Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Giáo trình mô đun Nuôi cá nước lợ mặn (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 72 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KỸ THUẬT

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: NI CÁ NƯỚC LỢ MẶN
NGÀNH/NGHỀ: NI TRỒNG THỦY SẢN
TRÌNH ĐỘ: Trung cấp
(Lưu hành nội bộ)
Ban hành kèm theo Quyết định số:

/QĐ-… ngày…….tháng….năm .........

…………........... của……………………………….

Bạc Liêu, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Do đó việc xây dựng và biên soạn bài giảng/giáo
trình giảng dạy là vơ cùng cần thiết.
Tài liệu này biên soạn dựa vào chương trình chi tiết mơ đun, chương trình
đào tạo nghề Ni trồng thủy sản trình độ cao đẳng.
Mơ đun Ni cá nước lợ mặn trang bị những kỹ năng của nghề về chuẩn bị
ao, chọn giống, chăm sóc, quản lý cá ni và thu hoạch.


Trong q trình biên soạn tài liệu, tơi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu,
hình ảnh, mơ hình và cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước.
Do nhiều nguyên nhân, nên chắc chắn cuốn tài liệu này cịn nhiều khiếm
khuyết. Tơi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của độc giả, đặc biệt là các
đồng nghiệp trực tiếp giảng dạy chuyên ngành để tài liệu hoàn thiện hơn. Xin chân
thành cảm ơn!
Tác giả!
Lã Thị Nội

2


MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu.............................................................................................. 01
Mục lục ...................................................................................................... 02
Danh mục hình ...........................................................................................
Danh mục bảng ..........................................................................................
Bài 1. Chọn địa điểm nuôi ....................................................................... 05
1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội .................................................. 05
2. Chọn chất đất ........................................................................................ 06
3. Khảo sát nguồn nước ............................................................................ 08
Bài 2. Xây dựng và cải tạo ao .................................................................. 16
1. Đắp ao nuôi ........................................................................................... 16
2. Xây dựng cống ...................................................................................... 17
3. Cải tạo ao .............................................................................................. 18
Bài 3. Chọn và thả giống ......................................................................... 37
1. Lựa chọn cá giống ................................................................................ 37
2. Thả giống .............................................................................................. 41
3. Đánh giá kết quả thả giống ................................................................... 45

Bài 4. Chăm sóc và quản lý ao cá ........................................................... 47
1. Chăm sóc cá .......................................................................................... 47
2. Quản lý ao ni ..................................................................................... 49
Bài 5. Phịng và trị bệnh cho cá .............................................................. 53
1. Những vấn đề chung ............................................................................. 53
2. Phòng và trị một số bệnh cá ................................................................. 55
Bài 6. Thu hoạch cá.................................................................................. 61
1. Thu tỉa ................................................................................................... 61
2. Thu tổng thể .......................................................................................... 63
3. Đánh giá hiệu quả nuôi ......................................................................... 65

3


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Ni cá nước lợ, mặn
Mã mơ đun: MĐ03
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Ni cá nước lợ mặn là một mô đun chuyên môn nghề, là mơ đun bắt
buộc của chương trình khung trình độ trung cấp nghề nuôi trồng thủy sản, được
giảng dạy cho người học sau khi đã học các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở.
- Tính chất: Ni cá trong ao nước lợ mặn là mô đun chuyên nghiên cứu và
ứng dụng thực tiễn về các mơ hình ni thương phẩm các lồi cá nước lợ mặn có
giá trị kinh tế.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm sinh học của một số lồi cá ni nước lợ, mặn phân bố
tại địa phương.
+ Mơ tả được quy trình kỹ thuật ni một số lồi cá ni nước lợ, mặn phân

bố tại địa phương.
- Về kỹ năng:
+ Thực hiện được công việc chuẩn bị ao, cải tạo ao nuôi cá.
+ Lựa chọn được cá giống đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện được các công việc thả cá, cho cá ăn và quản lý môi trường ao
nuôi cá, cách phịng và trị bệnh cho cá ni.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Độc lập trong học tập, nghiên cứu tài liệu nuôi cá nước lợ mặn.
+ Phối hợp thực hiện các thao tác trong quy trình kỹ thuật ni cá nước lợ
mặn.
+ Tn thủ nghiêm ngặt các bước kỹ thuật của mặn nuôi cá nước lợ mặn.

