Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giáo trình Nuôi động vật thuỷ sản (Nghề Phòng và chữa bệnh thuỷ sản Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.37 KB, 64 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: NI ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
NGÀNH, NGHỀ: PHỊNG VÀ CHỮA BỆNH THUỶ SẢN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2018


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

i


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơn học KỸ THUẬT NI CÁ NƯỚC NGỌT sẽ trình bày từ
tổng quan về tình hình sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt, Giớ thiệu cho
sinh viên biết được các mơ hình ni cá nước ngọt đang phổ biến hiện nay.
Đồng thời giúp sinh viên nắm rõ kiến thức và kỹ năng về các kỹ thuật chọn vị trí
ni, cơng trình ni, các biện pháp xử lý nước hoặc ao mới đào, ao cũ đã qua
sử dụng, cách chọn giống đảm bảo về chất lượng góp phần thành cơng cho vụ


ni.
Đồng thời, mơn học cũng sẽ cung cấp các quy trình ni cá nước ngọt
thương phẩm một số lồi có giá trị kinh tế. Hướng dẫn biện pháp kỹ thuật từ
khâu thả giống, chăm sóc, theo dõi trình trạng sức khỏe của vật ni, cho ăn và
cách quản lý môi trường ao nuôi theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Ngồi ra,
mơn học cịn giới thiệu một số tiêu chuẩn quốc tế về chứng nhận chất lượng sản
phẩm thủy sản, quy trình ni thủy sản đạt những tiêu chuẩn chất lượng cao.
Giáo trình này được xây dựng trên cơ sở dựa vào những nghiên cứu đã
cơng bố, tài liệu, giáo trình của q đồng nghiệp từ các Trường, các Viện
nghiên cứu trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, các cơ quan quản lý…Trong nội
dung của giáo trình nếu có gì sai sót tác giả rất vui lịng tiếp nhận các ý kiến
đóng góp cho nội dung giáo trình ngày càng hồn thiện hơn nhằm bổ sung vào
nguồn tài liệu nghiên cứu, học tập cho sinh viên và những người có quan tâm
đến ngành thủy sản.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 06 năm 2018
Chủ biên: ThS. NGUYỄN KIM KHA

ii


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ ii
CHƯƠNG 1: CÁC NGUYÊN LÝ NI CÁ NƯỚC NGỌT

THƯƠNG PHẨM......................................................................... 1

1. Các mơ hình ni cá nước ngọt .............................................................. 1
1.1. Nuôi quảng canh .............................................................................. 1
1.2. Nuôi quảng canh cải tiến .................................................................. 1

1.3. Nuôi bán thâm canh ......................................................................... 2
1.4. Nuôi thâm canh ................................................................................ 2
2. Lựa chọn địa điểm ni ........................................................................... 2
2.1. Chất đất và dịng nước ..................................................................... 2
2.2. Thiết kế ao, bè nuôi .......................................................................... 4
3. Chuẩn bị ao, bè nuôi................................................................................ 6
3.1. Chuẩn bị ao nuôi .............................................................................. 6
3.3. Chuẩn bị bè nuôi .............................................................................. 9
4. Chọn giống và thả giống ......................................................................... 9
4.1.Tiêu chuẩn chọn cá giống ................................................................. 9
4.2. Thả cá giống ..................................................................................... 10
5. Chăm sóc và quản lý ............................................................................... 10
5.1. Quản lý về thức ăn ........................................................................... 10
5.2. Quản lý môi trường nuôi .................................................................. 13
5.3. Quản lý sức khỏe cá ni ................................................................. 14
6. Thu hoạch ................................................................................................ 14
6.1. Hình thức thu hoạch ......................................................................... 15
6.2. Trước khi thu hoạch ......................................................................... 15
6.3. Trong khi thu hoạch ......................................................................... 15
6.4. Sau khi thu hoạch ............................................................................. 16
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH ................... 18
1.Kỹ thuật nuôi cá tra .................................................................................. 18
1.1.Đặc điểm sinh học của cá tra ............................................................ 18
1.2.Kỹ thuật nuôi cá tra thương phẩm .................................................... 20
2.Kỹ thuật ni cá lóc, cá rơ đồng, cá rặc rằn............................................. 22
2.1.Ni cá lóc ........................................................................................ 22
2.2.Ni cá rơ đồng ................................................................................. 26
3.Kỹ thuật nuôi cá trong lồng bè ................................................................. 32
4.Kỹ thuật ni cá trong hệ thống tuần hồn .............................................. 34
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT NI CÁ KẾT HỢP........................... 36

1.Các mơ hình ni cá kết hợp .................................................................... 36
1.1.Mơ hình Lúa – Cá ............................................................................. 36
1.2.Mơ hình Vườn – Ao – Chuồng (VAC) ............................................. 38
1.3. Mơ hình ni khác ........................................................................... 39
2.Kỹ thuật ni cá kết hợp .......................................................................... 40
2.1.Chuẩn bị ruộng nuôi .......................................................................... 40
iii


2.2. Chọn đối tượng................................................................................. 41
2.3. Thời gian sạ lúa và thả cá nuôi......................................................... 42
2.4. Quản lý hệ thống nuôi Cá – Lúa kết hợp ......................................... 42
3 Các tiêu chuẩn nuôi thủy sản theo hướng phát triển bền vững ................ 46
3.1. Gắn với bảo vệ môi trường .............................................................. 46
3.2. Phát triển du lịch sinh thái................................................................ 47
3.3. Xây dựng chính sách tín dụng.......................................................... 47
3.4. Các tiêu chuẩn nuôi trồng thủy sản uy tín,
đáng tin cậy trên thế giới ......................................................................... 49
CHƯƠNG 4: NI CÁ NƯỚC NGỌT THEO

CHỨNG NHẬN ........................................................................... 50
1.Các loại chứng nhận chất lượng sản phẩm thủy sản nước ngọt............... 50
1.1.Tầm quan trọng của kiểm nghiệm thủy sản và các
sản phẩm từ thủy sản ............................................................................... 50
1.2.Một số tiêu chuẩn quy định về thủy sản ........................................... 50
1.3. Kiểm nghiệm thủy sản và sản phẩm thủy sản tại
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia ........................ 51
1.4.Trang thiết bị ..................................................................................... 52
1.5.Lý do chọn Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh
thực phẩm quốc gia ................................................................................. 52

