Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Báo cáo tốt nghiệp hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty TNHH công nghiệp quan yu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.87 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
TẠI CƠNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUAN YU VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

: Phạm Điền Thái Hà

Lớp

: D17QC01

Khóa

: 2017 – 2021

Ngành

: Quản Lý Công Nghiệp

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hữu Tịnh

Bình Dương, tháng 11/2020



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
TẠI CƠNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUAN YU VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

: Phạm Điền Thái Hà

Lớp

: D17QC01

Khóa

: 2017 – 2021

Ngành

: Quản Lý Công Nghiệp

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hữu Tịnh

Bình Dương, tháng 11/2020
i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là vấn đề nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu kết quả
nêu trong bài báo cáo là trung thực và chưa được công bố ở các bài nghiên cứu nào
khác. Nếu không đúng như lời nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với vấn
đề nghiên cứu của mình.
Bình Dương, ngày 19 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Phạm Điền Thái Hà

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một cùng với khoảng thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam, tơi đã trang bị cho
mình một số vốn kiến thức để có thể bước vào cuộc sống. Để đạt được điều đó ngồi
sự nỗ lực của bản thân cịn có sự dạy dỗ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong
trường. Thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức q báu để tơi có thể áp dụng
vào cuộc sống sau này.
Trong thời gian thực tập nghiên cứu và tìm hiểu tại Cơng ty đã giúp tơi có cái
nhìn tổng quát hơn và thực tiễn hơn khi kết hợp giữa lý thuyết đã học với thực tế tại
Công ty. Tuy nhiên tôi sẽ không vượt qua những vướng mắt nếu khơng có thầy ThS.
Nguyễn Hữu Tịnh đã hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình thực tập. Ngồi ra cịn
nhờ vào sự giúp đỡ, chỉ dẫn nhiệt tình của các anh chị công tác tại Công ty tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi tìm hiểu thực tế tại Cơng ty.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến thầy ThS. Nguyễn Hữu Tịnh,
người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong đợt thực tập này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các Cô Chú, Anh Chị Công ty TNHH
Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành báo
cáo tốt nghiệp của mình. Chúc Cơng ty khơng ngừng phát triển và lớn mạnh trong
tương lai.
Do kiến thức còn giới hạn, hơn nữa thời gian thực tập có hạn nên trong báo cáo
này chắc chắn cịn nhiều thiếu sót, tơi kính mong thầy cơ trường Đại học Thủ Dầu
Một giúp đỡ và bổ sung cho tơi hồn thành báo cáo tốt nghiệp được tốt.
Cuối cùng tơi xin kính chúc q thầy cơ có thật nhiều sức khỏe, thành cơng
trong sự nghiệp giáo dục của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 19 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Phạm Điền Thái Hà
iii


KHOA:…………………………
CHƯƠNG TRÌNH:……………

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ……………….

1. Học viên thực hiện đề tài: Phạm Điền Thái Hà

Ngày sinh: 17/08/1999


MSSV: 1725106010173 Lớp: D17QC01 Chuyên ngành: Quản Lý Công Nghiệp
Điện thoại: 0947407439

Email:

2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ……./QĐ-ĐHTDM ngày …. tháng ….
năm 20….
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ThS. Nguyễn Hữu Tịnh
4. Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Công Nghiệp
Quan Yu Việt Nam

Tuần
thứ

Ngày

Nhận xét của
CBHD

Kế hoạch thực hiện

(Ký tên)
1

2

3
Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:

Được tiếp tục: 

Khơng tiếp tục: 

4
5
iv


Tuần
thứ

Ngày

Nhận xét của
CBHD

Kế hoạch thực hiện

(Ký tên)
6
Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Khơng tiếp tục: 

7
8
9
10

Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt
nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn

Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự doHạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng
năm 201…

PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Dùng cho thành viên hội đồng)
1. Họ và tên người chấm: …………..…………….

Chức danh thành viên hội đồng:…………….

