Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

de thi cong chuc so noi vu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.26 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

THI TUYỂN DỤNG CƠNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
Câu 1 (2 điểm). Hãy nêu khái niệm về cán bộ; công chức; cán bộ, công chức cấp xã;
viên chức và nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức.
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý
- Ý I, có 4 ý, mỗi ý được 0,25 điểm;
- Ý II, có 5 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý III, có 4 ý, mỗi ý được 0,1 điểm, riêng ý 4 được 0,2 điểm .
I. Cán bộ, công chức, viên chức
1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan,
đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.


3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam,
được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội;
công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

4. Viên chức Viên chức là cơng dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm,
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương
từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
II. Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
1. Bảo
nước.

đảm sự lãnh

đạo của

Đảng Cộng sản

Việt Nam, sự quản lý

của Nhà

2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công,
phân cấp rõ ràng.

4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất
chính trị, đạo đức và năng lực thi hành cơng vụ.
5. Thực hiện bình đẳng giới.
III. Các nguyên tắc quản lý viên chức
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của
Nhà nước.
2. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc.
4. Thực hiện bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với viên chức
là người có tài năng, người dân tộc thiểu số, người có cơng với cách mạng, viên chức
làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các chính sách ưu đãi khác
của Nhà nước đối với viên chức.
Câu 2 ( 2 điểm). Trình bày vị trí, chức năng của Phịng Nội vụ. Nhiệm vụ và
quyền hạn về cơng tác xây dựng chính quyền; về cán bộ, cơng chức, viên chức;
về cải cách hành chính; về cơng tác tơn giáo của Phịng Nội vụ được quy định tại
Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn
- Ý I, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý II. có 4 ý + Ý 1, có 4 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm; + Ý 2, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được
0,15 điểm; + Ý 3, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý được 0,5 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,2 điểm; +
Ý 4, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,15 điểm;
I. Vị trí, chức năng


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


1. Phịng Nội vụ là cơ quan chun môn thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan
tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
các lĩnh vực: tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách
hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; hội, tổ chức phi chính phủ;
văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua khen thưởng.
2. Phịng Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về cơng tác xây dựng chính quyền:
a) Giúp ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện
việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo phân công của ủy ban
nhân dân cấp huyện và hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Thực hiện các thủ tục để Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện phê chuẩn các chức
danh lãnh đạo của ủy ban nhân dân cấp xã; giúp ủy ban nhân dân cấp huyện trình ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn các chức danh bầu cử theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng đề án thành lập mới, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn để ủy ban nhân dân trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp thơng qua trước khi trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định. Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của
huyện;
d) Giúp ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc hướng dẫn thành lập, giải thể, sáp nhập
và kiểm tra, tổng hợp báo cáo về hoạt động của thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố trên
địa bàn huyện theo quy định; bồi dưỡng công tác cho Trưởng, Phó thơn,
làng, ấp, bản, tổ dân phố.
2. Về cán bộ, công chức, viên chức:
a) Tham mưu giúp ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tuyển dụng, sử dụng, điều
động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đánh giá; thực hiện chính sách, đào tạo, bồi dưỡng về

chun mơn nghiệp vụ và kiến thức quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
b) Thực hiện việc tuyển dụng, quản lý cơng chức xã, phường, thị trấn và thực hiện
chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị
trấn theo phân cấp.
3. Về cải cách hành chính:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

a) Giúp ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên
môn cùng cấp và ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cơng tác cải cách hành chính ở địa
phương;
b) Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện về chủ trương, biện pháp đẩy mạnh
cải cách hành chính trên địa bàn huyện;
c) Tổng hợp cơng tác cải cách hành chính ở địa phương báo cáo ủy ban nhân dân cấp
huyện và cấp tỉnh.
4. Về công tác tôn giáo:
a) Giúp ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tơn giáo và cơng tác
tơn giáo trên địa bàn;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp để thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và theo quy định của pháp luật.
Câu 3 ( 2 điểm). Hãy nêu quy định việc xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp
đã có thời gian cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
và trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự tại Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
Cơ cấu điểm:
Có 2 ý lớn
- Ý I, có 3 ý + Ý 1, có 3 ý, mỗi ý được 0,25 điểm; + Ý 2, 3 mỗi ý được 0,25 điểm;

- Ý II, có 2 ý + Ý 1, có 2 ý, mỗi ý được 0,25 điểm; + Ý 2 được 0,25 điểm.
I. Xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng

có thời gian

cơng tác có

1. Đối với trường hợp đang được xếp lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo
bảng lương do Nhà nước quy định:
a) Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch chuyên viên
hoặc tương đương trở xuống: Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết
định xếp ngạch, bậc lương theo thẩm quyền và theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp
được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc
trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
b) Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý cơng chức phải có dự kiến phương án xếp
ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có văn bản kèm theo hồ sơ đề


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương thống nhất ý kiến trước khi người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định theo thẩm quyền.
Hồ sơ bao gồm:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
c) Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phải có dự kiến phương án xếp
ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có văn bản kèm theo hồ sơ đề
nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương xem xét, quyết định.
Hồ sơ bao gồm:
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng
cơng chức;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch cơng chức
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
2. Đối với trường hợp chưa được xếp lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo
bảng lương do Nhà nước quy định: Người đứng đầu cơ quan quản lý cơng chức phải
có dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có văn
bản kèm theo bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận của
từng trường hợp, đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương thống nhất ý kiến
trước khi thực hiện.
3. Thời hạn Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương trả lời đề nghị xếp ngạch, bậc
lương đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2
Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư này.
II. Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng được miễn thực hiện chế độ tập sự khi có đủ các điều kiện
sau:
a) Đã có thời gian cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bằng hoặc lớn hơn
thời gian tập sự quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP tương ứng với ngạch công chức được tuyển dụng;
b) Trong thời gian cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm a
khoản này, người được tuyển dụng đã làm những công việc theo yêu cầu của ngạch
công chức được tuyển dụng. 2. Người được tuyển dụng nếu khơng có đủ các điều kiện