2.Một số tiêu chuẩn trong mơ hình nuôi cá tra theo tiêu chuẩn
chứng nhận (ASC, BAP và GlobalGAP) .................................................... 53
2.1. Tiêu chuẩn ASC ............................................................................... 53
2.2. Tiêu chuẩn BAP ............................................................................... 53
2.3. Tiêu chuẩn GlobalGAP .................................................................... 54
3.Tham quan thực tế một số mơ hình ni cá nước ngọt............................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 57

iv


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: NI ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
Mã mơn học: CNN264
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: là mơn chun ngành quan trọng cho ngành cao đẳng Nuôi trồng
thủy sản. Thông qua môn học người học sẽ được cung cấp các thơng tin kỹ thuật cơ
bản để có thể vận hành các mơ hình ni thủy sản nước ngọt khác nhau ứng với từng
hộ gia đình, từng cơng ty hay các mơ hình ni khác nhau ở nhiều địa phương.
- Tính chất: Mơn học bao gồm các kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học và kỹ
thuật nuôi các đối tượng thuỷ sản nước ngọt chủ yếu, các chứng nhận hiện đang áp
dụng trong q trình ni.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Giúp cho sinh viên hiểu và vận dụng

được những kiến thức và kỹ năng chun mơn có thể tự thực hiện được từ khâu
chuẩn bị ao ni, các cơng trình ni, cấp xử lý nước, chuẩn bị thức ăn và quản
lý trong suốt quá trình ni các đối tượng các nước ngọt có giá trị kinh tế hiện
nay.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:

+ Tình bày được hiện trạng ni trồng thủy sản nước ngọt.
+ Giải thích được cơ sở khoa học và ngun lý kỹ thuật trong ni thủy sản
nước ngọt.
+ Trình bày được qui trình kỹ thuật ni thủy sản nước ngọt
- Về kỹ năng:
+ Quản lý được các mơ hình ni thủy sản nước ngọt
+ Phân tích được các thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu
quả kỹ thuật và tài chính của mơ hình nuôi thủy sản nước ngọt.
+ Tổ chức thảo luận, làm việc nhóm, báo cáo nhóm, giải quyết các tình huống.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phát triển ý thức học tập và tự học với
tinh thần nghiêm túc, chăm chỉ, trung thực, cầu tiến, chia sẻ.

Nội dung của môn học:
Số

Tên chương mục

Thời gian (giờ)

v


TT

Thực
Tởng



số


thuyết

hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

1

Chương 1: Tổng quan về ni

4

4

30

13

17

Chương 3: Kỹ thuật nuôi ếch
1. Đặc điểm sinh học của ếch
2. Kỹ thuật nuôi ếch

12

6


6

Kiểm tra

1

Chương 4: Kỹ thuật nuôi giáp xác
1. Kỹ thuật nuôi tôm càng xanh
2. Kỹ thuật nuôi tơm biển

18

12

7

7

Ơn tập

1

1

Kiểm tra kết thúc học phần

1

Kiểm tra
(định

kỳ)/ơn
thi, thi
kết thúc
môn học

động vật thủy sản
1. Giới thiệu về nuôi thủy sản
2. Các mơ hình ni thủy sản
3. Ngun lý chung về nuôi thủy
sản
2

Chương 2: Kỹ thuật nuôi cá nước
ngọt
1. Đặc điểm sinh học một số loài cá
nước ngọt
2. Kỹ thuật nuôi cá tra
3. Kỹ thuật nuôi cá ao
4. Kỹ thuật nuôi cá lồng bè

3

4

1
6

3. Kỹ thuật nuôi cua đồng
5


Chương 5: Kỹ thuật ni thủy
sản kết hợp
1. Các mơ hình ni kết hợp
2. Kỹ thuật nuôi kết hợp
3. Các tiêu chuẩn nuôi thủy sản theo
hướng phát triển bền vững

Cộng

75

vi

1
42

29

2


CHƯƠNG 1
CÁC NGUYÊN LÝ NUÔI CÁ NƯỚC NGỌT THƯƠNG PHẨM
MH19 - 01
Giới thiệu: Đây là chương có nội dung giới thiệu khái qt cho sinh viên
biết có mơ hình ni cá nước ngọt phở biến hiện nay, từ đó có thể tiếp cận tốt
hơn với những nội dung chuyên sâu về ni các đối tượng cá nước ngọt có giá
trị kinh tế.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được cơ sở khoa học và nguyên lý kỹ thuật trong nuôi

thủy sản nước ngọt.
- Kỹ năng: Quản lý được các yếu tố kỹ thuật trong mơ hình ni thủy sản
nước ngọt khác nhau.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phát triển ý thức học tập và tự học với
tinh thần nghiêm túc, chăm chỉ, trung thực, cầu tiến, chia sẻ
1. Các mô hình ni cá nước ngọt
1.1. Ni quảng canh
Ni quảng canh là hình thức ni dựa hồn tồn vào thức ăn tự nhiên
trong ao. Mật độ cá trong ao thường thấp do dựa hoàn toàn vào nguồn giống tự
nhiên hoặc sẵn có. Diện tích ao ni thường lớn để đạt sản lượng cao.
- Ưu điểm: Vốn vận hành thấp vì khơng tốn chi phí giống và thức ăn, kích
cỡ cá thu lớn, giá bán cao, cần ít nhân lực cho một đơn vị sản xuất (ha) và thời
gian nuôi thường không dài do giống đã lớn, ít bị bệnh.
- Nhược điểm: Năng suất và lợi nhuận thấp, tường cần diện tích lớn, để
tăng sản lượng nên khó vận hành va quản lý, nhất là ở các ao đầm tự nhiên có
hình dạng khơng cố định. Hiện nay mơ hình này đang bị hạn chế do giá đất cao.
1.2. Nuôi quảng canh cải tiến
Ni quảng canh cải tiến là hình thức ni dự trên nền tảng của hình thức
ni quảng canh nhưng có bở sung hoặc là giống ở mật độ thấp tùy theo lồi
hoặc là thức ăn theo tuần, đơi khi bổ sung cả giống và thức ăn.
- Ưu điểm: Chi phí vận hành thấp, có thể bở sung bằng giống tự nhiên thu
gom hay giốn nhân tạo, kích cỡ cá thu hoạch lớn, giá bán cao, tăng năng suất
của đầm nuôi.

1


- Nhược điểm: Phải bổ sung giống lớn để tránh hao hụt do địch hại trong
ao nhiều, hình dạng và kích cỡ ao theo dạng quảng canh nên quản lý khó khăn,
năng suất và lợi nhuận vẫn cịn thấp.

