1.3.1. Mục tiêu ........................................................................................................27
II.1.3.2. Những điều cần lưu ý khi sử dụng phương pháp mô bệnh học: ...................27
II.1.3.3. Phương pháp mô học bao gồm các bước: .....................................................27
II.2. KỸ THUẬT HĨA MƠ MIỄN DỊCH ..................................................................... 28
II.2.1. Ngun tắc ...........................................................................................................28
II.2.2. Ứng dụng .............................................................................................................28
II.2.3. Mẫu phân tích ......................................................................................................29
II.2.4. Thao tác ...............................................................................................................29
II.2.5. Ưu và nhược điểm của phương pháp ...................................................................29
II.2.5.1. Ưu điểm: .......................................................................................................29
II.2.5.2. Nhược điểm: .................................................................................................30
II.3. KỸ THUẬT NUÔI VI SINH VẬT ......................................................................... 30
II.2.1. Nuôi vi khuẩn ......................................................................................................30
II.2.1.1. Ứng dụng ......................................................................................................30
II.2.1.2. Phương pháp .................................................................................................30
II.2.1.3. Mẫu phân tích ...............................................................................................31
II.2.1.4. Ưu và nhược điểm của phương pháp ............................................................31
II.2.2. Nuôi nguyên sinh động vật ..................................................................................31
II.2.2.1. Ứng dụng ......................................................................................................31
II.2.2.2. Phương pháp .................................................................................................31
II.2.2.3. Mẫu phân tích ...............................................................................................31
II.2.2.4. Ưu và nhược điểm của phương pháp ............................................................31
II.2.3. Nuôi vi-rút ...........................................................................................................31
II.2.3.1. Ứng dụng ......................................................................................................31
II.2.3.2. Phương pháp .................................................................................................32
II.2.3.3. Mẫu phân tích ...............................................................................................32
II.2.3.4. Đọc kết quả ...................................................................................................32
II.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG II ................................................................ 33
CHƯƠNG III: CÁC KỸ THUẬT HUYẾT THANH ............................................................34
III.1. PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA MIỄN DỊCH .......................................................... 34
III.1.1. Nguyên lý ...........................................................................................................34
III.1.2. Ứng dụng ............................................................................................................35
III.1.3. Mẫu phân tích .....................................................................................................35
III.1.4. Các dạng khuếch tán miễn dịch..........................................................................35
III.1.4.1. Kết tủa trong môi trường lỏng .....................................................................35
III.1.4.2. Tủa trong môi trường gel ............................................................................37
III.1.4.3. Miễn dịch khuếch tán điện ..........................................................................38
III.1.4.4. Miễn dịch khuếch tán: Điện di với miễn dịch khuếch tán in situ ................38
III.1.5. Ưu và nhược điểm của phương pháp .................................................................39
III.1.5.1. Ư u đi ểm: ....................................................................................................39
III.1.5.2. Nhược điểm: ................................................................................................39
III.2. PHƯƠNG PHÁP NGƯNG KẾT MIỄN DỊCH ................................................... 39
III.2.1. Nguyên lý ...........................................................................................................39
III.2.2. Xếp loại các phản ứng ngưng kết .......................................................................40
III.2.2.1. Ngưng kết trực tiếp: ....................................................................................40
III.2.2.2. Ngưng kết gián tiếp: ....................................................................................40
III.2.2.3. Ngưng kết nhân tạo: ....................................................................................40
III.2.3. Ứng dụng ............................................................................................................41
III.2.4. Mẫu phân tích .....................................................................................................41
III.2.5. Ưu và nhược điểm của phương pháp .................................................................41
III.2.5.1. Ư u đi ểm: ....................................................................................................41
III.2.5.2. Nhược điểm: ................................................................................................41
III.3. KỸ THUẬT MIỄN DỊCH HUỲNH QUANG ...................................................... 41
III.3.1. Nguyên lý ...........................................................................................................41
III.3.2. Phương pháp .......................................................................................................42
III.3.2.1. Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp ..................................................42
III.3.2.2. Kỹ thuật miễn dịch huỳng quang gián tiếp .................................................42
III.3.3. Ứng dụng ............................................................................................................43
III.3.4. Mẫu phân tích .....................................................................................................43
III.3.5. Ưu và nhược điểm của phương pháp .................................................................43
III.3.5.1. Ưu điểm: ......................................................................................................43
III.3.5.2. Nhược điểm: ................................................................................................43
III.4. KỸ THUẬT MIỄN DỊCH LIÊN KẾT ENZYM.................................................. 44
III.4.1. Nguyên lý ...........................................................................................................44
III.4.2. Ứng dụng ............................................................................................................45
III.4.3. Mẫu phân tích .....................................................................................................45
III.4.4. Phương pháp .......................................................................................................45
III.4.4.1. Kỹ thuật ELISA gián tiếp ............................................................................45
III.4.4.2. Kỹ thuật ELISA trực tiếp ............................................................................46
III.4.5. Ưu và nhược điểm của phương pháp .................................................................47
III.4.5.1. Ưu điểm: ......................................................................................................47
III.4.5.2. Nhược điểm: ................................................................................................47
III.5. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG III ............................................................. 47
CHƯƠNG 4: CÁC KỸ THUẬT PHÂN TỬ ..........................................................................48
IV.1. KỸ THUẬT PHẢN ỨNG CHUỖI TRÙNG HỢP ............................................... 48
IV.1.1. Nguyên tắc .........................................................................................................48
IV.1.1.1. Giai đoạn biến tính (denaturation): .............................................................48
IV.1.1.2. Giai đoạn lai (hybridization): ......................................................................48
IV.1.1.3. Giai đoạn tổng hợp (hay kéo dài) (extension): ...........................................48
IV.1.2. Ứng dụng ............................................................................................................49
IV.1.3. Phương pháp ......................................................................................................50
IV.1.3.1. Ly trích DNA hay RNA từ vật chủ để sử dụng làm mạch khuôn ...............50
IV.1.3.2. Chuẩn bị ......................................................................................................50
IV.1.3.3. Đối chứng ....................................................................................................51
IV.1.4. Các hạn chế của phương pháp PCR ...................................................................52
IV.1.5. Các dạng PCR ....................................................................................................52
