Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

BÁO cáo THÍ NGHIỆM hóa vô cơ báo cáo thí nghiệm bài 2 KIM LOẠI KIỀM THỔ (phân nhóm IIA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.72 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT HĨA HỌC
******

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
HĨA VƠ CƠ
Lớp: L07 --- Nhóm: 06 – HK221
Ngày nộp: 04/11/2022
GV hướng dẫn: Nguyễn Minh Kha

Sinh viên thực hiện

Mã số sinh viên

Nguyễn Hoàng Phụng

2114463

Huỳnh Phương Thanh

1912035

Thành phố Hồ Chí Minh – 2022


Báo cáo thí nghiệm bài 2:

KIM LOẠI KIỀM THỔ
(Phân nhóm IIA)
Ngày thí nghiệm: 23/09/2022


I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
-

Nắm vững vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hồn, hiểu được các tính chất

của chúng qua các phản ứng đặc trưng
-

Hiểu thêm về tính chất nước cứng, tính chất đặc trưng, cách làm mềm nước cứng, thang

đo độ cứng.

II.

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

MƠ TẢ THÍ NGHIỆM VÀ QUA

TN

HIỆN TƯỢNG
Quan sát màu của ngọn lửa khi kim
kiềm thổ cháy:

- Nhúng một đầu giấy lọc sạch vào d
dịch CaCl2 bão hoà rồi hơ trên ngọn
cồn ta thấy ngọn lửa có màu cam.
- Tiến hành tương tự với dung dịch S
bão hòa và dung dịch BaCl2 ta thấy
có màu đỏ hồng ứng với dung dịch S


1 màu vàng ứng với dung dịch BaCl .
2

Phản ứng của kim loại kiềm thổ với nước:
Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1-2 giọt
nước, một ít bột Mg và 1 giọt
phenolphtalein.

2

Ống 1:

+ Khi để nguội: phản ứng xảy ra rất chậm. - Phản ứng xảy ra chậm do Mg(OH)2 tạo
Tại bề mặt tiếp xúc pha xuất hiện màu hồng
nhạt đồng thời có bọt khí nổi lên. Đó là khí
hydro.


2


+ Khi đun nóng: Bọt khí xuất hiện n
hơn, màu hồng đậm hơn và lan ra to
dung dịch.

Ống 2:
Cho từ từ dung dịch NH4Cl vào. Phả
xảy ra mãnh liệt, màu dung dịch nhạ
đến mất màu, đồng thời khí thốt ra

hơn. Sau đó màu hồng xuất hiện trở

Điều chế và tính chất của Mg(OH)

Lấy 3 ống nghiệm cho vào mỗi
dịch NaOH ta thấy xuất hiện kết tủa
hầu như không tan trong nước. Ly tâ
phần dung dịch phía trên và cho phầ
vào 3 ống nghiệm.
Ống 1: Cho tác dụng với HCl.

Kết tủa tan và dung dịch trở nên tron

3

Ống 2: Cho tác dụng với NH4Cl.
Kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt
mùi khai.
Ống 3: Cho NaOH vào.
Khơng có hiện tượng xảy ra

Điều chế và tính chất của hydroxit k
kiềm thổ:
Lấy 4 ống nghiệm, mỗi ống lần lượt
ml dung dịch muối Mg2+, Ca2+, Ba2+
0.5M; thêm vào mỗi ống 0.5 ml dun
NaOH 1M, ta thấy trong các ống ngh


3



đều xuất hiện kết tủa. Lượng kết tủa
dần theo thứ tự Ba2+, Sr2+, Ca2+ và M
Như vậy độ tan của các hydroxit tươ
giảm dần.