1.3. Ni bán thâm canh
Ni bán thâm canh là hình thức ni dùng phân bón để gia tăng thức ăn tự
nhiên trong trong ao và bở sung thức ăn từ bên ngồi như thức ăn tươi sống, cám
gạo, phụ phẩm nông nghiệp... giống được thả nuôi ở mật độ tương đối cao (tùy
theo lồi) trong diện tích ao ni nhỏ.
- Ưu điểm: Ao xây dựng hồn chỉnh, kích thước ngỏ nên dễ vận hành và
quản lý, kích cỡ tơm thu khá lớn, giá bán cao, chi phí vận hành thấp vì thả ít
giống, thức ăn hỗn hợp dùng chưa nhiều và thức ăn tự nhiên vẫn còn quan trọng.
- Nhược điểm: Năng xuất cịn thấp so với ao sử dụng.
1.4. Ni thâm canh
Ni thâm canh là hình thức ni dựa hồn tồn vào thức ăn bên ngoài
(thức ăn viên đơn thuần hay kết hợp với thức ăn tươi sống), thức ăn tự nhiên
khơng quan trọng. Mật độ thả cao (tùy theo lồi). Diện tích ao ni từ 1000 - 1
ha (tùy theo lồi ni).
- Ưu điểm: Ao xây dựng rất hồn chỉnh, cấp và tiêu nước hồn tồn chủ
động, có trang bị đầy đủ các phương tiện máy móc... nên dễ quản lý và vận
hành.
- Nhược điểm: Chi phí cao và tốn nhiều nhân công, dễ xảy ra dịch bệnh,
môi trường nuôi dễ bị ô nhiễm.
2. Lựa chọn địa điểm nuôi
2.1. Chất đất và dịng nước
a. Vị trí ao ni
- Vị trí chọn ao ni cá nên ở những nơi có thể chủ động được nguồn
nước, gần những con sông lớn hoặc kênh rạch có điều kiện lưu thơng nước tốt
để chủ động trong việc cấp và thốt nước.
- Ao ni cá tránh bị ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm môi trường nước từ các
khu công nghiệp, khu dân cư và vùng sản xuất nơng nghiệp.
- Nền đất có kết cấu tốt để giữ nước tránh cho nước bị rị rỉ,
- Khơng chọn vùng đất nhiễm phèn nặng có pH thấp để đào ao nuôi cá
thát lát cườm. Xung quanh ao cần được thơng thống, có đủ ánh sáng.

- Có lối đi phù hợp cho việc đi lại chăm sóc quản lý hàng ngày và vận
chuyển thức ăn, các nguyên vật liệu khác.
2


- Có hệ thống điện lưới điện đầy đủ.
b. Vị trí đặt lồng bè, vèo ni
 Vị trí đặt lồng bè ni
- Ni lồng bè trên trên phá phải có mức nước sâu trên 3m, lưu tốc dịng
nước khơng q 0,3 – 0,5 m/s.
- Vị trí đặt lồng có nguồn nước sạch không bị nhiễm bẩn bởi nước thải
sinh hoạt hoặc nước thải công nghiệp để đảm bảo cá không chết do nhiễm khí
độc.
- Nếu gia đình có nhiều lồng thì đặt xen kẽ nhau 3 – 5m, đặt so le nhau để
tăng lưu tốc dòng nước qua lồng.
- Nếu nhiều hộ nông dân tham gia nuôi cá lồng cần bố trí lồng này cách
lồng kia ít nhất từ 10 – 15 m.
- Nếu đặt lồng theo cụm thì khoảng cách giữa các cụm lồng ít nhất từ 15 –
20 m.
- Lồng trong một cụm nên đặt so le để hạn chế sự lây lan của dịch bệnh.

Hình 1.1: Cá ni lồng bè đặt trên sơng

 Vị trí đặt vèo ni cá
- Chọn nơi có nguồn nước sạch, khơng có chứa các chất độc hại như:
thuốc trừ sâu, không bị nhiễm phèn.
- Tùy theo từng điều kiện và vị trí ni ta có thể thiết kế vèo cho phù hợp,
vèo nuôi nên đặt cách mặt đất 0.5(m) để nước được lưu thông tốt hơn, độ sâu
mực nước 1 – 1,2m.


3


- Bên ngồi tốt nhất nên có 1 lớp mùng bảo vệ, các cọc cắm có thể làm
bằng tre, gỗ; phía trên có lưới cước đậy để phịng cá thốt ra ngoài.
- Chuẩn bị vèo lưới trước khi thả cá giống ít nhất 3 ngày, để lưới đóng
rong tránh xây xát cá và giảm mùi của lưới mới gây độc cho cá.
- Nên làm rào xung quanh vèo lưới để phịng tránh cây hoặc phương tiện
giao thơng thủy làm hỏng lưới,
ăn.

- Thiết kế 1 – 2 sàng cho ăn đặt trong vèo để kiểm soát được lượng thức
- Mật độ thả cá 50 con/m2, không nên nuôi với mật độ q dày.

Hình 1.2: Vèo ni cá đặt trong ao ni ghép

 Môi trường nước nơi đặt lồng bè.
- pH nước: 6,5 – 7,5
- Hàm lượng oxy hoà tan: > 3 mg/l.
- Chất đáy nơi đặt lồng: đất cát pha bùn.
2.2. Thiết kế ao, bè ni
a. Thiết kế ao ni
- Có thể tận dụng những ao cũ đã được sử dụng để ni các lồi cá khác
nhau.
- Tùy theo điều kiện mà chọn cách thiết kế ao ni có diện tích lớn hay
nhỏ. Diện tích ao ni trong khoảng 500 – 3.000 m2, có thể ni ở diện tích lớn
hơn tùy theo điều kiện của từng hộ nuôi.
- Độ sâu nước ao từ 1 – 1,5 m.
- Ao có hình chữ nhật, tỷ lệ chiều dài và chiều rộng là 2:1 hoặc 3:1 để dễ
chăm sóc, quản lý và thu hoạch.