2. Họ tên sinh viên: Phạm Điền Thái Hà


Mã số SV: 1725106010173

3. Lớp: D17QC01

Khóa học: 2017 – 2021

Ngành Quản Lý Cơng Nghiệp

4. Tên đề tài: Hồn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cơng Nghiệp Quan Yu
Việt Nam

STT

Tiêu chí
đánh giá
Cấu trúc

Điểm
tối
đa
1

Khá 75%

Trung
bình 50%

Cấu trúc
hợp lí, bố

cục chặt
chẽ, rõ
ràng, trình
bày đúng
quy định

Cấu trúc hợp
lý, bố cục
một số chỗ
khơng chặt
chẽ, khơng rõ
ràng,
trình
bày đúng quy
định

Cấu trúc
chưa hợp
lí, bố cục
chưa chặt
chẽ, rõ
ràng, trình
bày đúng
quy định

Trích dẫn và
trình bày tài
liệu
tham
khảo, hình

vẽ,
bảng,
biểu
đúng
quy
định
nhưng một số
chỗ khơng rõ
ràng.
Ngơn
ngữ
trong sáng,
mạch
lạc,
khơng có lỗi
chính
tả,
khơng có lỗi
in ấn nhưng
cịn một số
chỗ sử dụng
ngơn
ngữ
khơng chính
xác

Trích dẫn
và trình
bày tài liệu
tham khảo

đúng quy
định nhưng
khơng rõ
ràng.

Tốt 100%

Trích dẫn

trình
bày

0.5

Trích dẫn
và trình bày
tài liệu
tham khảo,
hình vẽ,
bảng, biểu
rõ ràng và
đúng quy
định

Ngơn ngữ

0.5

Ngơn ngữ
trong sáng,

chính xác,
mạch lạc,
khơng có
lỗi chính tả,
lỗi in ấn

Tiêu
chuẩn 1:
Hình
thức

vi

Ngơn ngữ
mạch lạc,
nhưng
nhiều chỗ
khơng
chính xác,
có lỗi
chính tả,
có lỗi in ấn

Kém 0%
Cấu trúc
chưa hợp
lí, bố cục
khơng rõ
ràng,
trình bày

khơng
đúng quy
định
Trích dẫn
và trình
bày tài
liệu tham
khảo
khơng
đúng quy
định,
khơng rõ
ràng.
Ngơn
ngữ
khơng
mạch lạc,
khơng
chính xác
khơng rõ
ràng, có
lỗi chính
tả, có lỗi
in ấn

Điểm
đạt
được



Tiêu
chuẩn 2:
Nội dung
đề tài

Lý do
hình thành
đề tài

0.5

Lý do hình
thành đề tài
thuyết phục

Lý do hình
thành đề tài
tương đối
đạt

Mục tiêu
của đề tài

0.5

Mục tiêu đề
tài rõ ràng

Đối tượng
và phạm

vi nghiên
cứu

0.5

Xác định
đúng đối
tượng và
phạm
vi
nghiên cứu

Phương
pháp
nghiên
cứu

0.5

Phương
pháp NC
đầy đủ, rõ
ràng, phù
hợp
với
mục tiêu

Ý nghĩa,
0.5
kết cấu

của đề tài
và kế
hoạch thực
hiện
Cơ sở lý thuyết
Nêu đầy
0.5
đủ các
khái niệm
có liên
quan đến
đề tài

Ý
nghĩa,
kết cấu và
kế hoạch đề
tài đầy đủ

Mục tiêu
tương đối
rõ ràng
Xác định
đúng đối
tượng
nhưng sai
phạm
vi
nghiên cứu
hoặc ngược

lại
Phương
pháp NC
tương đối
đầy đủ, rõ
ràng, phù
hợp mục
tiêu
Ý nghĩa,
kết cấu và
kế hoạch
đề
tài
tương đối
đầy đủ

Trình bày
đầy đủ các
khái niệm
liên quan
đến đề tài

Trình bày
tương đối
đầy đủ các
khái niệm
liên quan
đến đề tài

Phương

pháp/mơ
hình để
xác định
và giải
quyết vấn
đề

Phương
pháp NC
phù hợp với
mục tiêu đề
tài

Phương
pháp NC
tương đối
phù
hợp
với
mục
tiêu của đề
tài

0.5

vii


do
hình

thành đề
tài khơng
thuyết
phục
Mục tiêu
khơng rõ
ràng
Xác định
khơng
đúng đối
tượng và
phạm vi
nghiên
cứu
Phương
pháp NC
khơng
phù hợp
với mục
tiêu
Thiếu ít
nhất hai
trong ba
nội dung

