CHƯƠNG 2
DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
Trường Đại học Tài Ngun và Mơi Trường TP. Hồ Chí Minh
Giảng viên: ThS. Phạm Minh Khang – 0988 898 041
1
NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 2
Khái niệm về dự báo
Phân loại dự báo
Các bước tiến hành dự báo
Các phương pháp dự báo
Kiểm soát dự báo
2
MỤC TIÊU CHƯƠNG
• Hiểu được khái niệm và vai trị dự báo;
• Hiểu và biết cách thực hiện các phương pháp dự báo
cả định tính và định lượng;
• Biết được cách kiểm soát dự báo;
3
1. QUAN NIỆM VỀ DỰ BÁO
Dự báo là khoa học và nghệ thuật để tiên đốn những
gì có thể xảy ra trong tương lai.
Đó là dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tương lai của
các sản phẩm, nó giúp DN xác định được chủng loại,
số lượng sản phẩm cần sản xuất.
Đây cũng là cơ sở giúp doanh quyết định quy mô và
chuẩn bị nguồn lực cần thiết.
Dự báo khơng bao giờ chính xác tuyệt đối.
Thời gian dự báo càng ngắn thì độ chính xác càng
cao.
Dự báo cho nhóm sản phẩm có tính chất bù trừ nhau.
4
1. QUAN NIỆM VỀ DỰ BÁO
Đặc điểm chung của dự báo
Khi tiến hành dự báo cần giả thiết: hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị
của đại lượng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục cho ảnh hưởng trong tương
lai.
Ví dụ: tiêu dùng tăng vào dịp lễ, Tết…
Khơng có một dự báo nào hồn hảo 100%.
Dự báo dựa trên diện đối tượng khảo sát càng rộng, càng đa dạng thì càng có
nhiều khả năng cho kết quả chính xác hơn
Ví dụ: Dự báo về giá xăng dầu trong thời gian tới
Độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian dự báo.
Dự báo ngắn hạn thường chính xác hơn dự báo trung và dài hạn.
5
2. PHÂN LOẠI DỰ BÁO
Theo nội dung:
Dự báo kinh tế ?
o Thường là dự báo chung về tình hình phát triển kinh tế của một chủ thể (DN,
vùng, quốc gia, khu vực, thế giới).
o Do các cơ quan nghiên cứu, viện, trường ĐH có uy tín thục hiện.
Dự báo kỹ thuật công nghệ ?
o Dự báo đề cập đến mức độ phát triển của khoa học công nghệ trong tương
lai.
o Loại dự báo này đặc biệt quan trọng với các ngành có hàm lượng kỹ thuật
cao như: năng lượng nguyên tử, vũ trụ, điện tử, nhiên liệu…
Dự báo nhu cầu ?
o Dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tương lai của các sản phẩm, giúp DN xác
định được chủng loại, số lượng sản phẩm cần sản xuất và hoạch định nguồn
lực cần thiết để đáp ứng.
6
2. PHÂN LOẠI DỰ BÁO
Theo thời gian:
Dự báo ngắn hạn
o Thời gian dự báo là ngắn (1 tuần/ 1 tháng/ dưới 1 năm);
o Dự báo này thường dùng cho việc mua sắm, điều độ công việc, phân giao
nhiệm vụ, …
Dự báo trung hạn
o Thời gian dự báo là dưới 3 năm;
o Dự báo này cần thiết cho việc lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch bán hàng, dự
báo ngân sách …
• Dự báo dài hạn
o Thời gian dự báo là trên 3 năm;
o Dự báo này cần thiết cho việc lập dự án sản xuất sản phẩm mới, lựa chọn dây
chuyền công nghệ sản xuất …
7
3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH DỰ BÁO
•
Xác định đối tượng dự báo;
•
Lựa chọn sản phẩm cần dự báo;
•
Xác định thời gian dự báo;
•
Lựa chọn mơ hình dự báo;
•
Thu thập dữ liệu cho dự báo;
•
Tiến hành dự báo;
•
Kiểm định dự báo;
•
Ứng dụng kết quả.
8
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
Phương pháp định tính
Phương pháp định lượng
•
Dự báo dựa trên ý kiến của chủ quan •
của các chủ thể được khảo sat như:
giới quản lý, bộ phận bán hàng, khách
•
hàng hoặc của các chuyên gia.
•
Được sử dụng khi khơng có đủ số liệu
Dự báo dựa trên số liệu thống kê
trong quá khứ với sự hỗ
trợ của các mơ hình tốn học.
Được sử dụng khi có đầy đủ số liệu
trong quá khứ.
Sản phẩm mới
Sản phẩm hiện tại
Công nghệ mới
Dựa vào kinh nghiệm và tài phán •
Cơng nghệ hiện có
•
đốn
9
Dựa vào các cơng thức đã có sẵn
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
Lấy ý kiến ban quản lý điều hành
Nội dung: Dự báo về nhu cầu SP được xây dựng dựa trên ý kiến dự báo của cán
bộ quản lý các phòng, ban của DN.