4


- Độ sâu từ 1,2-1,5 m, mỗi ao nên có cống cấp và thốt riêng
- Ao gần nơi có nguồn nước sạch và có cống cấp thốt nước chủ động.
- Bờ ao phải cao hơn mực nước cao nhất trong năm là 0,5 m, ao phải có
cống tràn để thuận tiện trong việc điều chỉnh mực nước trong ao .
- Trên bờ ao không nên trồng nhiều cây to, che ánh nắng mặt trời
b. Thiết kế bè nuôi
 Vật liệu làm lồng.
- Lồng được làm bằng các cọc tre, gỗ, khung sắt, thùng nhựa, lưới, dây
buộc.
- Tre làm lồng: Các loại tre già, các loại gỗ chịu nước, khung sắt, thẳng
chắc, thường có đường kính 3 – 4 cm.
- Lưới: kích thước mắc lưới 2a = 18 mm
- Các loại dây buộc: thông thường được sử dụng bởi các dây nylong dùng
để cố định các vị trí buộc.
 Kích thước lồng:
- Lồng ni cá trên sơng: thường có chiều dài 10 m, chiều rộng 7 m, chiều
cao 3m trở lên hoặc chiều dài gấp đôi chiều rộng tùy theo độ rộng và độ sâu của
sông.
- Tuỳ theo số lượng cá thả ni có thể làm lồng kích thước lớn hơn.
 Cách lắp ráp:
Lồng ni trên phá có cách lắp ráp như sau:
- Khung lồng gỗ, sắt hoặc bằng tre, có kích thước 10m x 7m x 3m (tùy
theo độ sâu và rộng của thủy vực). Dùng 64 cọc tre đứng có chiều cao 3 m trở
lên (tuỳ theo độ sâu của thủy vực) cắm xuống nền đáy lồng theo hình chữ nhật
với khoảng cách giữa hai cộc là 0,5 m.
- Kết lưới thành hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt lưới có kích thước dài 10
m, rộng 7 m, cao 3m.

- Dùng lồng lưới buộc vào các cọc tre đã cắm quanh 4 mặt lồng và cố định
vào khung lồng bằng dây buộc.
- Cố định luới vào nền đáy lồng bằng các loại tiên chì để tránh thất thốt
cá.
- Bao xung quanh lồng thêm một lớp luới cách lồng 0,3 – 0,5 m nhằm mục
đích bảo vệ lồng ni và tránh thất thoát cá.
5


3. Chuẩn bị ao, bè nuôi
3.1. Chuẩn bị ao nuôi
a. Cải tạo ao mới đào
Ao mới đào thường bị nhiễm phèn, cho nên việc rửa phèn là rất cần thiết.
Thực hiện ở những ao ở vùng đất phèn hoặc phèn tiềm tàng, nước đọng trong ao
có màu nâu đỏ, vàng, có váng nởi trên mặt nước. Khi đào ao, lớp đất ở bề mặt
bờ và đáy ao tiếp xúc với khơng khí, chất sinh phèn (pyrit sắt) tồn tại trong đất
sẽ phản ứng với oxy và nước để tạo thành phèn sắt (phèn nóng) và phèn nhơm
(phèn lạnh).

Hình 1.3: Đất và nước bị nhiễm phèn nặng (nguồn: Internet)

Việc rửa phèn được tiến hành theo trình tự sau:
- Lấy nước từ sông, rạch vào đầy ao.
- Ngâm ao 3-4 ngày để phèn từ trong bờ và đáy ao hòa tan vào nước.
- Tháo bỏ khối nước đã nhiễm phèn này.
- Lấy nước vào đầy ao trở lại.
- Ngâm 3-4 ngày để phèn từ trong đất tiếp tục hòa tan vào nước.
- Tháo bỏ hết nước trong ao.
- Thực hiện rửa nhiều lần giúp phèn trong đất càng giảm.
- Bón vơi: Có 4 loại vơi được dùng để bón vào ao.

+ Vơi nung, vôi sống (CaO): làm tăng mạnh pH.
+ Vôi tôi (Ca(OH)2 )dùng cải tạo ao, tăng pH đất, nước
+ Vôi đá, vôi nông nghiệp, super canxi (CaCO3 ) hạ phèn, khử trùng
+ Dolomite (Vơi đen CaMg(CO3)2): hạ phèn, ít ảnh hưởng tới pH.
6


Loại và lượng vơi bón tùy thuộc vào mức độ phèn trong ao, thể hiện qua
pH đất. Ao không bị phèn: bón 100-150kg vơi nơng nghiệp cho 1.000 m2 đáy và
bờ ao. Ao bị phèn: Khi phải đào ao ở vùng đất phèn, cần tích cực rửa phèn bằng
nước và bón vơi nung hoặc vơi bung với lượng tùy theo pH đất.
Bảng 1.1: Lượng vơi sống bón cho 1000 m2 tương ứng với chỉ số pH của đất

Lượng vôi sống bón kg/1000 m2

pH
<5

200-250

5-6

150-200

6-7

100-150

>7


Bón vơi như ao khơng bị phèn

Để xác định pH trong đất ta dùng thiết bị đo pH, hiện nay có nhiều loại
thiết bị đo pH của đất được bày bán phổ biến trên thị trường. Để vận hành tốt
các thiết bị này, cần phải đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất.

Hình 1.4: Thiết bị đo pH của đất

Hình 1.5: Đào bón vơi rửa phèn cho ao mới (nguồn: Internet)

b. Cải tạo ao cũ
Khâu cải tạo ao cũ đã sử dụng được tiến hành theo các bước sau:

7


- Tát cạn ao, dọn sạch cỏ xung quanh bờ ao, nạo vét bùn đáy, chỉ để lại lớp
bùn dày không quá 30cm.
- Dùng dây thuốc cá diệt cá tạp, cá dữ, lượng dùng 0,5 - 1kg rễ dây thuốc
cá cho 100m3 nước.
- Tu sửa bờ ao, lấp lỗ mọi, chống rò rỉ, mất nước, chống cá khác vào ao.
- Dùng vôi bột với liều lượng 8-10kg/100m2 rải đều xuống đáy ao, mái bờ
để diệt các lồi cá tạp cịn sót và diệt mầm bệnh. Vùng nhiễm phèn thì bón
lượng vôi cao hơn khoảng 50%. Sau khi rải vôi xong phải bừa đáy ao để trộn
đều vôi với lớp bùn mặt ao.
- Phơi đáy ao 2 - 3 ngày chỉ cần phơi ráo mặt là tốt nhất, không nên phơi
nứt nẻ chân chim. Đối với ao ở vùng nhiễm phèn thì khơng nên phơi đáy.
- Cấp nước vào ao đến mực nước 0,5 - 0,6m thì thả cá giống. Sau đó tiếp
tục cấp nước vào ao đến 1 - 1,2 m. Việc cấp nước phải được lọc qua túi lọc để
loại bỏ rác bẩn và cá tạp hay địch hại.