Khơng
trình bày
bình các
khái
niệm liên

quan đến
đề
tài
hoặc
trình bày
các khái
niệm
khơng
liên quan
đến đề tài
Phương
pháp NC
khơng
phù hợp
với mục
tiêu đề tài


Lược sử,
đánh giá
các nghiên
cứu trước
có liên
quan

0.5

Lược
sử
đầy đủ các

nghiên cứu
trước

liên quan

Kết quả nghiên cứu
Xác định
1
Nhận diện
vấn đề NC
được vấn đề
một cách
sáng tạo, có
giá trị thực
tiễn, khoa
học
Giải quyết
1
Giải quyết
vấn đề NC
vấn đề một
cách sáng
tạo, có giá
trị thực tiễn,
khoa học
Tính mới
0.5
Đề tài có
và tính
cái mới và

thời sự
mang tính
thời sự đáp
ứng được
Tiêu
chuẩn đầu
chuẩn 3:
ra của
Tính sáng
chương
tạo và
trình đào
triển
tạo
vọng của
đề tài
Tính ứng
dụng

0.5

1
Tiêu
chuẩn 4:
Chun
cần và tác
phong
làm việc

Đề tài

mang tính
ứng dụng
cao
Tham gia
đầy 100%
các
buổi
gặp GVHD
và có thái
độ làm việc
tích cực

Có lược sử
các nghiên
cứu trước

liên
quan

Khơng
lược sử
các
nghiên
cứu trước
có liên
quan

Nhận
diện
được vấn đề,

có giá trị thực
tiễn,
khoa
học

Nhận diện
được vấn
đề nhưng
chưa
thuyết
phục

Khơng
xác định
được vấn
đề

Giải
quyết
được vấn đề,
có giá trị thực
tiễn,
khoa
học

Giải quyết
được vấn
đề nhưng
chưa
thuyết

phục
Đề tài ít có
cái mới
nhưng đáp
ứng được
chuẩn đầu
ra của
chương
trình đào
tạo

Khơng
giải
quyết
được vấn
đề

Đề tài có cái
mới, ít mang
tính thời sự,
đáp ứng được
chuẩn đầu ra
của chương
trình đào tạo

Đề tài mang Đề tài có
tính ứng dụng mang tính
khá
ứng dụng
Tham

gia
75% các buổi
gặp GVHD
và có thái độ
làm việc tích
cực

Tham gia
50% và có
thái độ làm
việc tích
cực

Cộng điểm đạt được
Cán bộ đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

viii

Khơng
có cái
mới và
khơng
đáp ứng
được
chuẩn
đầu ra
của
chương
trình đào

tạo
Khơng
mang
tính ứng
dụng
Tham gia
dưới
50% các
buổi gặp
GVHD
và có thái
độ làm
việc
khơng
tích cực


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung

1. Họ và tên sinh viên: Phạm Điền Thái Hà MSSV: 1725106010173

Lớp: D17QC01

2. Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Công Nghiệp Quan
Yu Việt Nam
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Tịnh
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
ix



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Phạm Điền Thái Hà MSSV: 1725106010173Lớp: D17QC01
2. Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Công Nghiệp Quan
Yu Việt Nam
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Tịnh
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

x


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. xiv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài..............................................................................................2
5. Phạm vi giới hạn của đề tài ...............................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................2
7. Kế hoạch thực hiện ...........................................................................................3
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ....5
1.1

Khái niệm tiền lương và công tác quản lý tiền lương trong Công ty ............5

1.1.1

Khái niệm tiền lương ..............................................................................5


1.1.2

Đặc trưng, ý nghĩa và chức năng của tiền lương ....................................5

1.1.3

Nguyên tắc trả lương trong doanh nghiệp ..............................................6

1.1.4

Hình thức trả lương .................................................................................7

1.1.5

Hình thức trả lương theo thời gian..........................................................7

1.1.6

Phụ cấp lương .........................................................................................8

1.1.7

Tiền thưởng .............................................................................................8

1.1.8

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác trả lương tại doanh nghiệp.............9

1.1.9


Quỹ lương trong Công ty ........................................................................9

1.2

Phương pháp giải quyết ...............................................................................12