Khảo sát sự hòa tan của muối sunfat
loại kiềm thổ:

Lấy 4 ống nghiệm cho vào mỗi ống
lượt các dung dịch MgCl2, CaCl2, Ba
SrCl2, sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2
vào. Ta thấy:
Ống chứa MgCl2 khơng có hiện tượn
Ống chưa CaCl2 vẩn đục do tạo chất
Ống chứa SrCl2 có màu trắng đục.
Ơng chứa BaCl2 bị đục nhiều

4

5

Xác định độ cứng của nước:
Hút 10ml nước cứng cho vào erlen 2
thêm nước cất 100ml, thêm 5ml dun
đệm pH 10 và khoảng 5 giọt chỉ thị
Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch
0,02N cho nên khi chỉ thị chuyển từ
sang xanh dương. Tiến hành chuẩn đ



4


Làm mềm nước:
Lấy 50ml nước cứng cho vào becher
thêm 5ml dung dịch Na2CO3 0,1M
vôi sữa. Đun sôi hỗn hợp trong 3 ph
bỏ kết tủa. Tiến hành chuẩn độ phần
trong như thí nghiệm 5.

6


5


Báo cáo thí nghiệm bài 6:

HYDRO – OXY – LƯU HUỲNH
(H2–O2–S)
Ngày thí nghiệm: 30/09/2022

I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
-

Điều chế khí hydro và oxi

-


Tính chất hóa học của hydro, oxi, lưu huỳnh

II.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
TN
Điều chế H2:

- Lắp hệ thống thu khí.

1

- Cho vào ống nghiệm 3 hạt kẽm + 5ml HCl
đậm đặc. Thu khí sinh ra bằng ống nghiệm
nhỏ chứa đầy nước úp ngược trong chậu.
- Châm lửa đốt khí hydro thốt ra ở đầu ống
dẫn có tiếng nổ nhẹ, ngọn lửa màu xanh
đồng thời tỏa nhiều nhiệt.

- Lấy thành phễu thủy tinh khơ chà lên ngọn
lửa. Ta thấy có hơi nước đọng lên thành
phễu.

6


Hoạt tính của hydro nguyên tử và hy
phân tử:
Cho 8ml
KMnO4 0,1M vào ống nghiệm. Lắc
chia làm 3 ống.

Ống 1: Dùng làm ống chuẩn.

2

Ống 2: Cho luồng khí hydro đi qua.
Màu nhạt đi rất ít so với ống thứ nhấ

Ống 3: Cho vào vài hạt kẽm.
Dung dịch trong suốt, đồng thời có s
khí.

Điều chế Oxi:
- Trộn đều 4g
chày sứ, cho vào ống nghiệm thật kh
hệ thống thu khí.

3

- Đun nóng ống nghiệm và thu khí th
trong một ống nghiệm lớp chứa đầy
ngược trong chậu nước

Tính chất của oxi:

4

- Dùng thìa kim loại lấy 1 ít lưu huỳ

cháy vào miệng ống nghiệm chứa O



7


thấy ngọn lửa bùng lên có màu xanh
thốt ra có mùi hắc

- Đưa một đóm than vào ống nghiệm
khí oxi thứ 2, than bùng cháy có tia
phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

- Nung đỏ sợi dây đồng và đưa vào ố
nghiệm chứa khí oxi thứ 3 → dây đồ
đen lại.

Tính chất của H

a) Tính oxi hóa của H2O2:
Cho vào ống nghiệm 4 giọt KI 0.5N
H2O2 3% + vài giọt H2SO4 2N. Dun
màu nâu đất, làm xanh hồ tinh bột.

5

6

b) Phân hủy H2O2:
- Cho vào ống nghiệm 10 giọt H2O2
lượng nhỏ MnO2. Ta thấy dung dịch
mạnh, có khí thốt ra.

- Đưa đóm than vào gẩn ta thấy đóm
sáng hơn. Chứng tỏ đó là khí oxi.

Phản ứng giữa S và Cu:
Cho vào chén sứ 1g lưu huỳnh, đun
Dùng kẹp đưa sợi dây đồng vào miệ
Sợi dây đồng chuyển sang màu đen,
trắng bay lên.


8


Tính khử của Thiosunphat:
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi
dịch Na2S2O3 0,5N.