Hình 1.6: Tát cạn ao cũ đã qua sử dụng (nguồn: Internet)

c. Cấp nước
Chú ý khi lấy nước vào ao nuôi cần chọn nguồn nước tốt vào thời điểm
thủy triều cao nhất (nước lớn), không bị ô nhiễm hữu cơ, chất thảy từ sinh hoạt,
chăn nuôi, các khu công nghiệp và sản xuất nơng nghiệp chun canh. Nếu có
điều kiện về diện tích nên có một ao lắng riêng để tiện việc xử lý nước trước khi
cấp trực tiếp vào ao nuôi cá.
Khi cấp nước cần sử dụng túi lọc để tránh địch hại, ký chủ trung gian của
các mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi.
d. Gây màu nước
8


Gây màu nước nhằm cung cấp mơi trường thích hợp cho các loại thực vật,
động vật phù du phát triển từ đó vừa hạn chế ánh sáng cho các lồi rong tảo dưới
đáy ao phát triển, ổn định hệ đệm trong môi trường ao nuôi vừa tạo nguồn thức
ăn tự nhiên cho cá lúc cịn nhỏ.
Bón phân gây màu có thể dùng phân gà đã được ủ hoai (7 – 10kg/100m2),
có thể dùng phân heo ủ hoai (20kg/100m2). Tuy nhiên, phân chuồng thường
mang những vi sinh vật có hại cho cá nên hạn chế sử dụng. Cũng có thể dùng
phân vô cơ như phân urê 0,5kg/100m2, lân 0,3kg/100m2, phân hỗn hợp N-P-K
2kg/100m2, thành phần hỗn hợp gồm bột cá, bột đậu nàng, cám gạo thường
được sử dụng để bón gây màu nước nhằm mục đích để tạo thức ăn tự nhiên ban
đầu cho cá.
3.3. Chuẩn bị bè nuôi
Bè nuôi cũ cần phải được gia cố cẩn thận và chắc chắn ở những chỗ bị hư
hỏng để tránh thất thoát cá nuôi, kiểm tra kỹ cá trụ và dây neo bè để đảm bảo
rằng hệ thống bè nuôi được đảm bảo an tồn khi mưa gió, nước từ thượng nguồn

đở về.
- Trước khi thả cá và sau mỗi đợt thu hoạch, đưa lồng lên cạn (nếu có điều
kiện) dùng vơi qt trong và ngoài lồng hoặc dùng Chlorine 30 ppm phun lên
lồng, sau đó phơi khơ 1 - 2 ngày.
- Trong q trình ni, mỗi tuần vệ sinh lồng ít nhất một lần, cọ sạch các
cạnh bên trong và ngoài lồng lưới, loại bỏ rác trôi nổi và các vật cứng bám vào
cụm lồng nuôi. Trước khi cho ăn cần vớt bỏ thức ăn thừa trong lồng, bè.
- Trong quá trình làm vệ sinh cần kiểm tra lồng, phát hiện kịp thời các mắt
lưới gần rách, vết rạn nứt để vá lại ngay nhằm hạn chế cá thất thoát.
4. Chọn giống và thả giống
4.1.Tiêu chuẩn chọn cá giống
 Cá đồng đều kích cỡ, khoẻ mạnh khơng xây xát, khơng mất nhớt, khơng
dị tật, bơi lội nhanh nhẹn, kích cở đạt từ 5 – 8 cm trở lên (kiểm tra nội tạng bên
trong nếu được) ở gian đoạn này nếu đem về ao nuôi nên tiếp tục thuần dưỡng
trong vèo cho đến khi cá đạt kích cỡ khoảng 12 cm thì hạ vèo thả ra ao nuôi.
 Không nên thả cá khi thấy có màu sắc khơng bình thường như có các
đốm màu đỏ, vây bị ăn mịn hoặc trầy xước.
 Có thể thả ghép trong ao ni cá cịm một vài loài khác như cá mè trắng,
tai tượng, cá mùi hoặc sặc rằn với tỷ lệ không quá 50% tổng số cá ni trong ao
và cũng khơng thả những lồi cá tranh giành thức ăn với cá chuẩn bị nuôi.
9


4.2. Thả cá giống
a. Mùa vụ thả
Thời điểm thả cá nuôi bằng ao và lồng tháng 02 – 03 hàng năm. Thời gian
nuôi 5 - 6 tháng lúc này cá đạt trọng lượng 0,5 kg trở lên có thể tiến hành thu
tỉa.
b. Mật độ thả
Mật độ thả ni thích hợp tùy theo mơ hình và lồi cần ni. Cần chú ý khi

nuôi cá bằng thức ăn chế biến là cá tạp thì cần ni với mật độ thấp hơn so với
nuôi bằng thức ăn viên.
c. Cách thả giống
Khi vận chuyển giống cá về, ngâm bao cá trong lồng khoảng 10 – 15 phút
nhằm cân bằng nhiệt độ, sau đó mở túi ra cho nước vào từ từ để cá tự bơi ra.
d. Thời gian thả giống
Thời gian thả cá vào sáng sớm hoặc buổi chiều mát, thời gian thả tốt nhất
là: Buổi sáng từ 6 – 8 giờ; buổi chiều từ 17 – 19 giờ, trước khi thả giống ra ao,
bè nuôi cần kiểm tra nhiệt độ nước, nếu nhiệt độ nước quá cao nên thả muộn
hơn để cá tránh bị sốc nhiệt độ. Tránh thả cá vào giữa trưa, trời sắp mưa và
những ngày mưa lớn kéo dài.
e. Tắm cá giống trước khi thả
Để đảm bảo cá giống trước khi thả đạt tỷ lệ sống cao, không bị ký sinh
trùng và nấm phát triển trên cơ thể cần yêu cầu trại giống tắm cá bằng:
- Hồ tan thuốc tím liều lượng 5 – 7 g/m3 nước trong thau hoặc xơ lớn trong
vịng 5 phút.
- Trước khi thả xuống ao tắm cá bằng nuớc muối có độ mặn 5 – 7‰, trong
thời gian 5 phút hoặc tắm nước muối 2 - 3‰ cho cá trong 10-15 phút.
Chú ý: Khi cho cá tắm phải có máy sục khí để cá khơng bị ngột do thiếu
oxy.
5. Chăm sóc và quản lý
5.1. Quản lý về thức ăn
Thức ăn là vật chất chứa đựng chất dinh dưỡng mà động vật có thể ăn, tiêu
hố và hấp thu các chất dinh dưỡng đó để duy trì sự sống, xây dựng cấu trúc cơ
thể.