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUAN YU VIỆT NAM .............................................14
2.1

Tổng quan về Công ty TNHH Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam ..............14

2.1.1

Thơng tin chung về Cơng ty .................................................................14

2.1.2

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ....................................15

2.1.3

Ngành nghề kinh doanh ........................................................................16

2.1.4

Chức năng, quyền hạn về lĩnh vực hoạt động của Công ty ..................17
xi



2.1.5

Các sản phẩm chính, quy trình sản xuất sản phẩm chính của Cơng ty .18

2.1.6

Cơ cấu tổ chức và nhân sự ....................................................................23

2.1.7

Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................26

2.1.8

Các thuận lợi khó khăn chung của Cơng ty ..........................................26

2.2

Thực trạng cơng tác quản lý tiền lương Công ty TNHH Công Nghiệp Quan

Yu Việt Nam ..........................................................................................................27
2.2.1

Lao động và lực lượng lao động ...........................................................27

2.2.2

Tiền lương .............................................................................................28


2.2.2.1 Thang, bảng lương của Công ty đang sử dụng .....................................28
2.2.2.2 Quy chế trả lương .................................................................................30
2.2.3

Hình thức trả lương theo thời gian tại Cơng ty .....................................31

2.2.3.1 Cơ sở tính lương theo thời gian ............................................................31
2.2.3.2 Đối tượng áp dụng ................................................................................32
2.2.3.3 Phạm vi áp dụng ...................................................................................32
2.2.3.4 Phương pháp trả lương..........................................................................32
2.2.3.5 Đánh giá về tình hình trả lương theo thời gian tại Công ty ..................34
2.3

Đánh giá chung về công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Công

Nghiệp Quan Yu Việt Nam ...................................................................................34
2.3.1

Ưu điểm ................................................................................................34

2.3.2

Nhược điểm – Nguyên nhân .................................................................35

CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUAN YU ....................36
VIỆT NAM ...............................................................................................................36
3.1

Hồn thiện hình thức trả lương ....................................................................36


3.2

Hồn thiện cơng tác khen thưởng phạt tại Cơng ty .....................................36

3.3

Hồn thiện cơng tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ công nhân

viên

.....................................................................................................................38

CHƯƠNG 4.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................39
4.1

Kết luận ........................................................................................................39

4.2

Kiến nghị .....................................................................................................39

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................41
xii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Tên gọi


Nội dung

1

Bảng 1

2

Bảng 2.1

3

Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua các quý năm 2019

4

Bảng 2.3

Trang

Bảng báo cáo các công việc thực hiện

3

Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn qua các q năm
2019

28


Thang lương theo nhóm cấp bậc tại Cơng ty TNHH Công
Nghiệp Quan Yu Việt Nam

xiii

28
30


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Tên gọi

Nội dung

1

Hình 2.1

Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Quan Yu Việt Nam

14

2

Hình 2.2

Logo Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Quan Yu Việt Nam


15

3

Hình 2.3

Tay vịn lan can uốn QY-6400B

18

4

Hình 2.4

Bậc cầu thang QY-8971

19

5

Hình 2.5

Trụ cầu thang xoắn ốc QY-4430

20

6

Hình 2.6


Trụ cầu thang điêu khắc QY-WPFOP

21

7

Hình 2.7

Sơ đồ quy trình sản xuất lan can cầu thang của Cơng
ty TNHH Cơng Nghiệp Quan Yu Việt Nam