IV.1.5.1. PCR truyền thống ........................................................................................52
IV.1.5.2. PCR phiên mã ngược ..................................................................................53
IV.1.5.3. PCR thời gian thật .......................................................................................54
IV.2. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TÍNH ĐA DẠNG VỀ CHIỀU DÀI ĐOẠN GIỚI
HẠN ................................................................................................................................... 54
IV.2.1. Nguyên lý ...........................................................................................................54
IV.2.2. Phương pháp ......................................................................................................54
IV.2.3. Hệ thống phi phóng xạ DIG ...............................................................................55
IV.2.4. Ứng dụng của kỹ thuật lai Southern ...................................................................56
IV.2.5. Mẫu phân tích.....................................................................................................57
IV.2.6. Ưu và nhược điểm ..............................................................................................57
IV.2.6.1. Ưu điểm: .....................................................................................................57
IV.2.6.2. Nhược điểm: ................................................................................................57
IV.3. KỸ THUẬT LAI IN SITU .................................................................................... 57
IV.3.1. Nguyên lý ...........................................................................................................57
IV.3.2. Ứng dụng ............................................................................................................57
IV.3.3. Mẫu phân tích.....................................................................................................57
IV.3.4. Ưu và nhược điểm của phương pháp .................................................................58
IV.3.4.1. Ưu điểm: .....................................................................................................58
IV.3.4.2. Nhược điểm: ................................................................................................58
IV.4. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG IV ............................................................. 58
CHƯƠNG V: MỘT SỐ QUI TRÌNH PHÁT HIỆN BỆNH Ở THỦY SẢN........................59
V.1. PHÁT HIỆN VI-RÚT ĐỐM TRẮNG Ở TÔM BẰNG KỸ THUẬT PCR.......... 59
V.1.1. Ðối tượng và phạm vi áp dụng ............................................................................59
V.1.2. Tài liệu tham khảo xây dựng tiêu chuẩn ngành ...................................................59
V.1.3. Giải thích thuật ngữ .............................................................................................59
V.1.4. Thiết bị, dụng cụ, mồi và hóa chất ......................................................................60
V.1.4.1. Thiết bị, dụng cụ ...........................................................................................60
V.1.4.2. Mồi, hóa chất ................................................................................................61
V.1.5. Chuẩn bị mẫu .......................................................................................................62
V.1.5.1. Số lượng mẫu................................................................................................62
V.1.5.2. Yêu cầu đối với mẫu để phân tích ................................................................63
V.1.6. Phương pháp tiến hành ........................................................................................63
V.1.6.1. Xử lý mẫu ....................................................................................................63
V.1.6.2. Phản ứng khuếch đại PCR ............................................................................63
V.1.6.3. Tiến hành điện di ..........................................................................................64
V.1.7. Ðọc kết quả ..........................................................................................................64
V.1.8. Quy định về đảm bảo an toàn ..............................................................................65
V.2. PHÁT HIỆN YHV VÀ GAV BẰNG KIT IQ2000 YHV/GAV ............................. 65
V.2.1. Giới thiệu .............................................................................................................65
V.2.2. Thành phần ..........................................................................................................65
V.2.3. Thiết bị và hóa chất .............................................................................................66
V.2.4. Giới hạn phát hiện và tính nhạy...........................................................................67
V.2.5. Chuẩn bị mẫu và ly trích RNA ............................................................................67
V.2.5.1 Thao tác ly trích RNA ...................................................................................67
V.2.5.2. Hồ tan RNA ................................................................................................68
V.2.6. Qui trình khuếch đại ............................................................................................68
V.2.6.1. Chuẩn bị hoá chất phản ứng .........................................................................68
V.2.6.2. Điều kiện phản ứng ......................................................................................68
V.2.6.3. Phương thức chuẩn bị phản ứng ...................................................................69
V.2.7. Điện di .................................................................................................................70
V.2.7.1. Chuẩn bị bản thạch (gel) ..............................................................................70
V.2.7.2. Điện di ..........................................................................................................70
V.2.7.3. Thuốc nhuộm gel và đọc kết quả..................................................................71
V.2.8. Đọc kết quả ..........................................................................................................71
V.2.9. Khắc phục sự cố kỹ thuật ....................................................................................73
V.3. PHÁT HIỆN VI KHUẨN Ở CÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP RFLP ....................... 74
V.3.1 Phương pháp thu mẫu bệnh phẩm và phân lập vi khuẩn ......................................74
V.3.2 Phương pháp RFLP ..............................................................................................74
V.3.2.1. Ly trích DNA................................................................................................74
V.3.2.2. Cắt DNA bằng enzym giới hạn ....................................................................74
V.3.2.3. Quá trình khử puria, biến tính và thấm chuyển ............................................75
V.3.2.4. Q trình tiền lai và lai DNA trên màng ......................................................75
V.3.2.5. Phát hiện các vạch DNA ..............................................................................75
V.3.3. Xử lý thống kê .....................................................................................................75
V.3.4. Đọc kết quả ..........................................................................................................76
0
CHƯƠNG I: NHỮNG KIẾN THỨC TỔNG QUÁT
I.1. SỨC KHỎE VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Khác với các vật nuôi ở trên cạn, động vật thủy sản thường đòi hỏi sự theo dõi nhiều hơn về
môi trường và sức khỏe của chúng. Do sống ở dưới nước nên hoạt động của động vật thủy
sản thường rất khó quan sát trừ khi chúng được bắt ra khỏi mặt nước hoặc khi bị bệnh.
Động vật thủy sản lại sống trong môi trường sinh thái phức tạp và thường xuyên biến động.
Thêm vào đó, thức ăn thừa, thủy sản chết và nhiều thứ khác luôn ẩn ở dưới đáy ao. Các đối
tượng nuôi thủy sản rất đa dạng về lồi, về mơi trường sống, mức độ thâm canh của kỹ thuật
nuôi và hệ thống nuôi được áp dụng. Các dạng bệnh ở động vật thủy sản cũng đa dạng và có
nhiều biến đổi, trong đó có một số bệnh chưa xác định được vật chủ và có nhiều bệnh khơng
có dấu hiệu lâm sàng riêng biệt.
Bệnh trong nuôi thủy sản thường không do một nguyên nhân riêng lẻ mà là kết quả của một
loại các sự kiện/nguyên nhân có liên quan với nhau trong đó có cả sự tương tác giữa vật chủ
(bao gồm các điều kiện về sinh lý, sinh sản và giai đoạn phát triển), môi trường và sự hiện
diện của mầm bệnh. Sự hiện diện của một mầm bệnh trong mô tôm/cá khơng có nghĩa mầm
bệnh đó là ngun nhân chính gây ra bệnh. Phần lớn nguyên nhân đầu tiên gây bệnh là do
những biến đổi xấu về môi trường gây tổn thương đến cơ thể hoặc làm giảm đi khả năng
kháng bệnh của tơm/cá. Trong lúc đó mầm bệnh sẵn có trong môi trường sẽ nhân cơ hội này
xâm nhập vào cơ thể chúng. Do vậy cần phải xem xét cả vật chủ, mầm bệnh và môi trường
để xác định nguyên nhân gây bệnh nhằm có biện pháp phịng ngừa và xử lý thích hợp.
I.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG CHUẨN ĐOÁN BỆNH THỦY SẢN
I.2.1. Sự đồng nhất trong thao tác thu, xử lý và phân tích mẫu
Thao tác thu, xử lý và phân tích mẫu là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng
đến kết quả của các phép chẩn đoán bệnh. Thời gian thu mẫu, khoảng cách giữa các lần thu
mẫu, phương pháp cố định mẫu, nhiệt độ bảo quản mẫu, chất lượng của môi trường phân
lập, thời gian sử dụng của các dung dịch hoá chất sau khi chuẩn bị, vv, đều là những vấn đề
cần được cân nhắc trong q trình phân tích mẫu. Số lần mẫu được đông lạnh rồi rả đông
cũng ảnh hưởng đến kết quả phân tích. Giữa các phịng thí nghiệm và các phép phân tích
được sử dụng phải đồng nhất thì kết quả đạt được mới có ý nghĩa về mặt so sánh.