4


Nội dung của môn học/mô đun: bao gồm 6 bài:
Số
TT
Tên các bài trong mơ đun

1

Thời gian (giờ)
Thực hành,
Tổng

thí nghiệm,
số thuyết thảo luận,
bài tập
5

2
3

Kiểm
tra
0

Bài 1. Chọn địa điểm nuôi
1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và
xã hội
2. Chọn chất đất
3. Khảo sát nguồn nước
2

3

4

5

6

Bài 2. Xây dựng và cải tạo ao
nuôi
1. Đắp ao
2. Xây dựng cống
3. Cải tạo ao
Bài 3: Chọn và thả giống
1. Lựa chọn giống
2. Thả giống

3. Đánh giá kết quả thả giống
Bài 4: Chăm sóc và quản lý ao

1. Cho cá ăn
1.1. Xác định loại thức ăn
1.2. Tính khẩu phần ăn
1.3. Cho cá ăn
2. Quản lý môi trường ao nuôi
2.1. Màu nước
2.2. Độ trong
3.2. Quản lý các yếu tố mơi
trường
Bài 5: Phịng và trị bệnh
1. Những vấn đề chung
2. Phòng và trị một số bệnh cá
Bài 6: Thu hoạch
1. Thu tỉa
2. Thu hoạch tổng thể
3. Đánh giá hiệu quả nuôi
Tổng
5

10

3

7

0


5

2

3

10

3

6

1

8

2

5

1

7

3

4

0


45

15

28

2


BÀI 1: CHỌN ĐỊA ĐIỂM NI
Giới thiệu:
Chọn địa điểm ni có tầm quan trọng đặc biệt trong việc ni cá nói chung
và ni cá nước lợ mặn nói riêng. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong suốt q trình hoạt động.
Mục tiêu:
- Mơ tả được cách chọn địa điểm nuôi cá nước lợ, mặn thương phẩm.
- Tìm hiểu được thơng tin điều kiện tự nhiên, giao thông vùng nuôi.
- Kiểm tra được điều kiện môi trường vùng ni.
- Chọn được vùng ni.
- Rèn luyện tính cẩn, thận chính xác.
A. Nội dung:
1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội
1.1. Khảo sát điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong suốt quá trình hoạt động. Vì vậy vùng đất xây dựng trại phải đạt được một số
tiêu chí sau:
- Vùng đất phải bằng phẳng và cao trình vị trí trại khơng nên cao q 3 – 4 m
so với mực nước triều cực đại. Nếu cao trình vùng ni q lớn sẽ gây khó khăn
cho việc bơm nước và tăng chi phí sản xuất.
- Có nguồn nước ngọt đảm bảo cho sinh hoạt, vệ sinh trại và hạ độ mặn khi

cần thiết, đáp ứng nhu cầu sản xuất. Nguồn nước không bị ô nhiễm, không nhiễm
phèn…
- Diện tích mặt bằng xây dựng trại khơng nên quá hẹp, tối thiểu ở mức 300 –
100m 2 , đảm bảo tiêu chuẩn và bố trí các hạng mục cơng trình và hơn nữa là quan
tâm tới khả năng mở rộng cơng trình sản xuất trong tương lai.
- Chọn vùng ni có cá lợ, mặn tự nhiên xuất hiện nhiều.
1.2. Khảo sát điều kiện xã hội nơi nuôi
Vùng nuôi nên tránh xa khu vực đông dân cư đặc biệt là nguồn nước thải
sinh hoạt.
6


Giao thông thuận tiện, nguồn điện năng ổn định.
Vùng nuôi nằm trong hệ thống quản lý về tài nguyên, môi trường của địa
phương.
Vùng nuôi phải đảm bảo về an ninh trật tự.