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

quy định tại khoản 1 Điều này thì phải thực hiện chế độ tập sự; thời gian người được
tuyển dụng đã làm những công việc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (nếu có)
được tính vào thời gian tập sự.
Câu 4 (2 điểm). Tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
quy định chế độ tập sự; hướng dẫn tập sự; chế độ, chính sách đối với người tập
sự và người hướng dẫn tập sự như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 3 ý lớn
- Ý I, có 4 ý + Ý 1, 2, 3 mỗi ý được 0,15 điểm; + Ý 4, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1
điểm;
- Ý II, có 2 ý, mỗi ý được 0,15 điểm;
- Ý III, có 5 ý + Ý 1 được 0,2 điểm; + Ý 2, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1 điểm; + Ý 3, 4,
5 mỗi ý được 0,15 điểm.
I. Chế độ tập sự
1. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi
trường công tác, tập làm những cơng việc của vị trí việc làm được tuyển dụng, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 27 Luật viên chức.
2. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phối hợp với Bộ
Nội vụ quy định về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp của từng ngành, từng
lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
3. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 03
ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ cơng tác theo quy định của
pháp luật khơng được tính vào thời gian tập sự.
4. Nội dung tập sự:
a) Nắm vững quy định của Luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những
việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác, nội quy, quy chế làm việc của
cơ quan, tổ chức, đơn vị và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;
b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo
yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
c) Tập giải quyết, thực hiện các cơng việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
II. Hướng dẫn tập sự
1. Đơn vị sự nghiệp cơng lập có trách nhiệm hướng dẫn người tập sự nắm vững và
tập làm những công việc theo yêu cầu nội dung tập sự quy định tại Khoản 4 Điều 20
Nghị định này.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2. Chậm nhất sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày viên chức đến nhận việc, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp phải cử viên chức có chức danh nghề nghiệp bằng hoặc cao hơn,
có năng lực, kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ và khả năng truyền đạt hướng
dẫn người tập sự. Không thực hiện việc cử một người hướng dẫn tập sự cho hai người
tập sự trở lên trong cùng thời gian.
III. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương của chức danh
nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có
trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí
việc làm tuyển dụng thì người tập sự có trình độ thạc sĩ được hưởng 85% mức lương
bậc 2, người tập sự có trình độ tiến sĩ được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức
danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được
hưởng theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp
tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng trong các trường hợp sau:
a) Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;
c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công
an nhân dân, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát
triển nơng thơn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thời gian tập sự khơng được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
4. Trong thời gian hướng dẫn tập sự, người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ
cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương tối thiểu hiện hành.
5. Người hướng dẫn tập sự và người tập sự còn được hưởng các chế độ tiền thưởng
và phúc lợi khác (nếu có) theo quy định của Nhà nước và quy chế của đơn vị sự
nghiệp công lập.
Câu 5 (2 điểm). Hãy trình bày rõ quy định về hợp đồng làm việc tại Thông tư số
15/2012/TTBNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.
Cơ cấu điểm:
Có 5 ý:
- Ý 1, có 3 ý, mỗi ý được 0,25 điểm;
- Ý 2, 3, 5 mỗi ý được 0,25 điểm;
- Ý 4, có 2 ý, mỗi ý được 0,25 điểm.
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
a. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập với người trúng tuyển vào viên chức, trừ trường hợp quy định tại
Điểm d, Điểm đ Khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức và theo mẫu số 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
b. Đối với các trường hợp đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định tại Khoản 2
Điều 1 Thông tư này, nếu được tuyển dụng vào viên chức thì thực hiện ký hợp đồng

làm việc xác định thời hạn theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c. Căn cứ vào nhu cầu cơng việc, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp được
tuyển dụng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời hạn cụ thể để
ký hợp đồng xác định thời hạn nhưng không quá 36 tháng.
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn. Hợp đồng làm việc không xác định
thời hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người đã
thực hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn và trường hợp cán bộ, công chức
chuyển thành viên chức theo quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 1 Điều 58 Luật Viên
chức và theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thay đổi nội dung hợp đồng làm việc Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc,
nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì hai bên thỏa thuận các nội dung sửa
đổi, bổ sung và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng làm việc hoặc ký
kết hợp đồng làm việc mới.
4. Chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp viên chức chuyển công tác đến cơ
quan, đơn vị khác
a. Khi viên chức chuyển cơng tác đến cơ quan, đơn vị khác thì phải chấm dứt hợp
đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập đang làm việc.
b. Việc chấm dứt hợp đồng làm việc phải được thể hiện bằng văn bản có xác nhận
của viên chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập hoặc cơ quan có thẩm
quyền ký kết hợp đồng làm việc. Văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc được lập thành
hai bản, mỗi bên giữ một bản.
5. Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức khi chuyển đến đơn vị sự nghiệp công
lập mới Khi viên chức chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập mới, người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải ký
kết hợp đồng làm việc với viên chức và thực hiện chế độ tiền lương phù hợp trên cơ
sở căn cứ vào năng lực, trình độ đào tạo, q trình cơng tác, diễn biến tiền lương và
thời gian đóng bảo hiểm xã hội của viên chức.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×