I.2.2. So sánh kết quả giữa các phòng thí nghiệm
Để so sánh kết quả phân tích hay kết quả chẩn đốn từ các phịng thí nghiệm chẩn đốn
bệnh thủy sản, các yếu tố sau đây cần phải được xem xét:
I.2.2.1. Các dạng kết quả và ý nghĩa của chúng
1
I.2.2.2. Phương thức so sánh, ví dụ:
-
Mật số vi-rút so với hàm lượng kháng thể
-
Giới hạn xác định kết quả dương và âm tính
-
Độ nhạy của phương pháp (ví dụ như % kết quả dương tính thật trên số kết quả
dương tính)
-
Tính chuyên biệt (ví dụ như % kết quả âm tính thật trên số kết quả âm tính)
-
Các tính toán và đọc kết quả
-
Các đối chứng
I.2.3. Những vấn đề cần lưu ý
I.2.3.1. Giá trị giới hạn cho những phép phân tích
Cần phải thiết lập những giá trị giới hạn cho những phép phân tích mà kết quả thu được có
tính định lượng để xác định kết quả âm tính và dương tính.
Giá trị giới hạn này sẽ ảnh hưởng đến kết quả âm tính và dương tính giả cũng như kết quả
âm và dương tính thật.
I.2.3.2. Tính hiệu lực của phương pháp chẩn đốn
Một phương pháp phân tích mẫu hay thử nghiệm có tính hiệu lực là phương pháp có thể cho
ra kết quả phân biệt rõ ràng giữa kết quả dương tính và âm tính hoặc giữa cá thể bị nhiễm
bệnh và khơng bị nhiễm bệnh.
Tính hiệu lực của phương pháp biểu hiệu qua hai đặc điểm là tính nhạy (khả năng xác định
chính xác mẫu có nhiễm hay khơng) và tính chun biệt (khả năng phát hiện mẫu khơng có
nhiễm bệnh).
Tính hiệu lực của phương pháp được xác định bằng cách so sánh các cá thể cùng loài trong
cùng một mẫu. Trong trường hợp khác kết quả phải được kiểm định bằng các kỹ thuật mô học.
I.2.3.3. Tính ổn định của phương pháp
Một phương pháp được gọi là ổn định khi phương pháp đó cho ra kết quả tin cậy và giống
nhau sau nhiều lần lập lại. Hai yếu tố quyết định cho tính ổn định của phương pháp là: biến
động giữa các cá thể phân tích và biến động giữa các lần đọc kết quả.
I.2.3.4. Đối chứng
Đối chứng phải được bố trí trong tất cả các phân tích, gồm có đối chứng dương và đối chứng
âm. Lý tưởng nhất là đối chứng chuyên biệt cho loài cho tất cả các phân tích. Các xét nghiệm
phân tử như trường hợp của phản ứng chuỗi trùng hợp (polymerase chain reaction-PCR) phải
2
có đối chứng DNA để theo dõi khả năng tạp nhiễm giữa các mẫu trong q trình ly trích, đối
chứng là DNA của vật chủ để kiểm soát khả năng khuếch đại DNA của mẫu và đối chứng
PCR để kiểm sốt sự tạp nhiễm trong q trình thực hiện phản ứng.
I.2.4. Phát hiện và chẩn đoán bệnh
I.2.4.1. Chẩn đoán lâm sàng
Qua chẩn đoán lâm sàng những ảnh hưởng của bệnh được ghi nhận và mô tả, từ việc quan
sát tổng quát, những thay đổi về tập tính hay hoạt động, những vết lở loét hay những vùng
bị tổn thương khác ở bên ngoài cho đến những quan sát, ghi nhận và mô tả ở mức hiển vi
bệnh lý của các nội quan.
I.2.4.2. Những biện pháp sàng lọc (screening)
Những biện pháp sàng lọc bao gồm tất cả những phương pháp xét nghiệm được áp dụng
trên cơ thể sinh vật khoẻ nhằm để kiểm tra xem chúng có bị nhiễm những mầm bệnh truyền
mhiễm có khả năng gây bệnh về sau hay không.
I.2.4.3. Phát hiện bệnh (detection)
-
Xác định sự hiện diện của nhóm hay loại mầm bệnh nào đó
-
Xác định mức độ cảm nhiễm (tự nhiên hoặc nhân tạo) của mầm bệnh trong mẫu phân tích
I.2.4.4. Chẩn đốn bệnh (diagnostic)
-
Xác định sự hiện diện của mầm bệnh chuyên biệt ở mức loài, chủng hay các dạng
biến hố của mầm bệnh đó
-
Mức độ cảm nhiễm dù ít hay nhiều của mầm bệnh qua chẩn đốn có ý nghĩa là vật
chủ đang bị nguy hiểm
•
Chẩn đốn sơ bộ (Presumptive Diagnosis) – các chẩn đốn bước đầu dựa trên
những quan sát tổng quan và những chứng cứ gián tiếp. Qua chẩn đoán sơ bộ
thường thấy có nhiều tác nhân gây bệnh.
•
Chần đốn xác định (Confirmatory Diagnosis) – kết quả xét nghiệm dương tính
thật của mầm bệnh với độ tin cậy của phương thức xét nghiệm cao.
I.2.4.5. Các con đường lây truyền bệnh (disease transmission)
Trong chẩn đốn và xác định ngun nhân gây bệnh thì các con đường lây truyền bệnh
thường được biết đến như là dịch tể (epidemiology hoặc epizootiology) của bệnh đó. Những
hình thức lây truyền của bệnh và các yếu tố tác động đến q trình lây truyền bệnh (mơi
trường, thao tác, giai đoạn phát triển, ổ bệnh, vv.) thường phải được tìm hiểu, ghi nhận trong
quá trình khảo sát, điều tra, theo dõi và nghiên cứu về bệnh.
3
I.2.5. Vai trị của chẩn đốn trong quản lý dịch bệnh thủy sản
Chẩn đốn có hai vai trị quan trọng trong quản lý và khống chế bệnh thủy sản. Trước hết,
các kỹ thuật chẩn đoán bệnh thủy sản được ứng dụng rất hiệu quả để sàng lọc những cá thể
mang những mầm bệnh nguy hiểm nhất là trong chọn giống thủy sản hoặc chọn những
cá thể khỏe mạnh để vận chuyển từ nơi này đến nơi khác. Việc sàng lọc bệnh có hai lợi
ích: (a) làm giảm rủi ro bộc phát bệnh do những cá thể mang mầm bệnh gây nên do sốc,
thao tác hay do môi trường thay đổi trong quá trình vận chuyển và (b) làm giảm rủi ro lây
bệnh của những cá thể mang mầm bệnh nhưng kháng được bệnh. Vai trị thứ hai của chẩn
đốn bệnh là giúp xác định nguyên nhân gây nên tình trạng sức khỏe kém hoặc những
biểu hiện bất thường về sinh sản, tăng trưởng hay hoạt động để có thể đề xuất những bước
tiếp theo trong quá trình tìm ra nguyên nhân gây bệnh và đề xuất giải pháp khống chế hoặc
xử lý bệnh tùy theo từng điều kiện cụ thể. Đây là vai trò trực tiếp và rõ ràng nhất của việc
chẩn đốn bệnh thủy sản.