10


Ý nghĩa của việc cho cá ăn cung cấp đủ số lượng và dưỡng chất chứa đựng

trong thức ăn để cá phát triển tốt nhất.
a. Phân loại thức ăn:
Trong nuôi thủy sản thường sử 4 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên như trùn
chỉ, trứng nước, artemia, rong tảo; thức ăn nhân tạo hay TACN; thức ăn tươi
sống như tôm tép, cá tạp biển và cá tạp nước ngọt; và Thức ăn tự chế. Thức ăn
cung cấp cho cá dù là loại nào cũng phải đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng về chất
đạm, chất dầu mỡ; vitamin, khoáng (là những dưỡng chất thiết yếu) và chất bột
đường, nhất là chất đạm rất quan trọng để cá tăng trưởng. Nhu cầu chất đạm đối
với nhóm cá ăn thịt thường cao (khoảng 40%), thức ăn của cá có vảy khơng nên
nhỏ hơn 38% đạm.
Tùy thuộc vào kỹ thuật ương dưỡng tại các trại sản xuất giống mà chuẩn bị
cho nuôi thương phẩm thì khả năng chấp nhận các loại thức ăn sẽ khác nhau.
Trong nuôi cá nước ngọt thương thẩm thường sử dụng 2 loại thức ăn là TATC
và TACN hoặc kết hợp cả 2 loại thức ăn trên. Khả năng chấp nhận các loại thức
ăn này sẽ gia tăng khi cá được tập ăn sớm, cá giống càng nhỏ thì khả năng thích
nghi với các loại thức ăn càng tốt.
b. Cách cho ăn
Cách cho ăn hay phương pháp cho ăn rất quan trọng, giúp định hướng về
chiến lược cho ăn. Trong phương pháp cho ăn là các hình thức cho ăn khác nhau
được áp dụng linh hoạt, phù hợp với từng mơ hình ni cụ thể.
Trong ni thủy sản có 2 cách cho ăn là cho ăn theo nhu cầu và cho ăn theo
khẩu phần.
Cho ăn theo nhu cầu: là lượng thức ăn được cung cấp thõa mãn nhu cầu
ăn của cá, đến khi cá ngưng ăn thì dừng lại. Cách cho ăn này cá ăn được nhiều
thức ăn hơn, nhưng khả năng tiêu hóa và hấp thu kém dẫn đến hiệu quả sử dụng
thức ăn kém. Cách cho ăn này không được khuyến cáo trong thực hành nuôi cá
hiện nay.
Cho ăn theo khẩu phần: là lượng thức ăn được cung cấp cho cá trong 1
ngày tính theo % so với khối lượng cá nuôi. Khối lượng thức ăn theo cách này
chỉ chiếm khoảng 90-95% lượng thức ăn so với cho ăn theo khẩu phần. Cách

cho ăn này được áp dụng phở biến hiện nay.
Dưới phương pháp cho ăn có các hình thức cho ăn như cho ăn cố định và
rải đều. Tùy điều kiện của các mơ hình ni cụ thể mà có thể chọn hình thức cho
ăn thích hợp.

11


Khi cho ăn, một số trường hợp cần cân nhắc áp dụng hình thức rải đều thức
ăn như:
- Cá giống mới thả vào ao nuôi, nhữ cá tập cá phản xạ tốt với thức ăn, giúp
cá bắt mồi nhanh với điều kiện ao mới.
- Cá phân đàn, tạo điệu điện thuận lợi cho các cá thể nhỏ tiếp cận được với
thức ăn.
- Mức nước trong ao thấp và khối lượng đàn cá lớn khi cho ăn cá sẽ tập
trung sẽ xáo trộn nền đáy, bùn đáy và khí độc từ nền đáy sẽ phóng thích vào
nước gây hại cho cá ni.
Một số ít trường hợp, khi cho ăn cần cho ăn theo hình thức cố định:
- Chọn 1 điểm hoặc vài điểm cố định trong ao tùy theo tập tính ăn và diện
tích ni. Một số lồi cá quen ăn tại 1 vài điểm cố đinh nhất là đối với các lồi
cá ít di chuyển, có tập tính rình mồi trong các giá thể, sống đáy. Diện tích ni
càng lớn thì bố trí nhiều điểm cho ăn tao điều kiện cho cá bắt mồi thuận lợi. Khi
cho ăn cần tạo tiếng động để cá tập trung lại trước khi cho ăn.
- Cá ăn mạnh theo đàn, săn mồi theo đàn.
- Kích cỡ cá lớn, khả năng di chuyển linh hoạt.
- Quen với thời điểm cho ăn.
- Cá đồng cỡ và mức nước sâu, khi cá ăn ít làm xáo trộn nền đáy.
c. Chất lượng và khối lượng thức ăn
Để cá tăng trưởng tốt thì thức ăn cung cấp phải đảm bảo về mặt chất lượng
và số lượng.

Chất lượng thức ăn: thức ăn phải cung cấp đầy đủ và cân đối các chất dinh
dưỡng như đạm, chất béo, vitamin, khoáng chất (các chất thiết yếu) và chất bột
đường (không thiết yếu) phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cá. Các
dưỡng chất trên phải được cá sử dụng hiệu quả.
Ngoài chất lượng thì khối khối lượng thức ăn có ảnh hưởng lớn đến độ
tiêu hoá thức ăn và năng lượng dành cho sự tăng trưởng của cá nuôi. Khi khối
lượng thức ăn càng lớn thì tốc độ tiêu hố càng chậm và thức ăn cũng không
được sử dụng một cách triệt để. Khối lượng thức ăn không những làm chậm tốc
độ tiêu hố mà cịn làm giảm sự hấp thu chất dinh dưỡng. Khi khối lượng thức
ăn càng lớn, men tiêu hố khó ngấm vào bên trong và mức độ ngấm khơng đều
dẫn đến q trình tiêu hố chậm lại, ảnh hưởng đến độ tiêu hoá thức ăn.
d. Thời gian và số lần cho ăn
12


Thời gian cho ăn: Chọn thời gian hay thời điểm cho ăn phù hợp với tập
tính bắt mồi của cá, lúc cá hoạt động mạnh với các thông số môi trường (Oxy và
nhiệt độ) đảm bảo có thể tiến hành cho cá ăn. Chọn thời gian cá hoạt động mạnh
về đêm nên có thể cho ăn chủ yếu vào b̉i chiều tối (khoảng 60%) nhiều hơn
buổi sáng (40%) nếu cho ăn 2 lần trong ngày.
Số lần cho ăn: Số lần cho ăn hay tần số cho ăn có ảnh hưởng đến độ tiêu
hố thức ăn, khả năng tiêu hóa gia tăng khi số lần cho ăn tăng, vì với cùng một
lượng thức ăn trong ngày nếu chia làm nhiều lần cho ăn thì mỗi lần cho ăn với
một lượng thức ăn ít, men tiêu hố sẽ hoạt động tốt, dẫn đến khả năng tiêu hoá
và hấp thụ thức ăn sẽ tốt hơn. Tuy nhiên không nên chia ra nhiều lần cho ăn vì
sẽ tốn nhiều cơng sức và lượng thức ăn ít có thể khó cho cá ăn đồng đều, cá dễ
phân đàn. Tuy nhiên nuôi cá thương phẩm giai đoạn nhỏ (từ 1-3 tháng) cần cho
ăn 2 lần trong ngày vào buổi sáng (8-9 giờ) và buổi chiều (17-18 giờ), giai đoạn
cá lớn (từ 4 tháng về cuối vụ) có thể cho ăn 1 lần vào b̉i chiều tối.
5.2. Quản lý môi trường nuôi