7

Ống 1:
- Thêm từng giọt hỗn hợp dung dịch
0,5N vào H2SO4 2N (tỉ lệ 1:2). Dun
thuốc tím mất màu.
- Sau một thời gian, dung dịch bị đụ

Ống 2:
- Thêm từng giọt iot → Màu tím tha
mất dần đến khơng màu.
- Thay I2 bằng Cl2 hay Br2 → Cũng
màu của Cl2 và Br2


III. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1:
- Thí nghiệm 2 cho thấy hydro ngun tử có hoạt tính mạnh hơn hydro phân tử.
- Nguyên nhân: Hydro nguyên tử có 1 electron độc thân ở lớp ngoài cùng nên dễ phản ứng với các
nguyên tử và phân tử khác. Bên cạnh đó thì hydro phân tử có cấu hình electron giống như He có độ
bền rất lớn và hơi trơ về mặt hóa .
- Phương trình phản ứng: 10[H] + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 +2MnSO4 + 8H2O
Câu 2:
Phản ứng quan trọng của oxi là phản ứng oxi hóa, đặc biệt là phản ứng cháy:
C+O2 → CO2
C6H12O6 +6O2 → 6CO2 + 6H2O
Oxi cịn nhiều ứng dụng trong thực tế: duy trì sự sống, sản xuất các loại polime, làm chất oxi hóa,
dung trong y tế…
Câu 3:
Để giữ cho H2O2 bền ta phải:
- Đựng trong các lọ thủy tinh màu nâu sẫm, để chỗ râm mát.
- Cho thêm các chất ức chế như acid photphoric hay acid sunfuric.
Câu 4:
Phương trình điện tử thể hiện tính oxy hóa của lưu huỳnh: S0 + 2e → S2Ví dụ: H2 + S → H2S

9


Phương trình điện tử thể hiện tính khử của lưu huỳnh: S0 – 4e → S4+
S0 – 6e → S6+
Ví dụ: S + O2 → SO2
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Câu 5:
Muối thiosunfat có tính khử vì trong ion S2O32- ngồi một ngun tố S có số oxi hóa +6 cịn có

một ngun tố S có số oxi hóa -2 nên thiosunfat có tính khử. Cấu tạo của Na2S2O3:

10


Báo cáo thí nghiệm bài 8:

KIM LOẠI NHĨM IB
(Cu – Ag – Au)
Ngày thí nghiệm: 07/10/2022

I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
-

II.

Hiểu rõ tính chất và hiện tượng các phản ứng của Cu, Ag và các hợp chất của chúng.

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

TN
Điều chế CuSO

1

- Cân 2g CuO
20% so với lượng cần thiết) đun nhẹ
đều đến khi tan hết CuO, nếu còn đồ
khơng tan thì đem đi lọc. Cơ dung dị
lọc cho đến khi xuất hiện váng tinh t

(không khuấy).
→ CuO tan dần thu được dung dịch
xanh lam.

- Đem dung dịch đã cơ xuống bếp để
tinh ở nhiệt độ phịng. Lọc tinh thể b
chân khơng.
→ Tinh thể được hình thành có màu
lớn dần.

- Khối lượng tinh thể thu được đã trừ
lượng giấy lọc: mtt = 2,75g

Tính chất của Cu(OH)
- Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống 0,5
dung dịch CuSO4 0.5M + vài giọt N
2M, ly tâm
→ Tạo kết tủa màu xanh lam

2

Ống 1: Đun nóng
→ Xuất hiện kết tủa màu đen


11


Ống 2: Thêm HCl đặc, đun nhẹ lắc đều
→ Tủa tan tạo dung dịch xanh lục

Ống 3: Thêm 4ml NaOH 4%, đen nhẹ
→ Tủa tan tạo dung dịch màu xanh tím

- Cho 0,1g Cu vào 1ml CuCl2 2M, sau đ
thêm 1ml HCl 2M. Đun sôi 3 phút
→ Mất màu dung dịch Cu2+

3

4

- Làm nguội, thêm nước từ từ vào ống
nghiệm
→ Xuất hiện kết tủa trắng

- Cho 5 giọt CuCl2 2M + 5 giọt HCHO
40%. Đun sôi, thêm 1ml NaOH đậm đặc
→ Xuất hiện kết tủa vàng
- Tiếp tục đun sôi
→ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Ống 1:
- 5ml CuSO4 0,5M + từng giọt KI 1M
→ Có kết tủa vàng