Ưu điểm:
o Sử dụng tối đa trí tuệ và kinh nghiệm của cán bộ trực tiếp hoạt động trên
thương trường.
Nhược điểm:
o Ảnh hưởng quản điểm của người có thế lực.
o Việc giới hạn trách nhiệm dự báo trong một nhóm người dễ làm nảy sinh tư
tưởng ỉ lại, trì trệ.
10
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
Lấy ý kiến bộ phận bán hàng
Nội dung: Nhân viên bán hàng sẽ đưa ra dự tính về số lượng hàng bán trong
tương lai ở lĩnh vực mình phụ trách. Nhà quản lý có nhiệm vụ thẩm định, phân
tích, tổng hợp để đưa ra một dự báo chung chính thức của DN.
Ưu điểm: Phát huy được ưu thế của nhân viên bán hàng.
Nhược điểm:
Nhân viên bán hàng thường hay nhầm lẫn trong xác định: nhu cầu tự nhiên
(need) – nhu cầu (requirement) – nhu cầu có khả năng thanh tốn
(demand)
Kết quả phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng.
11
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
Điều tra khách hàng (Lấy ý kiến NTD)
Nội dung:
Điều tra ý kiến khách hàng để đưa ra dự báo về nhu cầu sản phẩm.
Cách làm: phiếu điều tra, phỏng vấn…
Ưu điểm:
Hiểu rõ thêm yêu cầu của khách hàng để hoàn thiện sản phẩm.
Nhược điểm:
Chất lượng dự báo phụ thuộc nhiều vào trình độ chuyên nghiệp của người
điều tra;
Hiệu ứng đám đông.
12
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
Phương pháp Delphi (PP chuyên gia)
Nội dung
Dự báo được xây dựng trên ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài
doanh nghiệp.
Thành phần tham gia thực hiện:
Những người ra quyết định;
Các chuyên gia để xin ý kiến;
Các nhân viên điều phối.
13
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
Các bước thực hiện phương pháp Delphi
1. Thành lập ban ra quyết định và nhóm điều phối viên
2. Xác định mục đích, nhiệm vụ, phạm vi và thời gian dự báo
3. Chọn chuyên gia để xin ý kiến
4. Xây dựng bản câu hỏi điều tra, gửi chuyên gia (lần 1)
5. Nhận, phân tích, tổng hợp câu trả lời
6. Viết lại bản câu hỏi cho phù hợp, gửi chuyên gia (lần 2)
7. Tiếp tục nhận - tổng hợp – phân tích – làm mới -gửi
8. Thực hiện các bước 6-7 và chỉ dừng lại khi kết quả dự báo thoả
mãn yêu cầu và mục đích để ra.
14
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
Phương pháp Delphi (PP chuyên gia)
Ưu điểm:
o Khách quan hơn, tránh được mối quan hệ trực tiếp giữa các cá nhân
o Đặc biệt hiệu quả trong lĩnh vực dự báo cơng nghệ.
Nhược điểm:
o Địi hỏi trình độ tổng hợp rất cao
o Nội dung các câu hỏi có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau -> nội dung trả
lời không tập trung
o Thành phần các chuyên gia dễ thay đổi vì thời gian tiến hành thường không dưới
1 năm
o Việc ẩn danh người trả lời có thể làm giảm độ tin cậy và trách nhiệm của người
đưa ra ý kiến.
Phương pháp Delphil lần đầu tiên được tập đoàn Rand (Mỹ) ứng dựng năm 1948 khi họ
muốn dự báo về khả năng Mỹ bị tấn công bằng vũ khí hạt nhân.
15
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
1. Phương pháp giản đơn
2. Bình quân di động (giản đơn; có trọng số)
3. San bằng mũ (giản đơn; có điều chỉnh xu
Mơ hình chuỗi thời gian
hướng)
4. Hoạch định xu hướng
Mơ hình mối quan hệ
5. Hồi qui tuyến tính
16
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
BÌNH QN DI ĐỘNG GIẢN ĐƠN
•
Cơng thức tính:
t1
Ft
•
Ai
itn
n
Trong đó:
Ft: Nhu cầu dự báo
Ai : Nhu cầu thực tế đã
qua
n: số quan sát
Ví dụ: Hãy dự báo cho tháng 9 bằng phương pháp bình
quân di động giản đơn 3 tháng.
Tháng
Ai
1
40
2
42
3
38
4
44
5
45
6
49
7
48
8
50
17
Áp cơng thức ta có:
8
F9
A
i
i6
3
49 48 50
F9
3
49
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
BÌNH QN DI ĐỘNG CĨ TRỌNG SỐ
•
Cơng thức tính:
Ai H i
Ft
i t n H i
t 1
•
Trong đó:
Ví dụ: Hãy dự báo cho tháng 9 bằng phương pháp
bình quân di động 3 tháng, với các trọng số là 0.2, 0.3,
0.5 (từ xa đến gần).