a. Môi trường ao nuôi
Nhiệt độ thích hợp cho cá từ 26 – 280C, ở nhiệt độ 360C, cá có hiện tượng
nhảy và trở nên lờ đờ, chết dần sau 5 phút. Ở nhiệt độ 140C, cá bị hôn mê, tê
cứng, lật ngang, các mang, vây ngưng hoạt động.
Cá thích sống trong mơi trường nước trung tính, có pH dao động từ 6,5 – 7.
Sau khi cải tạo từ 3-5 ngày cho nước mới vào ao tiến hành thả cá ni. Kích
thước cá ni từ 5-8cm. Mật độ 10 - 15 con/m2, có thể thả ghép với các lồi cá
khác cùng cỡ nhưng khơng cùng tính ăn.
Hàng ngày theo dõi tình hình bắt mồi của cá để tăng hoặc giảm lượng thức
ăn cho hợp lý, định kỳ cấp nước mới cho ao hoặc cho nước ra vô theo thủy triều.
Thường xuyên theo dõi chất lượng nước của mơi trường ao ni cá để có
biện pháp xử lý kịp thời.
b. Quản lý môi trường lồng bè nuôi cá
 Vệ sinh lồng
- Trước khi thả và sau một đợt thu hoạch: Đem lồng lên cạn, dùng vôi
quét mặt trong và ngồi lồng, sau đó phơi khơ 1 – 2 ngày.
- Trong q trình ni, định kỳ 2 lần/tuần vệ sinh, cọ rửa các tạp chất bám
ở trong và ngoài lồng.
- Hàng ngày, cho cá ăn thức ăn đã được hấp hoặc nấu chín, trước khi cho
ăn vớt bỏ thức ăn dư thừa trong lồng.
13


 Môi trường nước nuôi
- Dùng vôi Nông nghiệp khử trùng và khử chua cho môi trường nước.
- Treo túi vơi (2 – 4 kg/túi) ở vị trí đầu nguồn nước và 4 túi ở trong lồng.
Khi vôi tan hết tiếp tục treo túi khác.
- Định kỳ 7 – 10 ngày hồ tan 2 – 3 kg vơi, tạt trong lồng và khu vực ni
để phịng bệnh cho cá, làm sạch môi trường nuôi xung quanh.
- Định kỳ 7 ngày/lần, dùng vitamin C trộn vào thức ăn công nghiệp với

liều luợng 2 – 3 g/kg thức ăn để tăng sức đề kháng cho cá.
Chú ý: Thường xuyên treo các túi vôi với lượng 2 - 4 kg/10 m3 nước ở đầu
nguồn nước hoặc khu vực cho ăn trong các lồng bè để khử trùng và khử chua
cho môi trường nước. Những ngày thời tiết xấu như mưa, bão… nên kiểm tra
lồng cẩn thận, neo và thêm dây neo đảm bảo khơng bị đứt dây neo khi có dịng
chảy mạnh, neo lồng vào những nơi an tồn, có thể thu hoạch bớt cá lớn để giảm
trọng lượng trong lồng và giảm thiệt hại. Khi cá đạt kích cỡ thương phẩm có thể
tiến hành thu hoạch toàn bộ hoặc thu tỉa cá lớn, tiếp tục nuôi các cá nhỏ hơn và
đến cuối vụ thu hoạch toàn bộ.
5.3. Quản lý sức khỏe cá nuôi
- Thường xuyên theo dõi các chỉ tiêu về môi trường nước nhất là các khí
độc, ơ nhiễm hữu cơ, thiếu oxy trong nước.
- Quan sát các hoạt động của cá kể cả các hoạt động bình thường, ghi nhận
các biểu hiện bất thường như tập tính bơi lội, nởi đầu, dạt bờ, cọ vào các vật
cứng xung quanh ao, nổi bơi thành đàn, mất thăng bằng.
- Kiểm tra định kỳ cá nuôi dù chưa thấy biểu hiện lâm sàng của bệnh.
- Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, bổ sung định kỳ vitamin và khoáng
chất giúp cá tăng cường sức đề kháng.
- Kiểm tra các thiết bị điện, máy sục khí, cống cấp và thốt nước.
- Ngăn chăn khơng cho các loài chim hay các địch hại xâm nhập từ bên
ngoài vào ao.
- Chuẩn bị sẵn nguồn nước sạch để thay nước ngay trong trường hợp khẩn
cấp.
6. Thu hoạch
6.1.Hình thức thu hoạch
Sau khi ni 6 tháng cá đạt kích cỡ thương phẩm (khoảng 0,5 – 0,7kg/con),
sau 1 năm cá đạt (1 – 1,2kg/con) có thể tiến hành thu hoạch. Có thể áp dụng 2
phương pháp như sau:

14



Thu tỉa: Có thể tiến hành thu tỉa 1 phần lượng cá. Việc thu tỉa sẽ tạo điều
kiện thuận lợi để đàn cá còn lại phát triển tốt hơn do giảm mật độ và giảm sự
cạnh tranh với nhau. Việc thu tỉa dễ áp dụng với cá nuôi trong vèo đặt trong ao.
Thu toàn bộ: Kéo lưới thu hoạch phần lớn cá ni sau đó tát cạn thu tồn
bộ số cá còn lại.
6.2 Trước khi thu hoạch
Trước khi thu hoạch cần cân mẫu để xác định khối lượng trung bình/ cá
thể, đảm bảo kích cỡ thương phẩm. Xác định sản lượng đàn cá thông qua tổng
lượng thức ăn sử dụng có cân đối với điều kiện ni (tỉ lệ sống, thời gian nuôi
và chế độ cho ăn) và thông qua khối lượng trung bình từng cá thể.
Tìm đầu ra cho sản phẩm: hợp đồng với bên mua (công ty, thương lái) về
điều kiện mua bán như kích cỡ cá, sản lượng, giá cả, hình thức thanh tốn bằng
hơp đồng kinh tế.
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và nhân cơng: Có thể th khốn việc thu hoạch
cho cơng đồn chun nghiệp để thực hiện hoặc người nuôi tự chuẩn bị các
dụng cụ lưới kéo, sọt đựng cá, xe chở cá, máy bơm hay motor, nước đá, cân
đồng hồ, bạt phân cỡ, thùng chứa, xe/ tàu vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Cân nhắc
và lựa chọn phương án thu hoạch tối ưu phù hợp với khả năng của người nuôi.
Chọn thời điểm thu hoạch phù hợp: chọn thời điểm để tiến hành thu hoạch
được thuận lợi, hạn chế kéo lưới vào buổi trưa nắng gắt hay vào sáng sớm của
mùa đông.
Ước lượng thời gian thu hoạch: tính tốn xác sao tởng thời gian thực hiện
từng công việc cụ thể như thời gian kéo lưới (bao nhiêu lần, mất bao nhiêu ngày,
bao nhiêu giờ), thời gian tát cạn (bao nhiêu giờ), thời gian thu cá khi tát cạn đáy
(bao nhiêu giờ), thời gian phân loại và sơ chế (bao nhiêu giờ), và thời gian vận
chuyển (bao nhiêu giờ).
Có thể tận dụng mức trên lệch thủy triều để tháo cạn một phần nước tạo
điều kiện kéo lưới thuận lợi hay rút ngắn thời gian bơm nước, Không cho cá ăn