Chẩn đốn chính xác một bệnh thường được xem xét một cách không đúng là do quá phức
tạp và tốn kém. Điều này có thể chỉ đúng trong trường hợp phải đối phó với những bệnh khó
chẩn đốn hoặc với những bệnh mới xuất hiện. Chẩn đốn bệnh khơng chỉ đơn thuần là
thực hiện các xét nghiệm trong phịng thí nghiệm. Kết quả xét nghiệm giúp xác định sự
hiện diện của một mầm bệnh nào đó, hoặc có thể loại trừ sự có mặt của mầm bệnh tùy vào
mức độ phát hiện của phương pháp được sử dụng. Chẩn đốn sai dẫn đến phịng và trị bệnh
khơng hiệu quả và thậm chí là rất tốn kém. Ví dụ như có một tác nhân gây bệnh mới xuất
hiện ở một vùng nuôi thủy sản trọng điểm nào đó hay đối tượng thủy sản được thả ni chết
hàng loại trong quá trình vận chuyển hay thao tác trong trại như chuyển ao, đóng túi để vận
chuyển, vv. Việc chẩn đoán phải được thực hiện bằng những quan sát, theo dõi liên tục bắt
đầu từ trại sản xuất, thật ra đây là việc cần làm trước khi bệnh xảy ra.
I.2.6. Các mức độ trong chẩn đoán bệnh thủy sản
Theo tài liệu hướng dẫn chẩn đoán bệnh ở thủy sản nuôi ở Châu Á (Asia Diagnostic guide
for aquatic animal disease. FAO fisheries technical paper 402/2) thì chẩn đốn bệnh thủy
sản được chia thành ba mức độ (xem chi tiết ở bảng 1) với những bước thực hiện và yêu cầu
tùy theo mỗi mức độ chẩn đoán. Các mức độ chẩn đốn khơng có ý nghĩa từng mức độ
riêng lẻ mà mang tính liên hồn bổ sung dữ liệu và thơng tin cho nhau để đạt được một chẩn
đốn hồn hảo. Mức độ 1 cung cấp những thông tin căn bản làm cơ sở cho chẩn đoán mức 2
và 3 do việc chẩn đoán ở các mức độ cao hơn chỉ có thể được xác định chính xác khi có sự
liên kết với những quan sát và kết quả thu được ở những mức độ chẩn đoán thấp hơn.
I.2.6.1. Mức I:
Gồm những quan sát về trại nuôi, thông tin về sản xuất, những ghi nhận trong q trình ni
và việc quản lý sức khỏe. Những thông tin này cho biết về các nhân tố kích thích sự bộc
phát bệnh để làm cơ sở cho mức độ chẩn đoán 2 và 3.
4
I.2.6.2. Mức 2:
Gồm những xét nghiệm chuyên biệt về ký sinh trùng, mô bệnh học, vi khuẩn hay nấm.
Những xét nghiệm này có những yêu cầu nhất định về kinh phí cho dụng cụ, thiết bị và hố
chất cũng như đào tạo cán bộ chun mơn. Nhìn chung chẩn đốn mức hai không thể thực
hiện ở trại nuôi.
I.2.6.3. Mức 3:
Gồm những dạng chẩn đốn có tính chun biệt cao u cầu có sự đầu tư thích đáng về kinh
phí cho dụng cụ, thiết bị và hoá chất cũng như đào tạo cán bộ chun mơn. Chẩn đốn mức
3 bao gồm những kỹ thuật phân tử và kỹ thuật miễn dịch. Mặc dù hiện tại có một vài bộ kít
được phát triển cho việc chẩn đốn nhanh tại các trại ni (mức 1) hay sử dụng trong các
phịng thí nghiệm vi sinh vật và mô học (mức 2).
Một trong số các vấn đề quan trọng để đạt hiệu quả chẩn đoán cao nhất ở cả ba mức độ chẩn
đoán bệnh là phải đảm bảo rằng những người làm công việc chẩn đốn ở mức 1 phải có liên
lạc và biết cách liên lạc với các phịng thí nghiệm thực hiện chẩn đốn mức 2 và 3 và ngược
lại các phịng thí nghiệm mức 2 và 3 cũng phải có mối liên lạc với những người thực hiện
chẩn đoán mức 1. Chẩn đốn mức 3 thường cung cấp những thơng tin thuần túy về mặt xét
nghiệm trong phịng thí nghiệm nên cần phải có những thơng tin về các điều kiện thực tế ở
trại ni thì việc chẩn đốn mới thật sự mang lại hiệu quả thực tế.
Như vậy, chẩn đoán mức 1 là nhằm mục đích chẩn đốn bước đầu về bệnh và được xem
như là cái mốc của quá trình chẩn đoán. Các chẩn đoán xác định (mức 2 và 3) chỉ có thể
được thực hiện khi mà khả năng chẩn đoán bước 1 đã được thiết lập. Việc thành lập các
phịng thí nghiệm cho chẩn đốn mức 2 và 3 thường là tùy thuộc vào tình hình và mức độ
nghiêm trọng của dịch bệnh mà những người thực hiện việc chẩn đốn mức 1 phải đối phó
và giải quyết.
I.2.7. Phân nhóm kỹ thuật phát hiện/chẩn đốn bệnh ở thủy sản
Các kỹ thuật phát hiện/chẩn đoán bệnh ở thủy sản có thể được phân nhóm theo nhiều cách
dựa vào dạng mầm bệnh (ví dụ: kỹ thuật vi khuẩn, kỹ thuật vi-rút…) hoặc dựa vào phương
pháp được sử dụng (ví dụ: kỹ thuật hiển vi điển tử, kỹ thuật miễn dịch…). Trong giáo trình
này các kỹ thuật chẩn đốn bệnh thuỷ sản được chia thành 3 dạng chính dựa theo tài liệu của
IAAAM (International Association of Aquatic Animal medicine, ): (1)
các kỹ thuật quan sát bằng mắt thường và bằng kính hiển vi; (2) các kỹ thuật huyết thanh và
(3) các kỹ thuật phân tử.
5
Bảng 1. Các mức độ chẩn đoán bệnh và các điều kiện liên quan
Mức
độ
I
Những việc
cần làm
Kiến thức cần phải có
Người thực hiện
Quan sát vật
nuôi và môi
trường
Hiểu biết về phương thức cho ăn, quan Người nuôi thủy
sát hoạt động và sự tăng trưởng của thủy sản/quản đốc trại nuôi
sản nuôi
Cán bộ khuyến ngư
Xét nghiệm
Thường xuyên theo dõi ao nuôi
Cán bộ hỗ trợ về
lâm sàng tổng
Thường xuyên ghi nhận thông tin về môi ngư y
quát
trường và những diễn biến của ao nuôi để
Cán bộ phụ trách kỹ
hỗ trợ cho các chẩn đoán ở mức 2 và 3
thuật nuôi thủy sản
Hiểu biết các bước cần thực hiện để liên
lạc và gởi mẫu xét nghiệm mức 2 và 3 ở
các PTN bệnh thủy sản.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật
Những hiểu biết về chính về quan sát thực địa
Mẫu theo dõi các thông tin về trại nuôi
Các dụng cụ cần thiết
Mẫu quan sát lâm sàng
Mẫu theo dõi ao ni
Lưu trữ mẫu/vận chuyển mẫu đến phịng thí
nghiệm phân tích mức 2
Các bước quan sát, theo dõi phát hiện bệnh.