Hình 1.1. Địa điểm ni cá
2. Chọn chất đất
2.1. Thu mẫu
- Xác định vùng đất cần thu mẫu:
+ Vùng đất cần thu mẫu là vùng được xác định thông qua bản đồ, bình đồ
vùng miền, điạ phương để tiến hành thăm dò, khảo sát.
+ Tiến hành thăm dò, khảo sát bằng các nghiệp vụ chuyên môn (trắc địa, thổ
nhưỡng…) để lựa chọn xây dựng ao nuôi cá.
+ Xác định được vùng thu mẫu thong qua kết quả thăm dò khảo sát để tiến
hành thu mẫu đất.
- Thu mẫu đất:
+ Chuẩn bị thiết bị thu mẫu: khoan thổ nhưỡng, xẻng, cuốc, túi nilong, xô
chậu, găng tay, nhiên liện điện, xăng, dầu…

+ Tiến hành thu mẫu đất:
Bước 1. Xác định điểm thu mẫu đất: tùy theo diện tích vùng thu mẫu mà số
điểm thu mẫu ít hay nhiều. Thường từ 5- 10 điểm được phân bố đều trên tồn bộ
diện tích vùng đất thu mẫu. Các điểm được xác định cắm mốc và đánh số thứ tự.

7


Bước 2. Thu mẫu: đất được thu bằng khoan thổ nhưỡng chuyên dụng để lấy
được nhiều tầng đất hơn. Nếu thổ nhưỡng vùng miền tương đối đồng đều thì dung
cuốc, xẻng đào lấy mẫu từ tầng mặt xuống khoảng 50cm.
Bước 3. Đánh dấu mẫu đất: đất sau khi thu được cho vào túi nilong hoặc xô
chậu và tiến hành đánh số theo các điểm đã xác định.
Mẫu đất được chuyển đi xác định loại đát nào hoặc đánh giá trực tiệp loại đất
ở thực địa.
2.2. Xác định loại đất
- Chỉ tiêu các loại đất:
+ Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ
thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất
cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mịn.
+ Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại
hồn tồn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặt. Đất sét khó nóng lên
nhưng lâu nguội sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát.
+ Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt
nhẹ thì nó có tính chất ngả về đất cát, đất thịt nặng thì có tính chất ngả về đất sét.
Bảng 1. Phân loại các loại đất
Loại đất

Cát
Thịt

Thịt nặng

Sét

Cấp hạt, tên gọi

% trọng lượng
Cát

Bụi

Sét

(2-0,02mm)

(0,02-0,002mm)

(<0,002mm)

Đất cát

85 -100

0-15

0-15

Đất pha cát

55-85


0-45

0-15

Đất thịt pha cát

40-45

30-45

0-15

Đất thịt nhẹ

0- 45

45-100

0-15

Thịt trung bình

55- 85

0-35

15-25

Thịt nặng


30- 55

20-45

15-25

Sét nhẹ

0- 40

45-75

15-25

Sét pha cát

55- 75

0- 20

45

8


Sét pha thịt

0- 30


0- 45

25- 45

Sét trung bình

10- 55

0- 45

25- 45

Sét

0- 55

0- 55

45- 65

Sét nặng

0- 25

0- 35

65- 100

- Tiến hành xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng:
+ Chuẩn bị thiết bị: bình đựng thủy tinh trong suốt, nước sạch, que tre, thước