22

8

Hình 2.8

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Công
Nghiệp Quan YuViệt Nam

25

9

Hình 2.9

Bảng lương tháng 10/2019 bộ phận Bào gỗ

34


xiv

Trang


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, tiền lương là vấn đề rất quan trọng được nhiều người quan tâm, nhất
là người lao động. Bởi vì, tiền lương có vai trị to lớn, là nguồn thu nhập chủ yếu của
người lao động, nó được xác định trên thị trường lao động thơng qua hình thức thỏa
thuận tiền lương giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tuy cải cách chính
sách tiền lương, liên tục thay đổi và điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu theo hướng
tăng dần, từng bước làm cho người lao động đảm bảo nhu cầu tối thiểu để tái sản xuất
sức lao động, đời sống vật chất và tinh thần của người lao động được cải thiện đáng
kể.
Hồn thiện cơng tác quản lý tiền lương là vấn đề quan trọng của doanh nghiệp.
Nó có quan hệ mật thiết với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời cũng giúp
cho doanh nghiệp ổn định sản xuất và có điều kiện phát triển. Để hồn thiện cơng tác
quản lý tiền lương thì vấn đề đặt ra là áp dụng hình thức trả lương nào, cách phân
phối tiền lương ra sao cho phù hợp với tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp để có thể phát huy tối đa tính kích thích của tiền lương đối với người
lao động, đảm bảo hài hồ mối quan hệ lợi ích giữa xã hội – tổ chức – người lao động.
Một cơ cấu tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở để xác định mức lương công bằng nhất
cho từng người lao động cũng như là cơ sở để thuyết phục họ về lượng tiền lương đó.
Tuy nhiên, tại Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Quan Yu Việt Nam, cơng tác quản
lý tiền lương vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập và chưa hợp lý.Việc thay đổi cơ chế tính
lương, thưởng một cách đột ngột và không công khai mang đến sự lo lắng cũng như
việc khơng đồng tình trong phần lớn nhân viên trong chi nhánh. Sự khác biệt và chênh
lệch lớn về lương của các phòng, các nhân viên trong cùng một chi nhánh cũng gây
nên rất nhiều hạn chế và rủi ro. Ngoài ra, cịn rất nhiều những vấn đề xung quanh

cơng tác quản lý tiền lương trong công ty, nhất là thời gian gần đây.
Vì vậy, tơi đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý tiền lương tại Cơng
ty TNHH Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam” để đi sâu vào ngiên cứu, nhằm tìm ra một

1


số giải pháp, đóng góp cho việc hồn thiện cơng tác tiền lương, để Công Ty TNHH
Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam có thể hoạt động ngày càng vững chắc.
2. Mục tiêu của đề tài
Giải thích cơ sở lý thuyết về cơng tác quản lý tiền lương.
Tổng quan về tình hình kinh doanh cơng tác quản lý tiền lương của Cơng ty
TNHH Cơng Nghiệp Quan Yu Việt Nam.
Phân tích thực trạng và đánh giá công tác quản lý tiền lương của Cơng ty TNHH
Cơng Nghiệp Quan Yu Việt Nam.
Từ đó, đưa ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý tiền lương tại Công
TNHH Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp cụ thể: Thống kê, mô tả, so sánh, phân tích số liệu,
tài liệu, để làm rõ từng mặt của đề tài.
4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đối với một đề tài nghiên cứu trong phạm vi nhỏ thì nó có ý
nghĩa như một kiến thức trong cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương. Nó là một ví dụ thực tế về tiền lương và các khoản trích theo lương trong lĩnh
vực dệt may Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá và nhận xét được thực trạng cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH May và Thời trang Tân
Việt trên cơ sở đó đưa ra được một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
chi phí tạicơng ty. Bên cạnh đó những kiến nghị mà đề tài đưa ra ứng dụng vào thực
tiễn cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH May

và Thời trang Tân Việt và một số doanh nghiệp cùng lĩnh vực hoạt động.
5. Phạm vi giới hạn của đề tài
Công ty TNHH Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam tọa lạc Lô B6_E_CN, khu
công nghiệp Bàu Bàng, Thị Trấn Lai Uyên, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương.
Nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian năm 2019.
6. Kết cấu của đề tài
2


Ngoài phần mục lục và tài liệu tham khảo bài viết được chia ra làm 04 chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác quản lý tiền lương

-

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Công

Nghiệp Quan Yu Việt Nam
-

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tiền lương

tại Công ty TNHH Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam
-

Chương 4: Kết luận và kiến nghị.