Tháng
Ai
1
15
2
20
3
26
Ft: Nhu cầu dự báo
4
18
Ai : Nhu cầu thực tế đã
qua
5
32
Hi : Trọng số ở giai đoạn i
(0< Hi <1)
6
30
7
25
8
20
n: số quan sát
18
Áp cơng thức ta có:
F9
9 1
i 9 3
Ai H i
Hi
30 0.2 25 0.3 20 0.5
0 .2 0 .3 0 .5
23.5
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp san bằng hàm số mũ
Nội dung: Nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp trước, phương
pháp san bằng mũ cho rằng dự báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó
vớiNhằm
tỉ lệ chênh
giữa
nhu cầu
thựccủa
và dự
báo củapháp
giai đoạn
đó phương
qua,
Nội cộng
dung:
khắclệch
phục
nhược
điểm
phương
trước,
cósan
điềubằng
chỉnhmũ
chocho
phù rằng
hợp. dự báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó
pháp
• Cơng
tính:
Cộng
Vớithức
Tỉ Lệ
Chênh Lệch Giữa Nhu Cầu Thực và dự báo của giai đoạn đó
F F A Ft 1 At 1 1 Ft 1
qua, có điều
t chỉnht cho
1 phù hợp.
t 1
Trong đó:
Ft – Dự báo nhu cầu giai đoạn t
Ft-1 - Dự báo nhu cầu giai đoạn t-1
At-1 – Nhu cầu thực của giai đoạn t-1
α- Hệ số san bằng mũ
19
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp san bằng hàm số mũ
Vì sao lại gọi là pp san bằng hàm số mũ?
Để tìm câu trả lời ta viết lại biểu thức dưới dạng:
F A
1 F
t Nhằm
t 1 khắc phục
t 1nhược điểm của phương pháp trước, phương
Nội dung:
bằng
Ft
At cho
dự
Abáo
1 bằng
Ft dự
1 1
t 2 mới
2
pháp san
mũ
rằng
báo của giai đoạn trước đó
2
3
TỉFt Lệ
Chênh
At 1
1
At Nhu
1 Thực
At và
1báo
của
At giai
Cộng Với
Lệch
Giữa
đoạn đó
2 Cầu
3 dự
4
qua,Nhận
có điều
xét: chỉnh cho phù hợp.
Ảnh hưởng của các số liệu trong quá khứ đối với kết quả dự báo có giá trị
giảm dần với một trọng số như nhau là (1-α) -> α - được gọi là hệ số san
bằng hàm số mũ.
Trong biểu thức (2-5) tiềm ẩn dữ liệu của quá khứ.
20
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp san bằng hàm số mũ
Tháng
i
Nhu cầu
thực tế (At)
Nhu cầu dự báo (Ft)
α=0.10
Ft,0.1
α=0.40
Sai số
Ft,0.4
Sai số
1
100
-
-
-
-
2
110
100
10
100
10
3
120
101
19
104
16
4
115
102.9
12.1
110.4
4.6
5
125
104.11
20.89
112.24
12.76
6
106.20
117.34
61.99
43.36
21
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp san bằng hàm số mũ
Chọn α như thế nào?
Chỉ số α thể hiện độ nhảy cảm của sai số dự báo, nên phụ thuộc nhiều
vào loại hình sản phẩm và kinh nghiệm của người khảo sát;
0≤ α ≤1, người ta thường chọn α [0.05-0.5];
Cũng có thể tính α theo công thức: α =2/(n+1) với n là số giai đoạn khảo
sát trung bình;
Để có α phù hợp phải dùng phương pháp thử nghiệm và chọn kết quả
có sai số nhỏ nhất.
Thông thường người ta dùng các phần mềm như MINITAB, EXCEL… để
làm việc này.
22
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp dự báo nhân quả
Là phương pháp dự báo dựa trên việc xác định mối quan hệ giữa các
đại lượng (biến), rồi dựa vào đó để đưa ra dự báo.
Ví dụ: Doanh thu & chi phí; quảng cáo & lợi nhuận; giá cả & tiền lương
Ta sẽ tìm hiểu hai phương pháp cơ bản:
1/ Phương pháp phân tích tương quan.
2/ Phương pháp hồi qui tuyến tính
23
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp dự báo nhân quả
a. Phân tích tương quan
Nếu có số liệu về hai đại lượng x, y. Để đánh giá mức độ
quan hệ giữa hai đại lượng này, người ta sử dụng hệ số
tương quan r, (-1≤r≤1):
n
n
n
i 1
i 1
i 1
n xi y i x i y i
r
2
n xi2 xi n yi2 yi
i 1
i 1
i 1
i 1
n
n
n
n
2
24
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp dự báo nhân quả
a. Phân tích tương quan
Nếu có số liệu về hai đại lượng x, y. Để đánh giá mức độ
quan hệ giữa hai đại lượng này, người ta sử dụng hệ số
tương quan r, (-1≤r≤1):
n
n
n
i 1
i 1
i 1
n xi y i x i y i
r
2
n xi2 xi n yi2 yi
i 1
i 1
i 1
i 1
n
n
n
n
2
25