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán bệnh thủy sản
II
Ký sinh trùng
Vi khuẩn
Nấm
Mô bệnh học
PTN được trang bị cơ bản về thiết bị và Cán bộ chuyên môn
dụng cụ phục vụ cho việc phát hiện/chẩn về sinh học thủy sản
đốn mầm bệnh cũng như cán bơ có trình
Cán bộ chuyên môn
độ chuyên môn về bệnh thủy sản.
về bệnh
Lưu giữ, ghi nhân đầy đủ và duy trì bài
Cán bộ chuyên mơn
bản và chính xác kết quả chẩn đốn.
về ký sinh trùng
Có khả năng lưu giữ và duy trì nguồn mẫu
Cán bộ chuyên môn
Hệ thống lưu trữ mẫu
Lưu trữ mẫu/vận chuyển mẫu đến phịng thí
nghiệm phân tích mức 3
Thiết bị và hố chất cho xét nghiệm mức 2
Qui trình xét nghiệm và cán bộ có trình độ xét
nghiệm ở mức 2
đạt tiêu chuẩn cho chẩn đoán mức 3.
về nấm
Hiểu biết sự cần thiết khi phải chẩn đoán Cán bộ chuyên môn
mức 3 và cách liên lạc, chuẩn bị mẫu và về vi khuẩn
chuyển mẫu để chẩn đoán mức 3
Cán bộ chuyên môn
về mô bệnh học
III
Vi-rút
Hiển vi điện
tử
Sinh học
phân tử
Miễn dịch
Các tài liệu hướng dẫn chẩn đốn bệnh thủy
sản
Địi hỏi PTN có trang bị thiết bị và dụng Cán bộ chuyên môn
cụ hiện đại cũng như cán bộ kỹ thuật về vi-rút
phải có trình độ chun mơn cao.
Cán bộ chun mơn
Lưu giữ, ghi nhân đầy đủ và duy trì bài về mơ bệnh học
bản và chính xác kết quả chẩn đốn.
Chun gia và kỹ
Có khả năng lưu giữ và duy trì nguồn thuật viên về sinh
mẫu đạt tiêu chuẩn cho các mục đích học phân tử
nghiên cứu
Thiết bị và hố chất cho xét nghiệm mức 3
Duy trì sự liên hệ với những người có
trách nhiệm và các cơ quan chức năng
gởi mẫu xét nghiệm.
Tài liệu chẩn đoán bệnh bằng phương pháp
phân tử
Qui trình xét nghiệm và cán bộ có trình độ xét
nghiệm ở mức 3
Qui trình lưu giữ mẫu và các thao tác chuẩn
hố/đồng nhất phương pháp với các phịng thí
nghiệm khác
Các tài liệu hướng dẫn chẩn đoán bệnh thủy sản
16
I.2.8. Các kỹ thuật quan sát
I.2.8.1. Những kỹ thuật quan sát
Gồm những kỹ thuật quan sát mẫu bệnh phẩm bằng mắt thường, quan sát tiêu bản tươi
bằng kính hiển vi giải phẫu. Qua những thủ thuật quan sát này người chẩn đốn có thể
ghi nhận những thơng tin ban đầu về bệnh như các dấu hiệu lâm sàng, ký sinh trùng và
tình trạng các mơ của cơ thể trước và sau khi tử vong.
Mẫu cũng có thể được cố định bằng những dung dịch cố định thích hợp để quan sát bằng
kỹ thuật mô bệnh học.
I.2.8.2. Những kỹ thuật mô học đặc biệt
Một số kỹ thuật mô học đặc biệt như kỹ thuật hóa mơ miễn dịch hay hóa huỳnh quang
miễn dịch, sử dụng các kỹ thuật miễn dịch trực tiếp trên tiêu bản mô bệnh, được sử dụng
trong chẩn đoán mức 2 và 3.
I.2.8.3. Kỹ thuật hiển vi điện tử
Kính hiển vi điện tử được sử dụng ở những phịng thí nghiệm mức 3 để quan sát vi sinh
vật. Qua kính hiển vi điện tử người ta có thể quan sát cấu tạo bề mặt của các vi sinh vật,
hình thái bên ngồi của chúng, hoặc cấu tạo bên trong ở mức độ mô và vi mô.
I.2.8.4. Các kỹ thuật nuôi vi sinh vật
Các kỹ thuật nuôi vi sinh vật (như vi khuẩn, vi-rút, ký sinh trùng và nấm) bằng các môi
trường chọn lọc chuyên cho một số mầm bệnh cũng được mộ số phịng thí nghiệm dùng
trong chẩn đốn.
I.2.9. Các kỹ thuật huyết thanh
Gồm có những xét nghiệm sử dụng kháng thể hoặc sử dụng kháng nguyên. Những xét
nghiệm sử dụng kháng thể giúp xác định đáp ứng của kháng thể vật chủ với kháng
nguyên. Tuy nhiên những xét nghiệm này khơng có tính xác định tình trạng nhiễm bệnh.
Trong khi đó những xét nghiệm sử dụng kháng nguyên giúp phát hiện những phân tử
kháng nguyên bề mặt của vi sinh vật nên có vai trị trong chẩn đoán xác định.
I.2.10. Các kỹ thuật phân tử
Những kỹ thuật phân tử giúp xác định sự hiện diện của tác nhân gây bệnh bằng cách phát
hiện DNA hay RNA của mầm bệnh. Các kỹ thuật này cho phép phát hiện mầm bệnh trên
cả mẫu bệnh phẩm còn sống lẫn mẫu đã chết.
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
II.1. QUAN SÁT DẤU HIỆU BỆNH, MẪU GIẢI PHẪU TƯƠI VÀ MÔ BỆNH HỌC
II.1.1.Phương pháp quan sát dấu hiệu bệnh
II.1.1.1. Những vấn đề cần lưu ý khi quan sát bệnh lý thủy sản
Thông tin về dấu hiệu bệnh, mô học và tế bào học của mẫu bệnh phẩm thực hiện khi giải
phẫu là phần rất quan trọng cho các chẩn đốn có liên quan nhằm cung cấp thơng tin cho
một chẩn đốn đầy đủ. Trong đa số các trường hợp, kết quả chẩn đoán địi hỏi phải có
những bằng chứng cho thấy sự liên quan giữa mầm bệnh và những tổn thương của cơ thể
do mầm bệnh đó gây nên. Ngồi vai trị xác định tương quan giữa mầm bệnh và vật chủ,
những thông tin từ kết quả quan sát còn giúp xác định/phân biệt những yếu tố tham gia
gây bệnh khác.
Những biến đổi về hình thái của mơ và tế bào phải được xác định và phân ra thành các
nhóm ví dụ như những biểu hiện của vật chủ với sự tấn công của mầm bệnh nhằm có
những biện pháp chẩn đốn khác nhau để có kết quả xác định do cơ thể có rất nhiều loại
mơ và chúng có những biểu hiện khác nhau về mặt bệnh lý.
Để có thể lựa chọn phương pháp chẩn đốn hợp lý, người làm cơng tác chẩn đoán phải
thu thập, ghi nhận hoặc phải đuợc cung cấp những thơng tin sau:
1. Vị trí xuất hiện của những dấu hiệu bệnh lý trên cơ thể, các nội quan và mô cũng
như những những thay đổi trong thời gian gần nhất được phán đốn thơng qua: (i)
q trình diễn biến bệnh (Đã chết hay đang bị bệnh nặng; Tình trạng bệnh: số cịn
sống, số khỏe, số bệnh và số đã chết) ; (ii) báo cáo chi tiết về quan sát lâm sàng;
(iii) mẫu mô bệnh và (iv) kết quả xét nghiệm mô bệnh học trên nhiều tiêu bản mơ.