7. Kế hoạch thực hiện
Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

TT

NGÀY

1

Từ này 24/08/2020
đến ngày 29/08/2020

NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ
THỰC HIỆN
-

Gặp giảng viên hướng dẫn
buổi đầu tiên

-

Báo cáo việc đi thực tập

-

Gặp giảng viên hướng dẫn
chốt đề tài

2

Từ ngày 31/08/2020
đến ngày 05/09/2020


3

Từ ngày 07/09/2020
đến ngày 12/09/2020

-

Đăng ký đề tài cho khoa

4

Từ ngày 14/09/2020
đến ngày 19/09/2020

-

Tìm hiểu đề tài

5

Từ ngày 21/09/2020
đến ngày 26/09/2020

-

Làm đề cương chi tiết

6

Từ ngày 28/09/2020

đến ngày 03/10/2020

-

Tìm hiểu số liệu liên quan

-

7

Từ ngày 05/10/2020
đến ngày 10/10/2020

Hoàn thành phần mở đầu,
làm thêm các chương cịn
lại
3

CHÚ THÍCH


8

Từ ngày 12/10/2020
đến ngày 17/10/2020

9

Từ ngày 19/10/2020
đến ngày 24/10/2020


10

Từ ngày 26/10/2020
đến ngày 31/10/2020

11

12

13

14

-

Hoàn thành chương 1

-

Hoàn thành chương 2, sửa
lại các mục sai

-

Gặp giảng viên hướng dẫn

-

Hoàn thành chương 3, sửa

lại các phần sai

-

Gặp giảng viên hướng dẫn

Đến ngày 08/11/2020

-

Hoàn thành chương 4, sửa
lại các mục sai

Từ ngày 10/11/2020

-

Gặp giảng viên hướng dẫn

Đến ngày 15/11/2020

-

Sửa bài báo cáo

Từ ngày 02/11/2020

Từ ngày 17/11/2020
đến ngày 22/11/2020


-

Gặp giảng viên hướng dẫn

-

Sửa bài báo cáo lại cho
hoàn chỉnh

Từ ngày 22/11/2020

-

Chỉnh sửa bài hoàn chỉnh

Đến ngày 27/11/2020

-

Nộp bài
Nguồn: Tác giả tự thực hiện (2020)

4


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
1.1 Khái niệm tiền lương và công tác quản lý tiền lương trong Công ty
1.1.1 Khái niệm tiền lương
Tiền lương là một nội dung quan trọng được quan tâm trong đời sống kinh tế xã hội của bất kỳ một quốc gia nào. Tùy theo cách tiếp cận, phương thức vận hành và

trình độ phát triển của nền kinh tế mà người ta có những quan niệm khác nhau về tiền
lương.
Theo Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Hương: “Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của
hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời
gian, khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp: [3].
Trong thời kỳ tư bản chủ nghĩa, mọi tư liệu lao động điều được sở hữu của các
nhà tư bản, người lao động không có tư liệu lao động phải đi làm thuê cho chủ tư bản,
do vậy tiền lương được hiểu theo quan điểm sau: “Tiền lương là giá cả của sức lao
động mà người sử dụng lao động trả cho người lao động” [2]. Quan điểm trên xuất
phát từ việc coi sức lao động là một hàng hoá đặc biệt được đưa ra trao đổi và mua
bán một cách công khai.
Tiền lương luôn được coi là đối tượng quan tâm hàng đầu của người lao động
và của các doanh nghiệp. Đối với người lao động thì tiền lương là nguồn thu nhập
chủ yếu của bản thân người đó và gia đình họ, cịn đối với doanh nghiệp thì tiền lương
lại là một yếu tố nằm trong chi phí sản xuất.
1.1.2 Đặc trưng, ý nghĩa và chức năng của tiền lương
❖ Dưới phương diện pháp lý tiền lương có những đặc trưng cơ bản sau
Thứ nhất, về chủ thể tham gia trong quan hệ pháp luật về tiền lương [1]: Chủ
thể tham gia bao gồm người lao động và người sử dụng lao động.
Thứ hai, về điều kiện trả lương [1]: Người sử dụng lao dộng trả lương cho người
lao động khi họ hồn thành cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo pháp
luật quy định.