đo, kính núp
+ Tiến hành: gồm các bước sau:
• Bước 1. Cho đất vào bình đựng với lượng đất chiếm 1/3 thể tích bình đựng.
• Bước 2. Cho nước sạch vào bình với lượng chiếm khoảng 2/3- 3/4 bình đựng.
• Bước 3. Dùng que tre khống đều để đất được hịa tan trong bình.
• Bước 4. Để đất sa lắng hồn tồn trong bình.
• Bước 5. Quan sát, kiểm tra thành phần cát, đất trong bình để xác định loại
mẫu đất (đất cát, đất sét hoặc đất thịt)
2.3. Đánh giá kết quả
- Đánh giá việc xác định vùng đất cần thu mẫu. (đánh giá ntn?chỉ tiêu dánh
giá
- Đánh giá việc thu mẫu đất.
- Đánh giá việc xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng.
- Đánh giá việc xác định loại đất.
Kết luận: Chọn loại đất ntn cho phù hợp.
3. Khảo sát nguồn nước
3.1. Khảo sát lượng nước
Nguồn nước quyết định đến diện tích có thể xây dựng trại. Kiểm tra nguồn
nước để nắm được sự biến động hàng năm, trong năm có đủ cung cấp cho ao nuôi
cá (tiến hành kiểm tra vào mùa khô).
3.2. Kiểm tra chất nước
Yêu cầu về chất lượng nước cho từng thông số:
9


3.2.1. Kiểm tra lượng ơxy hịa tan
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu
xác định.
- Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng ơxy

hịa tan

Hình 1.2. Bộ thử nhanh Sera O2 Test Kit – Germany
+ Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ
đầy mẫu nước đến mép lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Nhỏ 6 giọt thuốc thử số
1 + 6 giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu nước cần kiểm tra, đậy nắp lọ thử ngay
sau khi nhỏ (phải đảm bảo không có bất kỳ bọt khí nào trong lọ), lắc đều, sau đó mở
nắp lọ ra.
+ Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thuỷ tinh bằng nước ngọt sạch trước và
sau mỗi lần kiểm tra.

Hình 1.3. Các bước sử dụng bộ kít đo ơxy hịa tan
+ Bước 4: Đặt lọ thử nơi nền trắng của bảng so màu, so sánh màu kết tủa của
lọ với các cột màu và xác định nồng độ ôxy (mg/l). Nên thực hiện việc so màu dưới
ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu.

10


Hình 1.4. So màu các chỉ số ơxy hịa tan
Kết luận Oxy bao nhiêu là phù hợp.?
3.2.2. Kiểm tra độ pH nước
- U CẦU VỀ THƠNG SỐ THÍCH HỢP
- Thu mẫu nước tương tự với thu mẫu đolượng ơxy hịa tan.
- Thao tác sử dụng bộ kít để đo độ pH

Hình 1.5. Bộ thử nhanh độ pH Sera pH Test Kit – Đức
+ Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ
đầy 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.

+ Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Cho 4 giọt thuốc thử vào
lọ thủy tinh chứa mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp lọ,lắc nhẹ rồi mở nắp ra.
+ Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau
mỗi lần kiểm tra.

Hình 1.6. Các bước sử dụng bộ kít đo pH
+ Bước 4: So sánh kết quả thử nghiệm với bảng so màu: đặt lọ thủy tinh vào
vùng trắng của bảng so màu, đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi
xem giá trị pH tương ứng.

11


Hình 1.7. So màu các chỉ số pH
3.2.3. Kiểm tra hàm lượng NH3
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu
xác định.
- Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NH3

Hình 1.8. Bộ thử nhanh Sera NH4
+ Bước 1: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau
mỗi lần kiểm tra. Lắc đều các chai thuốc thử trước khi sử dụng.
+ Bước 2: Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml
mẫu nước vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 3: Cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 1 vào lọ thuỷ tinh chứa
mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp và lắc đều.
+ Bước 4: Mở nắp, cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 2 vào lọ, đóng nắp
và lắc đều rồi mở nắp ra.
+ Bước 5: Cho tiếp 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 3 vào lọ, đóng nắp lọ,

lắc đều. Chú ý: Nếu mẫu thử là nước ngọt thì chỉ dùng 3 giọt ở mỗi chai thuốc thử
1,2,3.
12