2. Kết quả chẩn đốn lâm sàng trước và sau khi tử vong
3. Những thông tin liên quan đến khả năng bị nhiễm độc tố
4. Chấn thương hoặc những thông tin liên quan đến tình trạng kiệt sức
5. Các điều kiện về dinh dưỡng, sinh sản, mật độ và môi trường ni.
6. Thơng tin về biện pháp phịng bệnh được áp dụng như loại thuốc hay vắc xin được
sử dụng, thời gian và phương thức sử dụng.
7. Thông tin về kết quả các chẩn đốn trước đây (nếu có).
Những xáo trộn về mặt sinh lý hay trao đổi chất của cơ thể thường khơng thấy được
qua phân tích mơ bệnh học mà chỉ có thể bằng các quan sát những tổn thương hay
những thay đổi về mặt hình thể do những xáo trộn có liên quan gây ra.
Mẫu được thu để phục vụ cho việc chẩn đoán để định dạng mầm bệnh, xác định tác
nhân gây bệnh hay cung cấp thông tin cho việc xác định nguyên nhân gây bệnh tùy
9
thuộc vào việc chọn lựa phương pháp chẩn đoán như đã nêu ở trên. Chi tiết các bước
thu mẫu được trình bày ở phụ lục 1.
II.1.1.2. Quan sát bệnh lý ở tơm
Việc phát hiện ra bệnh ở tơm rất khó khăn, trừ khi có hiện tượng tơm chết hàng loạt. Dấu
hiệu bệnh thường xuất hiện ở một số ít cá thể trong ao nuôi do vậy cần phải quan sát tôm
nuôi thường xuyên nhằm xác định được bệnh ở giai đoạn sớm nhất. Trong hầu hết các
trường hợp, biểu hiện bên ngoài thường giống nhau mặc dù tác nhân gây bệnh khác nhau.
Nếu phiêu sinh vật phát triển, chất lượng nước và tơm đều ở trong điều kiện tốt thì kể từ
tuần lễ ni thứ ba sẽ khơng thể nhìn thấy tôm nữa. Khi tôm bị những tác động do môi
trường xấu hoặc bị bệnh chúng thường nổi lên mặt nước hoặc tập trung ven bờ. Khi thấy
tôm xuất hiện ở ven bờ hay trên mặt ao thì đó là dấu hiệu nghiêm trọng. Vì thế cần phát
hiện sớm những dấu hiệu khác thường qua sàn ăn hoặc chài. Tôm thường thích lên mặt
ao hay ven bờ vì nước ở đó có hàm lượng oxy cao. Trong nhiều trường hợp cũng có thể
là để tránh hàm lượng chất độc cao ở đáy ao. Kiểm tra các ao nuôi vào ban đêm và lúc
sáng sớm là rất quan trọng vì tơm bệnh sẽ nổi lên mặt nước hoặc ven bờ rất nhiều vào
những lúc này. Khi thấy tôm tập trung ven bờ thì nên kiểm tra đáy ao để biết số tơm chết,
nhất là ở khu vực đặt máy sục khí, ở giữa ao nơi tích cặn bã và quanh cống thốt.
Trong hầu hết các trường hợp, khơng thể xác định bệnh trong ao nuôi qua một lần thu mẫu
cho dù có phân tích nhiều chỉ tiêu đi nữa thì ý nghĩa của nó rất nhỏ. Điều cần thiết ở đây là
cần theo dõi đàn tơm trong suốt q trình ni. Phát hiện được bệnh ở giai đoạn sớm
thường dựa vào những dấu hiệu xuất hiện trên tôm, chất lượng nước và những ghi nhận
trong sản xuất bao gồm thức ăn tơm sử dụng và q trình sinh trưởng. Điều này chỉ có thể
thực hiện được ở những trại có các số liệu theo dõi đầy đủ về xu hướng phát triển, tỉ lệ
sống, tình trạng sức khỏe, sinh khối và tỉ lệ chuyển hóa thức ăn ở mỗi thời điểm thu mẫu.
Mật độ thả nuôi ảnh hưởng rất lớn đến q trình phát triển của tơm trong ao. Mật độ thả
q dày chắc chắn sẽ gặp trở ngại, vì tơm sẽ cạnh tranh nhau về thức ăn và môi trường
sống. Mật độ thả phù hợp cho từng ao tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: điều kiện về thổ
nhưỡng, chất lượng nước, khí hậu ở vùng ni; kiểu thiết kế và cấu trúc ao nuôi; trang
thiết bị; cỡ tôm thu hoạch dự kiến và kinh nghiệm của người quản lý.
Thiết kế ao tốt có thể bù đắp cho một số trở ngại về môi trường và cỡ tôm thu hoạch có
thể bị giới hạn bởi mơi trường xấu. Khi chất lượng nước tại chỗ xấu hoặc quá thay đổi thì
thả tơm với mật độ cao thường khơng có hiệu quả. Những thay đổi về thời tiết và chất
lượng nước theo mùa có ảnh hưởng đến tơm ni. Thời gian chuẩn bị ao và thả giống
phù hợp cho việc nuôi tôm cũng phải được xem xét.
Các thông tin về môi trường và quản lý ao nuôi cần lưu ý bao gồm: chất lượng nước đặc
biệt là hàm lượng oxy hòa tan, pH và nhiệt độ; những biến động về thời tiết như mưa lớn;
tình trạng đáy ao; sự phát triển của tảo và hình thức quản lý nước.
Sự xấu đi của nền đáy ao có thể dẫn đến chất lượng nước kém và gây bệnh cho tơm, tuy
nhiên nó cũng gây ra các ảnh hưởng trực tiếp. Chế độ sục khí trong ao ảnh hưởng đến sự
tích tụ chất thải ở đáy ao. Nếu như phần diện tích sạch ở đáy ao giảm sẽ làm tăng số
lượng tôm đến sàn ăn và tơm ăn hết thức ăn nhanh hơn. Cũng có thể có trường hợp ngược
lại, nếu các sàn ăn đặt ở nơi dơ bẩn trong ao thì số tơm đến sàn ăn cũng sẽ giảm. Thường
0
có nhiều dấu hiệu khác xuất hiện trên tơm cũng cho biết chất lượng nước xấu như màu
sắc bất thường ở mang, vỏ bẩn, phồng đuôi, ăn lẫn nhau và phụ bộ bị thương. Nếu có
nghi ngờ về sự xấu đi của nền đáy ao thì nên lội khắp ao để xem lượng chất thải tích tụ và
sự phân bổ của chúng ra sao.
Mặc dù tảo phát triển tốt thường có lợi cho ao ni, nhưng trong ao ni thay nước ít có
thể gặp rắc rối do tảo phát triển q mức vì các chất dinh dưỡng tích lũy trong ao.