5


Thứ ba, về căn cứ trả lương cho người lao động [1]: Tiền lương của người lao
động do hai bên thỏa thuận, khi người sử dụng lao động trả lương cho họ cần phải
căn cứ vào: Năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc được giao.
Thứ tư, về bản chất của tiền lương [1]: Tiền lương là giá cả của sức lao động,

thị trường sức lao động hoạt động theo quy luật cung cầu, người lao động và người
sử dụng lao động có quyền thỏa thuận về mức tiền lương, khi kinh tế - xã hội thay
đổi thì kéo theo tiền lương cũng thay đổi theo.
❖ Tiền lương có các ý nghĩa sau
Tiền lương là công cụ pháp lý để bảo vệ người lao động một cách công bằng
khi tham gia vào quan hệ lao động [1].
Tiền lương là công cụ để nhà nước điều tiết thu nhập trong cộng đồng dân cư
và đảm bảo công bằng xã hội [1].
Tiền lương là giá cả sức lao động làm cơ sở để các bên giao kết hợp đồng lao
động, giải quyết khi có tranh chấp [1].
Tiền lương là cơng cụ kích thích người lao động [1].
❖ Tiền lương có các chức năng sau
Là địn bẩy cho doanh nghiệp
Kích thích người lao động tăng năng suất lao động
Tái sản xuất lao động [1].
1.1.3 Nguyên tắc trả lương trong doanh nghiệp
Tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động
và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương
của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Theo đó, các nguyên tắc cơ bản cho việc trả lương trong doanh nghiệp được quy
định như sau:
Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau trong doanh
nghiệp [3].

6


Đây là nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, tránh sự bất bình đẳng trong cơng tác
trả lương. Ngun tắc này phải được thể hiện trong các thang lương, bảng lương và
các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.

Nguyên tắc 2: Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân
[3].
Trong doanh nghiệp tiền lương là yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh; nguyên
tắc này đảm bảo cho doanh nghiệp có hiệu quả trong cơng tác sử dụng tiền lương làm
đòn bẩy, thể hiện lên hiệu quả trong sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 3: Phân phối theo số lượng và chất lượng lao động [3].
Ngun tắc này địi hỏi doanh nghiệp tránh tình trạng xây dựng các hình thức
lương phân phối bình quân, vì như thế sẽ tạo ra sự ỷ lại và sức ỳ của ngưòi lao động
trong doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao
động trong các điều kiện khác nhau [3].
Nguyên tắc này làm căn cứ cho doanh nghiệp xây dựng tổ chức thực hiện công
tác tiền lương công bằng hợp lý trong doanh nghiệp. Nhằm đảm bảo cho công nhân
yên tâm trong sản xuất trong những điều kiện làm việc khó khăn, mơi trường độc hại.
1.1.4 Hình thức trả lương
Bộ luật Lao động năm 2012 quy định “Người sử dụng lao động có quyền lựa
chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khốn. Hình thức trả lương
đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định; trường hợp thay đổi hình
thức trả lương, thì người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết
trước ít nhất 10 ngày” [5].
1.1.5 Hình thức trả lương theo thời gian
Theo hình thức này, lương người lao động được tính theo thời gian làm việc,
theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp vú, kỹ thuật chun mơn của người
lao động. Tùy theo tính chất lao động khác nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có một
thang lương riêng: Thang nhân cơ khí, nhân viên lái xe,… Trong mỗi thang lương lại
tùy theo trình độ nghiệp vụ, kỹ thuật, chuyên môn mà lại chia làm nhiều bậc lương,
7


mỗi bặc lương có một mức tiền lương nhất định. Đơn vị để tính lương thời gian là

lương tháng, lương ngày, lương giờ.
Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế, cụ thể như sau:
Lương tháng được quy định sãn đối với từng bậc luong trong các thang lương.
Lương tháng thường được áp dụng để trả lương cho công nhân viên làm công tác
quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các ngành khơng có tính
chất sản xuất. Tiền lương tháng được trả cho một cho một tháng làm việc xác định
xem phim.
Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương
tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.
Lương ngày là lương trả cho người lao động trả theo người lao động theo mức
lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Tiền lương ngày được trả cho
một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương thángg chia cho số ngày làm việc
bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn,
nhưng ttối đa không quá 26 ngày. Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho
lao động hưởng lương theo thời gian.
Tiếng giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày
chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày mà doanh nghiệp lựa chọn phù hợp
quy định của pháp luật. Lương giờ thường được áp dụng để tính lương cho người lao
động khi làm thêm giờ.
1.1.6 Phụ cấp lương
Phụ cấp lương là các khoản tiền mà người lao động được nhận thêm ngồi khoản
lương lương tính theo công việc hoặc chức danh đã thỏa thuận trong trường hợp đồng
lao động [6].
1.1.7 Tiền thưởng
Tiền thưởng là một loại thù lao lao động bổ sung cho lương để kích thích người
lao động nỗ lực thường xun, là một hình thức khuyến khích vật chất có tác dụng
tích cực.
8