+ Bước 6: Sau 5 phút, đối chiếu màu của dung dịch với bảng màu.
Chú ý: Ở bảng so màu, a biểu thị mẫu nước ngọt, b biểu thị mẫu nước mặn
+ Bước 7: Đối chiếu giá trị NH4+ với giá trị pH để kiểm tra độc tố NH3 có
trong nước ao.
Bảo quản: Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng
mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.
Chú ý: Thuốc thử số 3 có chứa sodium hydroxide và sodium hypochlorite dễ
cháy, rất hại cho mắt. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt, da và quần áo. Trường hợp
thuốc thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo
lời khuyên của bác sĩ.
3.2.4. Kiểm tra hàm lượng NO2
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác
định.Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NO2

Hình 1.9. Bộ thử nhanh Sera NO2 Test Kit – Germany
+ Bước 1: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau
mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
+ Bước 2: Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml
mẫu nước vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 3: Nhỏ 5 giọt thuốc thử số1 và 5 giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu
nước cần kiểm tra.
+ Bước 4: Đóng nắp lọ và lắc nhẹ. Mở nắp ra.
+ Bước 5: Chờ 3 - 5 phút, sau đó đem đối chiếu với bảng so màu. Nên thực
hiện việc so màu với ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

13


Bảo quản: Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát
và để tránh xa tầm tay trẻ em.
3.2.5. Kiểm tra độ mặn
- Thu mẫu nước tương tự với thu mẫu khi xác định hàm lượng ôxy
- Các thao tác sử dụng khúc xạ kế để đo độ mặn.

Hình 1.10: khúc xạ kế
- Bước 1: Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch cần đo lên lăng kính

Hình 1.11. Nhỏ dung dịch vào lăng kính
- Bước 2: Đậy tấm chắn sáng

Hình 1.12. Đậy nắp chắn sáng
14


- Bước 3: Nước phải phủ đều trên lăng kính

Hình 1.13. Kiểm tra nước trên lăng kính
- Bước 4: Đưa lên mắt ngắm

Hình 1.14. Đưa lên ngắn
- Bước 5: Đọc số trên thang đo. Chỉnh tiêu cự sao cho số thấy rõ nhất.

Hình 1.15. Đọc chỉ số độ mặn
- Bước 6: Lau khô bằng giấy thấm mềm


15


Hình 1.16. Vệ sinh khúc xạ kế
Ghi chú: khơng được làm ướt khúc xạ kế.

Hình 1.17. Khơng để khúc xạ kế bị ướt
Ghi chú: Khi nồng độ muối của dung dịch quá cao, trên màn hình quan sát chỉ xuất
hiện màu trắng.
3.3. Đánh giá kết quả
- So sánh các chỉ số các yếu tố môi trường nước đo được ở nguồn nước với tiêu
chuẩn chất lượng nước đòi hỏi trong ni cá thương phẩm. (có bảng kiến thức về
tiêu chuẩn chất lượng nước của một số lồi cá ni thương phẩm).
B. Bài tập thực hành của học viên.
CÂU HỎI:
BÀI THỰC HÀNH:
Bài 1. Kiểm tra hàm lượng ôxy, NH 3, NO 2, độ mặn, độ pH ở nguồn nước
chuẩn bị sử dụng nuôi cá kèo.
Bài 2. Lập bảng ghi các chỉ số hàm lượng ôxy, NH3, NO2 , độ mặn, độ pH ở
nguồn nước chuẩn bị sử dụng nuôi cá.
STT

Các yếu tố mơi trường

1

Ơxy hịa tan (mg/l)

2


NH3 (mg/l)

3

NO2 (mg/l)

4

pH

5

Độ mặn (‰)

Chỉ số

16

Đánh giá
(phù hợp/không phù hợp)