Phương thức quản lý và xử lý nước cần phải được lưu tâm đặc biệt. Mục đích của giai
đoạn lấy nước, xử lý nước và bón phân là để thúc đẩy phiêu sinh vật phát triển tốt và
ngăn ngừa các sinh vật khác vào ao ni, trong đó có các sinh vật gây bệnh và sinh vật
mang mầm bệnh. Các sinh vật này bao gồm các loài cá, giáp xác và các động vật không
xương sống khác. Các sinh vật này có thể cạnh tranh hoặc giết hại tơm và chúng có thể
mang mầm bệnh vào ao ni như các mầm bệnh vi-rut rất nguy hiểm.
Những dấu hiệu bệnh lý bên ngồi cơ thể tơm ni thường khơng cung cấp những thông
tin nhất định nào về tác nhân gây bệnh. Phức tạp hơn là dấu hiệu bệnh lý do nhiều tác
nhân cùng gây ra cộng với những biến đổi bất lợi về các yếu tố mơi trường. Việc chẩn
đốn bệnh nếu chỉ đơn thuần dựa vào dấu hiệu bên ngoài sẽ khơng chính xác mà cần phải
được thực hiện cùng với phương pháp phân tích mơ bệnh học hay các phương pháp chẩn
đoán khác. Dấu hiệu bệnh được tiến hành qua các bước như sau:
1. Quan sát hoạt động của tôm
2. Quan sát màu sắc cơ thể như:
-
Hiện tượng đỏ thân hay đỏ phụ bộ
-
Sự xuất hiện những đốm trắng trên vỏ
-
Hiện tượng vỏ tơm có màu xanh
-
Hiện tượng đầu vàng
-
Thịt tơm có màu trắng đục
3. Quan sát màu sắc mang như:
-
Hiện tượng mang tơm có màu hơi nâu hay đen
-
Hiện tượng mang tơm có màu xanh
4. Phụ bộ
5. Lớp biểu bì
6. Cơ
7. Túi tinh
8. Tăng trưởng chậm hay tơm bị còi
1
9. Dị dạng
10. Mềm vỏ
11. Màu sắc và độ đầy của ruột
12. Màu sắc của phân
Thông tin chi tiết về phương pháp quan sát dấu hiệu bệnh trên cơ thể tơm được trình bày
trong phần bệnh tơm, giáo trình bệnh học thủy sản (Khoa Thủy sản, 2005). Các dấu hiệu
bệnh thường gặp ở tơm được trình bày ở phụ lục 2.
II.1.1.3. Phương pháp quan sát bệnh lý ở cá
II.1.1.3.1. Quan sát hoạt động của cá
Hoạt động của cá phải được quan sát thường xuyên mới có thể phát hiện sớm những biểu
hiện bất thường. Bầt kỳ một dấu hiệu hoạt động bất thường của cá cũng cần phải được
ghi nhận và tìm hiểu ngun nhân. Trước khi có dấu hiệu bệnh lý rõ ràng, cá thường ăn
nhiều hơn bình thường và sau đó ngừng ăn, hoặc có một số cá tách đàn khi bắt mồi. Sự
ghi nhận thường xuyên những thơng tin về hệ số chuyển hóa thức ăn, tỉ số chiều dài/trọng
lượng cơ thể hoặc những dấu hiệu về hình dạng cơ thể sẽ giúp dự đốn/phát hiện bệnh
sắp xảy ra.
Những biểu hiện bất thường của cá như bơi gần mặt nước, chìm xuống đáy ao, mất thăng
bằng hoặc thiếu oxy hay có bất kỳ những dấu hiệu hoạt động bất thường nào. Sự xuất
hiện đột ngột của những hoạt động bất thường của cá thường liên quan đến tình trạng hơn
mê của cơ thể cá. Những thay đổi về hoạt động của cá thường xảy ra khi cá bị sốc. Thiếu
oxy làm cá bị ngạt thở, lờ đờ, phình bụng hay bơi lắc lư mất hăng bằng và thậm chí làm
ảnh hưởng xấu đến mang và máu. Những hoạt động lạ thường cịn có thể do những rối
loạn về thần kinh liên quan đến bệnh (bệnh do vi-rút gây viêm não và võng mạc).
Phải theo dõi xem cá chết dưới hình thức nào và mức độ ra sao. Nếu cá cứ tiếp tục chết
dai dẳng thì phải thu mẫu gởi đến phịng thí nghiệm để thực hiện các chẩn đoán ở mức 2
và 3. Nếu cá chết đồng loạt hoặc chết theo vùng ngẫu nhiên thì phải xem xét ngay lập tức
và các chỉ tiêu về môi trường trước và sau khi cá chết cần phải được ghi nhận và xem xét.
Cá chết lan từ vùng này sang vùng khác có thể là do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và
phải thu mẫu định dạng mầm bệnh ngay lập tức. Việc làm tức thời (nếu có thể) là cách ly
cá bị bệnh và cá khỏe trong thời gian xác địng nguyên nhân gây tử vong.
Tăng trưởng hàng ngày của cá cần phải được ghi nhận càng đầy đủ càng tốt. Tốt nhất là
thu mẫu định kỳ hoặc ước lượng khi cho cá ăn mỗi ngày. Bên cạnh thông tin về tăng
trưởng của cá thông tin về hoạt động bắt mồi và cá chết (nếu có) cũng cần được ghi nhận
đầy đủ. Thời gian thay bể hay thay nước, vệ sinh dụng cụ/ống dẫn nước hay khử trùng
trại cũng càn được ghi chép lại. Trong nhiều trường hợp, những thơng tin trên rất hữu ích
để tìm ra ngun hay xuất hiện bệnh trong trại nuôi cá.
II.1.1.3.2. Thông tin về sản xuất, môi trường và quản lý ao
Chất lượng nước và những điều kiện mơi trường biến động cũng có những ảnh hưởng
đáng kể đến sức khỏe của cá có thể là ảnh hưởng trực tiếp (trong giới hạn chịu đựng về
2
mặt sinh lý) hay gián tiếp (làm tăng sự mẫn cảm của cá với mầm bệnh). Nhiệt độ, độ
mặn, độ đục, vi khuẩn gây bẩn và sự phát triển của tảo đều là những yếu tố môi trường
quan trọng. Mật độ nuôi cao trong các hệ thống nuôi thâm canh làm cho các bị sốc và gây
nên những thay đổi về môi trường tạo điều kiện cho bệnh bộc phát. Sự tích tụ chất thải
từ thức ăn thừa do cho ăn quá mức hay do cá giảm ăn đều sinh ra độc tố khi phân hủy
làm ảnh hưởng trực tiếp đến cá và tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát
triển. Các mầm bệnh này thường là các tác nhân gây bệnh thứ cấp. Ngoài ra các chất gây
ơ nhiễm khác cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của cá.
Thông tin vế môi trường nuôi đặc biệt là ở những hệ thống nuôi hở, ao, bè hay lồng rất
quan trọng khi xác định nguyên nhân gây bệnh. Các thông tin cần phải ghi nhận càng
thường xuyên càng tốt là: những thay đổi về thời tiết, nhiệt độ nước, hàm lượng oxy, pH,
độ mặn, độ trong và sự phát triển của tảo và hoạt động của con người.
II.1.1.3.3. Quan sát bề mặt cơ thể cá
Những quan sát bề mặt cơ thể cá nói chung không cung cấp nhiều thông tin liên quan đến
một sự cố về bệnh riêng lẻ nhưng những quan sát về dấu hiệu lâm sàng ở bề mặt cơ thể
cùng với những biện pháp hợp lý như loại bỏ hoặc cách ly cá bệnh với cá khỏe, thu mẫu
xét nghiệm có thể giảm đáng kể thất thoát do bệnh.