1.1.8 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác trả lương tại doanh nghiệp
❖ Yếu tố bản thân công việc
Đánh giá công việc là một khâu trong hệ thống đãi ngộ, qua đó tổ chức xác định
được giá trị và tấm quan trọng cảu một công việc so với các công việc khác. Đánh
giá công việc nhằm đạt được các mục tiêu sau:
-

Xác định cấu trúc công việc của tổ chức.

-

Xác định cấu trúc công việc của tổ chức.

-

Mang lại bình đẳng và trật tự trong mối quan cơng việc.

-

Triển khai một thứ bậc giá trị của công việc được sử dụng để thiết lập cơ

cấu lương bổng.
❖ Yếu tố bản thân người lao động
Tiền lương không chỉ phụ thuộc vào mức độ hồn thành cơng việc mà cịn phụ
thuộc vào yếu tố nội tại của người lao động như thâm niên, kinh nghiệm, sự trung
thành, tiềm năng của người lao động.
❖ Môi trường Công ty
Là yếu tố chủ quan tác động đên tiền lương bên cạnh chính sách của Cơng ty,
bầu khơng khí văn hóa, khả năng chi trả, cơ cấu tổ chức cũng có ảnh hưởng đến cơ

cấu tiền lương bởi với cơ cấu tổ chức nhiểu tầng thì chi phí trả cho người lao động
cũng như cán bộ nhân viên sẽ tăng lên
Ngoài những yếu tố trên thì tiền lương cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố của
mơi trường bên ngồi như địa lý, kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật. Tổ chức muốn
tồn tại phải chịu sự chi phối của các quy luật trong mơi trường mà nó đang tồn tại.
1.1.9 Quỹ lương trong Công ty
❖ Khái niệm quỹ lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương (kể cả các khoản phụ
cấp) mà doanh nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và
sử dụng [1].
Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như: Lương sản phẩm, các
khoản phụ cấp, tiền thưởng trong sản xuất. Ngồi ra trong quỹ lương kế hoạch cịn
9


được tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian nghỉ
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Thơng qua tình hình biến động của quỹ lương sẽ cho phép doanh nghiệp đánh
giá được tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động, từ đó có biện pháp động
viên cơng nhân viên hăng hái lao động nhằm năng cao năng suất lao động.
Các thành phần của quỹ tiền lương:
-

Tiền lương cơ bản theo các quy định của Nhà nước và cơng ty (cịn gọi là

tiền lương cấp bậc hay là tiền lương cố định).
-

Tiền lương biến đổi: Bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng,… mang tính


chất lương.
Thành phần của quỹ lương dựa theo những quy định của Nhà nước và căn cứ
vào các hình thức trả lương tại cơng ty, bao gồm:
-

Tiền lương tháng, tiền lương ngày, theo hệ thống thang lương bảng lương

của Nhà nước.
-

Tiền lương trả theo sản phẩm.

-

Tiền lương công nhật trả cho những người làm việc theo hợp đồng.

-

Tiền lương trả cho cán bộ, công nhân khi sản xuất ra những sản phẩm không

đúng quy định.
-

Tiền lương trả cho những người công nhân viên chức trong thời gian điều

động công tác hoặc đi làm nghĩa vụ quân sự của Nhà nước và xã hội.
-

Tiền lương trả cho những cán bộ công nhân viên chức nghỉ phép định kỳ


hoặc nghỉ phép về việc riêng tư trong phạm vi chính sách của Nhà nước.
-

Các loại tiền lương có tính chất thường xuyên.

-

Phụ cấp dạy nghề trong sản xuất cho các tổ chức sản xuất.

-

Phụ cấp thâm niên nghề nghiệp.

-

Phụ cấp cho những người làm cơng tác khoa học có tài năng.

-

Phụ cấp khu vực.

-

Các khoản phụ cấp khác được ghi trong quỹ lương.

Cần có sự phân biệt khác nhau sau đây về quỹ tiền lương:
10



×