một ngày trước khi kéo lưới thu hoạch cá.
6.3 Trong khi thu hoạch
Theo dõi và kiểm sốt các cơng đoạn trong q trình kéo lưới theo đúng kế
hoạch.
Nếu chỉ thu tỉa thì cần ưu tiên tuyển chọn những cá thể có kích thước nhỏ
thả lại nuôi tiếp, chỉ thu một phần cá lớn. Nên kéo lưới vào thời điểm mát mẻ và

15


thao tác tuyển chọn phải nhanh nhẹn, hạn chế gấy sốc cho cá. Cá thả lại cần
được xử lý sát khuẩn bên ngoài tránh cá bị xay xác dẫn đến nhiễm bệnh.
Nếu mẻ lưới có khối lượng cá quá nhiều gây khó khăn trong việc thu
hoạch, tùy lồi cá mà có thể phân đoạn ra nhiều lần thu hoạch.
Phân bở nhân lực cho hợp lý ở từng công đoạn hợp lý để nâng cao năng
suất lao động, kéo giảm thời gian thu hoạch.
Cân định lượng và thống nhất ghi nhận khối lượng cá nhanh và chính xác
từng sọt cá thu hoạch tương ứng với từng mã thu hoạch. Cộng tổng khối lượng
thu hoạch dồn tích lũy tương ứng từng lần kéo. Sau đó tính tởng cộng tồn bộ
sau khi kết thúc thu hoạch.
6.4 Sau khi thu hoạch
Dựa vào số liệu thu hoạch cần phân tích để đánh giá hiệu quả vụ ni:
- Tỷ lệ sống: Được tính theo cơng thức
Tỷ lệ sống (%) =

Tổng số cá thu được (con) x100
Tổng số cá thả ban đầu (con)

- Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR): lượng thức ăn tính theo khối lượng khô
cần dùng để tăng một đơn vị khối lượng vật nuôi. Hệ số tiêu tốn thức ăn là lượng

thức ăn sử dụng để tăng một đơn vị khối lượng. Hệ số này được tính trong thực
tế sản xuất. Hệ số tiêu tốn thức ăn được tính theo các cơng thức sau:
Cơng thức 1: Áp dụng ít sai số đối với ương cá bột vì khối lượng ban đầu
thả ương rất nhỏ so với khối lượng thu hoạch nên có thể bỏ qua.
FCR =

Lượng thức ăn sử dụng (kg)
Lượng cá thu hoạch (kg)

Cơng thức 2: Áp dụng ít sai số đối các lồi ni có tỉ lệ sống cao.
FCR =

Thức ăn sử dụng (kg)
Khối lượng gia tăng (kg)

Hoặc
FCR =

Lượng thức ăn sử dụng (kg)

16


Lượng cá thu hoạch (kg) – Lượng giống thả
vào (kg)
Công thức 3: chính xác cho tất cả các trường hợp nuôi, được áp dụng gần
đây.
Lượng thức ăn sử dụng (kg)
FCR =


Lượng cá thu hoạch (kg) – Lượng giống thả vào (kg) + Lượng cá chết
(kg)

Hệ số chuyển hóa thức ăn là lượng thức ăn động vật thực sự ăn vào để tăng
một đơn vị thể trọng. Hệ số này thường được tính trong các thí nghiệm. Thức ăn
sử dụng được tính bằng khối lượng khơ, động vật ni tính bằng khối lượng
tươi.
Lợi nhuận: Lợi nhuận = Thu nhập – Chi phí

Câu hỏi ơn tập:
1. Hãy nêu những mơ hình ni cá nước ngọt nào thường được áp dụng
trong thơi gian gần đây? Ưu điểm và hạn chế của mỗi mô hình?
2. Trình bày cách chọn và chuẩn bị các cơng trình ni thủy sản nước ngọt?
3. Các biện pháp chăm sóc và quản lý trong ni thủy sản nước ngọt?

17


CHƯƠNG 2
KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH
MH19 - 02
Giới thiệu: Nội dung của chương giới thiệu đến sinh viên về đặc điểm sinh
học, tập tính và kỹ thuật ni thâm canh một số lồi cá nước ngọt có giá trị kinh
tế hiện nay. Đồng thời cung câp những kiến thức nuôi cá nước ngọt bằng hệ
thống nuôi lồng, bè và hệ thống ni tuần hồn nước.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Giải thích được cơ sở khoa học và nguyên lý kỹ thuật trong ni thủy
sản nước ngọt.
+ Trình bày được qui trình kỹ thuật ni thủy sản nước ngọt

- Kỹ năng:
+ Quản lý được các mơ hình ni thủy sản nước ngọt
+ Phân tích được các thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp để nâng cao
hiệu quả kỹ thuật và tài chính của mơ hình ni thủy sản nước ngọt.
+ Tở chức thảo luận, làm việc nhóm, báo cáo nhóm, giải quyết các tình
huống.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phát triển ý thức học tập và tự học với
tinh thần nghiêm túc, chăm chỉ, trung thực, cầu tiến, chia sẻ
1. Kỹ thuật nuôi cá tra
1.1 Đặc điểm sinh học của cá tra
Tên tiếng anh: Pangasius catfish
Tên khoa học: Pangasius hypophthalmus
a. Phân loại
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Siluriformes
Họ: Pangasiidae
Giống: Pangasius
Loài:Pangasius hypophthalmus (Sauvage, 1878)

18


×