II.1.1.3.4. Quan sát trên da và vây cá
Những tổn thương trên da và vây thường là do bệnh truyền nhiễm, ví dụ như bệnh đỏ da
ở cá chép. Tuy nhiên, những vết thương trước đó do những nguyên nhân cơ học (cá cọ
vào thành bể hay do những sinh vật khác như cá dữ, chim) hay tổn thương hóa học tấn
cơng sẽ tạo điều kiện cho các mầm bệnh sơ cấp hay thứ cấp (ví dụ như trường hợp nhiễm
vi khuẩn Aeromonas) tấn cơng làm xấu thêm tình trạng sức khỏe của cá.
Những thay đổi ở da liên quan đến bệnh, ví dụ như bệnh đốm đỏ dù là nhỏ hay to thường
đòi hỏi phải có những động tác tích cực để xử lý. Những dấu hiệu bệnh thường xuất hiện
xung quanh các tia vi, nắp mang, hậu môn và vùng đuôi, cũng có khi dấu hiệu bệnh lan
khắp tồn thân. Những dấu hiệu như xuất huyết hoặc mất cân bằng thẩm thấu sẽ làm cho
da cá sậm màu đi. Những vết thương bị xuất huyết trên da dễ dẫn đến tình trạng lở loét
làm ảnh hưởng đến việc điều hòa áp suất thẩm thấu và khả năng đề kháng của cơ thể với
các mầm bệnh thứ cấp. Hiện tượng lở loét thường gặp ở phần da vùng lưng và đầu và có
thể do bệnh gây nên. Ở một số loài cá, những chỗ da bị sưng lên là dấu hiệu của sự mất
vẩy hoặc sự tích tụ chất nhày.
Ngoại ký sinh trùng hay giun dẹp cũng cần phải được lưu ý. Khi những loài ký sinh trùng
này xuất hiện trên da cá nhiều hơn mức bình thường sẽ làm cho cá bị nhiễm những mầm
bệnh thứ cấp, là dấu hiệu của sự phát bệnh hay bị sốc. Ký sinh trùng có thể bám trên bề
mặt da cá hoặc ở giai đoạn ấu trùng sống trong bào nang/bào xác dưới da hay vi cá.
Những dạng bào xác ấu trùng như ấu trùng sán lá song chủ metacercariae có thể phát
hiện nhờ những đốm trắng hay đen dưới da (hoặc sâu trong mô).
Mắt của cá cũng là nơi cần được quan sát cẩn thận để phát hiện bệnh. Hình dạng, màu
sắc, tình trạng đục vẩn, bọt khí và những đốm đỏ nhỏ lấm tấm do xuất huyết đều là
những dấu hiệu cho thấy cá sắp bị bệnh hoặc đang ở trong tình trạng nhiễm bệnh. Ví dụ
3
như trường hợp mắt cá bị to và trương phồng lên còn được gọi là cá bị lồi mắt thường
liên quan đến nhiều trường hợp bệnh ở cá.
II.1.1.3.5. Quan sát mang
Mang cá là một trong số các mô dễ quan sát những thay đổi khi cá bị bệnh như mang
nhợt nhạt hay bị lở loét. Những thay đổi ở mang cá thường là có liên quan đến bệnh và
cần phải lưu tâm đặc biệt khi thấy những biểu hiện bất thường xuất hiện ở mang. Những
đốm đỏ trên mang là dấu hiệu của sự xuất huyết đã làm giảm di khả năng thực hiện các
chức năng của mang. Mang bị sinh vật gây bẩn bám, tích tụ nhiều chất nhày hay ký sinh
trùng (tiêm mao trùng, sán lá đơn chủ, giáp xác chân chèo, nấm, v.v.) đều có thể làm hạn
chế bề mặt tiếp xúc của mang và là dấu hiệu ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cá. Những
ảnh hưởng xấu ở mang có thể làm ảnh hưởng trực tiếp đến cá hoặc làm cho cá dễ mẫn
cảm với các mầm bệnh thứ cấp khác.
II.1.1.3.6. Quan sát trên cơ thể
Bất kỳ một thay đổi khác thường nào về mặt hình dạng của cá đều là dấu hiệu khơng tốt
về mặt sức khỏe. Những thay đổi về hình dạng thường gặp là “đầu nhọn” hay xảy ra ở cá
con là dấu hiệu của sự phát triển khơng bình thường; hiện tượng ưỡn hay vẹo cột sống là
dấu hiệu không tốt về dinh dưỡng hay môi trường. Phù cơ thể là một hiện tượng xuất
hiện khá phổ biến và dễ nhận thấy nhất về mặt thay đổi hình dạng cơ thể của cá. Phù cơ
thể là sự căng phồng phần bụng làm cho bụng cá trương to. Đây là dấu hiệu bệnh cho
thấy có sự sưng lên của các nội quan cá như gan, tụy hay thận, sự tích tụ dịch cơ thể do
ký sinh trùng hoặc do những nguyên nhân khác chưa rõ. Phù cơ thể là một trong những
nhân tố của khá nhiều bệnh nguy hiểm ở cá liên quan đến sự ngưng trệ hệ thống điều hòa
thẩm thấu do có nhiều tế bào máu của thận bị phá hủy.
II.1.1.3.7. Quan sát bên trong cơ thể cá
Quan sát bên trong cơ thể cá là bước tiếp sau việc quan sát những thay đổi về hoạt
động/tập tính sống của cá. Mẫu cá bệnh phải được giải phẫu dọc theo phần bụng từ họng
đến hậu môn để quan sát các nội quan và xoang cơ thể. Nên giải phẫu mẫu cá khỏe để so
sánh những sai khác của nội quan cá khoẻ và cá bệnh.
Nếu như cá khỏe mạnh và các mơ cơ thể bình thường thì sẽ khơng thấy dịch cơ thể trong
khoang bụng cá, cơ rắn chắc, có thể thấy những lớp mỡ có màu trắng kem xung quanh
ruột và dạ dày. Thận có màu đỏ sẫm nằm sát phần tận cùng phía trên của khoang cơ thể
giữa tuỷ sống và bóng hơi, gan có màu đỏ, tụy và lách cũng có màu đỏ.
II.1.1.3.8. Quan sát khoang bụng và các mô
Những dấu hiệu bệnh thường thấy nhất trong khoang cơ thể là sự xuất huyết và sự tích tụ
dịch cơ thể. Những đốm máu có thể xuất hiện trong cơ vách của khoang cơ thể.Vách của
khoang cơ thể mềm nhũn, rã ra khi giải phẫu là dấu hiệu cho biết cá đã chết lâu và sẽ
khơng cịn thích hợp cho việc chẩn đốn chính xác do sự xâm nhập rất nhanh của các vi
sinh vật hoại sinh là mầm bệnh cơ hội khi sau khi cá chết.
Hiện tượng hoại cơ cịn có thể do cơ bị nhiễm trùng ví dụ như ký sinh trùng nhóm thích
bào tử trùng (myxosporean). Có thể quan sát sự nhiễm trùng này bằng cách ép một mảnh
4