BÀI 2. XÂY DỰNG VÀ CẢI TẠO AO
Mục tiêu:
- Đắp được bờ ao, làm cống cấp và thốt nước
- Mơ tả được các thao tác tháo cạn nước ao, tu sửa bờ, cống và đáy ao, bón vơi và
cấp nước cho ao.
- Cải tạo được ao nuôi đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong việc tẩy dọn ao.
A. Nội dung chính:

1. Đắp ao ni
1.1. Lựa chọn diện tích ao
Diện tích ao phụ thuộc vào quy mơ sản xuất, điều kiện tự nhiên,… diện tích
ao được thiết kế sao cho phù hợp với trình độ và quy mơ sản xuât. Diện tích ao tốt
nhất là từ 300 – 1000m 2 , độ sâu 0,8 – 1,2m.

Hình 2.1. Ao ni cá
1.2. Thiết kế bờ ao
Bờ có chiều rộng đáy 3m, mặt bờ 1 – 1,5m và cao 1 – 1,5m, cao hơn mức
triều cường ít nhất là 0,5m.
Xung quanh bờ phải rào kỹ bằng đăng tre, tấm nhựa và lưới cước. Đặt hơi
nghiêng vào ao góc 450C

17


Hình 2.2. Đào ao và đắp bờ
2. Xây dựng cống
2.1. Thiết kế cống
- Là công tác quan trọng liên quan đến quá trình thiết kế vì địa điểm tốt hay xấu có
ảnh hưởng đến tuổi thọ, giá thành cơng trình, khả năng cấp thốt nước, vì vậy cần
chú ý:
+ Khống chế được toàn bộ khu vực cấp hay tiêu nước
+ Tim cống trùng với hướng dòng chảy để tránh hiện tượng nước đổi dịng đột ngột
gây xói lở lịng kênh
+ Tranh các đoạn sơng cong vì nước bị đổi hướng gây hư hỏng nền cống
+ Chọn nền thích hợp
+ Tránh các lịng sơng cũ.
2.2. Xây cống


Hình 2.3. Cống ao ni cá

18


- Nền cống: phần đất nằm dưới đáy cống, gánh chịu toàn bộ trọng lượng cống
và kiến trúc vật khác như cầu giao thơng, người, xe cộ qua lại,…do đó nền dễ bị
lún. Trong thiết kế phải tính tốn để độ lún nằm trong giới hạn cho phép. Nếu đất
xấu chịu tải kém phải xử lý để tăng khả năng chịu tải của nền.
- Kiến trúc vật dưới cống
+ Tấm đáy: là bộ phận nối liền giữa thân với nền cống có tác dụng truyền áp
lực cản tải trọng phân bố đều trên nền cống để tránh hiện tượng lún khơng đều.
Ngồi ra lực ma sát giữa đáy và nền cịn có tác dụng chống lại sự chuyển trượt do
áp lực nước gây ra
+ Chân khay: là bộ phân nối liền giữa tấm đãy với nền và ăn sâu vào nền
cống, có tác dụng kéo dài đường nước thẩm thấu làm giảm áp lực thảm thấu và tăng
khả năng chống trượt của đáy cống
+ Ván cừ: là những tấm gỗ được gia cơng thành những cọc đóng xuống nền
cống tạo thành bức tường gỗ có tác dụng như chân khay.
+ Bể tiêu năng: là bể được xây dựng liền với tấm đáy và kéo dài về phía hạ
lưu. Tác dụng tiêu hao một phần dộng năng của dòng chảy khi qua cống để đảm bảo
an tồn cho lịng kênh và đáy cống
+ Sân trước, sân sau: xây liền với tấm đáy ở trước và sau cống , có tác dụng
chống xói lở lịng kênh, đảm bảo an tồn cho nền cống.
3. Cải tạo ao
- Mục tiêu của việc cải tạo ao là cung cấp cho đối tượng nuôi một ao nuôi
sạch với chất lượng nước ổn định. Những hoạt động cần thực hiện trước khi tiến
hành ni cá theo trình tự sau:

19



Sơ đồ 1. Quy trình cải tạo ao ni

Làm cạn
Xử lý đáy ao
Tu sửa bờ cống và
đăng chắn

Cấp nước
Gây màu
Kiểm tra ao nuôi
trước khi thả giống

3.1. Làm cạn nước ao
3.1.1. Tìm hiểu nguyên tắc làm cạn nước ao
Trong quá trình cải tạo ao, làm cạn nước ao thường kết hợp với thời điểm thu
hoạch tổng thể cá trong ao của chu kỳ ni trước để tiết kiệm chi phí và thời gian.
Có thể làm cạn nước ao bằng cách tháo qua cống thoát nước hoặc dùng máy bơm
nước.
Khi tháo nước qua cống thốt, nếu khơng tháo cạn được hết nước cần kết hợp
sử dụng máy bơm nước.
Khi sử dụng máy bơm điện cần đảm bảo an toàn điện. Đối với máy bơm
xăng, dầu cần cẩn thận tránh cháy, nổ.
Trong quá trình làm cạn nước ao, cần sử dụng bảo hộ lao động: quần áo lội
nước, mũ, khẩu trang và găng tay.
20


3.1.2. Trình tự thực hiện cơng việc

Sơ đồ trình tự thực hiện:
Chuẩn bị dụng cụ,
thiết bị, vật tư

Tháo nước qua
cống

Bơm cạn

a/. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị:
+ Máy bơm nước (máy bơm chạy bằng xăng, dầu hoặc máy bơm điện)
+ Ống dẫn: ống nhựa cứng, mềm; đường kính 110mm; chiều dài phù hợp
điều kiện ao.
+ Xô, chậu
+ Bảo hộ lao động: ủng, găng tay, khẩu trang, mũ
- Chuẩn bị vật tư: theo yêu cầu loại máy bơm sử dụng, có thể chuẩn bị xăng,
dầu hoặc nguồn điện 2 pha hoặc 3 pha, dây dẫn….
b/. Tháo nước qua cống
Tháo nước trong ao được tiến hành ngay sau khi kết thúc quy trình ni
trước.
Điều chỉnh cao trình cống để tháo được nhiều nước nhất.
Làm đục nước trong ao để tháo nước kết hợp với tháo lượng bùn lỏng đáy ao.
c/. Bơm cạn nước
Đối với những ao ni thiết kế có hệ thống cống phù hợp thì việc tháo cạn
một phần nguồn nước trong ao là có thể thực hiện được, tuy nhiên việc này thường
chỉ giúp một phần cơng việc, lượng nước cịn lại trong ao sẽ phải sử dụng máy bơm.
- Lắp đặt máy bơm:
+ Thời điểm lắp đặt: ngay sau khi không còn khả năng tháo nước bằng cống.
+ Địa điểm lắp máy: khu vực sâu nhất của ao (rốn ao).

+ Làm đăng chắn ở khu vực đặt ống bơm nước: không để rác, động vật thủy
sinh vào khu vực ống bơm (chõ).
- Bơm nước khỏi ao: Trong quá trình bơm cần bố trí người trực máy:
+ Liên tục khơi dịng chảy để đảm bảo lưu lượng nước bơm.
21


+ Tiếp thêm nhiên liệu trong khi bơm (nếu cần); kiểm tra an toàn điện.
+ Xử lý những trường hợp bất thường xảy ra (máy không lên nước, hỏng ống
bơm nước, vỡ bờ bao, hỏng đăng chắn...).
3.1.3. Các chú ý về an tồn cho người
Trong q trình thực hiện làm cạn ao nuôi, chúng ta cần chú ý mặc bảo hộ lao
động: mặc quần áo lội nước, găng tay, khẩu trang... Đặc biệt khi làm việc với máy
bơm điện, cần đảm bảo an toàn điện tránh bị điện giật.
3.2. Xử lý đáy
3.2.1. Tiêu chuẩn đáy ao nuôi
Xử lý đáy ao ni đảm bảo có đủ tiêu chuẩn phù hợp để ni cá:
- Đáy phẳng, dốc nghiêng về phía cống thốt 3- 5oC .
- Độ dày lớp bùn đáy 15- 25cm.
- Bón vơi khử trùng đáy ao.
- Phơi đáy ao đến nứt chân chim hoặc phơi vừa ráo đáy với nền đáy nhiễm
phèn.
3.2.2. Trình tự thực hiện cơng việc
Sơ đồ trình tự thực hiện:
Chuẩn bị dụng
cụ, vật tư