5

- Đun nhẹ
→ Có hơi tím xuất hiện
- Thử với hồi tinh bột

→ Hơi này làm xanh hồ tinh bột
Ống 2:
- 5ml AgNO3 0,1M + từng giọt KI 1M
→ Có kết tủa vàng
- Đun nhẹ
→ Khơng có hiện tượng


12


Ống 1 + 2:
→ Xuất hiện kết tủa
Ống 1: Thử tủa với HNO3
→ Tủa tan, tạo dung dịch xanh lá
Ống 2: Thử tủa với NH4OH 2M

Ống
3 +tan
4:chậm,
5 giọt tạo
AgNO
NaOH.

Tủa
dung
xanhL
3 +dịch

6


→ Xuất hiện kết tủa
Ống 3: Thử tủa với HNO3
→ Tủa tan, tạo dung dịch trắng đục

Ống 4: Thử tủa với NH4OH 2M
→ Tủa tan, tạo dung dịch trong suốt

Cho vào 3 ống mỗi ống 5 giọt AgNO

Ống 1:
- Thêm 10 giọt NaCl 0,1M
→ Xuất hiện tủa trắng
- Thêm từng giọt đến dư NH4OH 2M
→ Tủa tan

7

Ống 2:
- Thêm 10 giot NaBr 0,1M
→ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt
- Thêm từng giọt đến dư NH4OH 2M

→ Tủa tan một phần
Ống 3:
- Thêm 10 giọt NaI 0,1M
→ Xuất hiện tủa vàng
- Thêm từng giọt đến dư NH4OH 2M
→ Hầu như không tan


Nhận xét:
- Màu tủa đậm dần: AgCl < AgBr < AgI
- Trong dãy AgCl, AgBr, AgI, độ tan giảm
dần do bán kính anion tăng, khả năng bị
phân cực háo tăng


13


Phản ứng tráng gương:

- Cho 5 giọt AgNO3 0,1M và từ từ 5 giọ
NH4OH 10%
→ Tủa xuất hiện, sau đó tan dần
- Thêm 5 giợt HCHO 40% đun nóng
→ Xuất hiện tủa bạc sáng ở thành ống
nghiệm

III. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1:
Kim loại IA và IB đều có 1e ở lớp ngồi cùng mà tính chất lại rất khác nhau do hiệu ứng chắn của
các nguyên tố nhóm IB kém hơn IA do đó làm tăng năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố
nhóm IB
Câu 2:
CuCO3.Cu(OH)2
CuO + H2

2CuO + CO2 + H2O


Cu + H2O

14


Báo cáo thí nghiệm bài 10:

NHĨM VIB (Crom)
Ngày thí nghiệm: 28/10/2022

I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
-

II.
TN

Hiểu rõ tính chất các hợp chất Cr3+ và Cr6+

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

MƠ TẢ THÍ NGHIỆM VÀ QUA
HIỆN TƯỢNG

Điều chế và tính chất của oxit crom I

1

- Cân 2,5g K2Cr2O7 + 1g saccaro ch
cối, trộn và nghiền mịn
- Cho vào chén sắt tẩm 3ml cồn, đốt

cháy hết.
- Nung 600oC trong 1h
rắn.

-Để nguội, hòa tan bằng nước, lọc

- Khối lượng rắn thu được: m = 1,18

2
Tính chất của các hợp chất Cr+3

- Cho vào 2 ống mỗi ống 1ml dung d
Cr3+, nhỏ từ từ NaOH loãng
→ Xuất hiện kết tủa xanh xám

3

Ống 1: Thêm axit loãng
→ Tủa tan tạo dung dịch xanh lục
Ống 2: Thêm NaOH loãng đến dư
→ Tủa tan tạo dung dịch lục nhạt

Tính oxi hóa của hợp chất Cr+6
- Cho 3 giọt K2Cr2O7 0,5N + 5 giọt
2N
- Thêm từ từ NaNO2 0,5N


→ Dung dịch từ cam vàng rồi sang x
15



×