Cải tạo
nền đáy


Bón vơi
khử trùng

Phơi đáy

a/. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
- Máy hút bùn (nếu cần)
- Cuốc, xẻng, bàn chang....
- Bảo hộ lao động: quần ủng, găng tay, khẩu trang, mũ
- Vôi bột hoặc vơi tơi: lượng vơi tùy theo diện tích ao cần xử lý.
- Sổ ghi chép
b/ Cải tạo nền đáy
- Ao mới đào:
+ Làm sạch đáy ao: dùng máy bơm nước áp lực cao để rửa sạch nền đáy ao
sau khi đào. Bơm tháo nước nhiều lần để làm sạch nền đáy.

22


Hình 2.4: Dùng máy bơm áp lực để phụt rửa đáy ao
+ San nền đáy ao phẳng, nghiêng về phía cống thốt 3- 50C.

Hình 2.5: San phẳng đáy ao
- Ao cũ: có thể nạo vét bùn đáy bằng máy hút bùn hoặc bằng phương pháp
thủ công.
+ Nạo vét bùn bằng máy hút bùn:
Cấp vào ao nuôi mực nước 30- 50cm
Làm đục nước (sục bùn)
Bơm toàn bộ nước đã làm đục khỏi ao.


23


Hình 2.6: Làm đục nước, hút bùn khỏi ao ni
+ Vét bùn bằng phương pháp thủ công:
Dùng cào gom bùn vào một góc ao
Dùng thùng, xơ, thúng... vét bùn lên bờ

Hình 2.7: Nạo vét bùn đáy ao
2.2.3. Bón vơi khử trùng
a/ Kiểm tra pH đáy:
+ Dụng cụ: máy đo pH đất hoặc dụng cụ đo pH nước
+ Xác định độ pH nền đáy:
Cách 1: Đo bằng máy đo pH đất
Xác định pH đất bằng phương pháp đo trực tiếp trên nền đáy ao nuôi bằng
máy đo pH đất như sau:
Bước 1: Cắm đầu đo xuống đất
Đầu đo được cắm xuống đất sao cho 2 (hoặc 3) vòng kim loại của đầu đo
ngập trong đất và hướng màn hình lên trên.

24


Hình 2.8: Cắm thiết bị đo pH xuống đất
Bước 2: Đọc kết quả:
Quan sát kim chỉ di chuyển trên màn hình.
Đọc chỉ số pH theo kim chỉ trên màn hình (thang đo pH tương ứng từ 3 - 8)

Hình 2.9: Kim chỉ ở mức pH=7
Lưu ý:

Đất đo pH cần ẩm, mềm
Nên đo pH ở nhiều nơi, ở các tầng khác nhau của khu đất cần khảo sát.
Lau sạch các vòng kim loại sau khi đo.
* Cách 2: Đo pH đất bằng dụng cụ đo pH nước, có thể đo bằng giấy quỳ hoặc bộ
test kit pH hoặc có thể đo bằng máy đo pH nước:
Bước 1: Hòa tan lượng bùn đáy và nước theo tỷ lệ 1/1.
Bước 2: Để lắng dung dịch bùn - nước trong 12 giờ.
Bước 3: Đo chỉ số pH của dung dịch bằng dụng cụ đo pH nước: giấy quỳ, bộ
test pH hoặc máy đo pH nước.
25


×